intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp ngành Y đa khoa: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của ung thư phổi không tế bào nhỏ ở bệnh nhân trên 70 tuổi tại Bệnh viện Bạch Mai

Chia sẻ: Chuheo Dethuong25 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:69

14
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khóa luận được nghiên cứu với mục tiêu nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của ung thư phổi không tế bào nhỏ ở bệnh nhân trên 70 tuổi tại Bệnh viện Bạch Mai. Mô tả một số yếu tố liên quan đến tiên lượng bệnh ở nhóm đối tượng trên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp ngành Y đa khoa: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của ung thư phổi không tế bào nhỏ ở bệnh nhân trên 70 tuổi tại Bệnh viện Bạch Mai

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA Y-DƯỢC NGUYỄN VĂN KHUYNH ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ Ở BỆNH NHÂN TRÊN 70 TUỔI TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH Y ĐA KHOA HÀ NỘI - 2018
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI U VN KHOA Y-DƯỢC y, Người thực hiện: NGUYỄN VĂN KHUYNH ac m ar ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG Ph CỦA UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ d Ở BỆNH NHÂN TRÊN 70 TUỔI an ne TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI ici ed M of ol Khóa: QH.2012.Y ho Người hướng dẫn : PGS. TS. PHẠM CẨM PHƯƠNG Sc Người hướng dẫn 2: PGS. TS. HOÀNG THỊ PHƯỢNG @ ht rig py HÀ NỘI - 2018 Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  3. LỜI CẢM ƠN U VN Khi tôi được nhận làm khóa luận với đề tài về ung thư phổi, tôi cảm thấy mình thật may mắn vì có cơ hội làm nghiên cứu về lĩnh vực mà mình đam mê. Trong quá trình thực hiện khóa luận này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ và y, cỗ vũ từ các thầy cô, bạn bè tôi. ac Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Phạm Cẩm Phương, m người đã dành một thời gian dài để chỉnh sửa cho tôi về đề tài này, cô cũng là ar người hướng dẫn tôi đến những chủ đề mà tôi cần phải tìm hiểu để thực hiện tốt Ph khóa luận. Từ cô, tôi cảm thấy mình được trang bị thật nhiều kiến thức. Tôi cũng muốn dành lời cảm ơn sâu sắc nhất đến cô Hoàng Thị Phượng, d người đã dành nhiều thời gian để đọc và góp ý cho tôi về khóa luận này, cô đã an hướng dẫn tôi từ việc cần bổ sung những nội dung gì để làm sáng tỏ chủ đề mà tôi ne nghiên cứu đến những lỗi chính tả cần phải sửa trong khóa luận này. Tôi cũng xin cảm ơn Trung tâm Y học Hạt nhân và Ung bướu, Phòng kế ici hoạch tổng hợp, Bệnh viện Bạch Mai đã tạo thuận lợi, giúp đỡ tôi trong quá trình ed thu thập số liệu. M Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn Khoa Y - Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi được học tập trong 6 năm qua, cảm ơn toàn of thể gia đình, bạn bè và những người thân yêu đã luôn cỗ vũ tôi thực hiện khóa luận ol này. ho Hà Nội, ngày 05 tháng 05 năm 2018 Sc @ Nguyễn Văn Khuynh ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  4. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT U VN CHT Chụp cộng hưởng từ CLVT Chụp cắt lớp vi tính y, EGFR (Epidermal Growth Factor Receptor) Thụ thể của yếu tố phát ac triển biểu mô m PET (Positron Emission Tomography) Chụp cắt lớp positron ar TKIs (Tyrosine Kinase Inhibitors) Chất ức chế tyrosine kinase Ph UTP Ung thư phổi d UTPKTBN Ung thư phổi không tế bào nhỏ an ne ici ed M of ol ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  5. DANH MỤC CÁC BẢNG U VN STT Tên bảng Trang Bảng 1.1. Đánh giá toàn trạng theo WHO 8 y, ac Bảng 1.2. Danh sách một số đột biến 11 m Bảng 1.3. Định nghĩa T, N, M và các dưới nhóm theo AJCC 7 13 ar Bảng 1.4. Bảng phân loại giai đoạn theo TNM 15 Ph Bảng 3.1. Bệnh kèm theo 24 d Bảng 3.2. Lý do vào viện 26 an Bảng 3.3. Các triệu chứng lâm sàng 26 Bảng 3.4. Vị trí các khối u ne 28 ici Bảng 3.5. Vị trí di căn 28 ed Bảng 3.6. Các đặc điểm về xét nghiệm máu 29 M Bảng 3.7. Đặc điểm mô bệnh học 30 of Bảng 3.8. Đặc điểm đột biến gen EGFR 30 ol Bảng 3.9. Giai đoạn bệnh 31 ho Bảng 3.10. Điều trị ung thư phổi 31 Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  6. DANH MỤC CÁC HÌNH U VN STT Tên hình Trang Hình 1.1. Tỷ lệ mắc các loại ung thư trên Thế giới 4 y, ac Hình 1.2. Tỷ lệ mắc các loại ung thư tại Việt Nam 5 m Hình 1.3. Hình ảnh X quang ung thư phổi 9 ar Hình 1.4. Hình ảnh cắt lớp vi tính ung thư phổi 9 Ph Hình 1.5. Hình ảnh cắt lớp vi tính và PET, PET/CT ung thư phổi 10 d Hình 3.1. Phân bố tuổi 22 an Hình 3.2. Phân bố giới tính 22 Hình 3.3. Thời gian phát hiện bệnh ne 23 ici Hình 3.4. Tiền sử hút thuốc 24 ed Hình 3.5. Tiền sử ung thư gia đình 25 M Hình 3.6. Tình trạng suy dinh dưỡng 27 of ol ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  7. MỤC LỤC U VN MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 y, CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN .................................................................................. 3 ac 1.1. Ung thư phổi không tế bào nhỏ.................................................................... 3 m 1.1.1. Khái niệm ............................................................................................... 3 ar 1.1.2. Tình hình ung thư phổi trên Thế giới và tại Việt Nam .......................... 3 Ph 1.1.3. Yếu tố nguy cơ ....................................................................................... 5 d 1.1.4. Triệu chứng lâm sàng ............................................................................ 7 an 1.1.5. Triệu chứng cận lâm sàng ...................................................................... 9 ne 1.1.6. Chẩn đoán giai đoạn ung thư phổi không tế bào nhỏ .......................... 12 1.2. Điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ ..................................................... 16 ici ed 1.3. Các nghiên cứu về hiệu quả điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ ở bệnh nhân trên 70 tuổi ............................................................................................... 17 M 1.3.1. Trên Thế giới ....................................................................................... 17 of 1.3.2. Tại Việt Nam ....................................................................................... 18 ol CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 19 ho 2.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................ 19 Sc 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn ............................................................................. 19 @ 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ............................................................................... 19 2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 19 ht rig 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................. 19 2.2.2. Cỡ mẫu ................................................................................................. 19 py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  8. 2.2.3. Kỹ thuật chọn mẫu ............................................................................... 20 U VN 2.2.4. Chỉ số nghiên cứu ................................................................................ 20 2.3.4. Phương pháp thu thập số liệu............................................................... 21 y, 2.3.5. Phân tích số liệu ................................................................................... 21 ac 2.3.6. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu ........................................................ 21 m CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 22 ar 3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu .......................................................... 22 Ph 3.1.1. Tuổi ...................................................................................................... 22 d 3.1.2. Giới ...................................................................................................... 22 an 3.1.3. Thời gian phát hiện bệnh ..................................................................... 23 ne 3.1.4. Tiền sử hút thuốc ................................................................................. 24 ici 3.1.5. Tiền sử bệnh tật bản thân, bệnh kèm theo ........................................... 24 ed 3.1.6. Tiền sử ung thư gia đình ...................................................................... 25 M 3.2. Đặc điểm lâm sàng ..................................................................................... 26 of 3.2.1. Lý do vào viện ..................................................................................... 26 ol 3.2.2. Các triệu chứng lâm sàng..................................................................... 27 ho 3.2.3. Đặc điểm thể trạng bệnh nhân ............................................................. 27 3.3. Đặc điểm cận lâm sàng .............................................................................. 28 Sc 3.3.1. Chẩn đoán hình ảnh ............................................................................. 28 @ 3.3.2. Xét nghiệm máu ................................................................................... 29 ht 3.3.3. Mô bệnh học ........................................................................................ 30 rig 3.4. Đặc điểm chẩn đoán và điều trị.................................................................. 31 py 3.4.1. Chẩn đoán giai đoạn bệnh.................................................................... 31 Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  9. 3.4.2. Điều trị ................................................................................................. 31 U VN CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ................................................................................... 33 4.1. Đặc điểm bệnh nhân................................................................................... 33 y, 4.1.1. Tuổi ...................................................................................................... 33 ac 4.1.2. Giới ...................................................................................................... 33 m 4.1.3. Thời gian phát hiện bệnh ..................................................................... 33 ar 4.1.4. Tiền sử hút thuốc ................................................................................. 34 Ph 4.1.5. Tiền sử bệnh tật bản thân ..................................................................... 34 d 4.1.6. Tiền sử ung thư gia đình ...................................................................... 35 an 4.2. Đặc điểm lâm sàng ..................................................................................... 35 ne 4.2.1. Lý do vào viện ..................................................................................... 35 ici 4.2.2. Các triệu chứng lâm sàng..................................................................... 35 ed 4.2.3. Đặc điểm thể trạng bệnh nhân ............................................................. 36 M 4.3. Đặc điểm cận lâm sàng .............................................................................. 37 4.3.1. Chẩn đoán hình ảnh ............................................................................. 37 of ol 4.3.2. Xét nghiệm máu ................................................................................... 38 ho 4.3.3. Mô bệnh học ........................................................................................ 39 4.4. Các yếu tố liên quan đến tiên lượng .......................................................... 40 Sc KẾT LUẬN .......................................................................................................... 42 @ 1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của ung thư phổi không tế bào nhỏ ở bệnh ht nhân trên 70 tuổi................................................................................................... 42 rig 2. Một số yếu tố liên quan đến tiên lượng bệnh ................................................... 42 py DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  10. PHỤ LỤC U VN y, ac m ar Ph d an ne ici ed M of ol ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  11. MỞ ĐẦU U Ung thư phổi (UTP) là một trong các bệnh ung thư phổ biến nhất và là VN nguyên nhân gây tử vong thường gặp nhất do ung thư tại Việt Nam [21]. Theo Globocan 2012, tại Việt Nam, UTP là một trong năm loại ung thư thường gặp nhất y, (ung thư gan, phổi, dạ dày, vú và đại tràng với tỷ lệ lần lượt là 17,6%, 17,5%, ac 11,4%, 8,9% và 7,0%), bệnh nhân được chẩn đoán UTP có thời gian sống thêm 5 m năm thấp, chỉ có 8,7% và số trường hợp tử vong do UTP chiếm 20,6% trong tổng số các trường hợp tử vong do tất cả các loại ung thư [21]. Hậu quả gánh nặng tử ar vong do UTP là rất lớn, với UTP gây tử vong gần 94,7 nghìn người mỗi năm tại Ph Việt Nam và gần 1,59 triệu người mỗi năm trên Thế giới [21, 38]. d UTP chia thành 2 nhóm chính là ung thư phổi không tế bào nhỏ an (UTPKTBN) (chiếm khoảng 75-80%) và UTP tế bào nhỏ (chiếm khoảng 20-25%) [21]. UTPKTBN là bệnh phổ biến ở người trên 70 tuổi với độ tuổi trung bình được ne chẩn đoán là 70 tuổi và 1/3 bệnh nhân từ 70 tuổi trở lên, tuy tỷ lệ này có khác nhau giữa các nước [19]. Trong điều tra dịch tễ học của Hoa Kỳ về UTP trong giai đoạn ici 1988 đến 2003, trong 316682 bệnh nhân được nghiên cứu: bệnh nhân từ 70 tuổi ed trở lên chiếm 47% và dưới 70 tuổi chiếm 53% [44]. Như vậy, số bệnh nhân M UTPKTBN ở bệnh nhân trên 70 tuổi chiếm tỷ lệ cao. Kết quả điều trị UTP phụ thuộc vào thể trạng người bệnh hơn là tuổi, người of trên 70 tuổi nếu thể trạng tốt và không có bệnh kèm theo có thể được điều trị với ol kết quả mang lại tương tự như người trẻ [39]. Ngoài ra, nghiên cứu của Kim YC ho và cộng sự (Hàn Quốc) trong báo cáo điều tra cả nước về UTP năm 2005 [27], các yếu tố tiên lượng điều trị UTP bao gồm: tuổi, giới, toàn trạng, mô bệnh học, giai Sc đoạn và phương pháp điều trị. @ Ở Việt Nam, các nghiên cứu về đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và yếu tố tiên lượng liên quan đếu hiệu quả điều trị UTP ở đối tượng người cao tuổi còn ít, ht vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu với đề tài: “Đặc điểm lâm sàng, cận lâm rig sàng của ung thư phổi không tế bào nhỏ ở bệnh nhân trên 70 tuổi tại Bệnh py viện Bạch Mai” với 2 mục tiêu sau: Co 1 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  12. 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của ung thư phổi không tế bào nhỏ ở U bệnh nhân trên 70 tuổi tại Bệnh viện Bạch Mai. VN 2. Mô tả một số yếu tố liên quan đến tiên lượng bệnh ở nhóm đối tượng trên. y, ac m ar Ph d an ne ici ed M of ol ho Sc @ ht rig py Co 2 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  13. CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN U 1.1. Ung thư phổi không tế bào nhỏ VN 1.1.1. Khái niệm y, Ung thư phổi (UTP) là bệnh với sự xuất hiện của khối u ác tính trong nhu ac mô phổi, có nguồn gốc từ biểu mô niêm mạc phế quản, phế nang, các tuyến của phế quản hoặc các thành phần khác của phổi [18]. m UTP được chia thành 2 loại chính là UTP tế bào nhỏ và ung thư phổi không ar tế bào nhỏ (UTPKTBN), UTPKTBN tiếp tục được chia thành ung thư biểu mô Ph tuyến (có nguồn gốc từ các tế bào tiết nhày), ung thư biểu mô vảy (có nguồn gốc từ tế bào đường dẫn khí trong phổi), ung thư biểu mô tế bào lớn và loại không xác d định [43]. an 1.1.2. Tình hình ung thư phổi trên Thế giới và tại Việt Nam ne 1.1.2.1. Trên Thế giới ici Ở thế kỷ 20, UTP hiếm gặp, mổ tử thi ở Hoa Kỳ và Tây Âu năm 1916, Adler ed tìm thấy UTP ở
  14. U VN y, ac m ar Ph Hình 1.1. Tỷ lệ mắc các loại ung thư trên Thế giới d an (Nguồn: Globocan 2012) Nhờ sự kéo dài của tuổi thọ, thống kê vào năm 2015 của Viện Ung thư Quốc ne gia (Hoa Kỳ) cho thấy hầu hết trường hợp được chẩn đoán là ở bệnh nhân trên 65 ici tuổi và tuổi trung bình được chẩn đoán là 70 tuổi [25]. Tiên lượng điều trị UTP xấu, tổng số trường hợp tử vong do UTP năm 2012 là 8201,6 nghìn người, và tỷ ed lệ số trường hợp UTP sống hơn 5 năm chỉ chiếm 5,8% [21]. Theo trung tâm thống M kê sức khỏe Hoa Kỳ, UTP là nguyên nhân gây tử vong do ung thư hàng đầu ở người trên 70 tuổi, với hơn 50% người trên 70 tuổi ở giai đoạn muộn của of UTPKTBN (giai đoạn không thể phẫu thuật, di căn hoặc cả hai) [28]. ol 1.1.2.2. Tại Việt Nam ho Tại Việt Nam, do sự phổ biến của viêm gan mạn (viêm gan B, C), ung thư Sc gan là loại ung thư thường gặp nhất tại Việt Nam, UTP đứng thứ 2 sau ung thư gan [21]. UTP cũng là nguyên nhân gây tử vong do ung thư hàng đầu tại Việt Nam @ (chiếm 20,6%, sau ung thư gan là 22,1%) [21]. Tiên lượng sống hơn 5 năm của UTP là 8,7%, có cao hơn so với Thế giới (5,8%) [21]. ht rig py Co 4 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  15. U VN y, ac m ar Ph Hình 1.2. Tỷ lệ mắc các loại ung thư tại Việt Nam d an (Nguồn: Globocan 2012) Theo một ghi nhận tình hình ung thư tại Hà Nội từ năm 2001 đến 2004, tỷ ne lệ mắc ung thư là 40,2/100000 nam và 10,6/100000 nữ [13]. ici UTPKTBN là nhóm bệnh UTP thường gặp nhất (UTPKTBN chiếm 75-80% ed và UTP tế bào nhỏ chiếm 20-25%) [21]. Theo thống kê hằng năm tại Trung tâm Y học hạt nhân và ung bướu, Bệnh M viện Bạch Mai, hằng năm có khoảng trên 2000 trường hợp bệnh nhân UTP đến of khám và điều trị, trong số đó, khoảng 80% số trường hợp có mô bệnh học là UTPKTBN, và 20% số trường hợp là UTP tế bào nhỏ [6]. ol ho 1.1.3. Yếu tố nguy cơ Trên toàn cầu, UTP ở nam nhiều hơn ở nữ, phản ánh mức độ hút thuốc (gọi Sc tắt là hút thuốc), không có bằng chứng chỉ ra rằng phụ nữ hay nam giới nhạy cảm với tác dụng gây ung thư của thuốc lá hơn. Nhờ ảnh hưởng tác động của việc tập @ trung kiểm soát thuốc lá, thành công bước đầu thể hiện ở việc tỷ lệ xuất hiện ung ht thư ở nam đã giảm và ổn định ở tất cả các quốc gia, ngược lại tỷ lệ ở nữ lại tăng rig lên và ít ổn định giữa các quốc gia [16, 18]. Trong một nghiên cứu khác, khi hồi cứu dữ liêu lâm sàng ở 122 bệnh nhân từ 70 tuổi trở lên từ năm 2005 đến năm py 2011, kết quả cho cho thấy tuổi trung bình được chẩn đoán là 76 và 70% bệnh Co 5 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  16. nhân là nam, 46% bệnh nhân chưa từng hút thuốc và 19% bệnh nhân có tình trạng U suy dinh dưỡng (với chỉ số khối cơ thể
  17. 1.1.4. Triệu chứng lâm sàng U Khoảng 25% bệnh nhân UTP được chẩn đoán ở giai đoạn sớm, những bệnh VN nhân này không có triệu chứng điển hình [18, 32]. Các triệu chứng điển hình bao gồm các triệu chứng liên quan đến khối u (các triệu chứng về hô hấp), triệu chứng y, di căn và các hội chứng cận u [32]. ac 1.1.4.1. Triệu chứng hô hấp m Triệu chứng hô hấp thường gặp nhất là ho, ho ra máu và khó thở [32]. Ho ar là triệu chứng chủ yếu, gặp ở khoảng 80% các trường hợp có biểu hiện lâm sàng, Ph ho có thể biểu hiện do ảnh hưởng của khối u lên đường dẫn khí (gây tắc nghẽn bên ngoài hoặc bên trong), xẹp phổi sau tắc nghẽn và nhiễm khuẩn/viêm nhiễm đường d dẫn khí kèm tiết dịch. Ho ra máu có thể do viêm nhiễm đường dẫn khí hoặc hoại an tử, nhưng có thể liên quan đến hoại tử khối u và tạo hang [1]. Khó thở có thể xuất hiện nặng dần do những biến đổi của những mô xung quanh khối u, bao gồm: tắc ne nghẽn cơ học đường dẫn khí, sự lan rộng của hệ bạch huyết, tràn dịch màng phổi, ici tình trạng tăng đông máu với tắc mạch phổi hoặc tràn dịch màng ngoài tim. ed Ngoài ra trong UTP bệnh nhân có thể đau ngực, đau ngực có thể do sự xâm lấn trực tiếp của khối u vào các tổ chức kế cận như xâm lấn thành ngực hoặc đám M rối cánh tay (hội chứng Pancoast Tobias: đau đỉnh ngực và vai lan cánh tay kèm of thèm theo dị cảm vùng da chi phối bởi thần kinh C7-T1); bệnh nhân cũng có thể khàn tiếng khi khối u xâm lấn đến thần kinh thanh quản quặt ngược, hội chứng ol Horner (sụp mi, co đồng tử và giảm tiết mồ hôi) từ sự xâm lấn của chuỗi giao cảm ho và hạch sao; hội chứng tĩnh mạch chủ trên hoặc chèn ép tim [1, 32]. Sc 1.1.4.2. Triệu chứng di căn Triệu chứng di căn bao gồm các triệu chứng ở thể trạng và các triệu chứng @ liên quan đến cơ quan di căn. Vị trí di căn thường gặp nhất của UTPKTBN là não, ht xương, gan, tuyến thượng thận và phổi. Triệu chứng thần kinh tại chỗ, đau đầu dai dẳn, đau xương hoặc giảm cân không rõ nguyên nhân, chán ăn, mệt mỏi… có thể rig làm tăng nghi ngờ về bệnh di căn. Tương tự như vậy, bất thường xét nghiệm như py Co 7 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  18. thiếu máu, bất thường chức năng gan, tăng calci máu cũng tăng nghi ngờ về sự lan U rộng của UTP [32]. VN Tùy vị trí di căn mà có thể có những biểu hiện khác nhau. Di căn não có thể gây hội chứng tăng áp lực nội sọ và liệt các dây thần kinh khu trú. Di căn xương y, có thể gây tình trạng đau xương, gãy xương. Di căn hạch có thể biểu hiện hạch to, ac dính. Di căn gan có thể biểu hiện đau bụng vùng mạn sườn phải... [3]. m Ở giai đoạn di căn, bệnh nhân thường có biểu hiện gầy sút cân, sốt nhẹ và ar mệt mỏi [3]. Đánh giá toàn trạng dựa theo tiêu chuẩn của Tổ chức Y tế Thế giới Ph (WHO) bao gồm 5 mức độ [31]: Bảng 1.1. Đánh giá toàn trạng theo WHO d an Mức độ Tình trạng 0 Hoạt động bình thường ne 1 Mệt, hoạt động bị hạn chế ít ici 2 Nằm tại giường < 50 % thời gian ban ngày ed 3 Nằm tại giường > 50 % thời gian ban ngày M 4 Nằm liệt giường of 1.1.4.3. Hội chứng cận u Hội chứng cận u cũng được miêu tả với UTP, quan trọng để xác nhận là ol triệu chứng này là không liên quan đến bệnh di căn và không tác động liệu pháp ho chữa bệnh. Hạ natri máu liên quan đến hội chứng tăng tiết ADH là thường gặp Sc nhất với UTP tế bào nhỏ, nhưng có thể xảy ra với UTPKTBN. Tăng calci máu liên quan đến sản xuất lạc vị trí của hormon giống cận giáp thường gặp hơn tăng calci @ máu do di căn xương và thường gặp nhất đối với ung thư biểu mô vảy. Corticotrophin lạc vị trí (gây hội chứng Cushing) thường liên quan với UTP tế bào ht nhỏ hoặc giai đoạn sớm của ung u biểu mô. Bệnh xương khớp phì đài tổn thương rig phổi (hypertrophic pulmonary osteoarthropathy) biểu hiện điển hình như bệnh đau khớp và đối xứng của chi liên quan với dấu hiệu đặc thù của cấu tạo màng xương py Co 8 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  19. mới của xương dài. Hội chứng thần kinh (neurologic syndromes) ít gặp nhưng bao U gồm hội chứng nhược cơ Lambert-Eaton và bệnh thần kinh cảm giác bán cấp viêm VN màng não tủy, cả là điển hình liên quan đến UTP tế bào nhỏ [18, 32]. 1.1.5. Triệu chứng cận lâm sàng y, 1.1.5.1. Đặc điểm về chẩn đoán hình ảnh ac - Chụp X quang phổi giúp phát hiện khối u (về vị trí, số lượng, kích thước). m Chụp phổi chuẩn có thể phát hiện một tổn thương có đường kính từ 5 cm trở lên, ar những tổn thương dưới 5 cm thì khó phát hiện hơn [1]. Đặc điểm X quang của Ph UTP được mô tả là dạng đám mờ hoặc nốt mờ, ranh giới phía ngoài không rõ, ranh giới phía trong hòa vào trung thất, có thể có bờ tua gai, kèm theo hoặc không tình d trạng rối loạn thông khí ở phổi [3]. an ne ici ed M of ol Hình 1.3. Hình ảnh X quang ung thư Hình 1.4. Hình ảnh cắt lớp vi tính ung ho phổi thư phổi Sc (Nguồn: Hani Al Salam, (Nguồn: Lawrence Chia Wei Oh, Radiopaedia.org) Radiopaedia.org) @ - Chụp cắt lớp vi tính (CLVT) có độ nhạy cao hơn X quang phổi (độ nhạy ht khoảng 63%, độ đặc hiệu khoảng 60%), ngoài ra còn giúp đánh giá tình trạng hạch rig trung thất và rốn phổi (hạch được nghi ngờ ác tính khi có đường kính lớn hơn 1 cm), tình trạng di căn não, di căn các tạng trong ổ bụng [1]. py Co 9 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
  20. - Chụp cộng hưởng từ (CHT) có vai trò trong đánh giá tình trạng di căn não U và xâm lấn thành ngực với độ nhạy và độ đặc hiệu tương đương CLVT [1]. VN - Xạ hình xương có vai trò trong đánh giá tình trạng di căn xương. - Chụp cắt lớp positron (Positron Emission Tomography – PET) giúp đánh y, giá mức độ lan tràn của bệnh với độ nhạy và độ đặc hiệu hơn hẳn CLVT (93% và ac 94%, tương ứng) [1]. m ar Ph d an ne ici ed M Hình 1.5. Hình ảnh cắt lớp vi tính và PET, PET/CT ung thư phổi of (Nguồn: Todd Blodgett, University of Pittsburgh Medical Center, Hoa Kỳ) ol 1.1.5.2. Đặc điểm về xét nghiệm máu ho Xét nghiệm máu thường không được nói nhiều đến với vai trò chẩn đoán Sc UTPKTBN mà thường được xét nghiệm để đánh giá toàn trạng trước, trong và sau điều trị (xét nghiệm đánh giá số lượng bạch cầu, chức năng gan, chức năng thận…) @ [5]. Một số chất chỉ điểm ung thư có thể tăng khi xét nghiệm máu như: CYFRA 21-1, CEA (trong ung thư biểu mô tuyến), SCC (trong ung thư biểu mô vảy) [3]. ht Ngoài ra, xét nghiệm máu còn giúp phát hiện một số hội chứng cận u như tăng rig calci máu [5]. py Co 10 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0