intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khoá luận tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại CN công ty cổ phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam tại Hải Phòng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:103

18
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính của đề tài gồm 3 chương: Chương 1 - Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp; Chương 2 - Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại CN công ty Vận Tải Dầu Khí Việt Nam tại Hải Phòng; Chương 3 - Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh công ty Vận Tải Dầu Khí Việt Nam tại Hải Phòng. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khoá luận tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại CN công ty cổ phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam tại Hải Phòng

  1. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ------------------------------- ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN KIỂM TOÁN Sinh viên: Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. HẢI PHÕNG - 2011 Sinh viên: Nguyễn Thị Lan - Lớp QT1101K 1
  2. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ----------------------------------- HOÀN THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN KIỂM TOÁN Sinh viên: Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. HẢI PHÕNG - 2011 Sinh viên: Nguyễn Thị Lan - Lớp QT1101K 2
  3. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Mã SV: 110197 Lớp: QT1101K Ngành: Kế toán Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại CN công ty cổ phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam tại Hải Phòng” LỜI MỞ ĐẦU Sinh viên: Nguyễn Thị Lan - Lớp QT1101K 3
  4. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Trong điều kiện đất nước ta đã gia nhập nền kinh tế Quốc tế với sự cạnh tranh khốc liệt, mục tiêu hàng đầu và cũng là điều kiện tồn tại của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đó là sinh lời. Để thực hiện được mục tiêu đó đòi hỏi các doanh nghiệp không ngừng phải vận động, phát triển đổi mới phương thức quản lý và cách thức sản xuất cho phù hợp, đem lại hiệu quả cao nhất. Do vậy các doanh nghiệp không ngừng phải cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nước mà còn phải đối mặt với các doanh nghiệp nước ngoài có tiềm lực tài chính to lớn và bề dày kinh nghiệm trong kinh doanh. Từ thực tế đó, đòi hỏi các doanh nghiệp trong nước phải luôn phấn đấu để tìm ra mọi biện pháp nhằm tiêu thụ sản phẩm có hiệu quả, mang lại lợi nhuận cho Công ty, đồng thời không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, phù hợp với yêu cầu của người sử dụng trong và ngoài nước. Trong thời gian thực tập tại Chi nhánh công ty Cổ phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam tại Hải Phòng em nhận thấy vai trò quan trọng của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, em đã quyết định đi sâu vào tìm hiểu, lựa chọn đề tài: “ Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại CN công ty cổ phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam tại Hải Phòng” Nội dung chính của đề tài gồm 3 chương: Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Chương 2: Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại CN công ty Vận Tải Dầu Khí Việt Nam tại Hải Phòng Chương 3: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh công ty Vận Tải Dầu Khí Việt Nam tại Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Thị Lan - Lớp QT1101K 4
  5. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Chƣơng 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Một số vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.1.1.Một số khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 1.1.1.1. Khái niệm về doanh thu và điều kiện ghi nhận doanh thu. a. Khái niệm về doanh thu: - Doanh thu: là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). - Doanh thu tiêu thụ nội bộ: là số tiền thu được do bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ. - Doanh thu hoạt động tài chính: là các khoản thu nhập liên quan đến hoạt động tài chính bao gồm doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. - Thu nhập khác: là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu như: thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản... b. Điều kiện ghi nhận doanh thu: Theo chuẩn mực số 14 "Doanh thu và thu nhập khác" ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau: Sinh viên: Nguyễn Thị Lan - Lớp QT1101K 5
  6. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 1.1.1.2. Khái niệm về chi phí. a. Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh Giá vốn hàng bán: Là trị giá vốn của hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ. Đối với hàng hoá, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ, giá vốn hàng bán là giá thành sản phẩm hay chi phí sản xuất. Đối với hàng hoá tiêu thụ, giá vốn hàng bán bao gồm trị giá mua của hàng đã tiêu thụ cộng với chi phí thu mua phân bổ chi phí cho hàng tiêu thụ. Chi phí bán hàng: Là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ. Chi phí bán hàng bao gồm: - Chi phí nhân viên bán hàng: là toàn bộ các khoản tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản sản phẩm, hàng hoá, vận chuyển đi tiêu thụ và các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ). - Chi phí vật liệu bao bì: là các khoản chi phí về vật liệu, bao bì để đóng gói, bảo quản sản phẩm, hàng hoá, vật liệu dùng để sửa chữa TSCĐ dùng trong khâu bán hàng, nhiên liệu cho vận chuyển sản phẩm hàng hoá. - Chi phí dụng cụ đồ dùng: là chi phí về công cụ, dụng cụ, đồ dùng đo lường, tính toán, làm việc ở khâu bán hàng và cung cấp dịch vụ. - Chi phí khấu hao tài sản cố định: chi phí khấu hao tài sản cố định dùng ở khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ như nhà kho, cửa hàng phương tiện vận chuyển, bốc dỡ. - Chi phí bảo hành sản phẩm: là các khoản chi phí bỏ ra để sửa chữa, bảo hành sản phẩm, hàng hoá trong thời gian quy định và bảo hành. Sinh viên: Nguyễn Thị Lan - Lớp QT1101K 6
  7. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng - Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ như: chi phí thuê tài sản, thuê kho, thuê bến bãi, thuê bốc vác vận chuyển, tiền hoa hồng đại lý. - Chi phí bằng tiền khác: là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ nằm ngoài các chi phí kể trên như: chi phí tiếp khách, hội nghị khách hàng, chi phí quảng cáo giới thiệu sản phẩm, hàng hoá. Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: - Chi phí nhân viên quản lý: gồm tiền lương, phụ cấp phải trả cho ban giám đốc, nhân viên các phòng ban của doanh nghiệp và khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trên tiền lương nhân viên quản lý theo tỷ lệ quy định. - Chi phí vật liệu quản lý: trị giá thực tế các loại vật liệu, nhiên liệu xuất dùng cho hoạt động quản lý của ban giám đốc và các phòng ban nghiệp vụ của doanh nghiệp, cho việc sửa chữa TSCĐ, công cụ dùng chung của doanh nghiệp - Chi phí đồ dùng văn phòng: chi phí về dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý chung của doanh nghiệp. - Chi phí khấu hao tài sản cố định: khấu hao của những TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp như văn phòng làm việc, kho tàng, vật kiến trúc, phương tiện vận tải truyền dẫn. - Thuế phí, lệ phí: các khoản thuế như thuế nhà, thuế đất, thuế môn bài…và các khoản phí, lệ phí giao thông, cầu phà. - Chi phí dự phòng: khoản trích dự phòng, phải thu khó đòi. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: các khoản chi phí về dịch vụ mua ngoài, thuê ngoài như tiền điện, tiền nước, tiền thuê sửa chữa TSCĐ dùng chung của doanh nghiệp. - Chi phí bằng tiền khác: các khoản chi phí khác bằng tiền ngoài các khoản đã kể trên, như chi hội nghị, tiếp khách, chi công tác phí, chi đào tạo cán bộ và các Sinh viên: Nguyễn Thị Lan - Lớp QT1101K 7
  8. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng khoản chi khác. b. Chi phí tài chính Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán,...; khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ,... c. Chi phí khác Là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra; cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước như: chi phí tiếp khách, hội nghị khách hàng, chi phí quảng cáo, giới thiệu sản phẩm hàng hoá. 1.1.1.3. Khái niệm kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được xác định theo từng kỳ kế toán. Kỳ kế toán để xác định lợi nhuận thường là một tháng, một quý hoặc một năm. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được hình thành từ tổng hợp kết quả kinh doanh của hoạt động sản xuất kinh doanh chính, hoạt động tài chính và hoạt động khác. - Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán ( gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí nâng cấp, sửa chữa, ... ), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. - Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Sinh viên: Nguyễn Thị Lan - Lớp QT1101K 8
  9. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu quan trọng, thông qua chỉ tiêu này sẽ biết được trong kỳ sản xuất kinh doanh đã qua doanh nghiệp lãi hay lỗ tức là kinh doanh hiệu quả hay chưa hiệu quả. Điều này giúp nhà quản lý đưa ra những chính sách phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.2. Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Để phát huy được vai trò thực sự của kế toán là công cụ quản lý kinh tế của doanh nghiệp thì kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh chủ yếu thực hiện các nhiệm vụ sau: - Tổ chức ghi chép, theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời và giám sát chặt chẽ tình hình các khoản doanh thu và chi phí. - Lựa chọn phương pháp xác định đúng giá vốn hàng bán để đảm bảo độ chính xác của chỉ tiêu lãi gộp hàng hóa. - Tham gia kiểm kê, đánh giá, lập báo cáo về tình hình tiêu thụ sản phẩm, kết quả bán hàng và phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp. - Xác định đúng và tập hợp đầy đủ chi phí bán hàng phát sinh trong quá trình bán hàng cũng như chi phí quản lý doanh nghiệp, phân bổ chi phí hợp lý. - Tính toán phản ánh chính xác đầy đủ kịp thời tổng giá thanh toán của hàng bán ra bao gồm cả doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu, thuế GTGT đầu ra của từng nhóm mặt hàng, từng hóa đơn, từng khách hàng, từng đơn vị trực thuộc. - Ghi chép, theo dõi phản ánh kịp thời từng khoản chi phí, thu nhập khác phát sinh trong kỳ. - Lập và báo cáo kết quả kinh doanh đúng chế độ, kịp thời cung cấp các thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan, đồng thời định kỳ tiến hành phân tích kinh tế đối với báo cáo kết quả kinh doanh, từ đó tham mưu cho Ban lãnh đạo về các giải pháp để gia tăng lợi nhuận. Sinh viên: Nguyễn Thị Lan - Lớp QT1101K 9
  10. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 1.1.3. Các phƣơng thức bán hàng và phƣơng thức thanh toán trong doanh nghiệp. 1.1.3.1. Các phƣơng thức bán hàng a. : Theo hình thức này hàng hoá được mua vào và dự trữ trong kho sau đó xuất ra bán. Căn cứ vào cách giao hàng thì phương thức bán buôn qua kho gồm 2 hình thức sau: Bán buôn trực tiếp qua kho (giao hàng tại kho của doanh nghiệp): L doanh nghiệp xuất hàng từ kho giao trực tiếp cho bên mua, bên mua cử đại diện đến nhận hàng. Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: L doanh nghiệp giao hàng tại địa điểm do bên mua quy định, thoả thuận trong hợp đồng. Doanh nghiệp xuất hàng từ kho vận chuyển thẳng cho người mua bằng phương tiện tự có hoặc thuê ngoài. Hàng hoá giử đi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, khi nào bên mua xác nhận đã nhân được hàng hoá hoặc chấp nhận thanh toán thì mới chuyển quyền sở hữu và doanh nghiệp coi đó là thời điểm hàng gửi đi được coi là bán, chi phí vânh chuyển do doanh nghiệp chịu hoặc do bên mua chịu là tuỳ thuộc vào điều kiện quy định trong hợp đồng đã ký kết giữa hai bên. b. Bán buôn vận chuyển thẳng: Phương thức bán hàng này là hình thức bán buôn mà các doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, nhận hàng mua về không nhập kho mà vận chuyển thẳng cho người mua. Bán buôn vận chuyển thẳng phân biệt thành 2 hình thức: Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán. Trường hợp này doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng vận chuyển thẳng cho bên mua tại một địa điểm đã thảo thuận. Hàng hoá lúc này vẫn thuợc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi bên mua thanh toán hoặc khi doanh nghiệp nhận đươc giấy biên nhận hàng mà bên mua chấp nhận thanmh toán thì lúc đó hàng mới được coi là tiêu thụ. Trường hợp này doanh nghiệp tham gia thanh toán với cả 2 bên: thu tiền bán hàng và trả tiền mua hàng. Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán Theo hình thức này doanh nghiệp không tham gia thanh toán vớingười mua và người bán, doanh nghiệp chỉ ở giữa làm trung gian môi giới và nhận hoa hồng Sinh viên: Nguyễn Thị Lan - Lớp QT1101K 10
  11. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng môi giới sau khi hoàn thành việc giao hàng tại đúng địa điểm của người mua theo thoả thuận. c. : . d. : . Bên nh . 1.1.3.2. Các phƣơng thức thanh toán Cïng víi c¸c ph-¬ng thøc b¸n hµng, c¸c doanh nghiÖp cũng sö dông nhiÒu ph-¬ng thøc thanh to¸n.ViÖc ¸p dông ph-¬ng thøc thanh to¸n nµo lµ do hai bªn mua vµ b¸n tù tho¶ thuËn råi ghi trong hîp ®ång. Qu¶n lý c¸c nghiÖp vô thanh to¸n tiÒn hµng là c«ng t¸c quan träng trong kÕ to¸n nh»m tr¸nh tæn thÊt tiÒn hµng gióp Doanh nghiÖp kh«ng bÞ chiÕm dông vèn, t¹o ®iÒu kiÖn t¨ng vßng quay cña vèn vµ gi÷ uy tÝn cho kh¸ch hµng. HiÖn nay cã mét sè ph-¬ng thøc b¸n hµng sau ®©y th-êng ®-îc ¸p dông trong c¸c Doanh nghiÖp th-¬ng m¹i a. Thanh to¸n b»ng tiÒn mÆt §©y lµ h×nh thøc thanh to¸n trùc tiÕp gi÷a ng-êi b¸n vµ ng-êi mua khi nhËn ®-îc hµng, bªn mua sÏ xuÊt tiÒn mÆt ë quü tr¶ cho bªn b¸n. ViÖc thanh to¸n nµy cã thÓ tiÕn hµnh b»ng tiÒn ViÖt Nam ngo¹i tÖ hay vµng b¹c kim khÝ quý ®¸ quý b. Thanh to¸n kh«ng dïng tiÒn mÆt §©y lµ h×nh thøc thanh to¸n ®-îc thùc hiÖn b»ng c¸ch chuyÓn tõ tµi kho¶n cña Doanh nghiÖp hoÆc bï trõ gi÷a c¸c Doanh nghiÖp th«ng qua c¬ quan trung gian lµ ng©n hµng. Cã mét sè h×nh thøc sau, viÖc vËn chyÓn dïng h×nh thøc nµo lµ tuú thuéc ®Æc ®iÓm kinh doanh vµ møc ®é tÝn nhiÖm lÉn nhau cña c¸c doanh nghiÖp - Thanh to¸n b»ng sÐc - Thanh to¸n b»ng uû nhiÖm thu - Thanh to¸n b»ng uû nhiÖm chi Sinh viên: Nguyễn Thị Lan - Lớp QT1101K 11
  12. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng c. Thanh toán theo phương thức trả chậm. Theo hình thức thanh toán này khoản nợ chưa trả có thể được tính lãi hoặc không tính lãi trong thời gian trả chậm theo hợp đồng giao ước giữa hai bên mua và bán. d. Thanh to¸n b»ng nghiÖp vô øng tr-íc tiÒn hµng -Theo ph-¬ng ph¸p nµy, ®¬n vÞ b¸n sÏ nhËn ®-îc tiÒn tr-íc khi xuÊt hµng cho ®¬n vÞ mua. Tuy nhiªn sè tiÒn øng tr-íc chØ b»ng 1/3-1/2 trÞ gi¸ hµng xuÊt b¸n.Sè tiÒn cßn l¹i sÏ thanh to¸n sau khi giao hµng. -H×nh thøc nµy th-êng ¸p dông ®èi víi nh÷ng mÆt hµng cã gi¸ trÞ lín hoÆc hiÕm hay ®¬n vÞ b¸n gÆp khã kh¨n vÒ tµi chÝnh th× ®¬n vÞ mua gióp ®ì . 1.2. Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.2.1. Tổ chức công tác kế toán doanh thu. 1.2.1.1 Tổ chức công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Chứng từ kế toán sử dụng: Chứng từ chủ yếu được sử dụng trong kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ gồm: - Hoá đơn bán hàng thông thường (Mẫu số 02 GTKT – 3LL) đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. - Hoá đơn giá trị gia tăng (Mẫu số 01 GTGT – 3LL) đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Bản thanh toán hàng đại lý, ký gửi (Mẫu 14 – BH). - Thẻ quầy hàng (Mẫu 15 – BH). - Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, uỷ nhiệm thu, giấy báo có ngân hàng, bảng sao kê của ngân hàng…). - Chứng từ kế toán liên quan khác như: phiếu xuất kho bán hàng, phiếu nhập kho hàng trả lại, hoá đơn vận chuyển, bốc dỡ… Sinh viên: Nguyễn Thị Lan - Lớp QT1101K 12
  13. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dung TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Kế toán sử dụng TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ. - TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có 6 TK cấp 2: + TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá. + TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm. + TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ. + TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá. + TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư. + TK 5118: Doanh thu hoạt động khác - TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ: có 3 TK cấp 2: + TK 5121: Doanh thu bán hàng hoá nội bộ. + TK 5122: Doanh thu bán sản phẩm nội bộ. + TK 5123: Doanh thu dịch vụ nội bộ Sinh viên: Nguyễn Thị Lan - Lớp QT1101K 13
  14. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Sơ đồ 1.1: Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng (Theo phương thức bán trực tiếp) TK 333 TK 511,512 TK 111,112,131 Thuế TTĐB, thuế XK, thuếGTGT Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ phải nộp theo phương pháp trực tiếp làm giảm trừ DT TK3331 TK 531,532,521 Thuế GTGT Các khoản làm giảm trừ phải nộp doanh thu TK 911 Kết chuyển doanh thu Chiết khấu thương mại, doanh thu bán hàng bị trả lại hoặc giảm giá hàng bán Sinh viên: Nguyễn Thị Lan - Lớp QT1101K 14
  15. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sơ đồ 1.2: Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng ( Theo phương thức bán hàng thông qua đại lý) Bên giao đại lý: TK 155,156 TK 157 TK 632 Khi xuất kho thành phẩm, hàng hoá giao cho đại lý bán hộ ( theo phương thức kê Khi thành phẩm, hàng hoá khai thường xuyên) giao cho đại lý đã bán được TK 511 TK 111,112,131 TK 641 Doanh thu bán hàng đại lý Hoa hồng phải trả cho bên nhận đại lý TK 333(33311) TK 133 Thuế GTGT Thuế GTGT Bên nhận đại lý: 511 331 111, 112, 131… Khi xác định doanh thu hoa hồng Tiền đại lý phải trả đại lý cho bên giao hàng 3331 Thuế GTGT của hoa hồng đại lý (nếu có) 111, 112 Trả tiền cho bên giao hàng 15 Sinh viên: Nguyễn Thị Lan - Lớp QT1101K 003
  16. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sơ đồ 1.3: Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng ( Theo phƣơng thức trả chậm, trả góp) TK 511 TK 131 Doanh thu bán hàng (ghi Tổng số tiền còn theo giá bán trả tiền ngay) phải thu của khách hàng TK 111,112 TK 333(33311) Thuế GTGT đầu ra Số tiền đã thu của khách hàng TK 515 TK 338(3387) Lãi trả góp, trả Định kỳ kết chuyển doanh thu chậm phải thu là tiền lãi phải thu từng kỳ của khách hàng Sinh viên: Nguyễn Thị Lan - Lớp QT1101K 16
  17. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng 1.2.1.2. Tổ chức công tác kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Chứng từ kế toán sử dụng: - Phiếu nhập kho - Phiếu chi, uỷ nhiệm chi... - Hoá đơn GTGT - Và các chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng: - TK 521: Chiết khấu thƣơng mại TK 521 có 3 tài khoản cấp 2: + TK 5211: Chiết khấu hàng hoá. + TK 5212: Chiết khấu thành phẩm. + TK 5213: Chiết khấu dịch vụ. - TK 531: Hàng bán bị trả lại Tài khoản này dùng để theo dõi doanh thu của số hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. - TK 532: Giảm giá hàng bán Tài khoản này được sử dụng để theo dõi toàn bộ các khoản giảm giá hàng bán cho khách trên giá bán đã thỏa thuận. Chỉ phản ánh vào TK 532 các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá ngoài hoá đơn, tức là sau khi đã có hoá đơn bán hàng. Không phản ánh vào tài khoản này số giảm giá đã được ghi trên hoá đơn bán hàng và đã được trừ vào tổng giá trị bán trên hoá đơn. Phương pháp hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu: Sinh viên: Nguyễn Thị Lan - Lớp QT1101K 17
  18. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sơ đồ 1.4: Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu TK 111,112,131 TK 521,531,532 TK 511 Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả Kết chuyển giảm doanh thu lại, giảm giá hàng bán vào cuối lỳ TK 33311 Kết chuyển thuế GTGT giảm Đối với hàng bán bị trả lại phản ánh thêm: TK 632 TK 155,156 Giá vốn hàng bán trả lại TK 111,112 TK 641 Chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại Phương pháp hạch toán các khoản thuế làm giảm doanh thu - Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp được tính: Số thuế GTGT = GTGT của x Thuế suất thuế phải nộp hàng hoá,dịch vụ GTGT (%) GTGT = Giá thanh toán của hàng hoá – Giá thanh toán của hàng hoá, dịch vụ bán ra dịch vụ mua vào tương ứng Sinh viên: Nguyễn Thị Lan - Lớp QT1101K 18
  19. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng - Thuế tiêu thụ đặc biệt: Là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp trong trường hợp doanh nghiệp tiêu thụ những mặt hàng thuộc danh mục vật tư, hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Cách tính: Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất. - Thuế xuất khẩu: là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp khi xuất khẩu hàng hoá mà hàng hoá đó phải chịu thuế xuất khẩu. Thuế xuất khẩu = Trị giá tính thuế x Thuế suất thuế xuất khẩu Sơ đồ 1.5: Trình tự hạch toán các khoản thuế làm giảm doanh thu TK 111,112 TK 333 (3331,3332,3333) TK 511 Thuế phải nộp Thuế đã nộp NSNN 1.2.1.3. Tổ chức công tác kế toán doanh thu tài chính Doanh thu hoạt động tài chính gồm: - Tiền lãi: Lãi cho vay; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm, trả góp; lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ; lãi cho thuê tài chính;... - Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (bằng sáng chế, nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm vi tính tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp) (Nếu là cho thuê hoạt động, cho thuê bất động sản đầu tư thì hạch toán vào TK 511); - Cổ tức, lợi nhuận được chia; - Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; - Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng; - Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác; - Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ; khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ; - Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn; Sinh viên: Nguyễn Thị Lan - Lớp QT1101K 19
  20. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Tài khoản sử dụng: TK 515: “Doanh thu hoạt động tài chính” Chứng từ sử dụng: - Phiếu thu - Giấy báo có - Các chứng từ khác liên quan Trình tự hạch toán: Sơ đồ 1.6: Trình tự hạch toán doanh thu hoạt động tài chính TK 911 TK 515 TK 111,112,138,121,222 Kết chuyển doanh thu Các khoản thu nhậptừ hoạt động kinh doanh hoạt động tài chính định kỳ thu lãi tín phiếu, trái phiếu, cổ tức được hưởng TK 111,112,138 Tiền lãi khi thanh toán chuyển nhượng đầu tư chứng khoán ngắn hạn, dài hạn TK 121,228 Giá gốc của chứng khoán TK 111,112,131 Thu nhập từ bán ngoại tệ TK 3331 Thuế GTGT của hoạt động tài chính TK 3387 Lãi trả chậm, trả góp Sinh viên: Nguyễn Thị Lan - Lớp QT1101K 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2