intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

giáo án toán học: hình học 7 tiết 45+46

Chia sẻ: Nguyễn Thắng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:17

245
lượt xem
29
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng ba góc của một tam giác các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.  Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán về vẽ hình, tính toán chứng minh, ứng dụng trong thực tế. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH  GV: -Bảng phụ ghi bài tập, bảng tổng kết các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, bài giải bài 108 Tr.111 SBT. -Thước thẳng, compa, êke, thước đo độ, phấn màu, bút dạ. ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: giáo án toán học: hình học 7 tiết 45+46

  1. ÔN TẬP CHƯƠNG II ( tiết 1) Tiết 45 A. MỤC TIÊU  Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng ba góc của một tam giác các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.  Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán về vẽ hình, tính toán chứng minh, ứng dụng trong thực tế. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH  GV: -Bảng phụ ghi bài tập, bảng tổng kết các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, bài giải bài 108 Tr.111 SBT. -Thước thẳng, compa, êke, thước đo độ, phấn màu, bút dạ.  HS: - Làm câu hỏi ôn tập chương II (câu 1, 2, 3) bài 67, 68, 69 Tr.140, 141 SGK. - Thước thẳng, compa, êke, thước đo độ, bút dạ, bảng nhóm phụ. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 ÔN TẬP VỀ TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC GV vẽ hình lên bảng và nêu câu hỏi HS ghi bài, vẽ hình vào vở. A 2 1 21 1 2 B C
  2. - Phát biểu định lí về tổng ba góc trong HS phát biểu: tổng ba góc của một tam giác bằng 1800. tam giác. ˆ ˆ ˆ Nêu công thức minh hoạ theo hình vẽ. A + B + C = 1800 - Phát biểu tính chất góc ngo ài của tam - HS: Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng giác. Nêu công thức minh hoạ. tổng của hai góc trong không kề với nó. ˆ ˆ ˆ A2 = B1 + C1 ˆ ˆ ˆ B2 = A 1 + C 1 ˆ ˆ ˆ C2 = A1 + B1 GV yêu cầu HS trả lời bài tập 68 (a,b) tr.141 SGK. Các tính chất sau đây được suy ra trực tiếp từ các định lý nào? a) Góc ngoài của một tam giác bằng tổng HS:Hai tính chất đó đều được đưa ra trực hai góc trong không kề với nó. tiếp từ định lý Tổng ba góc của một tam giác. ˆ ˆ ˆ b) Trong một tam giác vuông, hai góc a) Có A 1 + B 1 + C 1 =1800 nhọn phụ nhau. ˆ ˆ ˆ B 2 = A1 + A 2 = 1800 Giải thích: ˆ ˆ ˆ  A2 = B1 + C1 b) Trong tam giác vuông có một góc bằng 900, mà tổng 3 góc của tam giác bằng 1800 nên hai góc nhọn có tổng bằng 900, hay hai
  3. góc nhọn phụ nhau. Bài tập 67 tr.140 SGK (Đề bài đưa lên màn hình) GV gọi 3 HS lần lượt lên điền dấu “x” Ba HS ần lượt lên điền dấu “x” ở giấy trong vào chổ trống (…) một cách thích hợp. hoặc bảng phụ. Mỗi HS làm 2 câu. Câu Sai Đúng 1) Trong một tam giác, góc nhỏ nhất là góc nhọn. X 2) Trong một tam giác có ít nhất là hai góc nhọn. X 3) Trong một tam giác, góc lớn nhất là góc tù. X 4) Trong một tam giác vuông, hai góc nhọn bù nhau. X ˆ ˆ X 5) Nếu A là góc đáy của một tam giác cân thì A < 900. ˆ ˆ X 6) Nếu A là góc đỉnh của một tam giác cân thì A < 900. Với các câu sai, yêu cầu HS giải thích. HS Giải thích: 3) Trong một tam giác góc lớn nhất có thể là góc nhọn hoặc góc vuông hoặc góc t ù. 4) Trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau. ˆ 5) Nếu A là góc ở đỉnh của một tam giác cân ˆ thì A góc nhọn hoặc góc vuông hoặc góc tù. Bài 107 tr.111 SBT HS phát biểu: Tìm các tam giác cân trên hình. - ABC cân thì AB = AC A 2 13 o o
  4. 0 0 ˆ 1 = C 1 180  36  72 0 ˆ B 2  BAD cân vì: ˆ ˆ ˆ ˆ A 2 = B 1 + D =720 – 360 = D Tương tự  CAE cân vì ˆ ˆ A3 + E 1 = 600  DAC cân,  EAB cân vì các góc ở hai đáy bằng 720.  ADE cân vì ˆ ˆ D = E = 360 Hoạt động 2 ÔN TẬP VỀ CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC GV yêu cầu HS phát biểu ba trường hợp HS lần lượt phát biểu các trường hợp bằng bằng nhau của hai tam giác. nhau c.c.c, c.g.c, g.c.g. Trong khi HS trả lời, GV đưa Bảng các (HS cần phát biểu chính xác “hai cạnh và trường hợp bằng nhau của tam giác tr.139 góc xen giữa”, “một cạnh và hai góc kề”) . SGK lên - Phát biểu các trường hợp bằng nhau của - HS tiếp tục phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. hai tam giác vuông. GV đưa tiếp các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông lên và chỉ vào các hình tương ứng.
  5. GV có thể hỏi thêm HS: HS giải thích: Tại sao xếp trường hợp bằng nhau cạnh - Nếu hai tam giác vuông đã có cạnh huyền huyền, cạnh góc vuông của tam giác và một cạnh góc vuông bằng nhau thì cạnh vuông cùng hàng với trường hợp bằng góc vuông còn lại cũng bằng nhau (Theo nhau c.c.c, xếp trường hợp bằng nhau định lí Pytago). cạnh huyền-góc nhọn của tam giác vuông Nếu hai tam giác vuông đã có một góc nhọn cùng hàng với trường hợp bằng nhau bằng nhau thì góc nhọn còn lại cũng bằng nhau (theo định lí tổng ba góc của một tam g.c.g. giác). Bài tập 69 Tr.141 SGK (Đề bài đưa lên màn hình) GV vẽ hình theo đề bài, yêu cầu HS vẽ HS vẽ hình vào vở. A hình vào vở. 12 1 2 H B C D Cho biết GT, KL của bài toán. HS nêu GT A a AB = AC
  6. BD = CD KL AD  a GV gợi ý HS phân tích bài: HS trình bày bài làm: AD  a  ABD và  ACD có:  AB = AC (gt) ˆ ˆ H 1 = H 2 = 900 BD = CD (gt)  AD chung  AHB =  AHC   ABD =  ACD (c.c.c)  ˆ ˆ  A1 = A2 (góc tương ứng) ˆ ˆ cần thêm A1 = A2  ABH và  AHC có:  AB = AC (gt)  ABD =  ACD (c.c.c) ˆ ˆ A1 = A2 (c/m trên) Sau đó GV yêu cầu HS lên bảng tr ình bày AH chung. bài.   AHB =  AHC (c.g.c) ˆ ˆ  H 1 = H 2 (góc tương ứng) ˆ ˆ mà H 1 + H 2 = 1800 ˆ ˆ  H 1 = H 2 = 900  AD  a GV cho biết bài tập này giải thích cách dùng thước và compa vẽ đường thẳng đi qua A và vuông góc với đường thẳng a. GV vẽ hình bài 103 Tr.110 SBT giới
  7. thiệu cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB. HS vẽ hình vào vở theo GV. C A B D Phần chứng minh giao về nhà (gợi ý chứng tương tự như bài 69 SGK). y Bài 108 Tr.111 SBT. D C (Đề bài và hình vẽ đưa lên màn hình) HS hoạt động theo nhóm K 2 O 1 GV yêu cầu HS hoạt động nhóm. A B x (Tóm tắt cách làm) + Chứng minh  OAD =  OCB (c.g.c)
  8. ˆ ˆ ˆ ˆ  D = B và A1 = C1 ˆ ˆ  A2 = C 2 + Chứng minh  KAB =  KCD (g.c.g)  KA = KC. + Chứng minh  KOA =  KOC (c.c.c) ˆ ˆ O1 = O2 do đó OK là phân giác xOy GV nhận xét, góp ý bài làm của vài Đại diện một nhóm tr ình bày bài giải. HS lớp nhận xét, bổ sung bài làm của bạn. nhóm. Hoạt động 3 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Tiếp tục ôn tập chương II Làm các câu hỏi ôn tập 4, 5, 6 Tr.139 SGK. Bài tập 70, 71, 72, 73 Tr.11 SGK. ÔN TẬP CHƯƠNG II (Tiết 2) Tiết 46
  9. A. MỤC TIÊU  Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân.  Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập vẽ hình, tính toán, chứng minh, ứng dụng thực tế. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH  GV:- Bảng phụ ghi bài tập, bảng ôn tập và một số dạng tam giác đặc biệt, bài giải một số bài tập. - 12 que sắt bằng nhau (mỗi que dài khoảng 10 cm) và bảng từ để làm bài 72 Tr.141 SGK. - Thước thẳng, compa,êke, phấn màu, bút dạ.  HS:- Làm câu hỏi ôn tập 4, 5, 6 Tr 139 SGK và các bài t ập 70, 71, 72, 73 Tr.141 SGK, bài 105, 110 Tr.111, 112 SBT. - Thước thẳng, compa, êke, bảng phụ, bút dạ. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 ÔN TẬP VỀ MỘT SỐ DẠNG TAM GIÁC ĐẶC BIỆT GV hỏi: Trong chương II chúng ta đã được HS: Trong chương II chúng ta đã được học học một số dạng tam giác đặc biệt nào? về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân. Sau đó GV đặt câu hỏi về: HS trả lời các câu hỏi của GV và ghi bổ - Định nghĩa sung một số cách chứng minh tam giác cân,
  10. - Tính chất về cạnh tam giác, đều, tam giác vuông cân vào vở. - Tính chất về góc - Một số cách chứng minh đã biết của tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân. Đồng thời GV đưa dần Bảng ôn tập các dạng tam giác đặc biệt lên màn hình. MỘT SỐ DẠNG TAM GIÁC ĐẶC BIỆT Tam giác đều Tam giác vuông Tam giác Tam giác cân vuông cân Định A B B nghĩa A B C C C A A C B ˆ ˆ  ABC: AB = AC  ABC: = 900 = 900 A A  ABC:  ABC: AB = BC = CA AB = AC BC2 = AB2 + AC2 Quan hệ AB = AC AB = BC = CA AB = AC = c về cạnh BC > AB ; AC 2 BC = c Quan hệ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ = 600 = 900 C = 450 B A B B B C C C = = = + = về góc
  11. ˆ 180 0  A = 2 Một số +  có hai cạnh bằng +  có ba cạnh bằng +  có một góc bằng +  vuông có hai 900 cách cạnh bằng nhau. nhau nhau chứng +  có ba góc bằng + c/m theo định lí +  vuông có hai +  có hai góc bằng minh Pytago đảo. góc bằng nhau nhau nhau. +  cân có một góc bằng 600 Khi ôn về tam giác vuông, GV yêu cầu HS phát HS phát biểu định lí Pytago. biểu định lí Pytago (thuận và đảo). Hoạt động 2 LUYỆN TẬP Bài 105 Tr.111 SBT. HS: nêu cách tính: (Đưa đề bài lên bảng phụ) A Xét  vuông AEC có: 45 EC2 = AC2 – AE2 (đ/l Pytago) B C EC2 = 52 + 42 9 E EC2 = 32  EC = 3 Có BE = BC – EC = 9 – 3 = 6 Tính AB? Xét  vuông ABC có: AB2 = BE2 + AE2 (đ/l Pytago) AB2 = 62 + 42 AB2 = 52  AB = 52  7,2.
  12. GV hỏi thêm:  ABC có phải là tam giác vuông - HS trả lời:  ABC có AB2 + AC2 = 52 + 25 = 77 không? BC2 = 92 = 81.  AB2 + AC2  BC2.   ABC không phải là tam giác vuông. GV giới thiệu cách giải bài 73 Tr.141 SGK tương tự như bài này. Bài 70 Tr.141 SGK (Đưa đề bài lên màn hình) GV yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình (đến câu a) A H K 1 1 2 2 N 3 3 M B C O Hãy nêu GT, KL của bài toán GT  ABC: AB = AC BM = CN BH  AM ; CK  AN HB  KC = {O}
  13. KL a)  AMN cân b) BH = CK c) AH = AK d)  OBC là  gì? Vì sao? e) Khi BAC = 600 và BM = CN = BC. Tính số đo các góc  AMN Xác định dạng  OBC HS trình bày miệng a) Chứng minh  AMN cân ˆ ˆ a)  ABC cân (gt)  B1 = B2 (theo t/c  cân).  ABM = ACM  ABM và  ACN có: AB = AC (gt) ABM = ACN (c/m trên) HS trình bày miệng xong, GV đưa bài chứng BM = CN (gt)   ABM =  ACN (c.g.c) minh viết sẵn có kèm hình vẽ lên màn hình để ˆ ˆ  M = N (góc tương ứng) HS ghi nhớ.   AMN cân  AM = AN (1) b) Chứng minh BH = CK b)  vuông BHM và  vuông CKN có: ˆ ˆ H = K = 900 BM = CN (gt)
  14. ˆ ˆ M = N (c/m trên)   vuông BHM =  vuông CKN (cạnh huyền-góc nhọn)  BH = CK (cạnh tương ứng) và ˆ ˆ HM = KN (2); B2 = C 2 (3) c) Chứng minh AH = AK. c) Theo chứng minh trên AM = AN (1) và HM = KN (2)  AM – MH = AN – NK hay AH = AK ˆ ˆ d)  OBC là tam giác gì? Chứng minh d) Có B2 = C 2 (c/m trên) (3) ˆ ˆ mà B3 = B2 (đối đỉnh) ˆ ˆ C3 = C 2 ˆ ˆ  B3 = C 2   OBC cân A H 60 e) GV đưa hình vẽ của câu e lên bảng K o 2 1 2 1 N M B C 3 3 O GV: Khi BAC = 600 và BM = CN = BC thì suy HS: Khi BAC = 600 thì  cân ABC là  đều  ra được gì?
  15. ˆ ˆ - Hãy tính số đo các góc  AMN. B1 = C1 = 600 Có  ABM cân vì BA = BM = BC ˆ 0 ˆ = B1 = 60 = 300 M 2 2 ˆ Chứng minh tương tự  N = 300 do đó MAN = 1800 – (300 + 300) = 1200 ˆ  OBC khi đó là  gì? Xét  vuông BHM có M = 300 ˆ ˆ  B2 = 600  B3 = 600 (đối đỉnh). HS trình bày miệng xong, GV đưa bài chứng  OBC cân (c/m trên) có B = 600 ˆ 3 minh viết sẵn để HS xem lại.   OBC đều Bài 72. Tr.141 SGK - Đố vui HS lên bảng xếp hình. 5 5 (GV đưa đề bài lên màn hình) thay 12 que diêm bằng 12 que sắt, xếp hình trên bảng từ. 4 4 (Nếu có 36 que thì bố trí 3 HS cùng xếp). 2 a) Xếp thành một tam giác đều. 4 b) Xếp thành một tam giác cân mà không đều. c) Xếp thành một tam giác vuông. 3 5 4
  16. Bài tập: Xét xem các mệnh đề sau đúng hay sai. HS hoạt động nhóm. (Đề bài đưa lên bảng và phát về các nhóm). Một nửa lớp làm các câu 1, 2, 3. HS hoạt động nhóm. Nửa lớp còn lại làm các câu 4, 5, 6. Kết quả 1) Nếu một tam giác có hai góc bằng 600 thì đó 1) Đúng. D A là tam giác đều. 2) Nếu một cạnh và hai góc của tam giác này 2) Sai. B CE F bằng một cạnh và hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. M 1 2 P Q 3) Góc ngoài của một tam giác bao giờ cũng lớn 3) Sai hơn mỗi góc của tam giác đó.
  17. 4) Nếu một tam giác có hai góc bằng 450 thì đó 4) Đúng là tam giác vuông cân. 5) Nếu hai cạnh và một góc của tam giác này 5)Sai. D bằng hai cạnh và một góc của tam giác kia thì A hai tam giác đó bằng nhau. B C
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2