intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

giáo án toán học: hình học 8 tiết 43+44

Chia sẻ: Nguyễn Thắng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

97
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

I. Mục tiêu - HS củng cố vững chắc định nghĩa về hai tam giác đồng dạng, về cách viết tỉ số đồng dạng. - Vận dụng thành thạo định lí “nếu MN//BC, M  AB & N  AC  AMN đồng dạng ABC” để giải quyết được các bài tập cụ thể (nhận biết các cặp tam giác đồng dạng). - Vận dụng được định nghĩa hai tam giác đồng dạng để viết đúng các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng tỉ lệ và ngược lại. ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: giáo án toán học: hình học 8 tiết 43+44

  1. Tiết 43: LUYỆN TẬP HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG I. Mục tiêu - HS củng cố vững chắc định nghĩa về hai tam giác đồng dạng, về cách viết tỉ số đồng dạng. - Vận dụng thành thạo định lí “nếu MN//BC, M  AB & N  AC  AMN đồng dạng ABC” để giải quyết được các bài tập cụ thể (nhận biết các cặp tam giác đồng dạng). - Vận dụng được định nghĩa hai tam giác đồng dạng để viết đúng các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng tỉ lệ và ngược lại. II. Chuẩn bị - HS: Học lí thuyết và làm các bài tập ở nhà đã được GV hướng dẫn. - GV: Chuẩn bị film trong vẽ sẵn và phiếu học tập in sẵn (Hay bảng phụ) giải sẵn các bài tập có trong tiết luyện tập.
  2. III. Nội dung: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: (Kiểm tra Hoạt động 1: A M N bài cũ) Tất cả HS trả lời và làm GV: - Hãy phát viểu định bài tập trên phiếu học tập B L C lí về điều kiện để có hai (hay trên film trong) tam giác đồng dạng đã MN//BC; ML//AC học? - Áp dụng (xem hình vẽ a. Hãy nêu tất cả các tam ở bảng và trả lời). giác đồng dạng? GV thu, chấm một số bài, b. Với mỗi cặp tam giác sửa sai cho HS, nếu HS đồng dạng đã chỉ, hãy làm trên film trong thì viết các cặp góc bàng chiếu tất cả các bài đã nhau và tỉ số đồng dạng chấm, chỉ chỗ sai cho tương ứng nếu cho thêm HS. AM 1 GV: Chiếu bài làm hoàn  MB 2 chỉnh đã chuẩn bị trước trên film trong. Hoạt động 2: (Luyện tập) Hoạt động 2: (Luyện tập)
  3. HS: * Làm bài tập trên GV: Cho tam giác ABC, Tiết 43: LUYỆN TẬP nêu cách vẽ và vẽ một phiếu học tập (hay trên tam giác A’B’C’ đồng film trong) Bài tập 26: SGK A' dạng với tam giác ABC N' M' theo tỉ số đồng dạng A 2 k= ? M N 3 B C GV: Sẽ chiếu các bài làm - Một HS làm ở bảng của một số HS (hay thu (nếu ở những trường phiếu học tập, chấm một không thể sử dụng đèn số bài, sửa sai cho HS chiếu để hỗ trợ cho việc làm ở bảng sau khi cho dạy luyện tập) HS cả lớp nhận xét). Cuối cùng GV cho chiếu - Dựng M trên AB sao bài giải hoàn chỉnh đã 2 AB , vẽ cho AM = chuẩn bị (hay đã giải sẵn 3 trên bảng phụ). MN//BC. Hoạt động 3: (Luyện tập - Ta có AMN đồng theo hoạt động nhóm). dạng với ABC (theo tỉ Các nhóm làm bài tập 2 số k = ) Hoạt động 3: Làm việc 3 sau: theo nhóm, mỗi nhóm - Dựng A’M’N’ = (GV chuẩn bị sẵn trên gồm hai bàn.
  4. phiếu học tập). Yêu cầu sau khi thảo AMN (C-C-C). Cho tam giác ABC, vẽ M luận nhóm cần chỉ ra A’M’N’ là tam giác cần được: trên canh AB sao cho vẽ. * Để tính tỉ số chu vi 3 AB. Từ M vẽ AM = 5 AMN và ABC, cần MN//BC (N nằm trên chứng minh hai tam giác cạnh AC). đó đồng dạng. a. Tính tỉ số chu vi của p * Tỉ số chu vi ( ) của AMN và ABC. p' b. Cho thêm hiệu chu vi hai tam giác đồng dạng hai tam giác trên là bằng tỉ số đồng dạng. 40dm. Tính chu vi của * Sử dụng tính chất của mỗi tam giác đó. dãy tỉ số bằng nhau: GV: Cho các nhóm chiếu p' p p ' p p3   5 3 53 p' 5 bài làm của nhóm mình, với p’ – p = 40 dm. các nhóm khác nhận xét. Suy ra được GV rút ra nhận xét sau P= 20.3 = 60 (dm) cùng. Trình bày lời giải P’ = 20.5 = 100 (dm) hoàn chỉnh bằng cách chiếu film trong (hay bảng phụ) có bài giải sẵn, do GV chuẩn bị trước).
  5. Hoạt động 4: (Củng cố). Cho tam giác ABC đồng dạng với tam giác MNP, biết rằng AB=3cm, Hoạt động 4: Bài tập: HS làm trên vở bài tập: Cho tam giác ABC đồng BC=4cm, AC=5cm, AB– dạng với tam giác MNP, MN=1cm. - ABC vuông tại B (Độ a. Em có nhận xét gì về biết rằng AB=3cm, dài các cạnh thỏa mãn tam giác MNP không? Vì Định lí đảo của Pi-Ta- BC=4cm, AC=5cm, AB- sao? MN=1cm. Go). b. Tính độ dài đoạn thẳng - MNP đồng dạng với a. em có nhận xét gì về NP (Cho một HS trình tam giác MNP không? Vì ABC (giả thiết). Suy ra bày ở bảng). sao? MNP vuông tại N. Bài tập ở nhà & hướng b. Tính độ dài đoạn thẳng - MN = 2cm (gt) và dẫn: NP. MN AB suy ra  NP BC * Tính các cạnh còn lại Bài giải: - NP = MN.BC:AB của tam giác MNP của - ABC vuông tại B (Độ 8 bài tập trên. (Tương tự NP =2.4:3 = cm dài các cạnh thỏa mãn 3 câu đã làm, cạnh cuối Định lí đảo của Pi-Ta- cùng có thể sử dụng định Go). lí Pi-Ta-Go). - MNP đồng dạng với * Thay giả thiết ABC (giả thiết). Suy ra AB – MN = 1cm bằng
  6. giả thiết MN lớn hơn MNP vuông tại N. cạnh AB là 2cm. Câu hỏi - MN = 2cm (gt) và như trên. MN AB suy ra  NP BC - NP = MN.BC:AB 8 NP = 2.4:3 = cm. 3
  7. Tiết 44: §5. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT I. Mục tiêu: - HS nắm chắc định lí về trường hợp thứ nhất để hai tam giác đồng dạng (c- c-c). Đồng thời nắm được hai bước cơ bản thường dùng trong lí thuyết để chứng minh hai tam giác đồng dạng: Dựng AMN đồng dạng với ABC. Chứng minh AMN = A’B’C’ suy ra ABC đồng dạng với A’B’C’. - Vận dụng được định lí về hai tam giác đồng dạng để nhận bi êt hai tam giác đồng dạng. - Rèn kĩ năng vận dụng các định lí đã học trong chứng minh hình học, kĩ năng viết đúng các đỉnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng. II. Chuẩn bị: - HS: Xem bài cũ về định nghĩa hai tam giác đồng dạng, định lí cơ bản về hai tam giác đồng dạng, thước đo mm, compa, thước đo góc. - GV: Tranh vẽ sẵn hình 32 SGK. Nếu được, GV dùng phần mềm GSP, chức năng creat new tool để vẽ các hình đồng dạng đặc biệt, từ đó cho HS đo các góc, so sánh. Đo các cạnh rồi so sánh các tỉ số tương ứng, rút ra kết luận. Chuẩn bị film trong vẽ sẵn và phiếu học tập in sẵn (hay bảng phụ) hình 34 SGK. III. Nội dung: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: (Kiểm tra Hoạt động 1: ?1 bài cũ, phát hiện vấn đề Tất cả HS đều làm trên A N6 M4 8 C B
  8. mới) phiếu học tập. Cần nêu HS làm bài tập ?I ở SGK được các ý sau: 1 GV: Thu và chấm một số * AN  AC  3cm 2 bài. Sau đó, GV chiếu 1 (hay treo tranh vẽ sẵn bài * AM  AB  2cm 2 tập này, khái quát cách * N, M nằm giữa AC, AB giải, đặt vấn đề tổng (theo gt) quát, giới thiệu bài mới. * Suy ra Để chứng minh định lý Tiết 44: TRƯỜNG BC NM   4cm (đl 2 quy trình làm sẽ như thế HỢP ĐỒNG DẠNG ĐBT hay Talet) và nào? Hướng dẫn để HS THỨ NHẤT NM//BC làm việc theo nhóm. * AMN đồng dạng với GV: Như đã nói ở trên, I. Định lý: (SGK) có thể cho HS xem một GT ABC và A'B'C' ABC và AMN = file soạn sẵn, dùng chức A 'B' A'C' B'C' A'B'C'.   AB AC BC năng creat newtool để KL ABC A'B'C' tạo ra các tam giác đồng dạng, đo các cạnh, tính tỉ số, so sánh tỉ số, đo các góc, so sánh các góc, kết luận? Hoạt động 2: (Hoạt động Hoạt động 2: (Chứng nhóm, chứng minh định
  9. minh định lý) lý). GV yêu cầu HS nêu bài - Trên cạnh AB đặt AM toán, ghi giả thiết, kết = A'B' luận. Sau đó cho hoạt - Trên cạnh AC đặt AN = động theo tổ, mỗi tổ gồm A'C' hai bàn. Chứng minh - Từ giả thiết và cách đặt định lý. (gợi ý: dựa vào suy ra MN//BC, suy ra bài tập cụ thể trên, để ABC đồng dạng với chứng minh định lý này AMN (đlí) ta cần thực hiện theo quy - Chứng minh AMN = trình như thế nào?) A'B'C' (c-c-c) - Từ đó rút ra định lý? - Kết luận: Hãy phát biểu định lý? ABC đồng dạng  Sau đó 3 HS đọc lại định A'B'C' lý ở SGK. Hoạt động 3: (Tập vận Hoạt động 3: II. Bài tập áp dụng dụng định lý) HS làm bài trên phiếu 1. Bài tập ?2 (SGK) Yêu cầu HS là vào phiếu học tập DF DE EF học tập bài tập ?2 hình   AB AC BC 34 SGK, GV có thể vẽ sẵn trên bảng phụ (hay
  10. trên một film trong và 2 3 4   do    4 6 8  dùng đèn chiếu). suy ra DFE đồng dạng với ABC. Hoạt động 4: (Củng cố) Hoạt động 4: GV: Chiếu đề bằng đèn HS làm trên giấy nháp, chiếu (hay dùng bảng trả lời miệng: phụ): * Tính được BC = 10cm ABC vuông ở A, có AB (Đlí Pitago) * Tính được A'C' = 12cm = 6cm, AC = 8cm và (Đlí Pitago). A'B'C' vuông ở A', có A'B' = 9cm, B'C' = 15cm. * So sánh: AB AC BC 2 Hai tam giác vuông ABC    A 'B' A 'C' B'C' 3 và A'B'C' có đồng dạng * Kết luận: Hai tam giác 2. Bài tập: với nhau không? Vì sao? vuông ABC và A'B'C' Áp dụng định lý Pitago GV: Đặt câu hỏi cho HS đồng dạng. cho ABC có: trả lời và GV ghi bảng BC2 = AB2 + AC2 (Hay sử dụng lời giải = 62 + 82 = 102 soạn sẵn trên film trong). BC = 10cm. Bài tập về nhà: Áp dụng định lý Pitago * Bài tập 30:
  11. Hương dẫn: cho A'B'C' có: A'C'2 = B'C'2 – A'B'2 a c e ace  b d f bdf = 152 – 92 = 122 * Bài tập 31: Hướng dẫn: AC = 12cm. Ta có: Tương tự trên, sử dụng AB AC BC 2    tính chất dãy tỉ số bằng A 'B' A 'C' B'C' 3 nhau. Vậy ABC đồng dạng với A'B'C'.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2