intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Học thuyết hành vi

Chia sẻ: Nguyen Lan | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:24

363
lượt xem
65
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hành vi là tổng thể chuỗi dài các phản ứng, là đời sống thực của con người Thuyết hành vi là một trường phái tâm lý học giải thích về hành vi chỉ dựa trên những quan sát hành vi thấy rõ (overt behaviors) hơn là dựa vào những quá trình nhận thức diễn ra bên trong não hay là những hành vi không thấy rõ (covert behaviors).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Học thuyết hành vi

  1. Psychology Theories
  2. Thành viên nhóm: Nguyễn Lâm Duy Quí Nguyễn Song Nhì Lê Vy Na Tếnh Minh Anh Trương Minh Trung Lê Phạm Phương Uyên Võ Ngọc Thanh Dung
  3. Giới thiệu – HỌC THUYẾT HÀNH VI – HỌC THUYẾT VỀ HIỂU BIẾT – HỌC THUYẾT VỀ SỰ PHÁT TRIỂN – NHÂN CHỦNG HỌC – HỌC THUYẾT VỀ TÍNH CÁCH
  4. Thuyết hành vi • Hành vi là tổng thể chuỗi dài các phản ứng, là đời sống thực của con người • Thuyết hành vi là một trường phái tâm lý học giải thích về hành vi chỉ dựa trên những quan sát hành vi thấy rõ (overt behaviors) hơn là dựa vào những quá trình nhận thức diễn ra bên trong não hay là những hành vi không thấy rõ (covert behaviors).
  5. Thuyết hành vi • Có 2 luận thuyết Hành vi: Điều kiện hóa cổ điển (Classical conditioning) • Điều kiện hóa từ kết quả (Operant conditioning)
  6. Thuyết hành vi của Watson (1913) • Coi đối tượng tâm lý học chỉ là hành vi, những cử động phản ứng bên ngoài con người và bỏ qua đời sống tâm lý của con người. • Khái quát toàn bộ hoạt động tâm lý của con người bằng công thức S (kích thích) – R(phản ứng, kết quả)  Muốn nghiên cứu nội dung phản ứng thì nhà tâm lý học chỉ cần nghiên cứu nguồn kích thích là đủ.
  7. Tâm lý học nhận thức • Coi đối tượng tâm lý học chỉ là hành vi, những cử động phản ứng bên ngoài con người và bỏ qua đời sống tâm lý của con người. • Khái quát toàn bộ hoạt động tâm lý của con người bằng công thức S (kích thích) – R(phản ứng, kết quả)  Muốn nghiên cứu nội dung phản ứng thì nhà tâm lý học chỉ cần nghiên cứu nguồn kích thích là đủ.
  8. Tâm lý học nhận thức • Nhà Tâm lý học người Đức cho rằng: “Nhận thức là sự phản ánh hiện thực khách quan trong ý thức của con người, nhận thức bao gồm; Nhận thức cảm tính và Nhận thức lý tính, chúng có mối quan hệ biện chứng với nhau và cơ sở, mục đích và tiêu chuẩn của Nhận thức là thực tiễn xã hội”. • TLH NT là môn khoa học nghiên cứu về các quá trình nhận thức và các cấu trúc của nhận thức để tìm ra bản chất quá trình nhận thức của con người
  9. Tâm lý học nhận thức • Nhà Tâm lý học người Đức cho rằng: “Nhận thức là sự phản ánh hiện thực khách quan trong ý thức của con người, nhận thức bao gồm; Nhận thức cảm tính và Nhận thức lý tính, chúng có mối quan hệ biện chứng với nhau và cơ sở, mục đích và tiêu chuẩn của Nhận thức là thực tiễn xã hội”. • TLH NT là môn khoa học nghiên cứu về các quá trình nhận thức và các cấu trúc của nhận thức để tìm ra bản chất quá trình nhận thức của con người
  10. Tâm lý học nhận thức • Học thuyết của Piaget:  Thời kì giác động  Thời kì tiền thao tác  Thời kì thao tác cụ thể  Thời kì thao tác chính thức
  11. Lý thuyết về nhân cách • Tính cách là gì? • Lý thuyết Tâm lý học về nhân cách • Thuyết Tâm lý học về nhân cách của Freud • Lý thuyết tâm lý xã hội của Erikson • Đặc tính của lý thuyết về tính cách • Lý thuyết “số 5 lớn” về tính cách.
  12. Học thuyết của Freud về sự phát triển Tâm lý tính dục • Ngoài việc là một trong những nhà tư tưởng nổi tiếng trong lĩnh vực phát triển nhân cách, Sigmund Freud còn là một trong những tranh cãi nhất. Trong thuyết nổi tiếng của ông về sự phát triển tâm lý tính dục, Freud cho rằng tính cách phát triển trong giai đoạn có liên quan đến các vùng kích dục cụ thể. Không hoàn thành các giai đoạn này, ông cho rằng, sẽ dẫn đến vấn đề nhân cách ở tuổi trưởng thành.
  13. Học thuyết của Freud về sự phát triển Tâm lý tính dục • Freud cho rằng tính cách phát triển trong giai đoạn có liên quan đến các vùng kích dục cụ thể. Không hoàn thành các giai đoạn này, ông cho rằng, sẽ dẫn đến vấn đề nhân cách ở tuổi trưởng thành.
  14. Mô hình cấu trúc về tính cách của Freud • Khái niệm của Freud về id, ego và superego đã trở thành sự khai hóa nổi bật phổ biến, mặc dù thiếu sự hỗ trợ và thái độ hoài nghi đáng kể từ nhiều nhà nghiên cứu. Theo Freud, ba yếu tố của tính cách được gọi là cái ấy (id), cái tôi (ego) và siêu bản ngã (superego) kết hợp với nhau để tạo ra các hành vi phức tạp của con người.
  15. Erik Erikson • Erik Erikson được sinh ra 15 tháng 6 năm 1902 tại Frankfurt, Đức. • Erik Erikson đã nghiên cứu phân tâm học từ Anna Freud .Erikson chuyển đến Hoa Kỳ vào năm 1933 và đã được cung cấp một vị trí giảng dạy tại Trường Y Harvard. • Sau đó, ông giữ chức vụ giảng dạy tại University of California, Berkeley, Yale,Viện tâm học San Francisco, Austen Riggs, và Trung tâm Nghiên cứu nâng cao củakhoa học hành vi.
  16. Giai đoạn phát triển tâm lý XH của Erikson • Lý thuyết về 8 giai đoạn phát triển của con người là một trong những lý thuyết quan trọng nhất trong tâm lý học.
  17. Giai đoạn phát triển tâm lý XH của Erikson • Trong khi lý thuyết được xây dựng dựa trên các giai đoạn tâm lý tình tính dục của Freud, Erikson chọn tập trung vào tầm quan trọng của mối quan hệ xã hội để phát triển nhân cách. • Lý thuyết này còn mở rộng đến thời thơ ấu để xem xét sự phát triển của tuổi thọ.
  18. Kohlberg’s Stages of Moral Development  Sinh ra ở thành phố New York vào năm 1927.  Tốt nghiệp từ Đại học Chicago trong một năm.  Tham dự Yale và trở thành tiến sĩ tâm lý học.  Đươc chú ý bởi lý thuyêt sự phát triển đạo đức ở trẻ em.  Đưa ra giả thuyết sáu giai đoạn phát triển đạo đức của con người.
  19. Kohlberg’s Stages of Moral Development • Kohlberg phát triển một lý thuyết về phát triển nhân cách tập trung vào sự phát triển của tư tưởng đạo đức. Xây dựng trên một quá trình hai giai đoạn đề xuất của Piaget, Kohlberg mở rộng lý thuyết bao gồm sáu giai đoạn khác nhau. Trong khi lý thuyết này đã bị chỉ trích vì một số lý do khác nhau nhưng lý thuyết của Kohlberg vẫn còn quan trọng trong sự hiểu biết của chúng ta về phát triển nhân cách.
  20. Stage #1: Giai đoạn trứng (tư khi sinh đến 18 tháng tuổi) • Cơ bản xung đột: Sự tin tưởng so với sự mất lòng tin. • Các sự kiện quan trọng: Thức ăn. • Kết quả: Trẻ em phát triển một cảm giác tin tưởng khi những người chăm sóc cung cấp độ tin cậy, chăm sóc và tình cảm. Thiếu điều này sẽ dẫn đến mất lòng tin.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2