Giáo án Tin học 10 bài 4: Thuật toán và bài toán
lượt xem 65
download
Thông qua những giáo án trong bộ sưu tập biên soạn với nội dung chi tiết rõ ràng, hy vọng giúp ích cho quý thầy cô trong tiết học Thuật toán và bài toán. Với mục tiêu là giúp cho quý thầy cô giáo có thêm nguồn tư liệu để biên soạn giáo án giảng dạy, cung cấp được những kiến thức cần thiết cho học sinh, giúp học sinh hiểu về các thuật toán và bài toán trong môn Tin học lớp 10. Mời các bạn tham khảo những giáo án dưới đây để có thêm nhiều tư liệu tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Tin học 10 bài 4: Thuật toán và bài toán
- Giáo án tin hoc 10 Tiết dạy: 10 Bài 4: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Biết khái niệm bài toán và thuật toán. Kĩ năng: – Xác định được Input và Output của một bài toán. Thái độ: – Luyện khả năng tư duy lôgic khi giải quyết một vấn đề nào đó. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: – Giáo án – Tổ chức hoạt động nhóm. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi: Nêu nguyên lí hoạt động của máy tính? Đáp: Hoạt động theo chương trình. 3. Giảng bài mới: TL Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Hình thành khái niệm bài toán I. Khái niệm bài toán: Đặt vấn đề: Trong toán học, để giải một bài toán, trước tiên ta quan tâm đến 20 • Trong tin học, bài giả thiết và kết luận của
- toán là một việc mà ta bài toán. Vậy khái niệm muốn máy tính thực "bài toán" trong tin học có hiện. gì khác không? • Các nhóm thảo luận và • GV đưa ra một số bài đưa ra kết quả: toán, cho các nhóm thảo + bài toán toán học: 1, 2, 3 luận đưa ra kết luận bài + bài toán tin học: tất cả toán nào thuộc toán học, bài toán nào thuộc tin học. (Có thể cho HS tự đưa ra ví dụ) 1) Tìm UCLN của 2 số nguyên dương. • Các yếu tố xác định 2) Tìm nghiệm của ptb2 một bài toán: (a≠0). + Input (thông tin đưa 3) Kiểm tra tính nguyên tố vào máy): dữ liệu vào của 1 số nguyên dương. • Các nhóm thảo luận, trả + Output (thông tin 4) Xếp loại học tập của lời: muốn lấy ra từ máy): HS. + Cách giải dữ liệu ra + Dữ liệu vào, ra • Tương tự BT toán học, • Các nhóm thảo luận, trả đối với BT tin học, trước lời: tiên ta cần quan tâm đến các yếu tố nào? • Cho các nhóm tìm Input, Output của các bài toán. Bài toán Input Output VD 1: Tìm UCLN của 2 số nguyên dương M, N. Ước chung lớn nhất của
- 2 số M, N. M, N. 10 VD 2: Tìm nghiệm của Các số thực a, b, c (a≠0). pt Các nghiệm của pt (có thể ax2 + bx + c = 0 ( a ≠ 0) không có) Số nguyên dương n. VD3: Kiểm tra số "n là số nguyên tố" hoặc "n nguyên dương n có không là số nguyên tố" phải là một số nguyên tố không? Bảng điểm của HS trong lớp. Bảng xếp loại học lực. VD 4: Xếp lạo học tập của một lớp. Hoạt động 2: Hình thành khái niệm thuật toán II. Khái niệm thuật • Trong toán học, việc giải • HS trả lời: 7 toán: một bài toán theo qui trình t t s uy luaä loâ ic n g giaûhie á ke áluaä → t n nào? Thuật toán để giải một • Trong tin học, để giải bài toán là một dãy một bài toán, ta phải chỉ ra hữu hạn các thao tác một dãy các thao tác nào đó được sắp xếp theo một để từ Input tìm ra được trình tự xác định sao Output. Dãy thao tác đó gọi • Các nhóm thảo luận và cho sau khi thực hiện là thuật toán. đưa ra câu trả lời. dãy thao tác ấy, từ • Cho các nhóm thảo luận – Là một dãy thao tác Input của bài toán, ta tìm hiểu khái niệm thuật – Sau khi thực hiện dãy nhận được Output cần toán là gì? thao tác với bộ Input thì tìm. • GV nhận xét bổ sung và cho ra Output.
- đưa ra khái niệm. Hoạt động 3: Củng cố các kiến thức đã học • Cho HS nhắc lại: • HS nhắc lại – Thế nào là bài toán trong 5 tin học? – Việc xác định bài toán trong tin học? • Yêu cầu các nhóm cho • Các nhóm trình bày VD về bài toán và xác định bài toán. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: – Bài 1 SGK. – Đọc tiếp bài "bài toán và thuật toán" IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ............................................................................................................................. .............................................................................................................................
- Tiết dạy: 11 Bài 4: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (tt) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và bằng liệt kê các bước. – Hiểu một số thuật toán thông dụng. Kĩ năng: – Biết xây dựng thuật toán của một số bài toán thông dụng. Thái độ: – Luyện khả năng tư duy lôgic khi giải quyết một vấn đề nào đó. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: – Giáo án + bảng vẽ các sơ đồ khối. – Tổ chức hoạt động nhóm. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi: Để xác định một bài toán ta cần quan tâm đến các y ếu tố nào? Cho ví dụ. Đáp: Input, Output. 3. Giảng bài mới: TL Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm thuật toán giải bài toán: "Tìm GTLN của một dãy số nguyên" II. Khái niệm thuật
- toán: Ví dụ: Tìm giá trị lớn • Tổ chức các nhóm thảo • Các nhóm đưa ra kết quả 15 nhất của một dãy số luận nguyên cho trước. Đ. • Xác định bài toán: H. Hãy xác định Input và Input: – số nguyên dương + Input: Output của bài toán? N. – số nguyên – N số a1, a2, …, aN. dương N. Output: giá trị Max. – N số a1, a2, …, aN. • Hướng dẫn HS tìm thuật • Các nhóm thảo luận và + Output: giá trị Max. toán (có thể lấy VD thực trình bày ý tưởng. tế để minh hoạ: tìm quả • Thuật toán: (Liệt kê) cam lớn nhất trong N quả B1: Nhập N cam) và dãy a1, …, aN • Ý tưởng: B2: Max ← a1; i ←2 – Khởi tạo giá trị Max = a1. B3: Nếu i > N thì đưa – Lần lượt với i từ 2 đến ra giá trị Max và kết N, so sánh giá trị số hạng ai thúc. với giá trị Max, nếu ai > B4: Nếu ai > max Max thì Max nhận giá trị thì Max ← ai mới là ai. B5: i ← i+1, quay lại B3. • GV giải thích các kí hiệu Hoạt động 2: Hướng dẫn diễn tả thuật toán bằng sơ đồ khối • Sơ đồ khối:
- thể hiện thao Nhập N , a1, a 2, …, aN 10 Max ¬ a1, i ¬ 2 tác so sánh. Đ Đư a ra Max i>N rồi kết thúc S thể hiện các S a i > Max Đ phép tính toán. Max ¬ ai i¬ i+1 thể hiện thao tác nhập, xuất dữ liệu. qui định trình tự thực hiện các thao tác. Hoạt động 3: Mô phỏng việc thực hiện thuật toán Mô phỏng các bước • GV minh hoạ việc thực • HS theo dõi, tham gia thực hiện thuật toán hiện thuật toán với một nhận xét kết quả. 10 trên với dãy số cụ thể. N = 11 và dãy A: 5, 1, Dã 1 1 4, 7, 6, 3, 15, 8, 4, 9, 12. y 5 1 4 7 6 3 8 4 9 5 2 số i 1 1 2 3 4 5 6 7 8 9 12 0 1 Ma 1 1 1 1 1 5 5 5 7 7 7 x 5 5 5 5 5 Hoạt động 4: Củng cố các kiến thức đã học • Tính chất thuật • Hướng dẫn HS nhận xét • HS nhận xét qua VD trên 7 toán: các tính chất của thuật – Tính dừng: thuật toán toán.
- phải kết thúc sau 1 số • HS nhắc lại hữu hạn lần thực hiện • Cho HS nêu lại các cách các thao tác. diễn tả thuật toán – Tính xác định: sau khi thực hiện 1 thao tác thì hoặc là kết thúc hoặc thực hiện 1 thao tác kế tiếp. – Tính đúng đắn: sau khi kết thúc phải nhận được Output. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: – Mô phỏng việc thực hiện thuật toán tìm GTLN với N và dãy s ố khác. – Bài 2, 4, 5 SGK. – Đọc tiếp bài "Bài toán và thuật toán" IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. .............................................................................................................................
- Tiết dạy: 12 Bài 4: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (tt) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và bằng liệt kê các bước. – Hiểu một số thuật toán thông dụng. Kĩ năng: – Biết xây dựng thuật toán của một số bài toán thông dụng. Thái độ: – Luyện khả năng tư duy lôgic khi giải quyết một vấn đề nào đó. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: – Giáo án + bảng vẽ các sơ đồ khối. – Tổ chức hoạt động nhóm. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi: Nêu các cách diễn tả thuật toán? Đáp: Liệt kê, Sơ đồ khối. 3. Giảng bài mới: TL Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Tìm thuật toán giải bài toán Kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương III. Một số ví dụ về • Tổ chức các nhóm thảo • Các nhóm thảo luận, thuật toán. luận trình bày ý kiến.
- 1. Ví dụ 1: Kiểm tra Đ. N là số nguyên tố, nếu: 20 tính nguyên tố của H. Nhắc lại định nghĩa số +N≥2 một số nguyên nguyên tố? + N không chia hết dương. cho các số từ 2 → N – 1 hoặc + N không chia hết • Ý tưởng: cho các số từ 2 → N + Nếu N=1 thì N Đ. không là số nguyên tố; H. Hãy xác định Input và + Input: N ∈ Z+ + Nếu 1 < N < 4 thì N Output của bài toán này? là số nguyên tố. + Output: " N là số nguyên + Nếu N ≥ 4 và tố " hoặc "N không là số không có ước số trong • Hướng dẫn HS tìm thuật nguyên tố" phạm vi từ 2 đến phần toán nguyên căn bậc hai của N thì N là số nguyên tố. • Thuật toán: a) Cách liệt kê: B1: Nhập số ng.dương • Từng nhóm trình bày N; • Cho các nhóm tiến hành thuật toán B2: Nếu N = 1 thì xây dựng thuật toán bằng thông báo N không phương pháp liệt kê. nguyên tố rồi kết thúc; B3: Nếu N< 4 thì thông báo N là nguyên tố rồi kết thúc; B4: i ¬ 2; • Biến i nhận giá trị nguyên
- B5: Nếu i> N thì thay đổi trong phạm vi từ 2 thông báo N là nguyên đến N + 1 và dùng để kiểm tố rồi kết thúc. B6: Nếu N chia hết cho tra N có chia hết cho i hay i thì thông báo N không không. nguyên tố rồi kết thúc; B7: i ¬ i + 1 rồi quay lại B5 Hoạt động 2: Hướng dẫn mô tả thuật toán bằng sơ đồ khối b) Sơ đồ khối: Nhập N 10 đúng N=1 Sai đúng N đúng nguyên tố rồi kết thúc Sai Sai N chia ht cho i i¬i+1 đúng Thông báo N không là số nguyên tố rồi kết thúc Hoạt động 3: Mô phỏng việc thực hiện thuật toán – Củng cố Mô phỏng các bước • Xét với N = 29 có phải là • Các nhóm thảo luận rồi 10 thực hiện thuật toán số nguyên tố không? [ 29 ] đưa ra câu trả lời. trên với: =5 29 là số nguyên tố. N = 31 i 2 3 4 5 6 N/i 29/ 29/ 29/ 29
- 2 3 4 /5 Ch Kh Kh Kh Kh 45 không phải là số nguyên ia ông ông ôn ôn tố hế g g t? • Tương tự như trên xét với N = 45 có phải là số nguyên tố không? 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: – Mô phỏng việc thực hiện thuật toán xét tính nguyên tố của các số sau: 41; 55 – Đọc tiếp bài "Bài toán và thuật toán" IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. .............................................................................................................................
- Tiết dạy: 13 Bài 4: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (tt) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và bằng liệt kê các bước. – Hiểu một số thuật toán thông dụng Kĩ năng: – Biết xây dựng thuật toán của một số bài toán thông dụng Thái độ: – Luyện khả năng tư duy lôgic khi giải quyết một vấn đề nào đó. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: – Giáo án + bảng vẽ các sơ đồ khối – Tổ chức hoạt động nhóm. Học sinh: SGK, vở ghi. Đọc bài trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi: Nêu thuật toán xét tính nguyên tố của một số nguyên dương cho trước. Đáp: Cách liệt kê: B1: Nhập số ng.dương N; B2: Nếu N = 1 thì thông báo N không nguyên tố rồi kết thúc; B3: Nếu N< 4 thì thông báo N là nguyên tố rồi kết thúc; B4: i ¬ 2;
- B5: Nếu i> N thì thông báo N là nguyên tố rồi kết thúc. B6: Nếu N chia hết cho i thì thông báo N không nguyên tố rồi kết thúc; B7: i ¬ i + 1 rồi quay lại B5 3. Giảng bài mới: TL Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Mô tả thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi III. Một số ví dụ (tt) Đặt vấn đề: Trong cuộc 2. Ví dụ 2: Bài toán sống ta thường gặp những sắp xếp việc liên quan đến sắp • HS trả lời: 1, 3, 4, 5, 6, 7, 20 Cho dãy A gồm N số xếp. 7, 8, 10, 12. nguyên a1, a2, …, aN. Cho một dãy số nguyên A: Cần sắp xếp các số 6, 1, 5, 3, 7, 8, 10, 7, hạng để dãy A trở 12, 4 thành dãy không giảm. Hãy sắp xếp dãy A trở • Thuật toán sắp xếp thành dãy không giảm. bằng tráo đổi • Các nhóm trả lời. (Exchange Sort) Đ. + Input: Dãy N số • Xác định bài toán: • Tổ chức các nhóm thảo nguyên - Input: Dãy A gồm N luận + Output: Dãy N số số nguyên a1, a2, …, an. H. Hãy xác định Input và nguyên đã được sắp xếp - Output: Dãy A được Ouput của bài toán? không giảm. sắp xếp lại thành dãy không giảm. • Ý tưởng: Với mỗi • Các nhóm thảo luận đưa cặp số hạng đứng liền ra ý kiến kề trong dãy, nếu số • GV hướng dẫn HS tìm
- trước lớn hơn số sau thuật toán giải bài toán. thì ta đổi chỗ chúng • GV nhận xét và bổ sung cho nhau. Việc đó được lặp lại, cho đến khi không có sự đổi chỗ nào xảy ra nữa. • Thuật toán: • Ghi lại sơ đồ thuật toán a) Cách liệt kê: và hình dung ra các bước - B1: Nhập N, các số • Hướng dẫn HS trình bày thực hiện thuật toán. hạng a1, a2, …, aN ; thuật toán (bằng pp liệt kê) - B2: M ¬ N; - B3: Nếu M< 2 thì • Nhận xét: Sau mỗi lần đưa ra dãy A đã được đổi chỗ, giá trị lớn nhất sắp xếp rồi kết thúc; của dãy A sẽ được chuyển - B4: M ¬ M–1; i ¬ 0; dần về cuối dãy và sau - B5: i ¬ i+1; lượt thứ nhất thì giá trị lớn - B6: Nếu i > M thì nhất xếp đúng vị trí là ở quay lại bước 3; cuối dãy. Và sau mỗi lượt - B7: Nếu ai > ai+1 thì chỉ thực hiện với dãy đã bỏ tráo đổi ai và ai+1 cho bớt số hạng cuối dãy (M nhau; ¬ M–1). Trong thuật toán - B8: Quay lại bước 5. trên, i là biến chỉ số có giá trị nguyên từ 0 → M+1. Hoạt động 2: Diễn tả thuật toán bằng sơ đồ khối
- b) Sơ đồ khối: Nhập N , a1, a2, …, aN M ¬ N Đ Đư a ra A M < 2 10 rồi kết thúc S M ¬ M – 1; i ¬ 0 i¬ i+1 Đ i > M S Tráo đổi Đ ai > a i+1 ai và ai+1 S Hoạt động 3: Mô phỏng việc thực hiện thật toán – Củng cố Mô phỏng việc thực hiện thuật toán với: Dãy 6 1 5 3 7 8 10 7 12 4 10 N = 10 và dãy A: A Lượt 6, 1, 5, 3, 7, 8, 10, 7, 12, 1 5 3 6 7 8 7 10 4 12 1 4 Lượt 1 3 5 6 7 7 8 4 10 2 Lượt 1 3 5 6 7 7 4 8 3 Lượt 1 3 5 6 7 4 7 4 Lượt 1 3 5 6 4 7 5 Lượt 1 3 5 4 6 6 Lượt 1 3 4 5 7 Lượt 1 3 4 8 Lượt 1 3 9
- Lượt 1 10 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: – Tập mô phỏng việc thực hiện thuật toán trên với dãy số khác. – Tìm thuật toán tìm sắp xếp một dãy số nguyên thành dãy không tăng. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. .............................................................................................................................
- Tiết dạy: 14 BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (tt) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và bằng liệt kê các bước. – Hiểu một số thuật toán thông dụng. Kĩ năng: – Biết xây dựng thuật toán của một số bài toán đơn giản. Thái độ: – Luyện khả năng tư duy lôgic khi giải quyết một vấn đề nào đó. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: – Giáo án + bảng vẽ sơ đồ khối – Tổ chức hoạt động nhóm. Học sinh: SGK, vở ghi. Đọc bài trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi: Nêu ý tưởng thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi? Đáp: Ý tưởng: Với mỗi cặp số hạng đứng liền kề trong dãy, nếu số trước lớn hơn số sau thì ta đổi chỗ chúng cho nhau. Việc đó được lặp lại, cho đến khi không có sự đổi chỗ nào xảy ra nữa 3. Giảng bài mới: TL Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn tim thuật toán giải bài toán III. Một số ví dụ: (tt) Đặt vấn đề: Tìm kiếm là
- 3. Ví dụ 3: Bài toán một việc thường xảy ra 10 tìm kiếm trong cuộc sống. Cho dãy A gồm N số nguyên khác nhau: a1, Cho dãy A gồm: 5, 7, 1, 4, • i = 5 a2, …, aN và một số 2, 9, 8, 11, 25, 51. Tìm i với nguyên k. Cần biết có ai = 2 ? hay không chỉ số i ( 1 ≤ i ≤ N) mà ai = k. Nếu có hãy cho biết chỉ số đó. a) Thuật toán tìm kiếm tuần tự • Các nhóm thảo luận, đưa (sequential • Tổ chức các nhóm thảo ra ý kiến search) luận • Xác định bài toán Đ. + Input: N, a1, a2, …, aN, - Input: Dãy A gồm N k số nguyên khác nhau a1, H. Hãy xác định bài toán? + Output: i hoặc thông a2, …, aN và số nguyên báo không có i k; - Output: Chỉ số i mà ai = k hoặc thông báo không có số hạng nào của dãy A có giá trị bằng k. • Cho các nhóm trình bày ý • Ý tưởng: • GV hướng dẫn HS tìm tưởng. - Tìm kiếm tuần tự là thuật toán giải bài toán. lần lượt từ số hạng
- thứ nhất, ta so sánh giá trị số hạng đang xét với khoá cho đến khi hoặc gặp một số hạng bằng khoá hoặc dãy đã được xét hết và không có giá trị nào bằng khoá. Trong trường hợp thứ hai dãy A không có số • GV hướng dẫn HS trình • Các nhóm thảo luận và hạng nào bằng khoá. bày thuật toán tìm kiếm đưa ra thuật toán. • Thuật toán: bằng cách liệt kê. * Cách liệt kê: - B1: Nhập N, các số hạng a1, a2, …, aN và khoá k; • i là biến chỉ số và nhận - B2: i ¬ 1; giá trị nguyên lần lượt từ 1 - B3: Nếu ai = k thì đến N+1. thông báo chỉ số i, kết thúc; - B4: i ¬ i + 1; - B5: Nếu i >N thì thông báo dãy A không có số hạng nào có giá trị bằng k, rồi kết thúc. - B6: Quay lại bước 3. Hoạt động 2: Diễn tả thuật toán tìm kiếm bằng sơ đồ khối
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Tin học 10 bài 20: Mạng máy tính
13 p | 941 | 112
-
Giáo án Tin học 10 bài 21: Mạng thông tin toàn cầu Internet
9 p | 1061 | 91
-
Trọn bộ Giáo án Tin học 10
90 p | 392 | 85
-
Giáo án Tin học 10 bài 8: Những ứng dụng của tin học
8 p | 1358 | 74
-
Giáo án Tin học 10 bài 10: Khái niệm về hệ điều hành
6 p | 451 | 54
-
Giáo án Tin học 10 bài 3: Giới thiệu về máy tính
20 p | 757 | 49
-
Giáo án Tin học 10 bài 11: Tệp và quản lý tệp
13 p | 391 | 47
-
Giáo án Tin học 10 bài 9: Tin học và xã hội
8 p | 608 | 45
-
Giáo án Tin học 10 bài 17: Một số chức năng khác
6 p | 437 | 38
-
Giáo án Tin học 10 bài 12: Giao tiếp với hệ điều hành
34 p | 469 | 34
-
Giáo án Tin học 10 bài 1: Tin học là một ngành khoa học
6 p | 399 | 32
-
Giáo án Tin học 10 bài 2: Thông tin và dữ liệu
14 p | 431 | 29
-
Giáo án Tin học 10 Bài 2: Thông tin và dữ liệu (tiết 2)
5 p | 259 | 25
-
Giáo án Tin học 10 – Chuyên đề: Thực hành sử dụng phần mềm trình chiếu
5 p | 74 | 4
-
Giáo án Tin học 10 năm học 2020-2021 – Nguyễn Văn Em
341 p | 38 | 4
-
Giáo án Tin học 12 - Bài 10: Cơ sở dữ liệu quan hệ (Tiết 2)
3 p | 82 | 1
-
Giáo án Tin học 12 - Bài 10: Cơ sở dữ liệu quan hệ (Tiết 1)
2 p | 72 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn