Giáo trình môn tổ chức và quy hoạch mạng viễn thông 11
lượt xem 49
download
Chất lượng thu tiếng nói mô tả độ rõ nét của mạch thu điều này phụ thuộc vào khả năng nghe của người nghe, tiếng ồn trong phòng và các thành phần khác. Chất lượng phát tiếng nói mô tả độ rõ nét của mạch phát và nó cũng phụ thuộc vào tiếng nói của người nói, tiếng ồn trong phòng và ngôn ngữ vv. Chất lượng truyền dẫn tiếng nói mô tả mức độ truyền dẫn chính xác trên các đường truyền dẫn bao gồm cả thiết bị thuê bao và tổng đài....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình môn tổ chức và quy hoạch mạng viễn thông 11
- Chất lượng thu tiếng nói mô tả độ rõ nét của m ạch thu điều này phụ thuộc vào khả năng nghe của người nghe, tiếng ồn trong phòng và các thành ph ần khác. Chất lượng phát tiếng nói mô tả độ rõ nét của mạch phát và nó cũng phụ thuộc vào tiếng nói của người nói, tiếng ồn trong phòng và ngôn ngữ vv. Chất lượng truyền dẫn tiếng nói mô tả mức độ truyền d ẫn chính xác trên các đường truyền d ẫn bao gồm cả thiết b ị thuê bao và tổng đài. Ch ất lượng truyền dẫn được quy đ ịnh dựa trên độ nhậy của máy điện thoại, tổn thất trên đường truyền, Nhiễu và sự hạn chế về b ăng tần. Chất lượng phát và thu tiếng nói còn phụ thuộc vào khả n ăng nghe hiểu, phát âm củ a người nói, nghe và trạng thái truyền dẫn tiếng nói. 3.10.3. Độ ổn định Ngày nay thông tin liên lạc được coi là cơ sở hạ tầng quan trọng của một xã hội hoá thông tin. Do đó độ tin cậy củ a các thiết b ị trên mạng như tổng đài và các đường truyền dẫn phải đảm b ảo. Điều này có nghĩa là độ tin cậy để có thể cung cấp cac dịch vụ cần thiết trong điều kiện lưu lượng không bình thường do lỗi ở thiết bị h ay từ m ột lý do nào đó. Chất lượng ổn đ ịnh (độ ổn đ ịnh) đưa ra các mứ c độ bảo dưỡng cần thiết cho các dịch vụ thông thư ờng. Độ ổn đ ịnh càng cao thì càng tốt tuy nhiên độ tin cậy mà vượt quá mộ t ngưỡng n ào đó thì giá thành sẽ tăng rất cao. Do đó, mức tố t nh ất được chọn dựa trên sự cân đối giữa giá thành có th ể chấp nhận được và vấn đề k ỹ thuật. Giá trị được chọn này phải thoả mãn một số đ iều kiện khác như thiết kế m ạng, bảo dưỡng m ạng v.v. Các tai nạn h ay thiên tai gây ra được coi là các ảnh hưởng khách quan không tính trong độ ổn định của hệ thống. Khi một mạng viễn thông được thiết kế thì cần chú ý việc lắp đ ặt các tuyến truyền dẫn và việc phân bố rải rác các tổng đài. Độ tin cậy củ a thiết bị, h ệ thống b ảo dưỡng được coi như là các nhân tố bên trong. Do đó chúng ta cần quan tâm như cấu hình của thiết bị dự phòng và công nghệ bảo dưỡng m ạng . 52
- Chương 4, Quy hoạch mạng viễn thông 4 .1. Quy hoạ ch vị trí tổng đài 4.1.1.Giới thiệu Vì thiết bị viễn thong thêu bao chiếm phần lớn về chi phí mạng viễn thông, thiết kế những thiết bị như vậy là rất quan trọng. Trên hết, qui hoạch vị trí tổ ng đ ài là điều rất quan trọng như là nền tảng của qui hoạch. Qui hoạch vị trí tổng đài nộ i hạt bao gồm việc xác đ ịnh khi nào, ở đ âu, và trạm tổng đài rộng bao nhiêu sẽ được lắp đặt. Có thể có nhiều phương thức đưa d ịch vụ theo yêu cầu tới các thuê bao trong một vùng. Chẳng hạn, b ạn có thể chia vùng thành số vùng nhỏ hơn, trong trường hợp khác một vùng có thể được cung cấp dịch vụ bởi tổ ng đài đơn. Có thể có nhiều kế ho ạch đối với việc đ ặt vị trí của các tổ ng đài và ranh giới của các vùng dịch vụ. Trong bất kỳ trường hợp nào, các thuế bao có thể được cung cấp chất lượng d ịch vụ thỏ a mãn giá trị nhất định. Tuy nhiên, tổng chi phí mạng phụ thuộc rất lớn vào các giá trị được tạo ra. Vì vậy, m ục đích của qui hoạch vị trí tổ ng đài là để thảo mãn nhu cầu và giá trị nhất định của chất lượng dịch vụ, và đ ể thiết lập cấu hình của các tổng đài theo đó giảm tố i thiếu tổng chi phí mạng. 4.1.2. Phương pháp qui hoạch vị trí tổng đài 4.1.2.1. Phân chia vùng 4.1.2.1.1. Vùng tổng đài Vùng tổng đài là vùng mà ở đó tổng đài nhằm cho phép các dịch vụ đến các thuê bao của tổng đài. Khu vực này sẽ được qui ho ạch có tính tới phần đặc điểm đ ịa lý và phân bố m ật độ nhu cầu cũng như chi phí tổng đài và thiết bị ngoại vi. 4.1.2.1.2. Khối đơn vị Khu vực trạm tổng đài được chia thành các khối đơn vị. Các khối đơn vị này là đơn vị nhỏ nhất nhằm để khai thác thiết bị thuê bao có tính tới các điều kiện của môi trường khai thác tương lai. Khối đơn vị là cơ sở của việc d ự báo nhu cầu. 4.1.2.2. Khái niệm về qui hoạ ch vị trí tổng đài a) Thành phần của việc qui ho ạch vị trí tổng đài Trong việc phát triển qui ho ạch vị trí tổng đài, điều quan trọng là để xem xét p hạm vi của tổ ng đài (tức là, số lượng thuê bao yêu cầu dịch vụ), kích thước khu vực tổng đài và vị trí của tổng đài đưa ra ở hình 12.2. 53
- Phạm vi của tổng đài Kích cỡ của tổng đài Vị trí tổng đài Nhu cầu Độ dài các đường thuê bao Chi phí tổng đài Chi phí các đường thuê bao Tổng chi phí H ình 4.1. Thành phần của việc qui hoạ ch vị trí tổng đài nội hạ t b ) Những xem xét trong việc triển khai qui ho ạch vị trí tổng đài nộ i hạt Những mục sau sẽ được xem xét trong việc triển khai qui ho ạch vị trí tổ ng đài. Những điều kiện củ a môi trường tương lai - Dự báo về nhu cầu tương lai. - Qui hoạch thành phố (các đường phố , công viên, đường xe lửa,…). Quan h ệ qua lại - Quan hệ qua lại với khu vực tổng đài gần bên cạnh. Th ảo manc với ch ất lượng d ịch vụ bắt buộc - Tổn hoa đường dây. 4.1.2.3. Xử lý trạng thái ban đầu Trong việc xác định vùng dịch vụ với mỗi tổng đài, các yếu tố sau sẽ được xem xét như đã đề cập ở đo ạn trước. - Những qu ận huyện hành chính. - Đặc điểm đ ịa lý. Những đường sắt và những đường chính - Những khu kinh tế và các vùng dân cư. - Những khu vực tính cước. - Tổng đài sẽ đặt tại ho ặc ở gần các khối đơn vị có m ật độ nhu cầu cao, đưa ra - việc xem xét hình thức và phân bố m ật độ nhu cầu của khu vực tổng đài. 4.1.2.4. Phân bố mậ t độ nhu cầu 54
- Điện thoại là công cụ có tính kinh tế và xã hội đố i với việc lien lạc. Mặc dù, mật độ nhu cầu đối với điện thoại có sự phân bố m à nó thể hiện m ật độ cao tại các trung tâm củ a thành phố và giảm d ần phía ngoại ô, tương tự với sự phân bố về các ho ạt động xã hội và kinh tế. Phân loại các đường cong phân bố mật độ nhu cầu Các đường cong phân bố mật độ nhu cầu thừa nhận có nhiều dạng phụ thuộc vào đ ặc điểm địa lý và tình trạng phát triển của thành phố. Các đường cong được chia thành hai loại: Các đường cong phân bố đồng d ạng và các đư ờng cong phân bố có hàm mũ. 4.1.3. Chi phí thiết bị Chi phí thiết b ị tại khu vực dịch vụ được chia ra một cách gần như đugns như sau: Chí phí thiết b ị Chi phí cho các đường dây thuê bao Chi phí trạm tổng đài Chi phí các đường trung kế nội hạt Chi phí các đường dây thuê bao Chi phí các đường dây thuê bao được ước tính d ựa trên chủ ng loại cáp sử dụng và tổng chiều dài của chúng. (1) Chi phí đầu tiên theo chủng loại cáp được tính theo các thông số sau: (a) Số cáp đôi (b) Số cọc/km (c) Số ống cáp trung bình /km (d) Tỷ lệ đất/không gian (e) Xây dựng ngầm (các miệng cống, các lỗ, các đường hầm,…) (2) Chi phí theo tổng chiều dài của các đường dây thuê bao được quyết định theo tổ h ợp cáp có đường kính thỏa mãn h ạn ch ế m ất mát đường dây và điện trở đường dây, tương ứng với độ dài đường dây thuê bao. Chi phí các đường trung kế nội hạ t Chi phí các đường trung kế n ội h ạt phụ thuộ c vào số đường trung kế, kho ảng cách giữa các tổng đài, chủng loại cáp và tình trạng lặp lại. Việc lắp đ ặt số lượng tổng đài lo ại lớn tại một vùng sẽ làm tăng số đ ường trung kế, như vậy kết qu ả là chi phí cao h ơn, nhưng chi phí các đư ờng trung kế nộ i hạt nói chung ước tính nhỏ hơn ph ần tổng chi phí thiết bị. Chi phí của các tổng đài Chi phí của các tổng đài gồm có như sau: - Chi phí củ a các tổng đài + Chi phí thiết bị tổng đài 55
- + Chi phí xây dựng + Chi phí thiết bị đ iện + Chí phí đ ất đai Chi phí thiết b ị tổng đài gồm chi phí hệ thống điều khiển chung và chi phí hệ thống thuê bao, chi phí này t ỷ lệ đối với số thuê bao. Chi phí xây d ựng thiết bị đ iện và đ ất đai được coi như là những chi phí cố định. Như vậy, chi phí/thuê bao vẫn còn cao đến khi số thuê bao vượt quá một mức độ nào đó. Tuy nhiên, với tổng đài loại lớn (với việc tăng số thuê bao yêu cầu dịch vụ), chi phí thuê bao sẽ giảm. Chi phí cần thiết đối với các thiết bị Trong trường hợp xây dựng một tổng đài, đây là điều cần thiết để xem xét loại tổng đài kinh tế nhất (số thuê bao được phục vụ), và kích thước kinh tế nh ất của khu vực tổng đài. Chi phí các đường thuê bao và các tổng đài tính hơn 40% đến 60% và 30% đến 50% tương ứ ng về những chi phí xây dự ng yêu cầu đối với m ạng nộ i hạt, do đó đây là điều cần thiết để quy ho ạch các đường dây thuê bao và tổng đài mang tính kinh tế với hiệu qu ả cao nhất về cấu trúc mạng. 4 .2. Quy hoạ ch mạng truyền dẫ n 4.2.1. Giới thiệu Quy hoạch mạng truyền d ẫn nh ằm mục đích xây dự ng các đường truyền tối ưu để thỏa mãn hoàn toàn các yêu cầu kỹ thu ật, yêu cầu bảo dưỡng, hiệu qu ả kinh tế. Quy hoạch m ạng truyền dẫn được xây d ựng trên các điều kiện cho trước về cấu h ình mạng và số các mạch giữa các tổng đài theo trình tự sau: Cấu hình mạng Số mạch gi ữa các Tổng đài Cấu hình mạng truyền dẫn Định tuyến Chất lượng, sự ổn định Tạo nhóm mạch Tính toán số mạch rỗi Chất lượng truyền dẫn Đánh giá dung lượng tuyến truyền dẫn Tiêu chuẩn ứng dụng Lựa chọn hệ thống truyền dẫn Xác định hệ thống truyền dẫn 56
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình môn: Tổ chức thi công
109 p | 813 | 271
-
Giáo trình môn tổ chức và quy hoạch mạng viễn thông 3
5 p | 237 | 91
-
Giáo trình Nhập môn tổ chức vận tải ôtô
208 p | 659 | 88
-
Giáo trình môn học Tổ chức thi công
62 p | 644 | 63
-
Giáo trình môn tổ chức và quy hoạch mạng viễn thông 17
5 p | 212 | 57
-
Giáo trình môn tổ chức và quy hoạch mạng viễn thông 18
5 p | 214 | 56
-
Giáo trình môn tổ chức và quy hoạch mạng viễn thông 8
5 p | 192 | 55
-
Giáo trình môn tổ chức và quy hoạch mạng viễn thông 5
5 p | 180 | 54
-
Giáo trình môn tổ chức và quy hoạch mạng viễn thông 6
5 p | 170 | 52
-
Giáo trình môn tổ chức và quy hoạch mạng viễn thông 16
5 p | 177 | 52
-
Giáo trình Môn học: Tổ chức sản xuất - Nghề: Công nghệ ô tô
57 p | 382 | 50
-
Giáo trình môn tổ chức và quy hoạch mạng viễn thông 15
5 p | 153 | 48
-
Giáo trình môn tổ chức và quy hoạch mạng viễn thông 20
5 p | 182 | 47
-
Giáo trình môn tổ chức và quy hoạch mạng viễn thông 13
5 p | 153 | 47
-
Giáo trình môn học/mô đun: Cấu tạo thân vỏ xe ô tô (Ngành/nghề: Công nghệ sơn ô tô) - Phần 1
43 p | 77 | 14
-
Giáo trình Tổ chức và quản lý sản xuất trong sửa chữa máy thi công xây dựng (Nghề Sửa chữa máy thi công xây dựng – Trình độ cao đẳng): Phần 1 – CĐ GTVT Trung ương I
40 p | 37 | 4
-
Giáo trình môn Kỹ thuật nhiệt: Phần 1
58 p | 45 | 3
-
Giáo trình Tổ chức và quản lý sản xuất (Nghề Thí nghiệm và kiểm tra chất lượng cầu đường bộ - Trình độ Trung cấp) - CĐ GTVT Trung ương I
42 p | 35 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn