Giáo án Vật lí 9 theo Công văn 5512
lượt xem 3
download
Giáo án Vật lí 9 theo Công văn 5512 với mục tiêu giúp học sinh nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn; vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm; nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn,... Mời quý thầy cô và các bạn học sinh cùng tham khảo giáo án!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Vật lí 9 theo Công văn 5512
- Ngày soạn: Ngày dạy Chương I. ĐIỆN HỌC Tuần 1 – Bài 1 - Tiết 1 SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. -Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm. -Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. 2. Kĩ năng: - Mắc mạch điện theo sơ đồ. Sử dụng các dụng cụ đo: Vôn kế, ampekế. - Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện. - Kĩ năng vẽ và sử lí đồ thị. 3. Thái độ: - Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Một dây dẫn bằng nicrôm chiều dài 1800mm, đường kính 0,3mm, dây này được quấn sẵn trên trụ sứ (gọi là điện trở mẫu) + 1 ampe kế có giới hạn đo 1A. 1 vôn kế có giới hạn đo 6V, 12V. + 1 công tắc,1 nguồn điện một chiều 6V, các đoạn dây nối. 2. Học sinh: Mỗi nhóm: mang 1 đôi pin đại. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học: Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học hợp tác - Kĩ thuật học tập hợp động tác
- B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp quyết vấn đề. tác C. Hoạt động luyện tập - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp - Dạy học theo nhóm tác. D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. E. Hoạt động tìm tòi, - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi mở rộng quyết vấn đề. 2. Tổ chức các hoạt động Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (8 phút) 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. 2. Phương pháp thực hiện: - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp: 3. Sản phẩm hoạt động: HS vẽ được sơ đồ mạch điện có Ampe kế và vôn kế trong mạch. Giải thích được cách mắc 2 dụng cụ đó. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: + Đọc phần giới thiệu nội dung chương I. + Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: 1 nguồn điện, 1 bóng đèn, 1 vôn kế, 1 ampe kế, 1 công tắc K. Trong đó vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn, ampe kế đo cường độ dòng điện qua đèn. + Giải thích cách mắc vôn kế, ampe kế trong mạch điện đó. - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Thực hiện theo yêu cầu. - Giáo viên: lắng nghe để tìm ra vấn đề vào bài mới. - Dự kiến sản phẩm: + Đọc toàn bộ nội dung phần mở đầu chương I và trả lời những nội dung cần nghiên cứu trong chương I như SGK. + Vôn kế mắc song song với bóng đèn, am pe kế mắc A V
- nối tiếp với bóng đèn. *Báo cáo kết quả: HS đứng tại chỗ trả lời kết quả. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: + GV giới thiệu một số nội dung sẽ nghiên cứu trong chương lại. Vôn kế mắc song song với + Ở lớp 7 ta đã biết khi hiệu điện thế đặt vào bóng bóng đèn, ampe kế mắc đèn càng lớn thì cường độ dòng điện qua bóng đèn nối tiếp với bóng đèn. càng lớn và đèn càng sáng. Vậy cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có tỉ lệ với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây hay không? ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Muốn trả lời câu hỏi này, chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ I. Thí nghiệm. dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây. (15 phút) 1. Mục tiêu: - Nêu được cách bố trí TN và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Mắc mạch điện theo sơ đồ. Sử dụng các dụng cụ đo vôn kế, ampe kế. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, quan sát thực nghiệm. - Hoạt động chung cả lớp. 1. Sơ đồ mạch điện 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: Trả lời: C1. A V 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. + - - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 2. Tiến hànhTN. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Cho HS nghiên cứu SGK. + Tìm hiểu mạch điện hình 1.1, kể tên, nêu công dụng, cách mắc các bộ phận trong sơ đồ, bổ sung chốt (+), (-) vào mạch điện. + Đọc mục 2 - Tiến hành TN, nêu các bước tiến hành TN. C1: Khi tăng (giảm) hiệu + Nhận dụng cụ TN, tiến hành TN theo nhóm, ghi điện thế đặt vào hai đầu
- kết quả vào bảng. dây dẫn bao nhiêu lần thì + Ghi lại kết quả trả lời C1 vào bảng nhóm. cường độ dòng điện cũng - Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, quan sát thí nghiệm tăng (giảm) bấy nhiêu lần và trả lời: C1. *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Đọc SGK, quan sát thí nghiệm và trả lời: C1. Ghi từng nội dung trả lời vào bảng phụ. - Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai xót của HS. + Hướng dẫn cách làm thay đổi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn bằng cách thay đổi số pin dùng làm nguồn điện. + Kiểm tra các nhóm tiến hành TN, nhắc nhở cách đọc chỉ số trên dụng cụ đo, kiểm tra các điểm tiếp xúc trên mạch. - Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung) *Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung) *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV hướng dẫn HS thảo luận cả lớp đi đến kết quả chung. Hoạt động 2: Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận (10 phút) 1. Mục tiêu: - Vẽ và sử dụng đồ thị biểu diễn mối II. Đồ thị biểu diễn sự quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm. Nêu được kết phụ thuộc của cường độ luận sự phụ thuộc của I vào U. dòng điện vào hiệu điện 2. Phương thức thực hiện: thế. - Hoạt động cá nhân, nhóm: Phân tích số liệu, nghiên cứu tài liệu. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: trả lời các câu C2. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Nghiên cứu SGK cho biết: + Đặc điểm đường biểu diễn sự phụ thuộc của I vào Dạng đồ thị U? ? Dựa vào đồ thị cho biết : I(A) D
- + U = 1,5 V I = ? + U = 3V I = ? + U = 6V I = ? + Nêu kết luận về mqh giữa I và U. Hay thảo luận trả lời C2 - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Đọc, nghe, theo dõi SGK, vận dụng kết quả thí nghiệm cá nhân để trả lời câu hỏi của GV. - Giáo viên: C2: Đồ thị cũng là 1 + Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng đường thẳng đi qua gốc mắc. tọa độ (U=0; I=0) + Giải thích: Kết quả đo còn sai số, do đó đường biểu diễn đi qua gần tất cả các điểm biểu diễn. Kết luận: - Dự kiến sản phẩm: Khi tăng (giảm) hiệu điện + Đặc điểm đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U thế đặt vào hai đầu dây là đường thẳng đi qua gốc toạ độ. dẫn bao nhiêu lần thì + U = 1,5 V I = 0,3A cường độ dòng điện cũng + U = 3V I = 0,6A tăng (giảm) bấy nhiêu lần. + U = 6V I = 0,9A + Rút ra kết luận vào bảng nhóm. *Báo cáo kết quả: trả lời câu hỏi C2 và kết luận bên cột nội dung. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (8 phút) III. Vận dụng: 1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu: C3, C4, C5/SGK. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C3, C4, C5/SGK và các yêu cầu của GV. - Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. *Ghi nhớ/SGK. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: C3: + U= 2,5V => I = *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: 0,5A; - Giáo viên yêu cầu: + U= 3,5V => I = + GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ. 0,7A; + Lên bảng thực hiện theo yêu cầu C3, C4, C5. + Kẻ 1 đường song song
- - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học với trục hoành cắt trục để trả lời. tung tại điểm có cường độ *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: I; kẻ 1 đường song song - Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C3, C4, với trục tung cắt trục C5 và ND bài học để trả lời. hoành tại điểm có hiệu - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. điện thế làU =>điểm - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) M(U;I) *Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) C4: U = 2,5V=> I = *Đánh giá kết quả: 0,125A - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. U = 4V => I = 0,2A - Giáo viên nhận xét, đánh giá. U = 5V => I = 0,5A ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: U = 6V => I = 0,3A D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (4 phút) 1. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. 2. Phương pháp thực hiện: Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. BTVN: bài 1.1 -> 1.7/SBT 5. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Đọc thuộc nội dung phần ghi nhớ. + Đọc mục có thể em chưa biết. + Tìm hiểu số vôn ghi trên các viên pin AA, AAA, pin vuông, pin cúc áo và mục đích sử dụng của từng loại sao cho phù hợp số ampe tương ứng. + Làm các BT trong SBT: từ bài 1.1 -> 1.7/SBT. + Xem trước bài “Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm”. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm:
- *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................, ngày tháng năm Ngày soạn: Ngày dạy Tuần 1 – Bài 2 - Tiết 2 ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được điện trở của một dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó. - Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì. - Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở. 2. Kĩ năng: - Mắc mạch điện theo sơ đồ. Sử dụng các dụng cụ đo: Vôn kế, ampekế. - Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện. - Kĩ năng vẽ mạch điện. 3. Thái độ: - Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên:
- - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số U/ I theo SGK, một số điện trở mẫu. 2. Học sinh: Mỗi nhóm: chuẩn bị tài liệu, bài tập ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học: Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học hợp tác - Kĩ thuật học tập hợp tác động B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và - Kĩ thuật học tập hợp tác, giải quyết vấn đề. bản đồ tư duy. C. Hoạt động luyện tập - Dạy học nêu vấn đề và - Kĩ thuật đặt câu hỏi, giải quyết vấn đề. công đoạn. - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật học tập hợp tác. D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và - Kĩ thuật đặt câu hỏi giải quyết vấn đề. E. Hoạt động tìm tòi, - Dạy học nêu vấn đề và - Kĩ thuật đặt câu hỏi mở rộng giải quyết vấn đề. 2. Tổ chức các hoạt động Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (8 phút) 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. 2. Phương pháp thực hiện: - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp: 3. Sản phẩm hoạt động: Nêu kết luận về mối quan hệ giữa hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: + Nêu kết luận về mối quan hệ giữa hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó. + Từ bảng kết quả số liệu ở bài trước hãy xác
- U định thương số . Từ kết quả thí nghiệm hãy I nêu nhận xét. - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Thực hiện theo yêu cầu. + Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần. + Thương số U có giá trị không đổi. + Hiệu điện thế giữa hai đầu I dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao - Giáo viên: lắng nghe để tìm ra vấn đề vào bài nhiêu lần thì cường độ dòng mới. điện chạy qua dây dẫn đó cũng - Dự kiến sản phẩm: (cột nội dung) tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu *Báo cáo kết quả: HS đứng tại chỗ trả lời kết lần. quả. U + Thương số có giá trị *Đánh giá kết quả: I - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: không đổi. - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: + Với dây dẫn trong TN ở bảng 1 ta thấy nếu bỏ U qua sai số thì thương số có giá trị như nhau. I Vậy với các dây dẫn khác kết quả có như vậy không? ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Muốn trả lời câu hỏi này, chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm điện trở. I. Điện trở của dây dẫn (15 phút) 1. Xác định thương số U/I đối 1. Mục tiêu: - Nêu được điện trở của một dây với mỗi dây dẫn. dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó. - Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: C1: - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: Trả lời: C1, C2. C2: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: + Với mỗi dây dẫn thì thương - Học sinh tự đánh giá.
- - Học sinh đánh giá lẫn nhau. số U có giá trị xác định và - Giáo viên đánh giá. I 5. Tiến trình hoạt động: không đổi. *Chuyển giao nhiệm vụ: + Với hai dây dẫn khác nhau - Giáo viên yêu cầu: thì thương số U có giá trị + Cho HS nghiên cứu SGK. I + Làm C1 tính thương số U/I dựa vào bảng 2 của khác nhau. thí nghiệm ở bài trước. 2. Điện trở. + Dựa kết quả C1 để trả lời C2. Công thức tính điện trở: R= U + Ghi lại kết quả trả lời vào bảng nhóm. I + Nêu công thức tính điện trở. -Kí hiệu điện trở trong mạch - Học sinh tiếp nhận: điện: *Thực hiện nhiệm vụ: hoặc - Học sinh: Đọc SGK, tính toán và trả lời C1, C2. -Sơ đồ mạch điện: Ghi từng nội dung trả lời vào bảng phụ. - Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai xót của HS. A V + Giới thiệu kí hiệu điện trở trong sơ đồ mạch điện, đơn vị tính điện trở. K+ - + Y/C HS vẽ sơ đồ mạch điện xác định điện trở của một dây dẫn và nêu cách tính điện trở. So Khoá K đóng: R= UV sánh điện trở của dây dẫn ở bảng 1 và 2→Nêu ý IA nghĩa của điện trở. -Đơn vị điện trở là Ôm, kí - Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung) hiệu Ω. *Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung) 1 1V . *Đánh giá kết quả: 1A - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. Kilôôm; 1kΩ=1000Ω, - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Mêgaôm; 1MΩ=1000 000Ω. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV -Ý nghĩa của điện trở: Biểu hướng dẫn HS thảo luận cả lớp đi đến kết quả thị mức độ cản trở dòng điện chung. nhiều hay ít của dây dẫn. Hoạt động 2: Phát biểu và viết hệ thức định II. Định luật Ôm. luật Ôm (7 phút) 1. Mục tiêu: - HS nắm được hệ thức ĐL Ôm và phát biểu được định luật Ôm. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm: nghiên cứu tài liệu. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động:
- *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Nghiên cứu SGK cho biết: + Tính I từ CT được học ở phần 1. + Dựa vào biểu thức định luật Ôm hãy phát biểu định luật Ôm. - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: từ công thức : 1. Hệ thức của định luật. U U U R I I I R R + Dựa vào biểu thức định luật Ôm phát biểu ND trong đó: U đo bằng vôn (V), định luật Ôm. I đo bằng ampe (A), - Giáo viên: R đo bằng ôm (Ω). + Thông báo đây chính là biểu thức của định luật Ôm. 2. Phát biểu định luật. - Dự kiến sản phẩm: bên cột nội dung. Cường độ dòng điện chạy *Báo cáo kết quả: bên cột nội dung. qua dây dẫn tỉ lệ thuận với *Đánh giá kết quả: hiệu điện thế đặt vào hai đầu - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. dây và tỉ lệ nghịch với điện trở - Giáo viên nhận xét, đánh giá. của dây. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút) III. Vận dụng: 1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu: C3, C4/SGK. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C3, C4/SGK và các yêu cầu của GV. - Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. *Ghi nhớ/SGK. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. C3: 5. Tiến trình hoạt động: Tóm tắt: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: R=12Ω - Giáo viên yêu cầu: I=0,5A + GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ. U=? + Lên bảng thực hiện theo yêu cầu C3, C4. Bài giải - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài Áp dụng biểu thức định luật học để trả lời. Ôm: *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: I U U I .R - Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C3, R
- C4 và ND bài học để trả lời. Thay số: U=12Ω.0,5A=6V - Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp Hiệu điện thế giữa hai đầu dây đôi. đèn là 6V. - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) *Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) C4: *Đánh giá kết quả: Vì cùng 1 hiệu điện thế U đặt - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. vào hai đầu các đoạn dây khác - Giáo viên nhận xét, đánh giá. nhau, I tỉ lệ nghịch với R. Nên ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: R2 = 3R1 thì I1 = 3I2. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (8 phút) 1. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. 2. Phương pháp thực hiện: Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. BTVN: bài 2.1 -> 2.10/SBT 5. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Đọc thuộc nội dung phần ghi nhớ. + Đọc mục có thể em chưa biết. + Nếu gia đình em có 1 số đồ điện bị hỏng (đèn pin, cục sạc, quạt điện..) hãy tháo ra và tìm trong đó một số điện trở có ghi kí hiệu Ôm, đọc giá trị ghi trên điện trở đó. + Chuẩn bị 1 số đồ dùng có khả năng dẫn điện có vỏ bọc cách điện để tiết sau TH xác định điện trở của chúng. + Làm các BT trong SBT: từ bài 2.1 -> 2.10/SBT. + Xem trước bài “thực hành”. chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.
- - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau.. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................, ngày tháng năm Ngày soạn: 27/8/ Ngày dạy Tuần 2 – Bài 3 - Tiết 3: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở. - Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm, xác định điện trở bằng ampe kế và vôn kế. 2. Kỹ năng:
- Xác định được điện trở của một đoạn mạch, dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế. 3. Thái độ: - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích bộ môn. - Có sự tương tác, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm khi thực hành. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. - Năng lực thực hành thí nghiệm: hợp tác để làm thí nghiệm; rèn luyện tác phong làm khoa học thực nghiệm. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: Đồ dùng dạy học: 1 đồng hồ đa năng. 2. Chuẩn bị của học sinh: Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà. - 1 dây dẫn có điện trở chưa xác định, 1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây nối. - Mẫu báo cáo thực hành. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học: Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học - Dạy học nghiên cứu tình - Kĩ thuật đặt câu hỏi A. Hoạt động khởi huống. - Kĩ thuật học tập hợp tác động - Dạy học hợp tác. …. B. Hoạt động hình thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải C. Hoạt động hình - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. thành kỹ năng - Kĩ thuật học tập hợp tác. - Dạy học theo nhóm. D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi dụng quyết vấn đề. …. E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi tòi, mở rộng quyết vấn đề. …… 2. Tổ chức các hoạt động Tiến trình hoạt động Hoạt động của GV và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (10 phút) 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
- Tổ chức tình huống học tập. 2. Phương pháp thực hiện: - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: + HS viết biểu thức tính điện trở. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá. - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: + Nêu công thức tính điện trở đã học. + Kiểm tra mẫu báo cáo thực hành. + Kiểm tra HS chuẩn bị được điện trở trong các đồ dùng điện. - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: làm việc cá nhân để thực hiện yêu cầu của GV. (HS ghi bảng động) - Giáo viên: Cho điểm những HS chuẩn bị được điện trở. - Công thức tính điện trở: R - Dự kiến sản phẩm: Cột nội dung. = U/I *Báo cáo kết quả: Cột nội dung. *Đánh giá kết quả: Trong đó: I là cường độ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: dòng điện (A). - Giáo viên nhận xét, đánh giá: U là hiệu điện thế (V). ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài R là điện trở (Ω) học: Đo R thì cần biết các đại lượng nào? dùng dụng cụ nào để đo các đại lượng đó? cách mắc chúng như nào? ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Vận dụng công thức tính điện trở để thực hành đo điện trở dây dẫn. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KỸ NĂNG (30 phút) 1. Mục tiêu: - Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở. - Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm, xác định điện trở bằng ampe kế và vôn kế. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu, SGK. - Hoạt động chung cả lớp.
- 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: Báo cáo thực hành. 1. Trả lời câu hỏi: - Phiếu học tập của nhóm: các yêu cầu trong mẫu báo cáo thực hành. 2. Kết quả đo: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Yêu cầu HS đọc SGK. + Mục tiêu của bài TH là gì? + Trả lời các câu hỏi của mục 1 trong báo cáo thực hành. + Vẽ mạch điện TN xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế. + Dụng cụ thực hành gồm những gì? - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: + 1 HS lên bảng trả lời theo yêu cầu của GV. + Cả lớp cùng vẽ sơ đồ mạch điện TN vào vở và BCTH. + Nhóm trưởng cử đại diện lên nhận dụng cụ TN, phân công bạn thư kí ghi chép kết quả và ý kiến thảo luận của các bạn trong nhóm. + Tất cả HS trong nhóm đều tham gia mắc hoặc theo dõi, kiểm tra cách mắc của các bạn trong a.Tính điện trở. nhóm. b.Trung bình cộng của điện + Đọc kết quả đo đúng quy tắc. trở. - Giáo viên: + Chia nhóm, phân công nhóm trưởng. Yêu cầu c. Nguyên nhân gây ra các nhóm trưởng của các nhóm phân công nhiệm vụ chỉ số điện trở khác nhau là của các bạn mình trong nhóm. có sự sai số, không chính + Nêu yêu cầu chung của tiết học về thái độ học xác trong gách đo và đọc tập, ý thức kỉ luật. kết quả. Dòng điện chạy + Giao dụng cụ TN cho HS. trong dây dẫn không đều. + Yêu cầu các nhóm tiến hành TN theo nội dụng mục II. + Theo dõi, giúp đỡ các nhóm mắc mạch điện, kiêm tra các điểm tiếp xúc, đặc biệt là cách mắc ampe kế, vônkế vào mạch trước khi đóng công tắc. Lưu ý cách đọc kết quả đo, đọc trung thực ở các lần đo khác nhau. - Dự kiến sản phẩm: BCTH.
- *Báo cáo kết quả: BCTH. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút) 1. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. 2. Phương pháp thực hiện: Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau. Nộp báo cáo thực hành. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Hoàn thiện báo cáo thực hành tại lớp và nộp lại. Hoàn thành báo cáo thực + Xem trước nội dung bài 4: “Đoạn mạch nối tiếp”. hành. - Học sinh tiếp nhận: *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: Nhận xét, rút kinh nghiệm về: Thao tác TN, thái độ HT, ý thức kỉ luật của HS. - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: BCTH. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra, chấm BCTH vào tiết học sau. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................, ngày tháng năm
- Ngày soạn: 27/8/ Ngày dạy Tuần 2 – Bài 4 - Tiết 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp. - Mô tả cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại hệ thức đưa ra. - Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và bài tập đoạn mạch nối tiếp. 2. Kĩ năng: - Lắp mạch điện và sử dụng các dụng cụ đo. - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp. 3. Thái độ: - Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. - Trung thực thông qua việc ghi kết quả đo. 4. Năng lực: - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện. - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp. - Năng lực thực hành thí nghiệm: hợp tác để làm thí nghiệm; rèn luyện tác phong làm khoa học thực nghiệm. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài học. - Học liệu: + 7 dây dẫn dài 30cm. + 1 nguồn điện 6V; 3 điện trở mẫu (6 ; 10 , 16 ) + 1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc. 2. Học sinh: Mỗi nhóm chuẩn bị: + 7 dây dẫn dài 30cm. + 1 nguồn điện 6V; 3 điện trở mẫu (6 ; 10 , 16 ) + 1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- 1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học: Tên hoạt động Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học A. Hoạt động khởi - Dạy học hợp tác - Kĩ thuật học tập hợp động tác B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt câu hỏi thành kiến thức - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật học tập hợp quyết vấn đề. tác C. Hoạt động luyện tập - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. - Kĩ thuật học tập hợp - Dạy học theo nhóm tác. D. Hoạt động vận dụng - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi quyết vấn đề. E. Hoạt động tìm tòi, - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi mở rộng quyết vấn đề 2. Tổ chức các hoạt động Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. 2. Phương pháp thực hiện: - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp: 3. Sản phẩm hoạt động: Các công thức tính I và U trong đoạn nối tiếp 2 đèn đã học ở lớp 7. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: + Nhớ lại kiến thức cũ đã học ở lớp 7 về HĐT và CĐDĐ của đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối (GV ghi bảng chính) tiếp. + Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp, cường độ dòng điện chạy qua mỗi bóng đèn có quan hệ như thế nào với cường độ dòng điện I1 = I2 = I (1) mạch chính? + Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch liên hệ như thế nào với hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi U1 + U2 = U (2) bóng đèn?
- - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Làm theo yêu cầu, nhớ lại kiến thức. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: Cột nội dung. *Báo cáo kết quả: Cột nội dung. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Trong mỗi bóng đèn đều có điện trở thì 2 công thức tính trên vẫn dùng được trong trường hợp mắc các điện trở nối tiếp, ngoài ra còn các đại lượng và công thức nào chúng ta cùng vào bài học hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp. (10 phút) I. Cường độ dòng điện và 1. Mục tiêu: hiệu điện thế trong đoạn Ôn lại kiến thức liên quan và liên hệ kiến thức mạch nối tiếp. mới. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: Trả lời: C1,C2. - Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Trả lời C1. C1: Trong mạch điện H4.1 + Trả lời C2. có R1 nt R2 nt (A) - Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, Trả lời: C1, C2 và các yêu cầu của GV. *Thực hiện nhiệm vụ: I U - Học sinh: Đọc SGK, trao đổi nhóm tìm câu trả C2: R U = IR lời: C1, C2. U1 I1.R1 - Giáo viên: Nêu công thức định luật Ôm và rút ra U 2 I 2 .R2 U1 , U2 chứng minh công thức (3). Vì R1 nt R2 nên I1 = I2 - Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 11 đề thi học sinh giỏi môn Vật lí lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021
53 p | 588 | 53
-
Giáo án Hóa học 9 bài 40: Dầu mỏ và khí thiên nhiên
5 p | 549 | 53
-
Giáo án Hóa học 9 bài 45: Axit axetic
7 p | 557 | 52
-
Giáo án Hóa học 9 bài 37: Etilen
12 p | 399 | 51
-
Giáo án Hóa học 12 bài 9: Amin
10 p | 625 | 49
-
Giáo án Hóa học 9 bài 50: Glucozơ
5 p | 326 | 46
-
Giáo án Hóa học 9 bài 39: Benzen
8 p | 432 | 44
-
Giáo án Hóa học 9 bài 47: Chất béo
5 p | 450 | 39
-
Giáo án bài 9: Nói quá - Ngữ văn 8
5 p | 554 | 36
-
Giáo án Hóa học 9 bài 38: Axetilen
5 p | 345 | 28
-
Bài 9: Xa ngắm thác núi Lư (Vọng Lư sơn bộc bố) - Giáo án Ngữ văn 7 - GV: Lê Thị Hạnh
9 p | 600 | 26
-
Giáo án Hóa học 9 bài 36: Metan
7 p | 364 | 22
-
Giáo án Hóa học 9 bài 51: Saccarozơ
5 p | 231 | 19
-
Bài 8: Bạn đến chơi nhà - Giáo án Ngữ văn 7 - GV: Lê Thị Hạnh
9 p | 309 | 11
-
Giáo án Sinh học 9 bài 33: Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống
2 p | 197 | 8
-
Giáo án Vật lý lớp 9 : Tên bài dạy : BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM.
7 p | 115 | 8
-
Giáo án Vật lý lớp 9 - THỰC HÀNH CHẾ TẠO NAM CHÂM VĨNH CỬU NGHIỆM LẠI TỪ TÍNH CỦA ỐNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN
4 p | 168 | 7
-
Giáo án Vật lý lớp 9 - Thực hành Lắp mạch điện hai công tắc hai cực điều khiển hai đèn (Tiết 1)
5 p | 115 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn