1.
H i nh p kinh t qu c t c a Vi t Nam ế ế
Toàn c u hoá h i nh p kinh t qu c t đã tr thành xu th khách quan chi ph i s ế ế ế
phát tri n kinh t - h i c a m i qu c gia quan h qu c t , b t ngu n t quy lu t ế ế
phát tri n c a l c l ng s n xu t và phân công lao đ ng qu c t . Vi t Nam cũng không ượ ế
n m ngoài quy lu t đó.
Trong b i c nh hi n nay, h i nh p kinh t qu c t không ch đ n thu n gi i h n trong ế ế ơ
ph m vi c t gi m thu quan mà đã đ c m r ng ra t t c lĩnh v c liên quan đ n chính ế ượ ế
sách kinh t th ng m i, nh m m c đích m c a th tr ng cho hàng hoá d ch v ,ế ươ ườ
lo i b các rào c n h u hình và vô hình đ i v i trao đ i th ng m i. ươ
Đ i v i Vi t Nam hi n nay, v n đ đ t ra không ph i h i nh p hay không làm th ế
nào đ h i nh p kinh t qu c t hi u qu , đ m b o đ c l i ích dân t c, nâng cao đ c s ế ế ượ ượ
c nh tranh c a n n kinh t , th c hi n th ng l i các m c tiêu phát tri n kinh t - xã h i trong quá ế ế
trình h i nh p. Báo cáo Chính tr Đ i h i IX c a Đ ng, nh t Ngh quy t 07- NQ/W ngày ế
27/11/2001 c a B Chính tr v H i nh p kinh t qu c t đã nh n m nh quan đi m: Ch đ ng ế ế
h i nh p kinh t qu c t khu v c theo tinh th n phát huy t i đa n i l c, đ ng th i tranh th ế ế
ngu n l c bên ngoài đ phát tri n nhanh, hi u qu b n v ng, đ m b o tính đ c l p t
ch đ nh h ng h i ch nghĩa, b o v l i ích dân t c, gi gìn an ninh qu c gia, phát huy ướ
b n s c văn hoá dân t c, b o v môi tr ng sinh thái. ườ
Đây m t ch tr ng l n trong chính sách đ i ngo i, h i nh p c a Đ ng Nhà n c ta. ươ ướ
Theo quan đi m này, h i nh p kinh t qu c t trong đi u ki n toàn c u hoá kinh t m t quá ế ế ế
trình tr ng tâm ch đ ng m c a kinh t , tham gia phân công h p tác qu c t t o đi u ế ế
ki n k t h p hi u qu ngu n l c trong n c n c ngoài, m r ng không gian môi ế ướ ướ
tr ng đ phát tri n chi m lĩnh v trí phù h p trong quan h kinh t qu c t . H i nh p giúpườ ế ế ế
cho vi c m r ng c h i kinh doanh, thâm nh p th tr ng th gi i, tìm ki m t o l p th ơ ườ ế ế
tr ng n đ nh, t đó đi u ki n thu n l i đ xây d ng c c u kinh t h p lý, phát tri n kinhườ ơ ế
t trong n c. Vi c nâng cao s c c nh tranh c a n n kinh t , c a doanh nghi p và hàng hoá làế ướ ế
m t trong nh ng n i dung quan tr ng nh t đ h i nh p kinh t qu c t hi u qu , th c hi n ế ế
th ng l i các m c tiêu c a Chi n l c phát tri n kinh t - xã h i 2001 - 2010. ế ượ ế
Trong th i gian qua, n n kinh t Vi t Nam đã đ t đ c nh ng k t qu quan tr ng nh : tăng ế ượ ế ư
tr ng GDP nh p đ cao, c c u kinh t ti p t c chuy n d ch theo h ng tăng t tr ng c aưở ơ ế ế ướ
công nghi p, d ch v , gi m d n t tr ng nông nghi p. T l huy đ ng v n cho đ u t phát tri n ư
xu h ng ng, các ngu n l c trong h i đ c huy đ ng t t h n, đ c bi t trong khu v cướ ượ ơ
kinh t t nhân, đ u t cho c s h t ng ti n b , năng l c s n xu t c a nhi u ngành tăngế ư ư ơ ế
lên. Tuy nhiên, hi u qu s c c nh tranh kinh t n c ta v n còn m t s t n t i: ế ướ
- Xét v các ch s c nh tranh c a n n kinh t , Vi t Nam x p th 48/53 n c đ c xem xét ế ế ướ ượ
năm 1999, 53/59 n c năm 2000, 60/75 n c năm 2001 ; 65/80 năm 2002 n c tham gia x pướ ướ ướ ế
h ng. Năm 2004 gi m 17 b c so v i năm 2003, năm 2005 gi m ti p 4 b c so v i năm 2004 ế
trong các n c x p h ng (theo đánh giá c a Di n đàn Kinh t th gi i - WEF) ướ ế ế ế
- S c c nh tranh và năng l c qu n lý doanh nghi p còn y u, thi u s chu n b đ ng phó hi u ế ế
qu v i quá trình h i nh p đang di n ra ngày càng sâu r ng.
- Xét tiêu chí c nh tranh c a s n ph m nh giá c , ch t l ng, m ng l i t ch c tiêu th và uy ư ượ ướ
tín doanh nghi p thì s c c nh tranh c a hàng Vi t Nam cũng th p h n so v i các n c trong ơ ướ
khu v c và trên th gi i. ế
- Nh ng l i th v ngu n lao đ ng tr đang m t d n, v p ph i s c nh tranh c a các n c ế ướ
trong khu v c nh t là Trung Qu c, vi c phát tri n các m t hàng m i đang g p khó khăn v v n,
công ngh , ngu n nhân l c và th tr ng tiêu th . ườ
- T c đ tăng tr ng n n kinh t ch a t ng x ng v i m c tăng đ u t , c c u kinh t chuy n ưở ế ư ươ ư ơ ế
d ch còn ch m, ch a phát huy đ c các l i th so sánh c nh tranh c a ngành, s n ph m. Khu ư ượ ế
v c d ch v tuy đ c đ u t khá song t tr ng tăng ch m trong c c u GDP, h th ng d ch v ượ ư ơ
h tr phát tri n s n xu t v a thi u, v a y u kém hi u qu . C c u lao đ ng chuy n d ch ế ế ơ
1
r t ch m không t ng x ng v i chuy n d ch c c u kinh t , nh t là trong khu v c nông nghi p, ươ ơ ế
nông thôn.
- M c dù vi c phát huy các ngu n n i l c cho đ u t phát tri n có nhi u ti n b , v n trong n c ư ế ướ
chi m trên 70%, nh ng l i x y ra tình tr ng gi m sút c a ngu n v n đ u t tr c ti p n cế ư ư ế ướ
ngoài (FDI) m y năm qua: năm 2002 v n đ u t tr c ti p n c ngoài thu hút m i ch b ng 60% ư ế ướ
so v i cùng kỳ năm 2001.
- Ho t đ ng tài chính - ti n t tuy có ti n b nh ng ti m n nhi u r i ro, lãi su t ti n đ ng quá ế ư
cao so v i lãi su t USD và r t cao so v i kh năng sinh l i c a n n kinh t , làm tăng chi phí đ u ế
vào c a s n xu t kinh doanh, gi m kh năng c nh tranh c a s n ph m. V n huy đ ng c a h
th ng ngân hàng ch y u là ng n h n, nh ng l i đ c s d ng m t t l khá đ cho vay trung ế ư ượ
dài h n. Do v y, các ngân hàng ch u s c ép b t l i v l i nhu n làm gi m kh năng đ
phòng r i ro.
Nhìn chung, s chu n b đ ng phó v i nh ng cách th c c nh tranh trong h i nh p kinh t ế
qu c t c a n c ta còn ch m, thi u m t Chi n l c t ng th h i nh p kinh t qu c t c a ế ướ ế ế ượ ế ế
qu c gia d n đ n s lúng túng trong xây d ng chi n l c c a t ng b , ngành, đ a ph ng ế ế ượ ươ
doanh nghi p. M t s chính sách khuy n khích phát tri n các thành ph n kinh t đ a vào cu c ế ế ư
s ng ch m, môi tr ng kinh doanh còn ch a bình đ ng, chính sách còn thi u đ ng b , nh t ườ ư ế
quán, khó th c hi n.
Đ nâng cao s c c nh tranh c a n n kinh t Vi t Nam trong đi u ki n h i nh p kinh t qu c t ế ế ế
hi n nay, c n xây d ng chi n l c c nh tranh qu c gia mà c t lõi c a nó là h th ng các chính ế ư
sách c nh tranh. Vi c xây d ngth c hi n chính sách c nh tranh c n theo h ng: gi m d n ướ
ti n t i xoá b phân bi t đ i x trong kinh doanh, ch ng h n ch c nh tranh, gi m thi u cácế ế
hành vi c nh tranh không lành m nh trên th tr ng, h n ch ki m soát đ c quy n. Theo h ng ườ ế ướ
này, c n nhanh chóng ban hành Lu t c nh tranh ki m soát đ c quy n trong kinh doanh.
Ngoài ra, c n t p trung vào các gi i pháp khác nh : ư
- C i thi n nhanh môi tr ng đ u t đ thu hút đ u t trong n c, nh t đ u t n c ngoài ườ ư ư ướ ư ướ
theo h ng kiên quy t gi m giá đ u vào c a s n xu t thu c th m quy n c a Nhà n c, đ cướ ế ướ
bi t m t s lo i giá tính đ c quy n (đi n, vi n thông, d ch v c ng bi n, phí c u đ ng); ườ
gi i quy t k p th i nh ng khó khăn ách t c trong vi c gi i phóng m t b ng, xây d ng c s h ế ơ
t ng, đ m b o tính nh t quán minh b ch c a chính sách, tôn tr ng đ m b o quy n l i c a
nhà đ u t ; xây d ng c s pháp lý, thi t l p m t m t b ng áp d ng chung cho c đ u t trong ư ơ ế ư
n c và đ u t n c ngoài v i các quy đ nh v đi u ki n đ u t u đãi phù h p v i t ng đ iướ ư ướ ư ư
t ng. ượ
- Th c hi n quá trình c i cách h th ng thu nh m đáp ng yêu c u c a quá trình h i nh p m ế
c a n n kinh t , ti n t i xây d ng h th ng thu th ng nh t cho các thành ph n kinh t ; th c ế ế ế ế
hi n nh t quán l trình c t gi m thu theo hi p đ nh song ph ng đa ph ng mà Vi t Nam ế ươ ươ
đã và s k t (AFTA, Hi p đ nh Th ng m i Vi t Nam- Hoa Kỳ, WTO); công khai th i gian và ế ươ
m c đ c t gi m thu nh p kh u đ các doanh nghi p thu c các thành ph n kinh t ch đ ng ế ế
trong h i nh p và c nh tranh th tr ng trong n c và qu c t . ườ ướ ế
- Đ y m nh xúc ti n th ng m i, xúc ti n đ u t nh t đ i v i các đ i tác l n nh : EU, M , ế ươ ế ư ư
Nh t B n… đ m r ng th tr ng, tranh th công ngh ngu n, kinh nghi m qu n lý tiên ti n. ườ ế
- Đ y m nh chuy n d ch c c u kinh t , thông qua đi u ch nh c c u đ u t nh m phát huy l i ơ ế ơ ư
th so sánh, l i th c nh tranh, th c hi n ch đ ng h i nh p kinh t qu c t ; kh c ph c cănế ế ế ế
b n tình tr ng b trí đ u t dàn tr i phân tán, d t khoát không đ u t vào nh ng công trình d ư ư
án kém hi u qu đ ng th i đa d ng hoá các hình th c đ u t nh BOT, BT, phát hành trái ư ư
phi u công trình… ế
- Kh n tr ng xây d ng, tri n khai th c hi n Chi n l c t ng th h i nh p kinh t qu c t ; tích ươ ế ượ ế ế
c c đàm phán và chu n b kh n tr ng nh ng đi u ki n c n thi t trong n c đ n c ta có th ươ ế ướ ướ
gia nh p WTO vào năm 2006, đ c bi t t p trung vào s p x p, c i cách doanh nghi p nhà n c, ế ướ
lành m nh hoá h th ng tài chính, ngân hàng, đ y m nh c i cách th ch , tăng c ng hi u l c ế ườ
c a b máy hành chính Nhà n c, ti n hành c i cách ti n l ng, nâng cao trách nhi m, trình ướ ế ươ
đ c a b máy công ch c, đáp ng đ c yêu c u ngày càng cao c a quá trình h i nh p kinh t ượ ế
qu c t đang đ t ra hi n nay. ế
PGS.TSKH Tr n Nguy n Tuyên
2
2.
H i nh p kinh t qu c t c a Vi t Nam ế ế
Toàn c u hoá h i nh p kinh t qu c t đã tr thành xu th khách quan chi ph i s ế ế ế
phát tri n kinh t - h i c a m i qu c gia quan h qu c t , b t ngu n t quy lu t ế ế
phát tri n c a l c l ng s n xu t và phân công lao đ ng qu c t . Vi t Nam cũng không ượ ế
n m ngoài quy lu t đó.
Trong b i c nh hi n nay, h i nh p kinh t qu c t không ch đ n thu n gi i h n trong ế ế ơ
ph m vi c t gi m thu quan mà đã đ c m r ng ra t t c lĩnh v c liên quan đ n chính ế ượ ế
sách kinh t th ng m i, nh m m c đích m c a th tr ng cho hàng hoá d ch v ,ế ươ ườ
lo i b các rào c n h u hình và vô hình đ i v i trao đ i th ng m i. ươ
Đ i v i Vi t Nam hi n nay, v n đ đ t ra không ph i h i nh p hay không làm th ế
nào đ h i nh p kinh t qu c t hi u qu , đ m b o đ c l i ích dân t c, nâng cao đ c s ế ế ượ ượ
c nh tranh c a n n kinh t , th c hi n th ng l i các m c tiêu phát tri n kinh t - xã h i trong quá ế ế
trình h i nh p. Báo cáo Chính tr Đ i h i IX c a Đ ng, nh t Ngh quy t 07- NQ/W ngày ế
27/11/2001 c a B Chính tr v H i nh p kinh t qu c t đã nh n m nh quan đi m: Ch đ ng ế ế
h i nh p kinh t qu c t khu v c theo tinh th n phát huy t i đa n i l c, đ ng th i tranh th ế ế
ngu n l c bên ngoài đ phát tri n nhanh, hi u qu b n v ng, đ m b o tính đ c l p t
ch đ nh h ng h i ch nghĩa, b o v l i ích dân t c, gi gìn an ninh qu c gia, phát huy ướ
b n s c văn hoá dân t c, b o v môi tr ng sinh thái. ườ
Đây m t ch tr ng l n trong chính sách đ i ngo i, h i nh p c a Đ ng Nhà n c ta. ươ ướ
Theo quan đi m này, h i nh p kinh t qu c t trong đi u ki n toàn c u hoá kinh t m t quá ế ế ế
trình tr ng tâm ch đ ng m c a kinh t , tham gia phân công h p tác qu c t t o đi u ế ế
ki n k t h p hi u qu ngu n l c trong n c n c ngoài, m r ng không gian môi ế ướ ướ
tr ng đ phát tri n chi m lĩnh v trí phù h p trong quan h kinh t qu c t . H i nh p giúpườ ế ế ế
cho vi c m r ng c h i kinh doanh, thâm nh p th tr ng th gi i, tìm ki m t o l p th ơ ườ ế ế
tr ng n đ nh, t đó đi u ki n thu n l i đ xây d ng c c u kinh t h p lý, phát tri n kinhườ ơ ế
t trong n c. Vi c nâng cao s c c nh tranh c a n n kinh t , c a doanh nghi p và hàng hoá làế ướ ế
m t trong nh ng n i dung quan tr ng nh t đ h i nh p kinh t qu c t hi u qu , th c hi n ế ế
th ng l i các m c tiêu c a Chi n l c phát tri n kinh t - xã h i 2001 - 2010. ế ượ ế
Trong th i gian qua, n n kinh t Vi t Nam đã đ t đ c nh ng k t qu quan tr ng nh : tăng ế ượ ế ư
tr ng GDP nh p đ cao, c c u kinh t ti p t c chuy n d ch theo h ng tăng t tr ng c aưở ơ ế ế ướ
công nghi p, d ch v , gi m d n t tr ng nông nghi p. T l huy đ ng v n cho đ u t phát tri n ư
xu h ng ng, các ngu n l c trong h i đ c huy đ ng t t h n, đ c bi t trong khu v cướ ượ ơ
kinh t t nhân, đ u t cho c s h t ng ti n b , năng l c s n xu t c a nhi u ngành tăngế ư ư ơ ế
lên. Tuy nhiên, hi u qu s c c nh tranh kinh t n c ta v n còn m t s t n t i: ế ướ
- Xét v các ch s c nh tranh c a n n kinh t , Vi t Nam x p th 48/53 n c đ c xem xét ế ế ướ ượ
năm 1999, 53/59 n c năm 2000, 60/75 n c năm 2001 ; 65/80 năm 2002 n c tham gia x pướ ướ ướ ế
h ng. Năm 2004 gi m 17 b c so v i năm 2003, năm 2005 gi m ti p 4 b c so v i năm 2004 ế
trong các n c x p h ng (theo đánh giá c a Di n đàn Kinh t th gi i - WEF) ướ ế ế ế
- S c c nh tranh và năng l c qu n lý doanh nghi p còn y u, thi u s chu n b đ ng phó hi u ế ế
qu v i quá trình h i nh p đang di n ra ngày càng sâu r ng.
- Xét tiêu chí c nh tranh c a s n ph m nh giá c , ch t l ng, m ng l i t ch c tiêu th và uy ư ượ ướ
tín doanh nghi p thì s c c nh tranh c a hàng Vi t Nam cũng th p h n so v i các n c trong ơ ướ
khu v c và trên th gi i. ế
- Nh ng l i th v ngu n lao đ ng tr đang m t d n, v p ph i s c nh tranh c a các n c ế ướ
trong khu v c nh t là Trung Qu c, vi c phát tri n các m t hàng m i đang g p khó khăn v v n,
công ngh , ngu n nhân l c và th tr ng tiêu th . ườ
- T c đ tăng tr ng n n kinh t ch a t ng x ng v i m c tăng đ u t , c c u kinh t chuy n ưở ế ư ươ ư ơ ế
d ch còn ch m, ch a phát huy đ c các l i th so sánh c nh tranh c a ngành, s n ph m. Khu ư ượ ế
v c d ch v tuy đ c đ u t khá song t tr ng tăng ch m trong c c u GDP, h th ng d ch v ượ ư ơ
h tr phát tri n s n xu t v a thi u, v a y u kém hi u qu . C c u lao đ ng chuy n d ch ế ế ơ
3
r t ch m không t ng x ng v i chuy n d ch c c u kinh t , nh t là trong khu v c nông nghi p, ươ ơ ế
nông thôn.
- M c dù vi c phát huy các ngu n n i l c cho đ u t phát tri n có nhi u ti n b , v n trong n c ư ế ướ
chi m trên 70%, nh ng l i x y ra tình tr ng gi m sút c a ngu n v n đ u t tr c ti p n cế ư ư ế ướ
ngoài (FDI) m y năm qua: năm 2002 v n đ u t tr c ti p n c ngoài thu hút m i ch b ng 60% ư ế ướ
so v i cùng kỳ năm 2001.
- Ho t đ ng tài chính - ti n t tuy có ti n b nh ng ti m n nhi u r i ro, lãi su t ti n đ ng quá ế ư
cao so v i lãi su t USD và r t cao so v i kh năng sinh l i c a n n kinh t , làm tăng chi phí đ u ế
vào c a s n xu t kinh doanh, gi m kh năng c nh tranh c a s n ph m. V n huy đ ng c a h
th ng ngân hàng ch y u là ng n h n, nh ng l i đ c s d ng m t t l khá đ cho vay trung ế ư ượ
dài h n. Do v y, các ngân hàng ch u s c ép b t l i v l i nhu n làm gi m kh năng đ
phòng r i ro.
Nhìn chung, s chu n b đ ng phó v i nh ng cách th c c nh tranh trong h i nh p kinh t ế
qu c t c a n c ta còn ch m, thi u m t Chi n l c t ng th h i nh p kinh t qu c t c a ế ướ ế ế ượ ế ế
qu c gia d n đ n s lúng túng trong xây d ng chi n l c c a t ng b , ngành, đ a ph ng ế ế ượ ươ
doanh nghi p. M t s chính sách khuy n khích phát tri n các thành ph n kinh t đ a vào cu c ế ế ư
s ng ch m, môi tr ng kinh doanh còn ch a bình đ ng, chính sách còn thi u đ ng b , nh t ườ ư ế
quán, khó th c hi n.
Đ nâng cao s c c nh tranh c a n n kinh t Vi t Nam trong đi u ki n h i nh p kinh t qu c t ế ế ế
hi n nay, c n xây d ng chi n l c c nh tranh qu c gia mà c t lõi c a nó là h th ng các chính ế ượ
sách c nh tranh. Vi c xây d ngth c hi n chính sách c nh tranh c n theo h ng: gi m d n ướ
ti n t i xoá b phân bi t đ i x trong kinh doanh, ch ng h n ch c nh tranh, gi m thi u cácế ế
hành vi c nh tranh không lành m nh trên th tr ng, h n ch ki m soát đ c quy n. Theo h ng ườ ế ướ
này, c n nhanh chóng ban hành Lu t c nh tranh ki m soát đ c quy n trong kinh doanh.
Ngoài ra, c n t p trung vào các gi i pháp khác nh : ư
- C i thi n nhanh môi tr ng đ u t đ thu hút đ u t trong n c, nh t đ u t n c ngoài ườ ư ư ướ ư ướ
theo h ng kiên quy t gi m giá đ u vào c a s n xu t thu c th m quy n c a Nhà n c, đ cướ ế ướ
bi t m t s lo i giá tính đ c quy n (đi n, vi n thông, d ch v c ng bi n, phí c u đ ng); ườ
gi i quy t k p th i nh ng khó khăn ách t c trong vi c gi i phóng m t b ng, xây d ng c s h ế ơ
t ng, đ m b o tính nh t quán minh b ch c a chính sách, tôn tr ng đ m b o quy n l i c a
nhà đ u t ; xây d ng c s pháp lý, thi t l p m t m t b ng áp d ng chung cho c đ u t trong ư ơ ế ư
n c và đ u t n c ngoài v i các quy đ nh v đi u ki n đ u t u đãi phù h p v i t ng đ iướ ư ướ ư ư
t ng. ượ
- Th c hi n quá trình c i cách h th ng thu nh m đáp ng yêu c u c a quá trình h i nh p m ế
c a n n kinh t , ti n t i xây d ng h th ng thu th ng nh t cho các thành ph n kinh t ; th c ế ế ế ế
hi n nh t quán l trình c t gi m thu theo hi p đ nh song ph ng đa ph ng mà Vi t Nam ế ươ ươ
đã và s k t (AFTA, Hi p đ nh Th ng m i Vi t Nam- Hoa Kỳ, WTO); công khai th i gian và ế ươ
m c đ c t gi m thu nh p kh u đ các doanh nghi p thu c các thành ph n kinh t ch đ ng ế ế
trong h i nh p và c nh tranh th tr ng trong n c và qu c t . ườ ướ ế
- Đ y m nh xúc ti n th ng m i, xúc ti n đ u t nh t đ i v i các đ i tác l n nh : EU, M , ế ươ ế ư ư
Nh t B n… đ m r ng th tr ng, tranh th công ngh ngu n, kinh nghi m qu n lý tiên ti n. ườ ế
- Đ y m nh chuy n d ch c c u kinh t , thông qua đi u ch nh c c u đ u t nh m phát huy l i ơ ế ơ ư
th so sánh, l i th c nh tranh, th c hi n ch đ ng h i nh p kinh t qu c t ; kh c ph c cănế ế ế ế
b n tình tr ng b trí đ u t dàn tr i phân tán, d t khoát không đ u t vào nh ng công trình d ư ư
án kém hi u qu đ ng th i đa d ng hoá các hình th c đ u t nh BOT, BT, phát hành trái ư ư
phi u công trình… ế
- Kh n tr ng xây d ng, tri n khai th c hi n Chi n l c t ng th h i nh p kinh t qu c t ; tích ươ ế ượ ế ế
c c đàm phán và chu n b kh n tr ng nh ng đi u ki n c n thi t trong n c đ n c ta có th ươ ế ướ ướ
gia nh p WTO vào năm 2006, đ c bi t t p trung vào s p x p, c i cách doanh nghi p nhà n c, ế ướ
lành m nh hoá h th ng tài chính, ngân hàng, đ y m nh c i cách th ch , tăng c ng hi u l c ế ườ
c a b máy hành chính Nhà n c, ti n hành c i cách ti n l ng, nâng cao trách nhi m, trình ướ ế ươ
đ c a b máy công ch c, đáp ng đ c yêu c u ngày càng cao c a quá trình h i nh p kinh t ượ ế
qu c t đang đ t ra hi n nay. ế
PGS.TSKH Tr n Nguy n Tuyên
4
3.
H i nh p kinh t qu c t c a Vi t Nam ế ế
Toàn c u hoá h i nh p kinh t qu c t đã tr thành xu th khách quan chi ph i s ế ế ế
phát tri n kinh t - h i c a m i qu c gia quan h qu c t , b t ngu n t quy lu t ế ế
phát tri n c a l c l ng s n xu t và phân công lao đ ng qu c t . Vi t Nam cũng không ượ ế
n m ngoài quy lu t đó.
Trong b i c nh hi n nay, h i nh p kinh t qu c t không ch đ n thu n gi i h n trong ế ế ơ
ph m vi c t gi m thu quan mà đã đ c m r ng ra t t c lĩnh v c liên quan đ n chính ế ượ ế
sách kinh t th ng m i, nh m m c đích m c a th tr ng cho hàng hoá d ch v ,ế ươ ườ
lo i b các rào c n h u hình và vô hình đ i v i trao đ i th ng m i. ươ
Đ i v i Vi t Nam hi n nay, v n đ đ t ra không ph i h i nh p hay không làm th ế
nào đ h i nh p kinh t qu c t hi u qu , đ m b o đ c l i ích dân t c, nâng cao đ c s ế ế ượ ượ
c nh tranh c a n n kinh t , th c hi n th ng l i các m c tiêu phát tri n kinh t - xã h i trong quá ế ế
trình h i nh p. Báo cáo Chính tr Đ i h i IX c a Đ ng, nh t Ngh quy t 07- NQ/W ngày ế
27/11/2001 c a B Chính tr v H i nh p kinh t qu c t đã nh n m nh quan đi m: Ch đ ng ế ế
h i nh p kinh t qu c t khu v c theo tinh th n phát huy t i đa n i l c, đ ng th i tranh th ế ế
ngu n l c bên ngoài đ phát tri n nhanh, hi u qu b n v ng, đ m b o tính đ c l p t
ch đ nh h ng h i ch nghĩa, b o v l i ích dân t c, gi gìn an ninh qu c gia, phát huy ướ
b n s c văn hoá dân t c, b o v môi tr ng sinh thái. ườ
Đây m t ch tr ng l n trong chính sách đ i ngo i, h i nh p c a Đ ng Nhà n c ta. ươ ướ
Theo quan đi m này, h i nh p kinh t qu c t trong đi u ki n toàn c u hoá kinh t m t quá ế ế ế
trình tr ng tâm ch đ ng m c a kinh t , tham gia phân công h p tác qu c t t o đi u ế ế
ki n k t h p hi u qu ngu n l c trong n c n c ngoài, m r ng không gian môi ế ướ ướ
tr ng đ phát tri n chi m lĩnh v trí phù h p trong quan h kinh t qu c t . H i nh p giúpườ ế ế ế
cho vi c m r ng c h i kinh doanh, thâm nh p th tr ng th gi i, tìm ki m t o l p th ơ ườ ế ế
tr ng n đ nh, t đó đi u ki n thu n l i đ xây d ng c c u kinh t h p lý, phát tri n kinhườ ơ ế
t trong n c. Vi c nâng cao s c c nh tranh c a n n kinh t , c a doanh nghi p và hàng hoá làế ướ ế
m t trong nh ng n i dung quan tr ng nh t đ h i nh p kinh t qu c t hi u qu , th c hi n ế ế
th ng l i các m c tiêu c a Chi n l c phát tri n kinh t - xã h i 2001 - 2010. ế ượ ế
Trong th i gian qua, n n kinh t Vi t Nam đã đ t đ c nh ng k t qu quan tr ng nh : tăng ế ượ ế ư
tr ng GDP nh p đ cao, c c u kinh t ti p t c chuy n d ch theo h ng tăng t tr ng c aưở ơ ế ế ướ
công nghi p, d ch v , gi m d n t tr ng nông nghi p. T l huy đ ng v n cho đ u t phát tri n ư
xu h ng ng, các ngu n l c trong h i đ c huy đ ng t t h n, đ c bi t trong khu v cướ ượ ơ
kinh t t nhân, đ u t cho c s h t ng ti n b , năng l c s n xu t c a nhi u ngành tăngế ư ư ơ ế
lên. Tuy nhiên, hi u qu s c c nh tranh kinh t n c ta v n còn m t s t n t i: ế ướ
- Xét v các ch s c nh tranh c a n n kinh t , Vi t Nam x p th 48/53 n c đ c xem xét ế ế ướ ượ
năm 1999, 53/59 n c năm 2000, 60/75 n c năm 2001 ; 65/80 năm 2002 n c tham gia x pướ ướ ướ ế
h ng. Năm 2004 gi m 17 b c so v i năm 2003, năm 2005 gi m ti p 4 b c so v i năm 2004 ế
trong các n c x p h ng (theo đánh giá c a Di n đàn Kinh t th gi i - WEF) ướ ế ế ế
- S c c nh tranh và năng l c qu n lý doanh nghi p còn y u, thi u s chu n b đ ng phó hi u ế ế
qu v i quá trình h i nh p đang di n ra ngày càng sâu r ng.
- Xét tiêu chí c nh tranh c a s n ph m nh giá c , ch t l ng, m ng l i t ch c tiêu th và uy ư ượ ướ
tín doanh nghi p thì s c c nh tranh c a hàng Vi t Nam cũng th p h n so v i các n c trong ơ ướ
khu v c và trên th gi i. ế
- Nh ng l i th v ngu n lao đ ng tr đang m t d n, v p ph i s c nh tranh c a các n c ế ướ
5