Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá tình trạng cận thị ở trẻ em và việc điều chỉnh kính
lượt xem 10
download
Mục tiêu của đề tài "Đánh giá tình trạng cận thị ở trẻ em và việc điều chỉnh kính" là mô tả tình trạng cận thị ở trẻ em từ 6-17 tuổi đến khám tại Bệnh viện Mắt trung ương; đánh giá kết quả chỉnh kính và các yếu tố liên quan ở trẻ em cận thị.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá tình trạng cận thị ở trẻ em và việc điều chỉnh kính
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC NGUYỄN PHƯƠNG UYÊN ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG CẬN THỊ Ở TRẺ EM VÀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH KÍNH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH Y ĐA KHOA HÀ NỘI - 2022
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC Người thực hiện: NGUYỄN PHƯƠNG UYÊN ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG CẬN THỊ Ở TRẺ EM VÀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH KÍNH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH Y ĐA KHOA Khóa: QH.2016Y Người hướng dẫn : TS.BS.NGUYỄN THANH VÂN Hà Nội – 2022
- LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, phòng Đào Tạo, bộ môn Mắt trường Đại học Y Dược- Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập. Tôi xin cảm ơn Ban giám đốc Bệnh viện mắt Trung ương đã tạo điều kiện cho tôi học tập và nghiên cứu. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn Ts.Bs.Nguyễn Thanh Vân, người thầy đã trực tiếp hướng dẫn, truyền đạt kiến thức, giúp đỡ tôi hoàn thành chương trình học tập và nghiên cứu khoa học. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến tập thể cán bộ khoa Khúc xạ- Bệnh viện Mắt Trung ương đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu. Hà Nội, ngày tháng 5 năm 2022 Nguyễn Phương Uyên
- MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN ............................................................................. 3 1.1. Hệ quang học và các yếu tố ảnh hưởng đến khúc xạ của mắt ................. 3 1.1.1. Các yếu tố giải phẫu của mắt............................................................. 3 1.1.2. Sự điều tiết của mắt ........................................................................... 4 1.2. Các tình trạng khúc xạ của mắt ............................................................... 4 1.2.1. Mắt chính thị...................................................................................... 4 1.2.2. Mắt không chính thị .......................................................................... 5 1.2.3. Cận thị ............................................................................................. 10 1.2.4. Ảnh hưởng của cận thị đối với sức khỏe của mắt ........................... 12 1.2.5. Phương pháp điều trị cận thị ........................................................... 14 1.3. Nghiên cứu về cận thị ở trẻ em trên thế giới và Việt Nam .................... 17 1.3.1. Nghiên cứu về cận thị ở trẻ em trên thế giới ................................... 17 1.3.2. Nghiên cứu về cận thị ở trẻ em Việt Nam ....................................... 18 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 20 2.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 20 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn: ....................................................................... 20 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ........................................................................... 20 2.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 20 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ......................................................................... 20 2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu.......................................................................... 20
- 2.2.3. Phương tiện và quy trình nghiên cứu .............................................. 21 2.2.4. Các biến số nghiên cứu ................................................................... 23 2.2.5. Tiêu chí đánh giá kết quả ................................................................ 24 2.3. Thu thập thông tin, xử lý và phân tích số liệu ....................................... 25 2.4. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu .......................................................... 26 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................... 27 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu ........................................... 27 3.1.1. Đặc điểm tuổi, giới .......................................................................... 27 3.1.2. Tình trạng đeo kính ......................................................................... 28 3.1.3. Lý do tới khám ................................................................................ 30 3.1.4. Yếu tố gia đình và tuổi bắt đầu cận thị............................................ 30 3.1.5. Tỷ lệ cận thị theo mắt ...................................................................... 31 3.1.6. Mức độ cận thị ................................................................................. 31 3.1.7. Độ chênh lệch khúc xạ hai mắt ....................................................... 34 3.1.8. Đặc điểm của loạn thị kèm theo ...................................................... 35 3.2. Kết quả chỉnh kính và các yếu tố liên quan ........................................... 37 3.2.1. Thị lực trước và sau chỉnh kính ....................................................... 37 3.2.2. Liên quan giữa thị lực và nhóm tuổi ............................................... 37 3.2.3. Liên quan giữa thị lực và mức độ cận ............................................. 38 3.2.4. Liên quan giữa thị lực và loạn thị.................................................... 39 3.2.5. Liên quan giữa thị lực và độ chênh lệch khúc xạ 2 mắt .................. 40 3.2.6. Một số vấn đề trong chỉnh kính ....................................................... 41 CHƯƠNG 4 : BÀN LUẬN ............................................................................. 42
- 4.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu ............................................................ 42 4.1.1. Đặc điểm tuổi, giới .......................................................................... 42 4.1.2. Tình trạng đeo kính ......................................................................... 43 4.1.3. Lý do đến khám ............................................................................... 45 4.1.4. Yếu tố gia đình và tuổi bắt đầu cận thị ............................................ 46 4.1.5. Tỷ lệ cận thị theo mắt ...................................................................... 46 4.1.6. Mức độ cận thị ................................................................................. 47 4.1.7. Độ chênh lệch khúc xạ hai mắt ....................................................... 48 4.1.8. Đặc điểm của loạn thị kèm theo ...................................................... 49 4.2. Kết quả chỉnh kính ở trẻ cận thị............................................................. 50 4.2.1. Thị lực trước và sau chỉnh kính ....................................................... 50 4.2.2. Liên quan giữa thị lực và nhóm tuổi ............................................... 51 4.2.3. Liên quan giữa nhược thị và mức độ cận thị ................................... 51 4.2.4. Liên quan giữa thị lực và loạn thị.................................................... 52 4.2.5. Liên quan giữa thị lực và độ chênh lệch khúc xạ 2 mắt .................. 54 4.2.6. Một số vấn đề khi chỉnh kính .......................................................... 54 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 55 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... PHỤ LỤC ............................................................................................................
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT D Điốp THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông SE Spherica Equivalent - Độ cầu tương đương
- DANH MỤC BẢNG Bảng 3. 1: Phân bố bệnh nhân theo tuổi ......................................................... 27 Bảng 3. 2: Tỷ lệ các nhóm tuổi của nam và nữ............................................... 28 Bảng 3. 3: Tình trạng đeo kính........................................................................ 28 Bảng 3. 4: Đặc điểm bệnh nhân chưa đeo kính .............................................. 29 Bảng 3. 5: Lần đầu phát hiện ở các nhóm tuổi ............................................... 29 Bảng 3. 6: Thời gian tái khám ở bệnh nhân đã đeo kính ................................ 30 Bảng 3. 7: Lý do đến khám ............................................................................. 30 Bảng 3. 8: Tuổi bắt đầu cận thị và yếu tố gia đình ......................................... 31 Bảng 3. 9: Tỷ lệ cận thị theo mắt .................................................................... 31 Bảng 3.10: Mức độ cận thị .............................................................................. 32 Bảng 3.11: Mức độ cận thị theo giới............................................................... 32 Bảng 3.12: Mức độ cận thị theo nhóm tuổi..................................................... 33 Bảng 3. 13: Phân bố thị lực theo mức độ cận thị ............................................ 34 Bảng 3. 14: Độ chênh lệch khúc xạ hai mắt ................................................... 34 Bảng 3. 15: Phân bố hình thái cận thị ............................................................. 35 Bảng 3. 16: Mức độ loạn thị............................................................................ 35 Bảng 3. 17: Mức độ loạn thị theo nhóm tuổi .................................................. 36 Bảng 3.18: Trục loạn thị.................................................................................. 37 Bảng 3.19: Thị lực không kính và có kính của mắt cận thị ............................ 37 Bảng 3. 20: Thị lực sau chỉnh kính và nhóm tuổi ........................................... 38 Bảng 3. 21: Thị lực và mức độ cận thị ............................................................ 38
- Bảng 3. 22: Thị lực và mức độ loạn thị........................................................... 39 Bảng 3. 23: Thị lực sau chỉnh kính và trục loạn thị ........................................ 39 Bảng 3. 24: Thị lực sau chỉnh kính và độ chênh lệch khúc xạ ....................... 40 Bảng 4. 1: Đặc điểm giới tính qua các kết quả nghiên cứu ............................ 42 Bảng 4. 2: Tỷ lệ cận thị theo mắt qua kết quả nghiên cứu.............................. 46 Bảng 4. 3: Đặc điểm mức độ cận thị qua một số nghiên cứu ......................... 47
- DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3. 1: Phân bố bệnh nhân theo giới tính .............................................. 27 Biểu đồ 3. 2 :Một số vấn đề trong quá trình chỉnh kính ................................. 41 Biểu đồ 4. 1: Thị lực không kính và có kính của mắt cận thị ......................... 50 Biểu đồ 4. 2: Thị lực sau chỉnh kính theo nhóm tuổi ...................................... 51 Biểu đồ 4. 3: Mức độ nhược thị theo mức độ cận thị ..................................... 52 Biểu đồ 4. 4: Mức độ nhược thị ở mắt cận loạn thị ........................................ 53 DANH MỤC HÌNH Hình 1. 1: Mắt chính thị .................................................................................... 5 Hình 1. 2: Mắt cận thị ....................................................................................... 7 Hình 1. 3: Mắt viễn thị ...................................................................................... 7 Hình 1. 4: Mắt loạn thị ...................................................................................... 9 Hình 1. 5: Mắt cận thị và chỉnh kính............................................................... 15 Hình 2. 1: Máy khúc xạ kế tự động SHIN-NIPPON ...................................... 22 Hình 2. 2: Bảng thị lực .................................................................................... 23
- ĐẶT VẤN ĐỀ Tật khúc xạ là một trong những nguyên nhân chính gây ra giảm thị lực ở nhiều nước trên thế giới cũng như ở Việt Nam, đặc biệt là tật cận thị. Theo tổ chức Y tế Thế giới, tật khúc xạ được xếp vào một trong 5 bệnh mắt cần được ưu tiên hàng đầu trong công tác phòng chống mù lòa [1]. Mặc dù những người có tật khúc xạ vẫn có thể tham gia vào các công việc và các hoạt động trong xã hội nhưng thị lực kém đã ảnh hưởng lớn đến chất lượng cuộc sống, tới công việc học tập, gây nên những khó khăn nhất định trong cuộc sống [2]. Cận thị là một tật khúc xạ thường gặp ở trẻ em, gây nên bởi sự mất cân xứng giữa công suất hội tụ của hệ thống quang học nửa trước nhãn cầu so với độ dài trục nhãn cầu làm cho các tia sáng song song từ môi trường đi vào nhãn cầu hội tụ trước võng mạc [3]. Theo nghiên cứu của Holden cho thấy thế giới có khoảng 30% dân số cận thị và tỉ lệ này có thể tăng tới 50% vào năm 2050 [4]. Nghiên cứu về thực trạng cận thị của học sinh tại một số tỉnh ở Việt Nam năm 2019 cho thấy tỉ lệ cận thị chiếm 32,8% và tăng dần theo bậc học [5]. Nghiên cứu của Vũ Thị Thanh tại Hà Nội cho thấy tỉ lệ cận thị của trẻ tiểu học và THCS chiếm 33,7% trong khi đó viễn thị và loạn thị chỉ chiếm khoảng 18%. Ngoài ra có sự chênh lệnh nhiều về tỉ lệ cận thị ở nội thành (40%) và ngoại thành Hà Nội (18%) [6]. Cận thị làm giảm thị lực nhìn xa, từ đó ảnh hưởng đến khả năng quan sát, khám phá thế giới xung quanh, đồng thời làm giảm khả năng học tập của trẻ. Cận thị nếu không được phát hiện và điều chỉnh bằng kính sớm sẽ dẫn tới các rối loạn hệ điều tiết, rối loạn thị giác hai mắt [7]. Sự gia tăng của tình trạng cận thị, sự tiến triển của mức độ cận thị và việc chăm sóc mắt cận thị trở thành một vấn đề quan tâm của thế giới cũng như ở 1
- Việt Nam. Để góp phần vào nghiên cứu về cận thị và đưa ra các khuyến cáo góp phần chăm sóc trẻ cận thị cũng như tham gia vào phòng chống mù lòa cho bệnh nhân có tật khúc xạ, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá tình trạng cận thị ở trẻ em và việc điều chỉnh kính” Nhằm mục tiêu: 1. Mô tả tình trạng cận thị ở trẻ em từ 6-17 tuổi đến khám tại Bệnh viện Mắt trung ương. 2. Đánh giá kết quả chỉnh kính và các yếu tố liên quan ở trẻ em cận thị. 2
- CHƯƠNG I TỔNG QUAN 1.1. Hệ quang học và các yếu tố ảnh hưởng đến khúc xạ của mắt 1.1.1. Các yếu tố giải phẫu của mắt Giác mạc: là một màng trong suốt, dai, không có mạch máu, hình phi cầu, chiếm 1/5 phía trước vỏ nhãn cầu. Đường kính khoảng 11mm, bán kính độ cong là 7,7mm. Chiều dày trung tâm là 0,5mm và vùng rìa là 1mm. Giác mạc là môi trường khúc xạ đầu tiên ngăn cách không khí với lớp thủy dịch [8]. Công suất khúc xạ của giác mạc khoảng 45D và có chiết suất 1,37. Công suất khúc xạ của giác mạc chiếm 2/3 công suất của toàn mắt nên chỉ cần một thay đổi nhỏ về cấu trúc hay độ cong giác mạc cũng làm ảnh hưởng đến quang học của mắt [8]. Thể thủy tinh: Là một thấu kính trong suốt 2 mặt lồi được treo cố định vào thể mi. Thể thủy tinh dày khoảng 4mm với đường kính 8-10mm, bán kính độ cong ở mặt trước và sau lần lượt là 10mm và 6mm. Công suất khúc xạ của thể thủy tinh khoảng 20-22D. Thể thủy tinh có khả năng thay đổi độ dày dẫn đến thay đổi công suất khúc xạ của mắt hay còn gọi là điều tiết, giúp mắt nhìn rõ các vật ở gần [9]. Trục nhãn cầu: đã có nhiều nghiên cứu về độ dài trục nhãn cầu và hầu hết các số liệu đưa ra là trong khoảng 23,5 đến 24,5mm. Độ dài trục nhãn cầu ảnh hưởng nhiều đến khúc xạ của mắt, ở mắt chính thị nếu chiều dài trục thay đổi 1mm sẽ làm công suất khúc xạ thay đổi 3D. Hiện nay chiều dài trục nhãn cầu có thể xác định qua siêu âm. Chiều dài trục ở trẻ sơ sinh chỉ khoảng 16mm và đến khi 8 tuổi trẻ có độ dài trục tương đương với người lớn [3]. 3
- Độ sâu tiền phòng: Sự ảnh hưởng của độ sâu tiền phòng đến công suất khúc xạ không nhiều như giác mạc, thể thủy tinh và độ dài trục nhãn cầu. Tuy nhiên nó cũng góp phần vào sự ổn định công suất khúc xạ. Độ sâu tiền phòng thay đổi theo tình trạng khúc xạ và theo tuổi. Tiền phòng nông hơn ở người già, mắt viễn thị và một số bệnh lý như đục thủy tinh thể căng phồng, glocom... [3]. 1.1.2. Sự điều tiết của mắt Điều tiết là quá trình thay đổi công suất khúc xạ của thể thủy tinh để ảnh của vật luôn hiện trên võng mạc. Mắt chính thị khi nhìn vật ở xa tia sáng sẽ hội tụ ở trên võng mạc, và về quang học khi vật tiến lại gần thì ảnh của nó sẽ hội tụ ở sau võng mạc. Trên thực tế ta vẫn có thể nhìn rõ các vật ở gần là do khả năng điều tiết của mắt [3]. Lực điều tiết ảnh hường đến công suất khúc xạ và thay đổi theo tuổi. Ở trẻ nhỏ khả năng điều tiết là rất lớn, khi tuổi tăng thì cả lực điều tiết và biên độ điều tiết đều giảm dần. Ở trẻ 3 tuổi lực điều tiết là 17D, giảm xuống 14D khi 10 tuổi, 10D khi 25 tuổi và < 2D khi 50 tuổi. Vì có sự điều tiết lớn kết hợp với việc nhìn gần liên tục, kéo dài lâu ngày sẽ dẫn đến tình trạng co quắp điều tiết và cận thị giả. Đây là một rối loạn chức năng điều tiết của mắt, làm cho ảnh của vật hội tụ ở trước võng mạc giống như cận thị thật. Hiện tượng này cũng xuất hiện trong trường hợp mắt viễn thị mà không được chỉnh kính dẫn đến điều tiết quá mức. Trong các trường hợp này nếu thăm khám không cẩn thận, không loại trừ được lực điều tiết của mắt mà cắt cho trẻ kính cận sẽ làm tăng lực điều tiết của trẻ, làm trẻ nhức mắt và đau đầu nhiều hơn [10]. 1.2. Các tình trạng khúc xạ của mắt 1.2.1. Mắt chính thị 4
- Mắt chính thị là mắt bình thường không có tật khúc xạ. Khi ở trạng thái không điều tiết, ánh sáng đi qua các môi trường trong suốt của mắt sẽ hội tụ vào một điểm rõ nét trên võng mạc. Hình 1. 1: Mắt chính thị 1.2.2. Mắt không chính thị Hình 1. 2: Mắt cận thịHình 1. Tật khúc xạ (hay gọi là mắt không chính thị), không phải là một tình 3: Mắt chính thị trạng bệnh lý mà chỉ là khiếm khuyết trong tương quan giữa chiều dài và lực quang học mắt. Hình 1. 4: Mắt cận thị Mắt không chính thị gồm 2 loại: - Hình cầu: ảnh của một1.điểm Hình là một 5: Mắt điểm nhưng cận thịHình 1. không nằm trên võng mạc. 6: Mắt chính thị + Nếu ảnh ở trước võng mạc: cận thị. Hình 1. 7: Mắt cận thịHình 1. + Nếu ảnh ở sau võng mạc: viễn thị. 8: Mắt chính thị - Không hình cầu hay còn gọi là loạn thị: ảnh của một điểm không phải là một điểm mà là 2 đoạn thẳng nhỏ vuông góc với nhau và không cùng nằm trên một mặt phẳng, chúng được gọi là đường tiêu. Trường hợp loạn thị kết hợp với tật khúc xạ cầu có thể là các loại: loạn thị cận, loạn thị viễn, loạn thị hỗn hợp. 5
- Trường hợp độ khúc xạ giữa 2 mắt không tương đương nhau gọi là lệch khúc xạ. Trên thực tế lâm sàng, người ta thường định nghĩa tật khúc xạ dựa vào độ cầu tương đương (Spherica Equivalent). Công thức tính độ cầu tương đương (SE) như sau: Độ cận thị theo tương đương cầu (SE)= độ cầu + ½ độ trụ Theo lý thuyết, phương pháp đo khúc xạ là tuyệt đối chính xác và mắt hoàn toàn không điều tiết, mắt chính thị là con mắt có độ khúc xạ cầu tương đương bằng 0. Theo Tổ chức y tế thế giới WHO, chúng tôi xác định tật khúc xạ dựa vào độ cầu tương đương sau liệt điều tiết: - Mắt chính thị: là mắt có -0,50D < SE < +2,0D. Người được coi là chính thị khi không có mắt nào cận hoặc viễn thị. - Mắt được coi là cận thị khi có -0,50D ≤ SE sau liệt điều tiết. Người được coi là cận thị khi có một hoặc cả hai mắt bị cận thị. - Mắt được coi là viễn thị khi có SE ≥ +2.00D trở lên sau liệt điều tiết. Người được coi là viễn thị khi có cả hai mắt viến thị, hoặc có một mắt viễn và mắt kia chính thị. - Mắt loạn thị: là khi số đo bằng máy đo khúc xạ tự động sau liệt điều tiết của hai trục chính chênh lệch nhau hơn 0,75D. Thực tế người ta không lấy tiêu chuẩn SE bằng 0 làm tiêu chuẩn chẩn đoán tật khúc xạ bởi vì các phương pháp đo khúc xạ thường có sai số trong giới hạn cho phép. Trong nghiên cứu này chúng tôi dùng tiêu chuẩn để xác định tật khúc xạ: - Cận thị: SE ≤ -0,5D - Chính thị: -0,5D < SE < +0,5D 6
- - Viễn thị : SE ≥ 2D - Loạn thị: Độ trụ ≥ -0,75D - Lệch khúc xạ: Chênh lệch SE giữa 2 mắt từ 1D trở lên. 1.2.2.1. Cận thị Cận thị là tình trạng các tia sáng từ một vật ở xa hội tụ trước võng mạc của mắt ở trạng thái không điều tiết. Viễn điểm của cận thị là một viễn điểm thực, khoảng cách từ viễn điểm đến mắt phụ thuộc vào độ cận thị theo công thức: f = 100/F (tính bằng cm) trong đó F là độ cận thị [11]. Mắt cận thị có viễn điểm và cận điểm gần hơn mắt chính thị nên người cận thị nhìn vật ở gần còn rõ, nhìn xa thì mờ. Hình 1. Hình Hình 2: 1. 1. Mắt Mắt cận 9:17 cận thị thị 1.2.2.2. Viễn thị HìnhHình 1.Hình 13Hình 1.Mắt 1. 18 1. 10: 2: Mắt cận thị cận thị Viễn thị là mắt có công suất của quang hệ thấp hơn so với chiều dài trục trước sau của nhãn cầu do đó khi mắt không điều tiết làm cho các tia sáng song Hình Hình Hình 1. 1. 1. 19 11: Mắt14cận thị song đi vào mắt sẽ hội tụ sau võng mạc [8]. HìnhHình 1.Hình 15Hình 1.Mắt 1. 20 1. 12: 2: Mắt cận thị cận thị Hình 1. 16Hình 1. 2: Mắt cận thị 7
- Hình 1. 3: Mắt viễn thị 1.2.2.3. Loạn thị Khác với cận thị và viễn thị có bề mặt khúc xạ hình cầu, loạn thị có các mặt khúc xạ không có cùng một độ cong ở tất cả các kinh tuyến, giống như bề Hình 1. 4: Mắt loạn thị mặt của một quả bóng bầu dục. Hệ quang học của loạn thị cho ảnh của một điểm không phải là một điểm mà là 2 đường thẳng gọi là tiêu tuyến, khoảng Hình 1. 3: Mắt viễn thị cách của hai tiêu tuyến xác định độ loạn thị [9]. Phân loại theo loạn thị đều và không đều: - Loạn thị đều: hai kinh tuyến chính vuông góc với nhau. - Loạn thị không đều: hai kinh tuyến chính không vuông góc với nhau, có thể gặp trong các trường hợp giác mạc hình chóp, sẹo giác mạc... Đa số các trường hợp loạn thị có thể kết hợp với tật khúc xạ cầu lúc đó có thể là loại: - Loạn thị cận: Một hoặc cả 2 kinh tuyến chính của mắt ở trước võng mạc (nếu cả hai kinh tuyến là loạn thị cận kép, công suất khúc xạ âm của hai kinh tuyến có mức độ khác nhau). - Loạn thị viễn: Một hoặc cả 2 kinh tuyến chính của mắt ở sau võng mạc (nếu cả hai kinh tuyến là loạn thị viễn kép, công suất khúc xạ dương của hai kinh tuyến có mức độ khác nhau). 8
- - Loạn thị hỗn hợp: Hai kinh tuyến chính của mắt thì một ở trước và một ở sau võng mạc. Hình 1. 4: Mắt loạn thị 1.2.2.4. Lệch khúc xạ Lệch khúc xạ là sự khác nhau về khúc xạ giữa hai mắt ở cùng một cá thể [12]. Để đánh giá mức độ lệch khúc xạ có nhiều quan điểm khác nhau: Hình 1. 21: Mắt cận thị và chỉnh - Theo Kutschke PJ (1991) [13] và Scott DH (1962) [14] định nghĩa lệch kínhHình 1. 4: Mắt loạn thị khúc xạ khi có sự chênh lệch khúc xạ giữa 2 mắt từ 1D trở lên. - Theo Michaels DD (1980) [15], lệch khúc xạ được định nghĩa khi độ khúc xạ giữa 2 mắt chênh lệch nhau từ 2D trở lên, nhưng khác nhau dưới 2D cũng có ý nghĩa vì lệch khúc xạ có thể gây ra nhược thị ở trẻ em nếu viễn thị lệch trên 1D, cận thị lệch từ 2-3D và loạn thị lệch từ 1D trở lên. Trong nghiên cứu này chúng tôi xác định lệch khúc xạ là khi có sự chênh lệch giữa 2 mắt từ 1D trở lên. Phân loại lệch khúc xạ [16] : - Một mắt chính thị, còn mắt kia có tật khúc xạ. - Hai mắt đều có cùng loại tật khúc xạ nhưng khác nhau về mức độ. - Hai mắt đều có tật khúc xạ nhưng khác nhau về loại khúc xạ. - Lệch khúc xạ loạn thị hỗn hợp. 9
- 1.2.3. Cận thị 1.2.3.1. Dịch tễ học cận thị Người ta cho rằng cận thị có liên quan với việc học tập, dinh dưỡng, di truyền, tình trạng khúc xạ và thu nhập của gia đình. Một số nghiên cứu trên thế giới cũng như Việt Nam đã cho thấy: - Tỷ lệ cận thị khác nhau giữa các vùng miền khác nhau [3]. - Tỷ lệ cận thị khác nhau giữa các chủng tộc [17]. - Tỷ lệ cận thị và độ cận thị gia tăng theo lớp học và cấp học [18]. - Tỷ lệ cận thị thay đổi theo đặc điểm dân cư thành phố hay nông thôn [18], [6]. - Tỷ lệ cận thị và sự tiến triển của cận thị liên quan đến điều kiện học tập của trẻ: thời gian học tập, tình trạng và kích thước bàn ghế.. [19], [18]. 1.2.3.2. Triệu chứng cơ năng Triệu chứng chính thường gặp nhất là nhìn mờ các vật ở xa. Để thấy rõ được các vật đó, người bệnh thường phải nheo mắt và quan sát tập trung hoặc tiến đến gần để nhìn cho rõ. Khi trẻ cận thị nặng thì nhìn mờ cả xa và gần. Chăm chú nhìn trong thời gian dài khiến cho trẻ bị khô mắt, ngứa mắt và hay đưa tay lên dụi mắt. Có thể thấy trẻ thường ngồi sát lại màn hình tivi hay bảng để nhìn cho rõ. 1.2.3.3. Nguyên nhân cận thị Nguyên nhân gây ra cận thị là do mất sự hài hòa giữa trục trước sau của nhãn cầu và lực quang học của mắt khiến cho ảnh hội tụ trước võng mạc. - Do trục: trục trước sau của nhãn cầu quá dài trong khi công suất quang hệ vẫn bình thường. - Do lực quang học của mắt: công suất khúc xạ quá cao trong khi chiều dài trục nhãn cầu là bình thường. 1.2.3.4. Yếu tố nguy cơ của cận thị 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả kinh tế giữa hai mô hình trồng lúa và trồng rau tại xã Tân Nhựt, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh
91 p | 486 | 97
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - Hải Phòng và đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý
65 p | 413 | 90
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá tiềm năng du lịch sinh thái và đề xuất các giải pháp phát triển du lịch sinh thái bền vững
80 p | 572 | 90
-
Bài thuyết trình Báo cáo khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất của huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2011-2015
34 p | 477 | 80
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá chất lượng nước mặt phục vụ sản xuất nông nghiệp tại xã Hoàng Tây, Kim Bảng, Hà Nam
89 p | 408 | 67
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá chu trình doanh thu tại Công ty TNHH Bia Huế
87 p | 487 | 66
-
Đề cương đồ án, khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại huyện Cần Giờ
6 p | 393 | 62
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá sự tham gia của cộng đồng địa phương đối với loại hình du lịch cộng đồng tại Làng Cổ Phước Tích - Phong Điền - Thừa Thiên Huế
7 p | 378 | 49
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn công nghiệp tỉnh Yên Bái và đề xuất giải pháp quản lý
71 p | 272 | 44
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng nước cấp nuôi trồng thủy sản tại xã Tượng Lĩnh, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam
108 p | 176 | 31
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá công tác bồi thường bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu chuyên chở bằng đường biển tại văn phòng công ty Pjico hà nội giai đoạn 2006-2008 và định hướng giai đoạn mới
108 p | 176 | 27
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất thải y tế tại Bệnh viện Đa khoa Hải Dương
73 p | 144 | 27
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả kinh tế nghề chế biến mắm tép của các hộ dân xã Hà Yên, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa
150 p | 171 | 26
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả quản lý, vận hành của công trình cấp nước Thành phố số 1 thuộc Công ty cổ phần cấp nước Sơn La trên địa bàn thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La
88 p | 152 | 17
-
Khoá luận tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam và đề xuất giải pháp quản lý phù hợp
125 p | 94 | 16
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả chương trình ODA của Hà Lan về phát triển cơ sở hạ tầng giai đoạn 2005-2009 và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam
108 p | 161 | 15
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương – Chi nhánh Lâm Đồng
199 p | 110 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất hồ tiêu trên địa bàn xã Vĩnh Giang – Huyện Vĩnh Linh – Tỉnh Quảng Trị
79 p | 146 | 14
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn