intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án tiến sĩ Kinh tế: Kế toán quản trị chi phí trong các công ty cổ phần xây lắp trên địa bàn Hà Nội

Chia sẻ: Huc Ninh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:203

64
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án nhằm hệ thống hoá và phát triển lý luận chung về KTQTCP; kết hợp với việc thực hiện khảo sát thực tế tại một số công ty cổ phần xây lắp, luận án phân tích, đánh giá thực trạng KTQTCP trong các công ty cổ phần xây lắp trên địa bàn Hà Nội. Từ đó, đưa ra các giải pháp để hoàn thiện KTQTCP theo hướng vận dụng phương pháp KTQTCP hiện đại nhằm xây dựng và cung cấp hệ thống thông tin chi phí phục vụ công tác quản lý hoạt động kinh doanh trong môi trường cạnh tranh khắc nghiệt.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Kinh tế: Kế toán quản trị chi phí trong các công ty cổ phần xây lắp trên địa bàn Hà Nội

  1. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi với sự hướng dẫn của PGS.,TS. Chúc Anh Tú và PGS., TS. Nguyễn Minh Phương Các số liệu, kết quả trong Luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nào khác. Tác giả luận án LÊ THỊ HƯƠNG
  2. ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................... VI DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU ................................................................... VIII MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .......................................................................1 2. TỔNG QUAN VỀ CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ...................................................................................................................2 2.1. Các công trình nghiên cứu về KTQT chi phí ở trong nước .............................2 2.2. Các công trình nghiên cứu về kế toán quản trị chi phí trên thế giới ................9 2.3. Các bài báo có liên quan đến luận án ............................................................11 2.4. Kết luận rút ra từ các công trình đã nghiên cứu.............................................12 3. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU...............................................................................14 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU...................................................14 4.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................14 4.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................14 5. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ..................................................................................15 6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................15 6.1. Phương pháp nghiên cứu định tính ................................................................15 6.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng .............................................................18 7. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN...................................................21 8. KẾT CẤU LUẬN ÁN..........................................................................................22 CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP ................................................................................23 1.1. BẢN CHẤT VÀ VAI TRÒ CỦA KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ ................23 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm chi phí .......................................................................23 1.1.2. Bản chất kế toán quản trị chi phí ................................................................26 1.1.3. Vai trò của kế toán quản trị chi phí trong doanh nghiệp ............................28 1.1.4. Các giai đoạn phát triển của KTQTCP theo liên đoàn kế toán quốc tế ...............................................................................................................................30
  3. iii 1.2. ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM VÀ HOẠT ĐỘNG XÂY LẮP ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP ...................................................................................................................................33 1.2.1. Đặc điểm sản phẩm xây lắp ảnh hưởng đến kế toán quản trị chi phí .........33 1.2.2. Đặc điểm hoạt động xây lắp ảnh hưởng đến kế toán quản trị chi phí ...............35 1.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ ...........................37 1.3.1. Phương pháp chi phí tiêu chuẩn..................................................................37 1.3.2. Phương pháp chi phí mục tiêu ....................................................................40 1.3.3. Phương pháp chi phí Kaizen .......................................................................43 1.3.4. Lựa chọn phương pháp kế toán quản trị chi phí phù hợp với doanh nghiệp xây lắp ...................................................................................................................47 1.4. NỘI DUNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP .................................................................................................................50 1.4.1. Phân loại chi phí .........................................................................................51 1.4.2. Xây dựng định mức chi phí và lập dự toán .................................................60 1.4.3. Vận dụng phương chi phí mục tiêu tại các doanh nghiệp xây lắp ..............65 1.4.4. Phân tích chi phí sản xuất nhằm cung cấp thông tin phục vụ cho việc ra quyết định..............................................................................................................75 1.4.5. Tổ chức kế toán trách nhiệm chi phí...........................................................77 1.4.6. Báo cáo kế toán quản trị chi phí .................................................................78 1.5. KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ Ở MỘT SỐ NƯỚC VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM ........................................82 1.5.1. Kế toán quản trị chi phí ở Mỹ .....................................................................82 1.5.2. Kế toán quản trị chi phí tại các nước đang phát triển ở Châu Á................86 1.5.3. Bài học kinh nghiệm để hoàn thiện kế toán quản trị chi phí cho các doanh nghiệp Việt Nam ...................................................................................................89 kết luận chương 1 ....................................................................................................91 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI.............................92
  4. iv 2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI ...................................................................................................................................92 2.1.1 Khái quát về các công ty cổ phần xây lắp trên địa bàn Hà Nội ...................92 2.1.2. Đặc điểm tổ chức kinh doanh, tổ chức quản lý của doanh nghiệp xây lắp trên địa bàn Hà Nội. ............................................................................................100 2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI ........................................109 2.2.1. Thực trạng phân loại chi phí .....................................................................109 2.2.2. Thực trạng xây dựng định mức chi phí và lập dự toán trong các doanh nghiệp xây lắp .....................................................................................................114 2.2.3. Thực trạng vận dụng phương pháp kế toán quản trị chi phí mục tiêu tại các công ty cổ phần xây lắp trên địa bàn Hà Nội ......................................................119 2.2.4. Thực trạng phân tích chi phí cho việc ra quyết định kinh doanh .............129 2.2.5. Thực trạng báo cáo kế toán quản trị .........................................................132 2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG CÁC CÔNG CY CỔ PHẦN XÂY LẮP TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI .................133 2.3.1. Những kết quả đạt được ............................................................................133 2.3.2. Những mặt tồn tại .....................................................................................135 2.3.3. Nguyên nhân .............................................................................................142 kết luận chương 2 ..................................................................................................144 CHƯƠNG 3. HOÀN THIỆN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI...........................145 3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH XÂY LẮP TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI .................................................................................................................................145 3.2. YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC HOÀN THIỆN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI ..................................................................................................................148 3.3. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI .153 3.3.1. Hoàn thiện phân loại chi phí .....................................................................153
  5. v 3.3.2. Hoàn thiện hệ thống định mức chi phí và lập dự toán ..............................157 3.3.3. Hoàn thiện việc vận dụng phương pháp chi phí mục tiêu tại các công ty cổ phần xây lắp trên địa bàn Hà Nội .......................................................................160 3.3.3.3. Đánh giá kết quả thực hiện chi phí ........................................................164 3.3.4. Hoàn thiện phân tích chi phí sản xuất phục vụ việc ra quyết định ...........169 3.3.5. Hoàn thiện tổ chức kế toán trách nhiệm chi phí ......................................170 3.3.6. Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán quản trị ..........................................172 3.4. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN ............................................................................179 3.4.1. Về phía nhà nước ......................................................................................179 3.4.2. Về phía doanh nghiệp ...............................................................................181 3.4.3. Về phía các tổ chức đào tạo, tư vấn tài chính kế toán ..............................183 Kết luận chương 3 .................................................................................................184 KẾT LUẬN ............................................................................................................185 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................187 DANH MỤC PHỤ LỤC
  6. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ACCA : Kế toán công chứng Anh quốc ABC : Activity – Based Costing Phân bổ chi phí theo hoạt động BHYT : Bảo hiểm y tế BHXH : Bảo hiểm xã hội BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp BCTC : Báo cáo tài chính CP : Chi phí CPSX : Chi phí sản xuất CPNCTT : Chi phí nhân công trực tiếp CPNVLTT : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CPSDMTC : Chi phí sử dụng máy thi công CPSXC : Chi phí sản xuất chung CT : Công trình CĐKT : Cân đối kế toán CTCP : Công ty cổ phần CVP : Phân tích chi phí – khối lượng – lợi nhuận CPTT : Chi phí trực tiếp CPGT : Chi phí gián tiếp CIMA : Hiệp hội KTQT công chứng Anh Quốc DN : Doanh nghiệp DNNN : Doanh nghiệp nhà nước DNXD : Doanh nghiệp xây dựng DNXL : Doanh nghiệp xây lắp HMCT : Hạng mục công trình IAS : International accounting standars Chuẩn mực kế toán quốc tế
  7. vii IFAC : Liên đoàn kế toán quốc tế IMA : Hiệp hội KTQT Hoa Kỳ KLXL : Khối lượng xây lắp KLXLDDĐK : Khối lượng xây lắp dở dang đầu kỳ KLXLDDCK : Khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ KPCĐ : Kinh phí công đoàn KTQT : Kế toán quản trị KTQTCP : Kế toán quản trị chi phí KTTC : Kế toán tài chính KQKD : Kết quả kinh doanh NVL : Nguyên vật liệu SX : Sản xuất SXKD : Sản xuất kinh doanh TK : Tài khoản TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ : Tài sản cố định VAS : Chuẩn mực kế toán Việt Nam XDCB : Xây dựng cơ bản XN : Xí nghiệp
  8. viii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU I. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Các chức năng cơ bản của quản trị doanh nghiệp ...................................29 Sơ đồ 1.2: Khung khái niệm của kế toán quản trị chi phí .........................................31 Sơ đồ 1.3: Chi phí mục tiêu và chu kỳ sống của sản phẩm.......................................42 Sơ đồ 1.4: Các bước thực hiện phương pháp Kaizen ................................................45 Sơ đồ 1.5: Phân loại chi phí kinh doanh ...................................................................53 Sơ đồ 1.6: Hệ thống dự toán ngân sách.....................................................................62 Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức quản lý công ty cổ phần Sông Đà 10 .........................102 Sơ đồ 2.2: Mô hình tổ chức quản lý tại công ty Vinaconex 9.................................103 Sơ đồ 3.1: Mô hình chi phí mục tiêu đề xuất vận dụng trong trường hợp 1 ...........167 Sơ đồ 3.2: Quy trình thu thập thông tin lập báo cáo kết quả thực hiện...................174 II. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.2: Tiêu thức phân bổ CPSX chung trong DN Mỹ ........................................83 Bảng 1.3: Tình hình sử dụng các phương pháp tính giá thành trong các doanh nghiệp Mỹ .................................................................................................................84 Bảng 1.4: Các phương pháp hạch toán chi phí trong các DN Mỹ ............................84 Bảng 1.5: So sánh chi phí nhà để dụng cụ của St.Olaf Fieldhouse và của Carleton College Recreation Ctr tại Hoa Kỳ ...........................................................................86 Bảng 1.6: Thực trạng KTQT chi phí trong các doanh nghiệp Trung Quốc ..............88 Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu kinh tế của Ngành xây dựng Việt Nam ...........................95 Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu kinh tế của ngành xây dựng Hà Nội ................................97 Bảng 2.3: Bảng tổng hợp kinh phí dự toán .............................................................120 Bảng 2.4: Bảng phân tích chi phí vật liệu thực tế so với dự toán ...........................130 Bảng 3.1: Phân loại chi phí sản xuất theo cách ứng xử của chi phí ........................154 Bảng 3.2: Phiếu theo dõi lao động đối với công nhân trực tiếp sản xuất................162 Bảng 3.3: Bảng phân tích chi phí sản xuất ..............................................................170 Bảng 3.4 : Báo cáo phân tích chênh lệch chi phí tại trung tâm chi phí ...................171 Trung tâm chi phí : Xí nghiệ xây dựng số 1 ...........................................................171
  9. ix Bảng 3.5: Báo cáo chi phí .......................................................................................175 Bảng 3.6: Báo cáo chi phí sản xuất .........................................................................176 Bảng 3.7: Báo cáo phân tích biến động biến phí ....................................................178 III. DANH MỤC ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ Đồ thị 1.1: Ước tính chi phí theo phương pháp đồ thị phân tán ...............................56 Đồ thị 2.1: Vốn đầu tư theo giá thực tế cho ngành Xây dựng ..................................93 Biểu đồ 2.1: Tỷ trọng các thành phần kinh tế trong ngành xây dựng .......................94 Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng ngành xây dựng theo nhóm công trình ..................................94 Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ lập dự toán chi phí theo yêu cầu quản lý ...................................117
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất tạo ra cơ sở vật chất kĩ thuật cho nền kinh tế quốc dân. Hàng năm tổng kinh phí ngân sách chi cho lĩnh vực này chiếm phần lớn vốn đầu tư của cả nước. Sản phẩm của ngành xây dựng không chỉ đơn thuần là những công trình có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài, có ý nghĩa quan trọng về mặt kinh tế mà còn là những công trình có tính thẩm mỹ cao đồng thời có ý nghĩa quan trọng về văn hóa – xã hội. Trong hoàn cảnh nước ta hiện nay, cùng với sự đổi mới và phát triển của đất nước, cơ chế quản lý kinh tế cũng có sự thay đổi toàn diện và sâu sắc. Tuy nhiên, cùng một lúc không thể giải quyết được tất cả những vấn đề còn tồn tại trong quản lý kinh tế. Một trong những vấn đề nan giải trong quản lý kinh tế nước ta hiện nay là công tác quản lý kinh tế trong xây dựng cơ bản, đây là lĩnh vực có tỷ lệ thất thoát vốn đầu tư khá cao. Để quản lý chi phí trong xây dựng cơ bản, các doanh nghiệp đã sử dụng nhiều phương pháp, công cụ quản lý khác nhau. Trong đó, kế toán là công cụ quản lý kinh tế tài chính hữu hiệu nhất đã được cải cách sâu sắc, toàn diện, phù hợp với nền kinh tế thị trường. Kế toán quản trị rất phát triển ở các nước có nền kinh tế thị trường phát triển, ở Việt Nam kế toán quản trị cũng đã được đề cập đến trong định hướng phát triển hệ thống kế toán Việt Nam từ năm 1995, đặc biệt trong chiến lược phát triển hệ thống kế toán Việt Nam 2000 - 2010 đã xây dựng cụ thể chương trình phát triển công tác kế toán quản trị ở các doanh nghiệp. Chính vì vậy mà kế toán quản trị đã trở thành một công cụ quan trọng giúp các nhà quản trị trong doanh nghiệp thực hiện tốt hơn các chức năng quản trị doanh nghiệp của mình. Kế toán quản trị chi phí là một bộ phận quan trọng trong toàn bộ công tác kế toán, giữ vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin để ra quyết định của doanh nghiệp. Cho nên, trong điều kiện nền kinh tế Việt Nam hội nhập kinh tế quốc tế để cạnh tranh, chiếm lĩnh thị trường, hướng tới khách hàng, tìm kiếm vùng lợi nhuận thì việc cung cấp thông tin để hỗ trợ việc sản xuất các sản phẩm với chi phí thấp, chất lượng được giữ vững có ý nghĩa to lớn trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, làm gia tăng giá trị của doanh nghiệp.
  11. 2 Hệ thống kế toán chi phí trong các doanh nghiệp xây lắp trên địa bàn Hà Nội hiện nay mới chỉ tập trung vào kế toán tài chính để lập các Báo cáo tài chính là chủ yếu. Hệ thống kế toán chi phí hướng vào việc cung cấp thông tin phục vụ cho việc lập kế hoạch, kiểm soát và đánh giá việc thực hiện kế hoạch trong nội bộ doanh nghiệp còn rất hạn chế. Hệ thống kế toán chi phí hiện nay không thể cung cấp các thông tin phù hợp, kịp thời và tin cậy cho việc ra các quyết định kinh doanh, kinh tế khác nhau. Chính vì lý do đó, NCS đã lựa chọn đề tài: “Kế toán quản trị chi phí trong các công ty cổ phần xây lắp trên địa bàn Hà Nội” để nghiên cứu làm đề tài luận án tiến sĩ. 2. TỔNG QUAN VỀ CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 2.1. Các công trình nghiên cứu về KTQT chi phí ở trong nước Ở Việt Nam, KTQT cũng đã xuất hiện, phát triển gắn liền chính sách, chế độ kế toán áp dụng ở các doanh nghiệp. Tuy nhiên, KTQT chỉ mới được đề cập một cách hệ thống vào đầu những năm 1990 trở về đây và trở thành yêu cầu cấp bách trong xây dựng hệ thống thông tin kế toán vào đầu những năm 2000 khi các doanh nghiệp cần nâng cao chất lượng quản lý để tăng năng lực cạnh tranh không những ở phạm vi thị trường Việt Nam mà còn mở rộng ra thị trường khu vực, thị trường thế giới, cụ thể: 2.1.1. Các nghiên cứu về nhận diện chi phí Phạm Thị Kim Vân (2002) với đề tài “Tổ chức kế toán quản trị chi phí và kết quả kinh doanh ở các doanh nghiệp kinh doanh Du lịch”, luận án đã nêu được những vấn đề cơ bản của kế toán quản trị trên hai phương diện là lý luận và thực tiễn. Trong luận án của mình, tác giả đã chỉ ra việc phân loại chi phí một cách cụ thể giúp các doanh nghiệp có thể ứng dụng ngay vào thực tiễn công việc, luận án cũng chỉ rõ được những mặt được và chưa được trong việc vận dụng KTQT tại các công ty Du lịch trong thời gian qua để từ đó có những kiến nghị phù hợp. Nguyễn Thị Ngọc Lan (2012) nghiên cứu “Tổ chức kế toán quản trị chi phí vận tải hàng hoá trong các công ty vận tải đường bộ Việt Nam”. Luận án đã đi sâu vào phân tích KTQTCP trong lĩnh vực đặc thù là vận tải hàng hóa. Tác giả đã phân
  12. 3 loại chi phí theo 2 cách: (1) theo mối quan hệ giữa chi phí với mức độ hoạt động; (2) theo cách ứng xử chi phí. Theo đó căn cứ để xác định biến phí hay định phí là số km hoặc tấn/km vận chuyển. Tuy nhiên nghiên cứu chưa đề cập đến phương pháp ước tính chi phí nào là phù hợp đối với doanh nghiệp vận tải khi tách chi phí hỗn hợp mà tác giả giới thiệu các phương pháp: phương pháp cực đại – cực tiểu, phương pháp bình phương bé nhất, phương pháp đồ thị phân tán để doanh nghiệp vận tải tự lựa chọn. Đinh Thị Kim Xuyến (2014) nghiên cứu “Công tác kế toán quản trị chi phí và giá thành tại các doanh nghiệp viễn thông di động Việt Nam”. Luận án đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về KTQTCP và giá thành trong doanh nghiệp dịch vụ, từ việc làm rõ bản chất của KTQTCP và giá thành, nhu cầu thông tin chi phí và giá thành cho quản trị doanh nghiệp, đến nội dung của KTQTCP và giá thành trong các doanh nghiệp dịch vụ. Luận án trình bày khá rõ những ảnh hưởng của đặc điểm kinh doanh và tổ chức kinh doanh đến công tác KTQTCP và giá thành tại các doanh nghiệp viễn thông di động Việt Nam. Đặc biệt, căn cứ vào kết quả khảo sát, tác giả đã đưa ra một số đánh giá khá xác đáng về thực trạng KTQTCP và giá thành trong các doanh nghiệp viễn thông di động. Chương 3 tác giả đã đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác KTQTCP và giá thành tại các doanh nghiệp viễn thông di động tại Việt Nam. Tác giả đã nghiên cứu các cách nhận diện chi phí trong KTQT như phân loại chi phí theo khả năng quy nạp chi phí cho đối tượng hạch toán chi phí, phân loại chi phí theo mối quan hệ với báo cáo tài chính, phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động…Để phục vụ cho việc ra quyết định quản trị DN, các chi phí kinh doanh của các DN viễn thông được phân loại thành chi phí cố định hay chi phí biến đổi. 2.1.2. Các nghiên cứu về dự toán chi phí Tác giả Nguyễn Thanh Quý (2004) nghiên cứu “Xây dựng hệ thống thông tin kinh tế phục vụ quản trị doanh nghiệp kinh doanh bưu chính viễn thông” đã hệ thống các nội dung cơ bản của hệ thống KTQT và đề xuất các phương hướng ứng dụng KTQT vào các ngành cụ thể. Các đề xuất của tác giả liên quan đến hoàn thiện KTQT tập trung vào xây dựng hệ thống thông tin phục vụ kiểm soát giá bao gồm
  13. 4 xây dựng định mức chi phí và dự toán chi phí cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông cố định và cho thuê đường truyền dữ liệu. Hồ Văn Nhàn (2010) nghiên cứu “Tổ chức công tác kế toán quản trị chi phí và giá thành dịch vụ vận chuyển hành khách trong các doanh nghiệp taxi”. Trong luận án, tác giả tập trung vào nghiên cứu kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ vận chuyển. Từ đó, tác giả đề cập đến lập dự toán chi phí và phân tích tình hình thực hiện dự toán chi phí dịch vụ vận chuyển, từ đó định giá bán dịch vụ vận chuyển dựa vào thông tin KTQTCP và giá thành. Nghiên cứu của Vũ Thị Kim Anh (2012) “Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí vận tải tại các doanh nghiệp vận tải đường sắt Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế” đã xác định nội dung lập định mức và dự toán là quan trọng và cần thiết trong các doanh nghiệp vận tải đường sắt. Theo đó mô hình lập dự toán trong các doanh nghiệp này là mô hình từ dưới lên (xuất phát từ đơn vị cơ sở) với các loại dự toán: Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, dự toán chi phí nhân công trực tiếp, dự toán chi phí sản xuất chung, dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp. Tác giả cũng cho rằng việc xây dựng dự toán linh hoạt cho ngành đường sắt hiện nay là cần thiết nhằm kiểm soát chi phí đồng thời giúp các nhà quản trị xác định sự thay đổi các mức vận chuyển tác động đến như thế nào đến chi phí cũng như đánh giá được kết quả hoạt động . Nguyễn Phú Giang (2013) nghiên cứu về “Xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất thép trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” cho rằng lập dự toán cần xét theo quy mô của doanh nghiệp, cụ thể: (1) Đối với doanh nghiệp thép siêu nhỏ không cần lập dự toán; (2) Đối với doanh nghiệp thép quy mô nhỏ nên lập dự toán tĩnh với mô hình dự toán ấn định thông tin từ trên xuống; (3) Đối với doanh nghiệp có quy mô lớn lập cả dự toán tĩnh và dự toán linh hoạt và có thể áp dụng các mô hình dự toán: mô hình dự toán từ trên xuống, mô hình dự toán từ dưới lên và mô hình kết hợp. Tuy nhiên tác giả cho rằng xây dựng dự toán cần thiết cho các đơn vị kể cả doanh nghiệp siêu nhỏ, đồng thời xây dựng dự toán cần xuất phát từ nhu cầu quản trị doanh nghiệp trong việc cụ thể hóa các mục tiêu của doanh nghiệp.
  14. 5 2.1.3. Các nghiên cứu về phân bổ chi phí, xác định giá phí Nguyễn Thị Ngọc Lan (2012) “Tổ chức kế toán quản trị chi phí vận tải hàng hoá trong các công ty vận tải đường bộ Việt Nam” đã nghiên cứu phương pháp ABC, tác giả cho rằng phương pháp này sẽ giúp doanh nghiệp vận tải quản trị chi phí tốt hơn, thông tin chi phí chính xác hơn. Tác giả đã xác định các hoạt động, tỷ lệ phân bổ cho các hoạt động (chi phí tiếp nhận và xử lý đơn hàng phân bổ theo số lượng đơn hàng; chi phí dịch vụ khách hàng phân bổ theo số lượng khách hàng) khi thực hiện dịch vụ vận tải. Mặc dù tác giả khẳng định phương pháp ABC trong doanh nghiệp vận tải là rất tốt, tuy nhiên nghiên cứu cho rằng hiện tại các doanh nghiệp vận tải vẫn nên áp dụng các phương pháp xác định chi phí truyền thống và chuẩn bị các điều kiện để tiếp cận dần phương pháp hiện đại. Nguyễn Phú Giang (2013) “Xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất thép trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” nghiên cứu phương pháp xác định giá phí dựa vào quy mô của doanh nghiệp sản xuất thép. Theo đó, nhóm doanh nghiệp thép có quy mô nhỏ và vừa nên áp dụng phương pháp chi phí thực tế, các doanh nghiệp sản xuất thép có quy mô lớn nên áp dụng phương pháp chi phí thực tế kết hợp với định mức. Đồng thời các doanh nghiệp sản xuất thép nên áp dụng phương pháp chi phí của Kaizen nhằm loại bỏ những chi phí không cần thiết, cải tiến quy trình sản xuất để giảm bớt chi phí. Nghiên cứu cho rằng phương pháp chi phí Kaizen rất phù hợp khi áp dụng với doanh nghiệp sản xuất thép ở Thái Nguyên. Tuy nhiên nghiên cứu chưa đề cập được các bước trong tiến trình thực hiện cắt giảm chi phí một cách cụ thể. Năm 2015 nghiên cứu của tác giả Đào Thúy Hà “Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất thép ở Việt Nam” trong luận án tác giả đã tiến hành nghiên cứu định lượng sử dụng mô hình SPSS 18 để đánh giá nhu cầu thông tin và mức độ đáp ứng thông tin cho nhà quản trị trong thực hiện chức năng quản lý, đưa ra các giải pháp hoàn thiện KTQTCP cho các doanh nghiệp có cơ cấu giản đơn, trực tuyến chức năng và đơn vị chiến lược trong ngành thép ở Việt Nam. Luận án cũng nghiên cứu về các phương pháp xác định chi phí dựa trên hoạt động, phương pháp chi phí mục tiêu hay phương pháp tiêu chuẩn.
  15. 6 Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thanh Huyền “Vận dụng phương pháp kế toán quản trị chi phí vào chu kỳ sống của sản phẩm tại các doanh nghiệp sản xuất gạch ốp lát ở Việt Nam”, trong nghiên cứu tác giả cũng đã đưa quản trị chi phí theo chu kỳ sản phẩm từ giai đoạn nghiên cứu, giai đoạn sản xuất trước đại trà và giai đoạn đại trà với mô hình quản trị chi phí tương ứng với từng giai đoạn đó là mô hình chi phí mục tiêu, chi phí Kaizen kết hợp với chi phí tiêu chuẩn. 2.1.4. Các nghiên cứu về phân tích chi phí Năm 2002, tác giả Lê Đức Toàn nghiên cứu về “Kế toán quản trị và phân tích chi phí sản xuất trong ngành sản xuất công nghiệp ở Việt Nam”. Trong luận án, tác giả đánh giá thực trạng KTQT và phân tích chi phí sản xuất của các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp. Đồng thời, tác giả cũng đề cập đến xây dựng mô hình KTQT và phân tích chi phí, tập trung vào hoàn thiện dự toán chi phí, phân tích đánh giá tình hình tài chính theo biến động của các yếu tố. Luận án nghiên cứu đến một số nội dung về KTQT, đi sâu vào phân tích các yếu tố chi phí sản xuất nhiều hơn và đưa ra mô hình KTQT cho doanh nghiệp sản xuất công nghiệp. Vũ Thị Kim Anh (2012) trong nghiên cứu “Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí vận tải tại các doanh nghiệp vận tải đường sắt Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế” đã phân tích chi phí vận tải để ra quyết định kinh doanh: (1) Phân tích mối quan hệ chi phí khối lượng lợi nhuận; (2) Xác định giá cước vận tải theo biến phí toàn bộ. Khi phân tích mối quan hệ chi phí, khối lượng, lợi nhuận tác giả đã phân tích sản lượng hòa vốn, doanh thu hòa vốn, vùng an toàn, đòn bẩy kinh doanh, điều này rất hữu ích đối với các nhà quản trị vận tải đường sắt vì hạn chế được rủi ro hoạt động, đảm bảo an toàn và phát triển bền vững. Khi xác định giá cước vận tải theo biến phí toàn bộ tác giả cho rằng cần xác định phạm vi linh hoạt của giá cước vận tải trong các trường hợp: Khi năng lực vận tải còn dư thừa; hoạt động trong điều kiện khó khăn; phải cạnh tranh với các loại vận tải khác. Tuy nhiên nghiên cứu chưa đi sâu phân tích các thông tin phục vụ cho quá trình ra quyết định: chấp nhận hay từ chối đơn hàng vận tải; tự thực hiện hợp đồng hay thuê ngoài thực hiện.
  16. 7 2.1.5. Các nghiên cứu về báo cáo kế toán quản trị chi phí Nguyễn Thị Ngọc Lan (2012) trong nghiên cứu “Tổ chức kế toán quản trị chi phí vận tải hàng hoá trong các công ty vận tải đường bộ Việt Nam” đã đề cập đến hệ thống báo cáo KTQTCP vận tải, theo đó hệ thống bao gồm; (1) báo cáo đánh giá trách nhiệm quản lý; (2) báo cáo cung cấp thông tin cho việc xây dựng kế hoạch; (3) báo cáo cung cấp thông tin cho quá trình kiểm tra, đánh giá; (4) báo cáo cung cấp thông tin cho quá trình ra quyết định. Ứng với mỗi loại báo cáo tác giả đã đề cập đến cơ sở và căn cứ lập cũng như tác dụng của từng loại báo cáo. Tuy nhiên tác giả chưa đề cập đến tần xuất của các loại báo cáo này khi cung cấp thông tin cho nhà quản trị doanh nghiệp vận tải. Tác giả Vũ Thị Kim Anh (2012) với nghiên cứu “Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí vận tải tại các doanh nghiệp vận tải đường sắt Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế” đã đề xuất hệ thống báo cáo KTQTCP trong các doanh nghiệp vận tải, bao gồm (1) Báo cáo dự toán phục vụ cho chức năng lập kế hoạch: Báo cáo dự toán trung tâm chi phí, báo cáo dự toán chi phí theo loại hình vận chuyển; (2) Báo cáo đánh giá trách nhiệm của trung tâm chi phí thông qua báo cáo tình hình thực hiện chi phí của trung tâm chi phí; (3) Báo cáo phục vụ cho việc ra quyết định của nhà quản lý thông qua báo cáo phân tích chênh lệch chi phí vận tải. Tuy nhiên tác giả mới so sánh giữa chi phí thực tế và chi phí dự toán để xác định chênh lệch mà chưa phân tích nhân tố nào (nhân tố lượng, nhân tố giá, nhân tố mức tiêu hao) tác động làm phát sinh chênh lệch và nguyên nhân dẫn đến chênh lệch chi phí cũng như các báo cáo cung cấp thông tin thích hợp. Điều này làm hạn chế quá trình cung cấp thông tin cho nhà quản lý. 2.1.6. Các công trình nghiên cứu về KTQT trong các doanh nghiệp xây lắp Từ đầu những năm 2000 đến nay, đã có một số nghiên cứu về các vấn đề liên quan trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh xây lắp. Tác giả Trương Thị Thủy (2001) nghiên cứu “Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành trong các doanh nghiệp nhà nước thuộc loại hình xây dựng cầu đường” làm đề tài luận án tiến sĩ cho mình.Trong luận án này, tác giả đã hệ thống hóa lý luận kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trên góc độ
  17. 8 KTTC như các cách phân loại chi phí, đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, phương pháp tập hợp và kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm. Ngoài ra, luận án còn trình bày các cách phân loại chi phí theo góc độ KTQT, việc lập dự toán, báo cáo KTQT chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp trong hoạt động xây lắp nói chung. Tác giả đã tập trung nghiên cứu một lĩnh vực xây dựng cầu đường, đã đánh giá một cách khoa học và thực tiễn về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp, qua đó đưa ra được các giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây dựng cầu đường. Tác giả Hoàng Văn Tưởng (2010) đã nghiên cứu “Tổ chức kế toán quản trị với việc tăng cường quản lý hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp xây lắp Việt Nam”. Trong luận án, tác giả đã đề cập đến tổ chức KTQT theo chức năng và chu trình của thông tin kế toán, tổ chức theo nội dung công việc như tổ chức các yếu tố sản xuất, tổ chức kế toán trách nhiệm, tổ chức kế toán chi phí và xây dựng mô hình KTQT nói chung. Tuy nhiên, nội dung KTQTCP chưa được tác giả đề cập sâu mà chỉ mang tính chất chung chung, hơn nữa mô hình kế toán quản trị này cũng được xây dựng cụ thể cho ngành đặc thù đó là các công ty xây lắp thuộc ngành xây dựng công nghiệp. Luận án chưa trình bày rõ đặc thù của tổ chức KTQT đối với DNXL, chưa nói rõ đặc điểm của DNXL ảnh hưởng thế nào đến nội dung tổ chức KTQT chi phí. Tác giả Lê Thị Diệu Linh (2011) với luận án “Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây dựng dân dụng”. Luận án đã phân tích, hệ thống hóa các lý luận chi phí giá thành trên cả khía cạnh KTTC và KTQT, khái quát và phân tích được những hạn chế cơ bản về hạch toán chi phí và giá thành trong các DN xây dựng dân dụng. Tuy nhiên, các vấn đề nghiên cứu trong luận án này cơ bản là chi phí sản xuất và tính giá thành trong KTTC. Tác giả Giáp Đăng Kha (2015) với luận án “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất nhằm tăng cường kiểm soát chi phí trong các doanh nghiệp xây lắp”. Luận án đã phân tích làm rõ lý luận cơ bản về kế toán chi phí SX trong mối quan hệ với
  18. 9 kiểm soát chi phí trên cả hai góc độ KTQT và KTTC với vai trò là công cụ chủ yếu để kiểm soát chi phí sản xuất trong DNXL. Trên cơ sở phân tích, đánh giá sâu thực trạng, luận án đã luận giải và phân tích rõ những kết quả đạt được và tồn tại trong kế toán chi phí SX kể cả theo cơ chế khoán nhằm tăng cường kiểm soát chi phí trong các DNXL hiện nay. Các giải pháp đề xuất có căn cứ lý luận và thực tiễn nhằm hoàn thiện kế toán chi phí SX nhằm tăng cường kiểm soát chi phí trong các DNXL. 2.2. Các công trình nghiên cứu về kế toán quản trị chi phí trên thế giới Trên thế giới các đề tài nghiên cứu của các luận án về KTQT chủ yếu tập trung vào: Thứ nhất, là nghiên cứu về KTQT chi phí tập trung vào đề tài: sự khác biệt giữa kế toán chi phí và kiểm soát quản trị, hệ thống thông tin kế toán và quản trị chiến lược. Trong nhóm này có một số luận án nghiên cứu về phân bổ chi phí, phân tách chi phí, hạch toán chi phí theo hoạt động, quản lý chi phí theo hoạt động… Luận án đầu tiên nghiên cứu về ABC ở Phần Lan “Adoption and implementation of activity-based osting: practice, problems and motives” của tác giả Teemu Malmi (1997). Luận án nghiên cứu về phân bổ chi phí chung và ABC tại các DN luyện kim và sản xuất công nghiệp. Tác giả đã khảo sát, nghiên cứu và giải thích cho sự thất bại của việc áp dụng ABC trong các DN này. Luận án của Tom Wingren (2005) “Essays on activity – based costing masstailorization, implementation and new applications” nghiên cứu về ABC và ABCM. Tác giả đã giới thiệu các khái niệm mới về ABC, nghiên cứu về quá trình thực hiện ABC và ABCM tại các công ty đại diện cho các lĩnh vực kinh doanh khác nhau, đồng thời đề xuất một mô hình hoàn thiện KTQT chi phí với mối quan hệ giữa chiến lược với các yếu tố có ảnh hưởng quan trọng đến thành công của DN và các thước đo hiệu suất. Theo Majid Nili Ahmadabadi, Ali Soleimani (2013) “Feasibility study for implementation of an activity – Based Costing System (ABCS) in Alloy Steel Industries” có 8 nhân tổ ảnh hưởng đến khả năng áp dụng ABC vào ngành sản xuất thép của Iran đó là: (1) Chi phí SXC chiếm tỷ trọng lớn, (2) quy trình sản xuất phức
  19. 10 tạp, (3) các sản phẩm có tính chất khác biệt, (4) chủng loại sản phẩm đa dạng, (5) kích thước sản phẩm phong phú, (6) sử dụng nhiều loại nguyên liệu đầu vào khác nhau, (7) thành phẩm và bán thành phẩm tồn kho lớn, (8) chi phí lưu kho và CPSX cần được đánh giá. Thứ hai, là các đề tài nghiên cứu về chi phí chiến lược gồm: thuộc tính chi phí, chu kỳ chi phí, chi phí chất lượng, chi phí mục tiêu. Luận án “A Contingency Model of Strategy, Performance Measurement Systems and Management Accounting Practices: An Empirical Investigation in English Local Authorities” của Alexa Louise Simm thực hiện tại trường ĐH Southampton (Anh) nghiên cứu về mô hình dự phòng chiến lược, hệ thống đo lường hiệu suất và KTQT chi phí thực tế trong các tổ chức chính quyền địa phương ở Anh. Tác giả sử dụng mô hình phương trình cấu trúc qua phần mềm AMOS 7.0 để phân tích dữ liệu, đánh giá việc áp dụng mô hình chiến lược và hệ thống đánh giá cũng như các kỹ thuật khác của KTQT chi phí của các cơ quan chính quyền địa phương ở Anh nhằm thực hiện chiến lược khác biệt hóa và đổi mới dựa trên việc sử dụng hiệu quả các nguồn tài trợ. Nghiên cứu của tác giả Garison, Norren, Brewer (2008) “Managerial Accounting”, Mc GrawHill. Bằng việc sử dụng phương pháp xác định chi phí theo tiêu chuẩn và các báo cáo phân tích biến động chi phí, nhà quản trị có thể đánh giá trách nhiệm trong việc kiểm soát chi phí ở các bộ phận và xác định được nguyên nhân của những biến động về chi phí. Từ đó, nhà quản trị DN có những giải pháp cắt giảm chi phí hợp lý, mang tính hệ thống. Akira Nishimura (2003), trong nghiên cứu “Management Accounting feed forward and Asian perspectives” đã đề cấp đến sự phát triển của kế toán quản trị ở châu Á mà điển hình là Nhật. Nghiên cứu cũng đã chỉ ra lý do của sự phát triển trên chịu sự ảnh hưởng của truyền thống văn hóa, đặc tính, quan điểm, phương thức quản lý khác nhau đã hình thành phương pháp xác định chi phí mục tiêu. Ông đã chứng minh sự thành công trong việc áp dụng phương pháp chi phí mục tiêu của các công ty lớn ở Nhật khi tham gia vào thị trường quốc tế. Đồng thời tác giả nêu sự ảnh hưởng của Target costing đối với các công ty lớn của các nước châu Á khác.
  20. 11 Thông qua nghiên cứu, Akira Nishimura cũng đã đề cập đến xu hướng phát triển kế toán quản trị đó là KTQT gắn liền với quản trị doanh nghiệp đặc biệt là quản trị chiến lược. Tuy nhiên nghiên cứu đề cập sâu vào sự áp dụng của Target costing để kiểm soát chi phí mà chưa nghiên cứu đến các khía cạnh khác của KTQT. Thứ ba, là các đề tài liên quan đến chiến lược định giá và giá chuyển giao được xác định dựa trên thông tin kế toán chi phí. Luận án tiến sĩ “New dimensions of cost type information for decision making in the wine industry” của Topor Ioan Dan năm 2013. Nội dung của luận án nghiên cứu các khía cạnh của thông tin chi phí cho việc ra quyết định trong ngành công nghiệp sản xuất rượu vang ở Bungaria. Trong luận án, tác giả đã phân tích vai trò của thông tin chi phí trong quá trình ra quyết định, các bất cập hiện có của KTQT chi phí trong các DN sản xuất rượu vang ở Bungaria và đề xuất các giải pháp hoàn thiện KTQT chi phí trong các DN này. Các giải pháp của tác giả nhấn mạnh đến hoàn thiện KTQT chi phí phục vụ cho các chức năng lập kế hoạch, kiểm soát và định giá. Thứ tư, là các đề tài nghiên cứu về: ngân sách hoạt động, dự toán vốn, kiểm soát, đo lường hiệu suất và đánh giá. Tác giả Artem Gilev (2009) với đề tài “Hệ thống kiểm soát quản trị trong các DN mới khởi nghiệp”; tác giả Dan Li (2008) với đề tài “Thực hiện hệ thống kiểm soát quản trị trong các DN tăng trưởng nhanh” Qua nghiên cứu các công trình khoa học nước ngoài, tác giả đã phần nào đúc rút được bản chất của hệ thống KTQT, KTQT chi phí và hệ thống kiểm soát quản trị trong DN cũng như phương pháp nghiên cứu của các tác giả để làm rõ cho phần lý luận, về các ứng dụng của KTQT vào từng ngành cụ thể, về các phương pháp xác định chi phí hiện đại đồng thời phát triển để xây dựng công tác KTQTCP cho phù hợp với đặc thù của tổ chức công tác kế toán và đặc điểm SXKD trong các công ty cổ phần xây lắp trên địa bàn Hà Nội. 2.3. Các bài báo có liên quan đến luận án Bên cạnh đó, cũng có một số bài viết trên tạp chí chuyên ngành của các tác giả như “Chi phí mục tiêu – một công cụ quản trị chi phí tại doanh nghiệp” của TS
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2