Khảo sát cực trị hàm số 12
lượt xem 257
download
Tính đơn điệu của hàm số Định lý: (điều kiện cần) Định lý: (điều kiện đủ) Định lý mở rộng B. Cực tri của hàm số: Định lý: Định lý: (dấu hiệu thứ nhất) Định lý : (dấu hiệu thứ hai) Định lý Bài 1: Cho hàm số y = x 4 − 2mx 2 + m (1) . Tìm m để đồ thị hàm số (1) có ba điểm cực trị; đồng thời ba điểm cực trị đó tạo thành một tam giác có diện tích bằng 32 2
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khảo sát cực trị hàm số 12
- CỰC TRỊ HÀM BẬC BA I,Tóm tắt lý thuyết: 1.Hàm số y = f ( x) = ax 3 + bx 2 + cx + d ( a ≠ 0 ) 2.Đạo hàm : y ' = f ' ( x) = 3ax 2 + 2bx + c 3.Điều kiện tồn tại cực trị Hàm số y = f (x) có cực trị ⇔ y = f (x) có cực đại và cực tiểu ⇔ f ' ( x) = 0 có hai nghiệm phân biệt ⇔ ∆' = b 2 − 3ac 0 . 4.Kỹ năng tính nhanh cực trị: Bước1:Thực hiện phép chia f (x) cho f ' ( x) ta có: 1 b 2 b bc f ( x ) = x + f ' ( x ) + c − x + d − 3 9a 3 3a 9a Tức là: f ( x) = q( x). f ' ( x) + r ( x) 2 b bc f ' ( x1) = 0 y1 = f ( x1) = r ( x1) = 3 (c − 3a ) x1 + (d − 9a ) Bước 2:Do nên f ' ( x 2) = 0 y 2 = f ( x 2) = r ( x 2) = 2 (c − b ) x 2 + (d − bc ) 3 3a 9a .Hệ quả:Đường thẳng đi qua CĐ,CT có phương trình là: 2 b bc Y = r (x) hay y = (c − ) + ( d − ) 3 3a 9a II.Các dạng bài tập: Dạng 1:Sự tồn tại và vị trí của các điểm cực trị: Bài tập: 1 Bài 1:Tìm m để hàm số : y = x 3 + mx 2 + (m + 6) x − (2m + 1) có cực đại và cực 3 tiểu Giải:Hàm số có cực đại và cực tiểu ⇔ phương trình y ' ( x) = 0 có hai nghiệm phân biệt ⇔ x 2 + 2mx + (m + 6) = 0 có hai nghiệm phânbiệt ⇔ ∆' = m 2 − m − 6 > 0 ⇔ (m < −2) ∪ (m > 3) Bài 2:Tìm m để hàm số y = (m + 2) x 3 + 3x 2 + mx − 5 có cực đại và cực tiểu Giải: Hàm số có cực đại và cực tiểu ⇔ phương trình y ' ( x) = 0 có hai nghiệm phân biệt ⇔ 3(m + 2) x 2 + 6 x + m = 0 có hai nghiệm phân biệt m + 2 ≠ 0 m ≠ −2 ⇔ ⇔ 2 ⇔ −3 < m ≠ −2 < 1 ∆' = −3m − 6m + 9 > 0 m + 2 m − 3 < 0 2 1 Bài 3:Tìm m để hàm số y = x 3 + (m − 2) x 2 + (5m + 4) x + (m 2 + 1) đạt cực trị tại 3 x1,x2 thỏa mãn điều kiện x1
- 1 Bài 4:Tìm m để hàm số y = x 3 + (m + 3) x 2 + 4(m + 3) x + (m 2 − m) đạt cực trị tại 3 x1,x2 thỏa mãn điều kiện -1 0 f cd = f ( x 2) = −6 3 .Phương trình đường thẳng đi qua CĐ,CT là y = −6( x − 1)
- Bài 2:Tìm m để hàm số f ( x) = 2 x 3 + 3(m − 1) x 2 + 6(m − 2) x − 1 có đường thẳngđi qua CĐ,CT song song với đường thẳng y = ax + b Giải: .Đạo hàm f ' ( x) = 6( x 2 + (m − 1) x + m − 2) f ' ( x) = 0 ⇔ g ( x) = x 2 + (m − 1) x + m − 2 = 0 hàm số có CĐ,CT ⇔ f ' ( x) = 0hayg ( x) = 0 có hai nghiệm phân biệt ⇔ ∆ g = (m − 3) 2 > 0 ⇔ m ≠ 3 .Thực hiện phép chia f (x) cho g (x) ta có f ( x) = g ( x)[2 x + (m − 1)] − (m − 3) 2 x − (m 2 − 3m + 3) Với m ≠ 3 thì g ( x) = 0 có hai nghiệm phân biệt x1,x2 và hàm số đạt cực trị tại x1,x2 g ( x1) = 0 y1 = f ( x1) = −(m − 3) 2 x1 − (m 2 − 3m + 3) do nên g ( x 2) = 0 y 2 = f ( x 2) = −(m − 3) 2 x 2 − (m 2 − 3m + 3) suy ra đường thẳng qua CĐ,CT là( ∆ ): y = −(m − 3) 2 x − (m 2 − 3m + 3) ta có ( ∆ ) song song với đường m ≠ 3 m ≠ 3, a < 0 a < 0 a < 0 y = ax + b ⇔ ⇔ ⇔ ⇔ − (m − 3) = a ( m − 3) = −a m − 3 = ± − a m = 3 ± − a 2 2 vậy nếu a ≥ 0 thì không tồn tại m;nếu a
- Ta có CĐ,CT nằm trên đường thẳng 3m − 1 = 2 − (3m − 1) 2 = −4 y = −4 x ⇔ ( ∆ ) ≡ ( y = −4 x ) ⇔ ⇔ 1 ⇔ m =1 m(m − 1)(1 − 2m) = 0 m ∈ 0;1; 2 Bài 4: Tìm m để hàm số f ( x) = x 3 + mx 2 + 7 x + 3 có đường thẳng đi qua cực đại và cực tiểu vuông góc với đường thẳng y = 3x − 7 Giải: Hàm số có CĐ,CT ⇔ f ' ( x) = 0 có hai nghiệm phân biệt ⇔ ∆' g = m 2 − 21 > 0 ⇔ m > 21 .Thực hiện phép chia f (x) cho f ' ( x) ta có 1 1 2 7m f ( x) = f ' ( x)[ x + m] − [21 − m 2 ] x + 3 − 3 9 9 9 Với m > 21 thì f ' ( x) = 0 có hai nghiệm phân biệt x1,x2 và hàm số đạt cực trị tại x1,x2 2 7m y1 = f ( x1) = 9 (21 − m ) x1 + 3 − 9 2 f ' ( x1) = 0 do nên f ' ( x 2) = 0 y 2 = f ( x 2) = 2 (21 − m 2 ) x 2 + 3 − 7 m 9 9 2 7m suy ra đường thẳng qua CĐ,CT là( ∆ ): y = (21 − m 2 ) x + 3 − 9 9 m > 21 ta có ( ∆ ) vuông góc với đường thẳng y = 3x − 7 ⇔ 2 (21 − m )3 = −1 2 9 dạng 3:sử dụng định lý viét cho các điểm cực trị 2 bài 1:Cho f ( x) = x 3 + (cos a − 3 sin a) x 2 − 8(1 + cos 2a) x + 1 3 1.CMR:hàm số luôn có cực đại và cực tiểu. 2.Giả sử hàm số đạt cực trị tại x1,x2.CMR:x1 2 +x2 2 ≤ 18 Giải: 1.Xét phương trình: f ' ( x) = 2 x 3 + 2(cos a − 3 sin a) x − 8(1 + cos 2a) = 0 Ta có ∆' = (cos a − 3 sin a) 2 + 16(1 + cos 2a) ∆' = (cos a − 3 sin a ) 2 + 32 cos 2 a ≥ 0∀a cos a = 0 cos a = 0 Nếu ∆' = 0 thì ⇔ ⇒ 0 = cos 2 a + sin 2 a = 1 ⇒ 0 = 1 ⇒ vôlý cos a − 3 sin a = 0 sin a = 0 Từ đó suy ra ∆' > 0∀a ⇔ f ' ( x) = 0 có 2 nghiệm phân biệt x1,x2 và hàm số đạt cực trị tại x1,x2.
- x1 + x 2 = 3 sin a − cos a 2.Theo định lý Viét ta có x1x 2 = −4(1 + cos 2a ) Suy ra x1 2 +x2 2 =(x1+x2) 2 -2x1x2= (3 sin a − cos a) 2 + 8(1 + cos 2a) = 9 sin 2 a − 6 sin a cos a + 17 cos 2 a Khi đó BĐT:x1 2 +x2 2 ≤ 18 ⇔ 9 sin 2 a − 6 sin a cos a + 17 cos 2 a ≤ 18(sin 2 a + cos 2 a) ⇔ 0 ≤ (3 sin a + cos a ) 2 luôn đúng 2 Bài 2: Cho f ( x) = x 3 + (m + 1) x 2 + (m 2 + 4m + 2) x 3 1.Tìm m để hàm số có cực đại và cực tiểu. 2.Tìm m để hàm số đạt cực trị tại ít nhất 1 điểm >1. 3.Gọi các điểm cực trị là x1,x2.tìm max của A= x1x 2 − 2( x1 + x 2) Giải: Đạo hàm f ' ( x) = 2 x 2 + 2(m + 1) x + m 2 + 4m + 3 1.-5 0 ( m ≤ −3 − 2 ) ∪ (m ≥ −3 + 2) S m < −3 1 < 2 x1 + x 2 = −( m + 1) 3.Theo định lý viét ta có 1 2 x1x 2 = 2 (m + 4m + 3) m 2 + 4m + 3 1 1 9 Khi đó A= x1x 2 − 2( x1 + x 2) = + 2(m + 1) = [9 − (m + 4) 2 ] ≤ .9 = 2 2 2 2 9 Với m=-4 ∈ (−5;−1) thì Max A= 2
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Ôn thi chuyên đề: Khảo sát hàm số
15 p | 955 | 412
-
Đề kiểm tra Toán 12 chương 1 - Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số
5 p | 536 | 102
-
KIỂM TRA 1 TIẾT GIẢI TÍCH 12 NÂNG CAO Môn:Giải tích (Thời gian 45 phút) Chương 1 : ỨNG DỤNG CỦA ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ HÀM SỐ
2 p | 570 | 73
-
ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ HÀM SỐ
6 p | 345 | 53
-
ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG I (Giải tích) - ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ HÀM SỐ
5 p | 239 | 33
-
Giáo án đại số 12: KIỂM TRA CHƯƠNG I Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số
7 p | 171 | 27
-
Giáo án Giải tích 12 chương 1 bài 5: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số
31 p | 247 | 21
-
Giáo án Giải tích 12 ban tự nhiên : Tên bài dạy : KIỂM TRA 1 TIẾT GIẢI TÍCH 12 KHẢO SÁT VÀ VẼ HÀM SỐ
5 p | 134 | 13
-
Bài giảng chuyên sâu Toán 12: Phần 1 - Trần Đình Cư
247 p | 68 | 9
-
Đề kiểm tra 1 tiết Toán 12 - Giải tích - THPT Trần Cao Vân
4 p | 134 | 7
-
ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ HÀM SỐ
3 p | 99 | 6
-
Bài giảng Toán 12: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số
19 p | 77 | 4
-
Giáo án môn Toán lớp 12 - Bài 2: Cực trị của hàm số
8 p | 19 | 4
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Hướng dẫn học sinh một số kỹ năng giải bài toán trắc nghiệm phần khảo sát hàm số lớp 12
45 p | 25 | 4
-
Bài giảng Giải tích lớp 12: Ôn tập khảo sát hàm số (Tiếp theo) - Trường THPT Bình Chánh
5 p | 31 | 4
-
Bài giảng Giải tích lớp 12: Ôn tập chương 1 (Tiết 2) - Trường THPT Bình Chánh
5 p | 6 | 3
-
Giáo án Giải tích 12 – Cực trị của hàm số
5 p | 109 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn