intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp ngành Y đa khoa: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị chửa trứng tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương từ tháng 6 đến tháng 12 năm 2018

Chia sẻ: Chuheo Dethuong25 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:77

38
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khóa luận được nghiên cứu với mục tiêu nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng chửa trứng tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương từ tháng 6 đến tháng 12 năm 2018. Nhận xét kết quả điều trị chửa trứng tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương từ tháng 6 đến tháng 12 năm 2018.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp ngành Y đa khoa: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị chửa trứng tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương từ tháng 6 đến tháng 12 năm 2018

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA Y DƯỢC PHẠM THỊ OANH NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CHỬA TRỨNG TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG TỪ THÁNG 6 ĐẾN THÁNG 12 NĂM 2018 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH Y ĐA KHOA Hà Nội - 2019
  2. U VN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI y, KHOA Y DƯỢC ac rm ha Người thực hiện: PHẠM THỊ OANH dP NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, an ne CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ici CHỬA TRỨNG TẠI BỆNH VIỆN ed PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG M TỪ THÁNG 6 ĐẾN THÁNG 12 NĂM 2018 of ol ho KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH Y ĐA KHOA Sc @ Khóa: QH.2013.Y ht Người hướng dẫn: rig 1. PGS. TS. Vũ Văn Du 2. ThS. Mạc Đăng Tuấn py Hà Nội - 2019 Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này, tôi đã U nhận được nhiều sự giúp đỡ của thầy cô và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi VN xin chân thành gửi lời cảm ơn tới: y, Ban chủ nhiệm, thầy cô giáo Bộ môn Sản phụ khoa, Khoa Y Dược, Đại ac học Quốc gia Hà Nội. rm Ban giám đốc bệnh viện, Phòng Kế hoạch tổng hợp - Bệnh viện Phụ Sản ha Trung ương. dP Đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới các Thầy/Cô Giáo sư, Phó giáo sư, Tiến sỹ an trong hội đồng khoa học thông qua đề cương, hội đồng khoa học bảo vệ khóa ne luận đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho tôi trong quá trình nghiên cứu, hoàn ici chỉnh khóa luận tốt nghiệp chuyên ngành y đa khoa. ed Tôi xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn tới: M PGS.TS. Vũ Văn Du, người thầy kính yêu đã tận tâm dìu dắt, giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. ThS. Mạc Đăng Tuấn, of thầy đã luôn quan tâm, hết lòng giúp đỡ, chỉ bảo ân cần trong suốt quá trình ol học tập và nghiên cứu. ho Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới cha mẹ, anh chị em trong gia Sc đình, bạn bè đã động viên, chia sẻ trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. @ Hà Nội ngày tháng năm 2019 ht rig py Phạm Thị Oanh Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi là Phạm Thị Oanh, sinh viên khoá QH.2013.Y, ngành y đa khoa, U Khoa Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội, xin cam đoan: VN 1. Đây là luận văn do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của y, PGS.TS. Vũ Văn Du và ThS. Mạc Đăng Tuấn. ac 2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được rm công bố tại Việt Nam. ha 3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung dP thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu. an Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. ne ici Hà Nội ngày tháng năm 2019 ed Người cam đoan M of ol Phạm Thị Oanh ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT U VN BVPSTW : Bệnh viện Phụ Sản Trung Ương βhCG : Beta Human Chorionic Gonadotrophin y, BTC : Buồng tử cung ac rm CT : Chửa trứng CTC : Cổ tử cung ha dP CTBP : Chửa trứng bán phần CTTP : Chửa trứng toàn phần GPB an : Giải phẫu bệnh ne HST : Huyết sắc tố ici NBN : Nguyên bào nuôi ed NHT : Nang hoàng tuyến M NST : Nhiễm sắc thể of n : Số lượng ol UNBN : U nguyên bào nuôi ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 U VN Chương 1 TỔNG QUAN ................................................................................ 3 1.1. Lịch sử bệnh chửa trứng......................................................................... 3 y, 1.2. Phân loại chửa trứng dựa trên di truyền tế bào và mô bệnh học ........... 4 ac 1.2.1. Chửa trứng toàn phần .................................................................. 4 rm 1.2.2. Chửa trứng bán phần ................................................................... 6 ha 1.3. Sinh lý thụ tinh và vai trò của hCG........................................................ 8 dP 1.4. Yếu tố nguy cơ và giả thiết bệnh sinh .................................................. 10 an 1.4.1. Yếu tố nguy cơ .......................................................................... 10 ne 1.4.2. Giả thiết bệnh sinh .................................................................... 10 ici 1.5. Triệu chứng bệnh ................................................................................. 11 ed 1.5.1. Chửa trứng toàn phần ................................................................ 11 M 1.5.2. Chửa trứng bán phần ................................................................. 12 1.6. Chẩn đoán............................................................................................. 13 of 1.6.1. Chẩn đoán xác định ................................................................... 13 ol ho 1.6.2. Chẩn đoán phân biệt .................................................................. 13 Sc 1.7. Các yếu tố tiên lượng trong chửa trứng ............................................... 14 1.8. Xử trí .................................................................................................... 15 @ 1.8.1. Nạo hút trứng ............................................................................ 16 ht 1.8.2. Cắt tử cung toàn bộ ................................................................... 16 rig 1.8.3. Điều trị hóa chất ........................................................................ 16 py 1.9. Theo dõi sau nạo thai trứng.................................................................. 17 Co 1.10. Các nghiên cứu về chửa trứng ........................................................... 17 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. 1.10.1. Nghiên cứu trên thế giới ........................................................ 17 1.10.2. Nghiên cứu trong nước .......................................................... 19 U VN Chương 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 21 2.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 21 y, 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân ................................................ 21 ac 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ .................................................................... 21 rm 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu........................................................ 21 ha 2.3. Thiết kế nghiên cứu .............................................................................. 21 dP 2.4. Phương pháp thu thập thông tin ........................................................... 21 an 2.4.1. Kỹ thuật và công cụ thu thập thông tin ..................................... 21 ne 2.4.2. Biến số và các chỉ số nghiên cứu .............................................. 22 ici 2.5. Phương pháp xử lý số liệu.................................................................... 24 ed 2.6. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu ........................................................ 24 M Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................... 26 3.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của đối tượng nghiên cứu .............. 26 of 3.1.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu .................................. 26 ol 3.1.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của đối tượng nghiên cứu ....... 28 ho 3.2. Nhận xét kết quả điều trị chửa trứng.................................................... 35 Sc Chương 4 BÀN LUẬN .................................................................................. 40 @ 4.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của đối tượng nghiên cứu .............. 40 ht 4.1.1. Tuổi mắc bệnh ............................................................................... 40 rig 4.1.2. Nghề nghiệp .................................................................................. 41 py 4.1.3. Địa dư ............................................................................................ 41 Co 4.1.4. Tuổi thai ........................................................................................ 41 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. 4.1.5. Tỉ lệ các loại chửa trứng theo GPB ............................................... 42 4.1.6. Tiền sử sản phụ khoa..................................................................... 42 U VN 4.1.7. Triệu chứng cơ năng ..................................................................... 43 4.1.8. Triệu chứng thực thể ..................................................................... 44 y, 4.1.9. Mối liên quan giữa βhCG và kết quả GPB ................................... 45 ac 4.1.10. Mối liên quan giữa hình ảnh siêu âm và kết quả GPB ............... 46 rm 4.1.11. Tỉ lệ xuất hiện nang hoàng tuyến và kích thước nang ................ 46 ha 4.2. Nhận xét kết quả điều trị chửa trứng.................................................... 47 dP 4.2.1. Tỉ lệ các phương pháp điều trị chửa trứng .................................... 47 an 4.2.2. Cách thức phẫu thuật cắt tử cung .................................................. 48 ne 4.2.3. Các lý do liên quan đến chỉ định phương pháp phẫu thuật........... 49 ici 4.2.4. Liên quan thái độ xử trí với tuổi mắc bệnh ................................... 50 ed 4.2.5. Các tai biến, biến chứng trong điều trị .......................................... 50 M 4.2.6. Thời gian điều trị trung bình ......................................................... 51 of KẾT LUẬN .................................................................................................... 52 KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 54 ol TÀI LIỆU THAM KHẢO ho PHỤ LỤC Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Các yếu tố tiên lượng trong CT ...................................................... 15 U VN Bảng 2.1. Biến số và các chỉ số nghiên cứu .................................................... 22 Bảng 3.1. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo nhóm tuổi .............................. 26 Bảng 3.2. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo nghề nghiệp ........................... 26 y, ac Bảng 3.3. Phân bố theo nhóm tuổi thai trong nghiên cứu............................... 27 rm Bảng 3.4. Tỉ lệ từng loại chửa trứng ............................................................... 28 Bảng 3.5. Tiền sử sản phụ khoa ...................................................................... 29 ha Bảng 3.6. Triệu chứng lâm sàng khi vào viện (n=150) .................................. 30 dP Bảng 3.7. Triệu chứng thực thể khi thăm khám (n=150)................................ 31 Bảng 3.8. Phân loại thiếu máu theo nồng độ HST .......................................... 32 an Bảng 3.9. Mối liên quan giữa βhCG và kết quả GPB ..................................... 32 ne Bảng 3.10. Mối liên quan giữa hình ảnh siêu âm và kết quả GPB ................. 33 ici Bảng 3.11. Tỉ lệ xuất hiện nang hoàng tuyến và kích thước nang (n=150) .... 34 Bảng 3.12. Tỉ lệ các phương pháp phẫu thuật điều trị chửa trứng.................. 36 ed Bảng 3.13. Cách thức phẫu thuật cắt tử cung (n=150) ................................... 36 M Bảng 3.14. Tỷ lệ các lý do liên quan đến chỉ định phương pháp phẫu thuật of (n=18) .............................................................................................................. 37 ol Bảng 3.15. Liên quan thái độ xử trí với tuổi mắc bệnh .................................. 37 ho Bảng 3.16. Các tai biến, biến chứng trong điều trị (n=150) ........................... 38 Bảng 3.17. Xử trí tai biến, biến chứng trong điều trị nạo hút trứng ............... 38 Sc Bảng 3.18. Thời gian điều trị trung bình (ngày) ............................................. 39 @ Bảng 4.1. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo nhóm tuổi so với tác giả trong ht và ngoài nước .................................................................................................. 40 rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ nơi ở của đối tượng nghiên cứu ........................................ 27 U Biểu đồ 3.2. Tỉ lệ các phương pháp chung ..................................................... 35 VN y, ac rm ha dP an ne ici ed M of ol ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. ĐẶT VẤN ĐỀ U Chửa trứng (CT) là bệnh của tế bào nuôi, do các gai rau thoái hóa, sưng VN mọng lên, tạo thành các túi dịch dính vào nhau như chùm nho, thường toàn bộ buồng tử cung chứa các túi dịch trông như trứng ếch [11]. y, Tỉ lệ gặp thường khác nhau giữa các nước và tỉ lệ tăng cao ở các nước ac Đông Nam Á với 7: 1000 ca đẻ ở Philippin hay 2,8:1000 ca đẻ ở Malaysia [11]. rm Tại Phần Lan, theo điều tra của Loukovaara từ năm 1975 đến năm 2001 ha cho tỷ lệ mắc chửa trứng là 73/1000000 phụ nữ hoặc 984/1000000 sinh nở. Tỷ dP lệ mắc bệnh nói chung vẫn không đổi trong suốt thời gian nghiên cứu, nguy cơ ung thư biểu mô sau chửa trứng là 2,2% [54]. Tại Việt Nam, theo điều tra của an Lê Nguyên Thông năm 1996 tỉ lệ này là 1/658 thai kỳ [16]. ne Nguyên nhân gây chửa trứng hiện nay vẫn chưa được tìm hiểu một cách ici rõ ràng, tuy nhiên, theo các nghiên cứu đã được thực hiện, các yếu tố liên quan đến dân tộc, chủng tộc, địa lý và yếu tố văn hóa xã hội chưa được giải thích ed thỏa đáng mặc dù một số nghiên cứu về di truyền cho thấy dân tộc có thể là yếu M tố chiếm ưu thế. Tuổi mẹ là yếu tố nguy cơ đã được chứng minh; lứa tuổi thanh of thiếu niên và đặc biệt là phụ nữ trên 35 tuổi có nguy cơ mắc chửa trứng cao ol hơn. Các tác động độc lập của tuổi bố và tiền sử thai nghén chưa được làm sáng ho tỏ. Phụ nữ có tiền sử mang thai trứng có nguy cơ tái phát gấp 10 lần so với những phụ nữ không có tiền sử thai trứng [33]. Một số nghiên cứu khác cũng Sc cho rằng bệnh thường gặp ở phụ nữ có mức sống thấp, chế độ ăn thiếu vitamin @ A và đạm động vật do cung cấp không đủ hoặc cơ thể không hấp thu được [61]. ht Trên thực tế, không phải trường hợp chửa trứng nào cũng biểu hiện các rig triệu chứng lâm sàng điển hình mà thường có nhiều hình thái đa dạng đòi hỏi người thầy thuốc cần chú ý chẩn đoán phân biệt với một số bệnh như: dọa sẩy py và sảy thai, thai chết lưu, chửa ngoài tử cung, u nang buồng trứng… [2]. Vì vậy Co 1 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. cần kết hợp với các xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh để chẩn đoán chính xác hơn. U Trong những năm gần đây, sự tiến bộ của y học trong chẩn đoán và điều VN trị cùng với sự cải thiện trong nhận thức của người dân với các bệnh phụ khoa nói chung và chửa trứng nói riêng đã giúp chẩn đoán và điều trị sớm hơn. Tuy y, nhiên chửa trứng vẫn có nguy cơ tiến triển thành ác tính và gây ra các biến ac chứng nguy hiểm khác, do đó, việc quản lý thai nghén tốt, nhất là trong 3 tháng rm đầu cũng như việc theo dõi chặt chẽ sau điều trị có vai trò rất quan trọng. Để ha có góc nhìn sâu sắc hơn về tình hình chẩn đoán và điều trị chửa trứng tại Bệnh dP viện Phụ sản Trung ương, tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị chửa trứng tại Bệnh viện Phụ sản an Trung ương từ tháng 6 đến tháng 12 năm 2018”, nhằm 2 mục tiêu sau: ne 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng chửa trứng tại Bệnh viện Phụ ici sản Trung ương từ tháng 6 đến tháng 12 năm 2018. ed 2. Nhận xét kết quả điều trị chửa trứng tại Bệnh viện Phụ sản Trung M ương từ tháng 6 đến tháng 12 năm 2018. of ol ho Sc @ ht rig py Co 2 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. Chương 1 TỔNG QUAN U VN 1.1. Lịch sử bệnh chửa trứng Bệnh nguyên bào nuôi là tên gọi chung của tập hợp các bệnh có nguồn y, gốc từ tế bào nuôi của tổ chức rau thai, nó phát triển và gây bệnh trên cơ thể ac mẹ (người bệnh). rm Chửa trứng là một dạng của bệnh nguyên bào nuôi, do sự tăng sinh của ha các hợp bào và lớp trong lá nuôi của gai rau, tạo thành những túi chứa chất dịch, dính vào nhau như chùm nho. Phần lớn các trường hợp chửa trứng là một dP dạng lành tính của nguyên bào nuôi [2]. an Sơ lược về quá trình nghiên cứu bệnh nguyên bào nuôi [59]: ne Từ thế kỉ IV trước công nguyên, Hypocrate đã mô tả những trường hợp ici chửa trứng với hình ảnh tử cung bị ngấm nước, phù nề. ed Năm 1700, người đầu tiên dùng thuật ngữ “Hydatidiform mole” để mô M tả chửa trứng là William Smellie. Năm 1827, Velpeau và Boivin cho rằng chửa trứng là do sự phì đại của of lông rau. ol Năm 1889, Sanger sử dụng thuật ngữ “sarcoma uterin deciuocellara” để ho mô tả những khối u ác tính phát triển từ màng đệm rau thai, trong đó có chửa Sc trứng. @ Năm 1895, Felix Marchand đã xác định được nguồn gốc của u nguyên bào nuôi. Nó chỉ sinh ra do sự phát triển quá mức của biểu mô màng đệm trong ht và sau khi có thai. Ông đã chứng minh chửa trứng, tiền sử sẩy thai và đẻ thường rig là các yếu tố tạo điều kiện cho sự phát triển của ung thư nguyên bào nuôi. py Những năm đầu của thế kỉ 20, Cole LA. và Butler S.đã chứng minh rằng Co có thể xác định hCG trong nước tiểu của bệnh nhân chửa trứng [34]. 3 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. Vassilakos và cộng sự năm 1977 [49], Szulman và Surti năm 1978 [48] lần đầu tiên xếp chửa trứng thành hai nhóm chính là: chửa trứng toàn phần và U chửa trứng bán phần (CTBP) dựa trên cơ sở kiểu nhân và mô bệnh học. VN Ngày nay với sự phát triển của y học, các khía cạnh về di truyền, sinh hóa, miễn dịch đến lâm sàng và các phương pháp thăm dò bệnh nguyên bào y, nuôi nói chung và chửa trứng nói riêng đã có nhiều nghiên cứu; tuy nhiên ac nguyên nhân của bệnh vẫn chưa được biết rõ và vấn đề chẩn đoán và điều trị rm sớm còn gặp nhiều khó khăn. ha 1.2. Phân loại chửa trứng dựa trên di truyền tế bào và mô bệnh học dP Nhìn chung, đa số các tác giả phân loại bệnh nguyên bào nuôi do thai an nghén (Gestational Trophoblastic Disease - GTD) thành 4 nhóm [11]: * Chửa trứng bao gồm CTTP và CTBP ne ici * Chửa trứng xâm lấn * Ung thư nguyên bào nuôi ed M * U nguyên bào nuôi tại vị trí rau bám Dựa trên tiêu chuẩn về di truyền học, người ta cũng chia CT thành 2 loại: of CTTP và CTBP. ol ho 1.2.1. Chửa trứng toàn phần 1.2.1.1. Di truyền học Sc CTTP có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội với kiểu nhân 46XX hoặc 46 XY. @ Nguồn gốc của các nhiễm sắc thể đều là từ bố do sự thụ tinh của một noãn không có nhân với một hay hai tinh trùng [41, 68]. ht rig Nếu noãn không nhân thụ tinh với một tinh trùng thì sau khi thụ tinh, 23 NST của tinh trùng sẽ nhân đôi mà không phân bào để tạo ra một hợp tử có bộ py NST là 46 XX. Không thấy nói tới CTTP với bộ NST là 46 YY vì người ta cho Co rằng hợp tử đó không có khả năng sống [41, 45, 72]. 4 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. Nếu noãn không nhân thụ tinh với hai tinh trùng có bộ NST đơn bội là 23X và 23Y thì sẽ tạo ra một hợp tử có bộ NST là 46XY. Trường hợp này ít U gặp trong chửa trứng toàn phần [66, 68, 72]. VN 1.2.1.2. Mô bệnh học CTTP chiếm tỉ lệ từ 60- 82% trong tổng số các CT nói chung [35, 69]. y, Bệnh đặc trưng bởi sự phù nề, thoái hóa nước của toàn bộ các gai rau tạo thành ac các nang chứa dịch với kích thước khác nhau và không có sự tạo thành phôi rm thai. ha Đại thể: tử cung thường to hơn so với tuổi thai. Đáy tử cung phồng to, dP ấn vào có cảm giác lùng nhùng. Thanh mạc tử cung nhẵn bóng và xung huyết. an Khi mở buồng tử cung thấy tổ chức trứng được bọc trong một màng màu đỏ thẫm, khi bóc thấy hơi dính. Tại chỗ bóc niêm mạc sần sùi, nham nhở nhưng ne không có sự xâm lấn của tổ chức bọc trứng vào cơ tử cung. Rạch màng bọc ici thấy nhiều nang chứa dịch ở trong như trứng ếch. Kích thước các nang không ed đều dao động từ khoảng 0,5- 1 cm, dính vào nhau như chùm nho bởi các cuống M nhỏ. Nước trong nang trong suốt hoặc mờ đục, có khi đỏ thẫm do chảy máu. Trong buồng tử cung không có mặt của phôi thai [14]. Số lượng trứng tùy thuộc of vào tuổi thai có thể từ 300- 500ml hay lên đến 1000- 2500 ml [58]. ol Vi thể: các lông rau phù nề tạo thành các bể chứa có xu hướng tập trung ho vào chính giữa lông rau gây chèn ép và phá hủy các thành phần đệm khác. Các Sc nguyên bào nuôi tăng sinh (chủ yếu là đơn bào nuôi và hợp bào nuôi, một số ít là ở thể trung gian) ở nhiều mức độ khác nhau, xếp quanh các lông rau theo @ hình ly tâm. Không có các thành phần của thai và màng ối. Các lông rau không ht có mạch máu. Tuy nhiên ở một số trường hợp CTTP hiếm gặp vẫn thấy một số rig vùng nhỏ vẫn có gai rau bình thường, mạch máu trong gai rau đang thoái hóa py [14]. Co 5 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. U VN y, ac rm Hình 1.1. Hình ảnh siêu âm CTTP [51] ha dP an ne ici Hình 1.2. Hình ảnh đại thể CTTP [23] ed 1.2.2. Chửa trứng bán phần M 1.2.2.1. Di truyền học of CTBP có bộ NST tam bội với kiểu nhân 69XXX, 69 XXY hay 69XYY do sự kết hợp giữa một noãn bào bình thường với hai tinh trùng. ol ho CTBP có bộ NST tứ bội cũng được nói tới có đặc điểm gồm ba bộ NST Sc đơn bội có nguồn gốc từ bố và một bộ đơn bội có nguồn gốc từ mẹ [72] [69] do sự kết hợp giữa một noãn bào bình thường với ba tinh trùng hoặc với hai @ tinh trùng trong đó có một tinh trùng tự nhân đôi bộ NST đơn bội của nó [72]. ht 1.2.2.2. Mô bệnh học rig CTBP chiếm tỉ lệ 18- 40% trong tổng số các trường hợp chửa trứng nói py chung [35, 69]. Bệnh đặc trưng bởi sự hiện diện của cả hai hình thái lông rau: lông rau hoàn toàn bình thường và lông rau phù nề, thoái hóa nước. Có thể thấy Co các tổ chức của phôi hay thai nhi. 6 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. Đại thể: TC có thể nhỏ hơn hay bằng với tuổi thai. Thấy các lông rau phù nề, thoái hóa nước kèm với các mảnh mô rau bình thường. Có thể thấy cấu trúc U thai nhi. Số lượng rau bất thường trong buồng tử cung thường không nhiều như VN trong CTTP, chỉ khoảng 100- 200 ml. Tuy nhiên trong một số trường hợp CT khi có sự hiện diện của cấu trúc thai nhi chưa chắc đã là CTBP vì nếu là thai y, đôi, một hợp tử có thể phát triển thành CTTP và hợp tử kia phát triển thành thai ac nhi bình thường [14]. rm Vi thể: CTBP đặc trưng bởi sự hiện diện đồng thời của cả hai hình thái ha lông rau như đã trình bày ở trên song sự phù nề và thoái hóa nước của lông rau dP trong CTBP thường có xu hướng ít bị phù nề hơn. Lông rau có hình dạng giống vỏ sò với các đường viền hình răng cưa, có các nếp gấp cuộn lại, bên trong an chứa các đám nguyên bào nuôi tạo nên các thể vùi. Nguyên bào nuôi bị quá sản ne nhẹ ở từng vùng. Loại tế bào tăng sinh cũng giống như CTTP gồm đơn bào ici nuôi và hợp bào nuôi, rất ít tế bào trung gian [14]. ed M of ol ho Sc @ Hình 1.3. Hình ảnh siêu âm CTBP [23] ht rig py Co 7 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. U VN y, ac rm Hình 1.4. Hình ảnh đại thể CTBP [70] ha 1.3. Sinh lý thụ tinh và vai trò của hCG dP Thụ tinh là sự kết hợp giữa noãn và tinh trùng để tạo ra hợp tử. Ở người an chỉ có một tinh trùng lọt vào bào tương của noãn gọi là đơn thụ tinh. Từ ngày thứ 3-4 sau thụ tinh, trứng di chuyển vào buồng tử cung. Khoảng từ ngày thứ ne 5- 7, trứng bắt đầu làm tổ tại niêm mạc tử cung. Ngay sau khi hiện tượng thụ ici tinh xảy ra, các tế bào lá nuôi của phôi và các tế bào nội mạc tử cung tại chỗ ed đều tăng sinh nhanh để tạo ra rau thai và các màng rau [5]. M Chức năng của rau thai [5]: of - Cung cấp chất dinh dưỡng cho thai. - Đào thải các chất chuyển hóa từ thai. ol - Bài tiết các hoocmon, điển hình là hCG. ho Bản chất: hCG có bản chất hóa học là glycoprotein với trọng lượng phân Sc tử là 39.000, có cấu trúc tương tự với các hormone glycoprotein của tuyến yên @ như FSH, LH và TSH gồm 2 chuỗi α và β nối với nhau bằng liên kết không ht hóa trị. Chuỗi α của hCG có cấu trúc hóa học, tính chất miễn dịch và sinh rig hóa tương tự với chuỗi α của FSH, LH và TSH. Chuỗi β của hCG có cấu trúc tương tự với chuỗi β của LH, ngoài 121 amino acid ở chuỗi β của LH, chuỗi py β của hCG còn có thêm đầu tận cùng 1 nhóm 24 amino acid. Do vậy hoạt Co tính sinh học và miễn dịch của hCG và LH tương tự nhau, do vậy khi cần 8 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. định tính hay định lượng hCG được chính xác, người ta thường dùng các kháng thể đặc hiệu cho chuỗi βhCG tốt hơn là các kháng thể cho toàn bộ phân U tử hCG. VN Tác dụng của hCG [5]: y, - Ngăn cản sự thoái hóa của hoàng thể ở cuối chu kì kinh nguyệt. ac - Kích thích hoàng thể bài tiết một lượng lớn progesterol và estrogen trong rm 3 tháng đầu thai kì. Những hormone này sẽ ngăn cản hiện tượng kinh nguyệt và làm cho niêm mạc tử cung tiếp tục phát triển và dự trữ chất ha dinh dưỡng tạo điều kiện cho phôi làm tổ và phát triển trong niêm mạc dP tử cung. an - Kích thích các tế bào Leydig của tinh hoàn thai nhi bào tiết testosterone cho đến lúc sinh. Lượng testosterone bài tiết ra tuy ít nhưng rất quan ne trọng vì nó làm phát triển các cơ quan sinh dục đực vì kích thích chuyển ici tinh hoàn từ ổ bụng xuống bìu vào cuối thời kì có thai. ed Quá trình bài tiết hCG trong thai kì: βhCG có thể được tìm thấy trong M máu hoặc nước tiểu của mẹ 8-9 ngày sau khi phóng noãn tức là rất sớm sau khi phôi cấy vào niêm mạc tử cung. Nồng độ βhCG tăng dần trong máu mẹ và đạt of đỉnh khi thai được 10- 12 tuần. sau đó giảm dần đến khi thai được 16- 20 tuần ol nồng độ còn rất thấp và duy trì ở mức này trong suốt thời gian còn lại của thời ho kì có thai [5]. Sc Trong bệnh nguyên bào nuôi: nồng độ βhCG cao hơn so với các trường @ hợp có thai bình thường. Mức tăng này còn tùy thuộc vào tính chất của bệnh nguyên bào nuôi là chửa trứng, chửa trứng xâm nhập hay ung thư nguyên bào ht nuôi. Nó sẽ trở lại bình thường sau khi tự thoái triển hoặc cắt bỏ tổ chức trứng: rig sau nạo trứng, nếu không có biến chứng hCG sẽ trở về bình thường trung bình py sau 9 tuần khoảng 65% trường hợp, số còn lại vẫn có thể phát hiện hCG sau 12 Co tuần. Khi có tái phát hay di căn nồng độ hCG lại tăng lại. Do vậy việc theo dõi 9 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. nồng độ βhCG trước và sau điều trị rất quan trọng trong việc chẩn đoán, theo dõi và tiên lượng bệnh nguyên bào nuôi. U 1.4. Yếu tố nguy cơ và giả thiết bệnh sinh VN 1.4.1. Yếu tố nguy cơ Mức sinh hoạt thấp, chế độ dinh dưỡng không đầy đủ: bệnh thường gặp y, ở các nước nghèo hoặc đang phát triển, vùng nông thôn, miền núi gặp nhiều ac hơn vùng đồng bằng. Chế độ ăn ít đạm động vật và thiếu β- carotene cũng liên rm quan đến nguy cơ mắc CT [61]. ha Tuổi: Mẹ trên 35 tuổi thì nguy cơ mắc bệnh tăng lên 1,9 lần còn trên 40 dP tuổi thì tỉ lệ này tăng 7,5 lần so với phụ nữ mang thai từ độ tuổi 21- 30 tuổi [62]. Tuy nhiên tuổi mẹ dưới 20 tuổi nguy cơ mắc bệnh cũng tăng cao. Tuổi an trên 45 thì nguy cơ mắc bệnh cao hơn tuổi dưới 15 [65]. ne Tiền sử sản khoa: có thai nhiều lần, tiền sử có thai trứng cũng làm tăng ici nguy cơ mắc bệnh [33]. ed Nhóm máu: Ở Anh, những người có nhóm máu B có tăng nguy cơ mắc M bệnh chửa trứng [53]. Ngoài ra nhóm máu còn ảnh hưởng đáng kể đến sự tiến of triển ác tính của bệnh như bệnh nhân có nhóm máu A kết hôn với chồng có nhóm máu O thì tỉ lệ tiến triển thành UNBN là cao nhất [26, 36]. ol ho Ngoài ra còn một số yếu tố khác như: cơ địa suy giảm miễn dịch, yếu tố di truyền, địa dư, … Sc 1.4.2. Giả thiết bệnh sinh @ Có hai giả thiết chính được đưa ra để giải thích cho hiện tượng bất thường ht thụ tinh và phát triển này là: rig Theo tác giả Hertig và Edmonds: Sau khi trứng hỏng, tuần hoàn rau thai py ngừng hoạt động nhưng các nguyên bào nuôi vẫn chế tiết dưới sự nuôi dưỡng của máu mẹ dẫn đến hậu quả là sự tích tụ dịch khác nhau trong gai rau và sự Co tăng sinh của nguyên bào nuôi [47]. 10 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2