intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát thực tế kế tóan bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Tam Kim - 8

Chia sẻ: Tt Cao | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

81
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chi phí vận chuyển Chi phí hàng hoá Thuế GTGT đầu vào Tiền mặt Bán hàng Thiết bị 19/12 điện thu tiền mặt Tiền măt Doanh thu Thuế GTGT đầu ra Giá vốn hàng bán Hàng hoá 20/12 Bán hàng Tiền gửi ngân hàng Doanh thu Thuế GTGT đầu ra Giá vốn hàng bán Hàng hoá 31/12 Thu tiền hàng Tiền gửi NH Phải thu KH (CT Hương Giang) Kết chuyển chi phí 31/12 hđộng tài chính Kết chuyển doanh 31/12 thu h động tài chính Kết chuyển khoản 31/12 giảm trừ doanh thu Doanh thu Giảm giá hàng bán...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát thực tế kế tóan bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Tam Kim - 8

  1. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 92 Khoa Kinh tế Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com x Chi phí vận chuyển 19/12 PC27 x Chi phí hàng hoá 156.2 3.700.000 x Thuế GTGT đầu vào 133.1 370.000 x Tiền mặt 111 4.070.000 x Bán hàng Thiết bị 19/12 điện thu tiền mặt 19/12 41325 x Tiền măt 111 180.400.000 x Doanh thu 511 164.000.000 x Thuế GTGT đầu ra 333.1 16.400.000 x Giá vốn hàng bán 632 155.400.000 x Hàng hoá 156.1 155.400.000 x 20/12 41354 20/12 Bán hàng x Tiền gửi ngân hàng 112 45.091.090 x Doanh thu 511 40.991.900 x Thuế GTGT đầu ra 333.1 4.099.190 x Giá vốn hàng bán 632 34.800.000 x Hàng hoá 156.1 34.800.000 x 31/12 Thu tiền hàng 31/12 BC17 x Tiền gửi NH 112 80.000.000 x Phải thu KH (CT Hương Giang) 131 80.000.000 x ..................... 31/12 x Kết chuyển chi phí 31/12 hđộng tài chính KT03 635 46.000 31/12 x Kết chuyển doanh 31/12 thu h động tài chính KT04 515 287.500 x Kết chuyển khoản 31/12 giảm trừ doanh thu 31/12 KT05 x Doanh thu 511 1.800.000 x Giảm giá hàng bán 532 1.800.000 x 31/12 Kết chuyển chi phí 31/12 KT06 632 86.601.700 Đỗ Thị Ngọc Yến _ CĐĐH KT1-K1 Luận văn tốt nghiệp
  2. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 93 Khoa Kinh tế Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com thu mua hàng x Chi phí hàng hoá 156.2 86.601.700 x 31/12 Kết chuyển chi phí 31/12 911 3.256.264.419 x Giá vốn hàng bán KT07 632 3.095.792.740 x KT08 Chi phí bán hàng 641 44.742.459 x KT09 Chi phí QLDN 642 80.558.060 x Kết chuyển doanh 31/12 thu thuần 31/12 KT10 511 3.354.314.410 x Kết quả kinh doanh 911 3.354.314.410 x 31/12 Chi phí thuế TNDN 31/12 KT11 8211 37.369.542,28 x Kết quả kinh doanh 3334 37.369.542,28 x Kết chuyển Chi phí 31/12 thuế TNDN 31/12 KT12 911 37.369.542,28 x Kết quả kinh doanh 8211 37.369.542,28 x Kết chuyển lãi hoạt 31/12 KT13 31/12 động kinh doanh 911 96.093.108,72 x Lợi nhuận kinh doanh 421 96.093.108,72 13.180.777.140 13.180.777.140 CỘNG Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký tên, đóng dấu) Đỗ Thị Ngọc Yến _ CĐĐH KT1-K1 Luận văn tốt nghiệp
  3. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 94 Khoa Kinh tế Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Bảng 2.30 BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THÁNG 12/2008 Công ty TNHH TM Tam Kim Mẫu số B02-DN Ban hành theo quyết định số 167/200/QĐ ngày 25/10/2000 bổ sung theo thông tư số 89/2002/TT-BTC và thông tư số 105/2003/TT-BTC ngày 04/11/2003 của Bộ tài chính KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Đỗ Thị Ngọc Yến _ CĐĐH KT1-K1 Luận văn tốt nghiệp
  4. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 95 Khoa Kinh tế Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Phần I – Lãi, Lỗ Chỉ tiêu Mã số Tháng này Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 3.356.114.410 Các khoản giảm trừ 03 Chiết khấu thương mại - 04 1.800.000 Giảm giá hàng bán - 05 Hàng bán trả lại - 06 3.354.314.410 1. Doanh thu thuần 07 3.095.792.740 2. Giá vốn hàng bán 10 258.521.670 3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch 11 vụ 20 287.500 4. Doanh thu hoạt động tài chính 21 46.000 5. Chi phí hoạt động tài chính 22 50.905.851 6. Chi phí bán hàng 24 109.565.828 7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 98.049.991 25 8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 9. Thu nhập khác 31 10. Chi phí khác 32 11. Lợi nhuận khác 40 144.462.651 12. Tổng lợi nhuận trước thuế 50 40.449.542,28 104.013.108,72 13. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 51 14. Lợi nhuận sau thuế Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu) Đỗ Thị Ngọc Yến _ CĐĐH KT1-K1 Luận văn tốt nghiệp
  5. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 96 Khoa Kinh tế Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com CHƯƠNG III - MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Nhận xét chung về công tác quản lý kế toán bán hàng và xác 1. định kết quả tại công ty TNHH thương mại Tam Kim: Trong điều kiện mở cửa với nền kinh tế thị trường. Ban lãnh đạo Công ty đã linh hoạt đưa ra nhiều biện pháp kinh tế có hiệu quả nhằm khắc phục mọi khó khăn. Nhận thức đúng quy luật kinh tế thị trường, từ đó vận dụng sáng tạo vào thực tế, Công ty đã hiểu được “Bán hàng là sức sống”, cho nên trong vấn đề quản lý, bộ phận kế toán của Công ty đã quan tâm thích đáng tới việc kế toán bán hàng, doanh thu bán hàng và xác định kết quả. Cùng với sự phát triển của Công ty, trình độ quản lý của Công ty cũng không ngừng được củng cố và nâng cao. Để tồn tại và phát triển đòi hỏi Công ty phải chú trọng đến vấn đề quản lý thu mua hàng hoá, tìm nguồn hàng có mức giá hợp lý, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành hàng hóa tạo sức cạnh tranh trong tiêu thụ. Với hàng hoá Công ty có một hệ thống kho, được xây dựng kiên cố, chắc chắn để đảm bảo hàng hóa tránh khỏi tác động của thiên nhiên như han, rỉ,... chống mất mát hao hụt tự nhiên. Hệ thống kho được bố trí một cách khoa học, hợp lý theo từng loại, từng nhóm, từng thứ hàng hoá tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý kiểm tra số lượng hàng hoá nhập, xuất, tồn của từng chủng loại hàng hoá. Ngoài ra các cửa hàng cũng có kho hàng hoá của riêng mình. Công ty đã đặc biệt coi trọng tới khâu bán hàng. Phòng kinh doanh cùng với các tổ công tác đã được mở rộng để tìm kiếm thị trường, khách hàng nhằm đẩy mạnh khối lượng hàng hóa bán ra. Cùng với phòng kinh Đỗ Thị Ngọc Yến _ CĐĐH KT1-K1 Luận văn tốt nghiệp
  6. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 97 Khoa Kinh tế Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com doanh là các nhân viên tiếp thị tại cửa hàng ngày ngày tìm kiếm mở rộng thị trường phục vụ cho người tiêu dùng. Về công tác kế toán: Kế toán hàng hoá ghi chép tình hình biến động hàng hoá được kết hợp chặt chẽ, đồng bộ giữa kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp hàng hoá. Hệ thống kế toán hàng hoá ghi chép rõ ràng đầy đủ, chính xác và hợp lý, phương pháp kế toán chi tiết thẻ song song đã mang lại hiệu quả cao trong hạch toán hàng hoá. Việc tổ chức hạch toán tiêu thụ hàng hoá nói riêng và công tác kế toán nói chung đã đáp ứng được yêu cầu của Công ty đề ra: Đảm bảo tình thống nhất về mặt phạm vi phương pháp tính toán các chỉ tiêu kinh tế đảm bảo cho số liệu kế toán phản ánh trung thực, hợp lý rõ ràng, dễ hiểu. Trong quá trình hạch toán đã hạn chế những trùng lắp trong ghi chép mà vẫn đảm bảo tính thống nhất của nguồn số liệu ban đầu. Do đó việc tổ chức công tác kế toán ở Công ty là phù hợp . Nhận xét cụ thể: 2. 2.1. Kế toán bán hàng: - Phân loại hàng hoá: công ty đã lập được hệ thống mã số cho từng chủng loại hàng hoá để phòng kế toán và các phòng ban có thể sử dụng được thống nhất, tránh nhầm lẫn trong việc kết hợp quản lý hàng hoá trên máy vi tính Lập dự phòng giảm giá: Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là thực hiện nguyên tắc thận trọng trong kế toán, giữ cho rủi ro tài chính nằm Đỗ Thị Ngọc Yến _ CĐĐH KT1-K1 Luận văn tốt nghiệp
  7. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 98 Khoa Kinh tế Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com trong giới hạn cho phép, có thể kiểm soát. Nhưng hiện nay Công ty vẫn chưa lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. 2.2. Hình thức kế toán Hiện nay Công ty đang áp dụng hình thức nhật ký chung. Việc áp dụng các hình thức kế toán này cho thấy đơn vị đã biết khai thác khả năng về chuyên môn đội ngũ cán bộ nhân viên kế toán toàn Công ty, giảm nhẹ khối lượng công việc ghi sổ kế toán, giảm lao động trong phòng kế toán.Tuy nhiên để cung cấp nhanh nhất, chính xác những thông tin kinh tế phục vụ cho quản lý điều hành doanh nghiệp nói chung và tình hình tiêu thụ của Công ty nói riêng, theo em công ty nên dùng thêm một số sổ nhật ký đặc biệt đó là : Sổ Nhật ký chi tiền, nhật ký thu tiền, nhật ký mua hàng, nhật ký bán hàng. 2.3. Tình hình theo dõi công nợ: Công ty có rất nhiều bạn hàng, ngoài những khách hàng đến mua hàng và thanh toán ngay. Công ty còn có hàng loạt các khách hàng thường xuyên, bạn hàng quen thuộc thường đến nhận hàng trước và thanh toán sau. Chính điều này đặt cho kế toán Công ty trách nhiệm rất nặng nề: Thường xuyên phải kiểm tra, theo dõi một lượng tài sản khá lớn của mình nhưng vẫn còn đang trong quy trình thanh toán. Công ty đã tìm ra và hoàn thiện các biện pháp thích hợp, từ mềm dẻo đến cứng rắn để thu hồi nợ. Các biện pháp đó phải đảm bảo cả hai nguyên tắc: Lợi ích của Công ty không bị vi phạm, đồng thời không bị mất bạn hàng. Cơ chế bán hàng của Công ty là cơ chế mở, luôn coi “khách hàng là thượng đế”. Do đó khách hàng đến mua hàng được phục vụ tận tình chu đáo. Đỗ Thị Ngọc Yến _ CĐĐH KT1-K1 Luận văn tốt nghiệp
  8. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 99 Khoa Kinh tế Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Hiện nay Công ty vẫn chưa lập được dự phòng các khoản phải thu khó đòi, đây là điểm cần khắc phục. 2.4. Về nghiệp vụ bán hàng, xác định doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh: Xuất phát từ đặc điểm công tác bán hàng, Công ty TNHH thương mại Tam Kim đã vận dụng linh hoạt lý luận kế toán vào thực tế, đưa ra hệ thống sổ sách ghi chép quá trình bán hàng phản ánh chính xác doanh thu bán hàng. Nghiệp vụ bán hàng của Công ty xảy ra từng ngày, từng giờ nhưng Công ty đã làm tốt việc theo dõi tình hình thanh toán của từng hoá đơn. Đây là kết quả của quá trình làm việc cần cù có sáng tạo và trách nhiệm của bộ phận kế toán. Công ty thương mại đã xác định kết quả sản xuất kinh doanh (lỗ, lãi) đến từng chủng loại hàng hoá. Tập hợp đầy đủ và chính xác các khoản chi phí bán hàng và chi phí QLDN phục vụ cho việc xác định kết quả kinh doanh.Nhưng hiện nay vì số chi phí bán hàng và chi phí QLDN còn thấp nên Công ty chưa áp dụng phân bổ chi phí cho số lượng hàng hoá xuất bán. Công ty chưa có các hình thức chiết khấu bán hàng để khuyến khích tiêu thụ. Một số ý kiến góp chương hoàn thiện kế toán bán hàng và 3. xác định kết quả ở Công ty TNHH thương mại Tam Kim : Trong thời gian thực tập, tìm hiểu tình hình thực tế về kế toán và xác định kết quả ở Công ty TNHH thương mại Tam Kim tôi nhận thấy: về cơ bản công tác kế toán đã đi vào nề nếp, đảm bảo tuân thủ theo đúng chế độ của Nhà nước, phù hợp với điều kiện thực tế của Công ty hiện nay. Bên Đỗ Thị Ngọc Yến _ CĐĐH KT1-K1 Luận văn tốt nghiệp
  9. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 100 Khoa Kinh tế Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com cạnh đó Công ty TNHH thương mại Tam Kim không tránh khỏi những tồn tại, những vấn đề chưa hoàn toàn hợp lý và chưa thật tối ưu. Sau đây tôi xin đưa ra một số ý kiến, giải pháp nhăm với mong muốn hoàn thiện hơn công tác hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả ở Công ty. 3.1. Ý kiến về hoàn thiện kế toán chi tiết hàng hoá: Về việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Từ những đặc điểm kinh doanh của Công ty đòi hỏi phải tiến hành lập dự phòng như thế nào ? Tác động về tài chính: Dự phòng giảm chương vốn lưu động thực sự nằm trong luân chuyển, dự phòng quá lớn không cần thiết sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng vốn. Dự phòng quá nhỏ so với yêu cầu sẽ không đủ bù đắp thâm hụt do giảm giá, dẫn đến tình trạng mất cân bằng vốn lưu động, ảnh hưởng tới kinh doanh của doanh nghiệp. Công ty nên mở TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho chỉ được lập vào cuối niên độ kế toán, trước khi lập báo cáo tài chính.Khi lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải thực hiện theo đúng các quy định của cơ chế quản lý tài chính hiện hành. Việc lập dự phòng phải tính cho từng thứ hàng hoá tồn kho nếu có bằng chứng chắc chắn về sự giảm giá thường xuyên, có thể xảy ra trong niên độ kế toán, căn cứ vào số lượng, giá trị hàng tồn kho xác định khoản giảm giá hàng tồn kho cho niên độ kế toán tiếp theo. Nợ TK Có 159 - Giá trị dự phòng giảm giá - Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho được hoàn nhập hàng tồn kho đã tính vào CPQL doanh nghiệp vào kết quả SXKD Đỗ Thị Ngọc Yến _ CĐĐH KT1-K1 Luận văn tốt nghiệp
  10. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 101 Khoa Kinh tế Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com SD: Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho Cuối niên độ kế toán nếu có những chứng cứ chắc chắn về giá trị thực tế của hàng tồn kho thấp hơn giá trị có thể bán được trên thị trường, kế toán lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho theo các quy định của cơ chế tài chính hiện hành, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Cuối niên độ kế toán sau: + Trường hợp số dự phòng cần lập cho năm < hơn số dự phòng cần lập của năm trước, ghi: Nợ TK 159 Có TK 632 + Trường hợp số dự phòng cần lập cho năm sau > số dự phòng cần lập của năm trước, ghi: Nợ TK 632 Có TK 159 Năm 2008 là năm nền kinh tế xảy ra nhiều biến động, công ty TNHH Thương mại Tam Kim cũng bị ảnh hưởng, đặc biệt là giá cả hàng hoá mua vào, bị biến động giá cả trong khoảng 5-10%. Vì vậy theo em nên trích lập khoản dự phòng giảm giá: Nợ TK 632 : 100.000.000 Có TK 159 : 100.000.000 Đỗ Thị Ngọc Yến _ CĐĐH KT1-K1 Luận văn tốt nghiệp
  11. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 102 Khoa Kinh tế Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 3.2. Ý kiến hoàn thiện hình thức kế toán Để có thể nắm bắt nhanh chóng, theo dõi được chính xác mọi thông tin về các nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh, theo em nên dùng một số nhật ký đặc biệt. Như vậy người quản lý sẽ kiểm tra, giám sát được công việc và có những quyết định đúng đắn kịp thời trong chỉ đạo tiến hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Bảng 3.1 SỔ NHẬT KÝ THU TIỀN Năm : Trang số : Chứng từ Ghi Ghi Có các TK Nợ Ngày TK khác Diễn Giải TK tháng Số Ngày Số hiệu Số tiền ghi sổ hiệu tháng ... A B C D 1 2 3 4 5 6 Số trước trang chuyển sang Cộng chuyển trang sau - Nội dung: dùng để ghi chép các nghiệp vụ thu tiền của doanh nghiệp, sổ được mở riêng cho thu tiền mặt, thu qua ngân hàng, cho từng loại tiền. - Phương pháp ghi sổ: Cột A : Ghi ngày tháng ghi sổ Cột B, C Ghi số hiệu, ngày, tháng lập chứng từ kế toán Cột D: ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh Cột 1: Ghi số tiền thu được vào bên Nợ tài khoản tiền được theo dõi Cột 2, 3,4,5,6: ghi số tiền phát sinh bên Có các tài khoản đối ứng Bảng 3.2 Đỗ Thị Ngọc Yến _ CĐĐH KT1-K1 Luận văn tốt nghiệp
  12. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 103 Khoa Kinh tế Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com SỔ NHẬT KÝ CHI TIỀN Năm : Trang số : Chứng từ Ghi Ghi Có các TK Nợ Ngày TK khác Diễn Giải TK tháng Số Ngày Số hiệu Số tiền ghi sổ hiệu tháng ... A B C D 1 2 3 4 5 6 Số trước trang chuyển sang Cộng chuyển trang sau - Nội dung: dùng để ghi chép các nghiệp vụ thu tiền của doanh nghiệp, sổ được mở riêng cho chi tiền mặt, chi qua ngân hàng, cho từng loại tiền. - Phương pháp ghi sổ: Cột A : Ghi ngày tháng ghi sổ Cột B, C Ghi số hiệu, ngày, tháng lập chứng từ kế toán Cột D: ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh Cột 1: Ghi số tiền thu được vào bên Có tài khoản tiền được theo dõi Cột 2, 3,4,5,6: ghi số tiền phát sinh bên Nợ các tài khoản đối ứng Bảng 3.3 SỔ NHẬT KÝ MUA HÀNG Năm : Trang số : Đỗ Thị Ngọc Yến _ CĐĐH KT1-K1 Luận văn tốt nghiệp
  13. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 104 Khoa Kinh tế Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Phải trả Chứng từ TK ghi Nợ ngườ Diễn Giải TK khác i bán (Có Hàng Nguyên Ngày vật liệu Số hiệu Số tiền TK hoá Số Ngày tháng ghi sổ hiệu tháng 331) A B C D 1 2 3 E 4 Số trước trang chuyển sang Cộng chuyển trang sau - Nội dung: Dùng để ghi chép các nghiệp vụ mua hàng theo từng loại hàng tồn kho của đơn vị : Nguyên liệu, vật liệu, CCDC, hàng hoá. Các nghiệp vụ này mua theo hình thức trả tiền sau, hoặc trả tiền trứoc cho người bán - Phương pháp ghi sổ: Cột A: Ghi ngày tháng ghi sổ Cột B, C: Ghi số hiệu ngày tháng lập chứng từ kế toán Cột D: Ghi nội dung nghiệp vụ phát sinh của chứng từ kế toán Cột 1: Ghi số tiền phải trả người bán tương ứng số hàng mua Cột 2,3,4: Ghi nợ các tài khoản hàng tồn kho như hàng hoá, nguyên vật liệu, CCDC. Bảng 3.4 SỔ NHẬT KÝ BÁN HÀNG Năm : Trang số : Đỗ Thị Ngọc Yến _ CĐĐH KT1-K1 Luận văn tốt nghiệp
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2