intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khoá luận tốt nghiệp: Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần xây lắp và thương mại 216, Bắc Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:89

39
lượt xem
24
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài "Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần xây lắp và thương mại 216, Bắc Giang" nhằm nghiên cứu thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây lắp và thương mại 216.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khoá luận tốt nghiệp: Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần xây lắp và thương mại 216, Bắc Giang

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH --------------------------- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƢƠNG MẠI 216, LẠNG GIANG, BẮC GIANG NGÀNH: KẾ TOÁN MÃ NGÀNH: 7340301 Giáo viên hướng dẫn : Th.S Lưu Thị Thảo Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Thu Trang Mã sinh viên : 1654040171 Lớp : K61- KTO Khóa học : 2016-2020 Hà Nội, 2020
  2. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện nghiên cứu khóa luận bên cạnh sự nỗ lực của bản thân, em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của các cá nhân, tập thể để hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Trƣớc tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy, cô giáo trƣờng ĐH Lâm Nghiệp Việt Nam nói chung, cùng toàn thể các thầy, cô giáo Bộ môn Tài Chính - Kế toán trong Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh nói riêng đã truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt 04 năm học tập và rèn luyện tại trƣờng. Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới ThS.Lƣu Thị Thảo – Giảng viên Ngành Kế toán đã dành nhiều thời gian tận tình hƣớng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện bài khóa luận tốt nghiệp này. Đồng thời em xin cảm ơn Ban lãnh đạo tại Công ty Cổ phần xây lắp và thƣơng mại 216, nhất là sự giúp đỡ của các anh/chị phòng Tài chính – Kế toán đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi cho em đƣợc thực tập, trải nghiệm, trao dồi thêm kinh nghiệm thực tế tại Công ty. Trong quá trình nghiên cứu, mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất. Song do thời gian thực tập chƣa nhiều, cũng nhƣ hạn chế về kinh nghiệm thực tế, trình độ chuyên môn nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế mà bản thân chƣa nhìn thấy đƣợc. Em rất mong nhận đƣợc sự thông cảm và góp ý kiến của Quý thầy, cô giáo để bài luận đƣợc hoàn chỉnh hơn. Cuối cùng em xin kính chúc Quý thầy, cô giáo dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp trồng ngƣời. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 01 tháng 05 năm 2020 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Thu Trang i
  3. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. i MỤC LỤC ..................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................. v DANH MỤC CÁC BIỂU .............................................................................. vi DANH MỤC MẪU SỔ ................................................................................ vii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ......................................................................... viii ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP KINH DOANH THƢƠNG MẠI ...................................... 5 1.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại ................................. 5 1.1.1. Khái niệm bán hàng .............................................................................. 5 1.1.2. Vai trò của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh . 5 1.1.3. Nhiệm vụ của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ............................................................................................................. 6 1.3. Công tác kế toán bán hàng ....................................................................... 8 1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán ..................................................................... 8 1.3.2.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................ 11 1.3.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................. 12 1.3.4 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ..................................................... 13 1.4. Công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh....................... 15 1.4.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ................................................ 15 1.4.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính .................................................... 16 1.4.3. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ................................................ 18 1.4.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................... 20 1.4.5. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh .................................. 21 ii
  4. CHƢƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CP XÂY LẮP VÀ THƢƠNG MẠI 216 ............. 24 2.1. Đặc điểm cơ bản về Công ty Cổ phần xây lắp và thƣơng mại 216 ......... 24 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty CP xây lắp và thƣơng mại 216 ............................................................................................................... 24 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh của Công ty CP xây lắp và thƣơng mại 216 .. 25 2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ...................................... 26 2.3 Đặc điểm các nguồn lực trong Công ty CP xây lắp và thƣơng mại 216 ...... 28 2.3. Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty CP xây lắp và thƣơng mại 216 ............................................................................................ 28 2.3.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn tại Công ty CP xây lắp và thƣơng mại 216 ............................................................................................................... 30 2.4. Tình hình sử dụng lao động của Công ty CP xây lắp và thƣơng mại 216 ............................................................................................................... 32 2.5 Kết quả hoạt động doanh của Công ty bằng chỉ tiêu giá trị qua 3 năm (2017 -2019)................................................................................................. 34 CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƢƠNG MẠI 216 ............................................... 37 3.1.Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty CP xây lắp và thƣơng mại 216 ............................................................................................................... 37 3.1.1. Chức năng và nhiệm vụ phòng kế toán của Công ty CP xây lắp và thƣơng mại 216 ........................................................................................... 37 3.1.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CP xây lắp và thƣơng mại 216 ... 38 3.1.3.Hình thức tổ chức sổ kế toán áp dụng tại Công ty CP xây lắp và TM 216 .. 39 3.1.4. Các chế độ kế toán áp dụng tại Công ty CP xây lắp và thƣơng mại 216 .. 40 3.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ Phần xây xắp và thƣơng mại 216 ............................... 41 iii
  5. 3.2.1. Đặc điểm hàng hóa kinh doanh tại Công ty......................................... 41 3.2.2. Phƣơng thức bán hàng và phƣơng thức thanh toán tại Công ty ........... 41 3.2.3. Kế toán giá vốn bán hàng ................................................................... 42 3.2.4. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. .............................. 47 3.2.4.1. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng ........................................... 47 3.2.5. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. ............................................... 51 3.2.6. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh. ................................................... 52 3.3 Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP xây lắp và thƣơng mại 216. .......................................................................... 55 3.3.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ................................................. 55 3.3.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính .................................................... 58 3.3.3. Kế toán các khoản thu nhập khác và chi phí khác. .............................. 59 3.3.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................... 60 3.3.5 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ................................... 62 3.4. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây lắp và thƣơng mại 216 ........................................................................................................ 65 3.4.1. Đánh giá chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt dộng kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây lắp và thƣơng mại 216 ................ 65 3.4.2 Một số ý kiến đề xuất góp phần hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây lắp và thƣơng mại 21667 KẾT LUẬN .................................................................................................. 70 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ BIỂU iv
  6. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Tên viết tắt Giải thích 1 CCDV Cung cấp dịch vụ 2 CKTM Chiết khấu thƣơng mại 3 CPBH Chi phí bán hàng 4 CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp 5 DN Doanh nghiệp 6 ĐVT Đơn vị tính 7 GTCL Giá trị còn lại 8 GTGT Giá trị gia tăng 9 GVHB Giá vốn hàng bán 10 HĐKD Hoạt động kinh doanh 11 HTK Hàng tồn kho 12 KQKD Kết quả kinh doanh 13 KTKT Kinh tế kỹ thuật 14 NG Nguyên giá 15 QLKD Quản lý kinh doanh 16 SXKD Sản xuất kinh doanh 17 Thuế TNDN Thuế thu nhập doanh nghiệp 18 TK Tài khoản 19 TSCĐ Tài sản cố định 20 TSDH Tài sản dài hạn 21 TSNH Tài sản ngắn hạn 22 TTĐB Tiêu thụ đặc biệt 23 Vốn CSH Vốn chủ sở hữu 24 θBQ Tốc độ phát triển bình quân 25 θLH Tốc độ phát triển liên hoàn v
  7. DANH MỤC CÁC BIỂU Biểu 2.1: Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty ................................ 26 Biểu 2.2 : Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty (tính đến ngày 31/12/2019) .. 29 Biểu 2.3: Cơ cấu tài sản nguồn vốn của Công ty trong 03 năm 2017 – 2019 30 Biểu 2.4: Cơ cấu lao động của công ty ( Tính đến ngày 31/12/2019) ............ 32 Biểu 2.5: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty bằng chỉ tiêu giá trị qua 3 năm 2017 – 2019 .......................................................................................... 35 Biểu 3.1. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tháng 12/2019.................... 61 vi
  8. DANH MỤC MẪU SỔ Mẫu số 3.1. Phiếu xuất kho số XK02393...................................................... 44 Mẫu số 3.2: Trích sổ nhật ký chung .............................................................. 45 Mẫu số 3.3: Trích sổ cái TK 632 – Giá vốn hàng bán ................................... 46 Mẫu số 3.4: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000003.......................................... 49 Mẫu số 3.5: Trích sổ cái TK 511 .................................................................. 50 Mẫu số 3.6: Phiếu chi số PC05836 ............................................................... 53 Mẫu số 3.7: Trích sổ cái TK 642 - Chi phí quản lý kinh doanh .................... 53 Mẫu số 3.8: Giấy báo có ngân hàng MB....................................................... 56 Mẫu số 3.9: Trích sổ cái TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính ................ 57 Mẫu số 3.10: Trích sổ cái TK 635 - Chi phí tài chính ................................... 59 Mẫu số 3.11: Trích sổ cái TK 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ...... 62 Mẫu số 3.12: Trích sổ cái TK 911- “ Xác định kết quả kinh doanh” ............. 64 Mẫu số 3.13: Sổ chi tiết bán hàng ................................................................. 68 vii
  9. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Các phƣơng thức bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại .......... 7 Sơ đồ 1.2 Giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp KKTX ................................. 11 Sơ đồ 1.3: Trình tự kế toán doanh thu bán hàng và CCDV ........................... 12 Sơ đồ 1.4: Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ........................ 13 Sơ đồ 1.5: Hạch toán chi phí quản lý kinh doanh.......................................... 15 Sơ đồ 1.6: Trình tự kế toán doanh thu hoạt động tài chính............................ 16 Sơ đồ 1.7: Trình tự kế toán chi phí tài chính ................................................. 17 Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán kế toán thu nhập khác. ....................................... 19 Sơ đồ 1.9: Hạch toán chi phí khác ................................................................ 20 Sơ đồ 1.10. Trình tự kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ................. 21 Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh ................ 23 Sơ đồ 2.1. Bộ máy quản lý Công ty .............................................................. 26 Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 216 ............................. 38 Sơ đồ 3.2: Trình tự phƣơng pháp ghi sổ nhật kí chung ................................. 39 viii
  10. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trong điều kiện hiện nay nền kinh tế Thế giới đang phát triển với một nhịp độ chóng mặt, các doanh nghiệp Việt Nam cũng đang từng bƣớc bắt nhịp với sự phát triển đó. Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trên thị trƣờng cần phải có chiến lƣợc kinh doanh hợp lý phù hợp với hoàn cảnh khách quan của thế giới, của đất nƣớc và của bản thân doanh nghiệp. Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, có ý nghĩa sống còn đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Từ đó doanh nghiệp có điều kiện để thực hiện các mục tiêu, chiến lƣợc doanh nghiệp đã đề ra, thúc đẩy quá trình sản xuất mở rộng. Với cơ chế thị trƣờng đó, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp đang rất gay gắt. Vì vậy, để có thể đứng vững trên thƣơng trƣờng thì doanh nghiệp phải tổ chức tốt công tác bán hàng, có chiến lƣợc bán hàng thích hợp. Phƣơng thức bán hàng của các doanh nghiệp cần phải đa dạng để thu hút đƣợc sự quan tâm của khách hàng. Kế toán nói chung và kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riêng đóng vai trò quan trọng trong công tác quản lý doanh nghiệp, giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp nắm đƣợc tình hình tiêu thụ hàng hóa và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp một cách chính xác kịp thời, đầy đủ để từ đó đƣa ra những biện pháp kinh doanh đúng đắn và phù hợp. Xuất phát từ những nhận thức trên, và sau thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần xây lắp và thƣơng mại 216, kết hợp với sự hƣớng dẫn nhiệt tình của cô giáo Th.S Lƣu Thị Thảo cũng nhƣ sự giúp đỡ tận tình của các anh, chị trong phòng kế toán của Công ty em đã lựa chọn đề tài: “ Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần xây lắp và thương mại 216, Bắc Giang” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây lắp và thƣơng mại 216. 1
  11. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại. - Đánh giá thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây lắp và thƣơng mại 216. - Đồng thời đánh giá ƣu nhƣợc điểm của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây lắp và thƣơng mại 216, Bắc Giang. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây lắp và thƣơng mại 216. - Về thực tế nghiên cứu kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây lắp và thƣơng mại 216. - Về lý luận nghiên cứu về vấn đề hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp thƣơng mại. 3.2 Phạm vi nghiên cứu: 3.2.1. Về không gian nghiên cứu Đề tài nghiên cứu, thực hiện tại Công ty Cổ phần xây lắp và thƣơng mại 216 – Tòa nhà số 29,31,33 đƣờng Lê Lợi, thị trấn Vôi, huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang. 3.2.2. Về thời gian nghiên cứu - Nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 03 năm (2017-2019). - Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây lắp và thƣơng mại 216 trong tháng 12 năm 2019. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập số liệu 4.1.1. Thu thập số liệu sơ cấp. 2
  12. - Phỏng vấn, điều tra: Là việc gặp gỡ, tiếp xúc với các nhân viên phòng kế toán, các cán bộ, nhân viên trong đơn vị nhằm tìm kiếm những thông tin phù hợp với đề tài. - Quan sát trực tiếp, khảo sát thực tiễn công tác kế toán bán hàng tại phòng kế toán: Là việc quan sát cách hạch toán, ghi chép tại phòng kế toán, tìm kiếm thông tin qua các chứng từ, sổ sách sử dụng, các báo cáo tài chính,… để có những thông tin cần thiết. 4.1.2. Thu thập số liệu thứ cấp - Điều tra, thu thập các số liệu về phần hành kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh từ phòng kế toán tại Công ty Cổ phần xây lắp và thƣơng mại 216 bao gồm báo cáo tài chính của Công ty và các chứng từ gốc có liên quan đến đề tài nghiên cứu. 4.2. Phương pháp kế thừa. - Kế thừa các tài liệu, số liệu có sẵn từ các phòng ban trong Công ty Cổ phần xây lắp và thƣơng mại 216, Bắc Giang. - Kế thừa tài liệu giáo trình, thông tƣ đã công bố có liên quan. 4.3. Phương pháp phân tích số liệu 4.3.1. Phƣơng pháp thống kê số liệu - Phƣơng pháp thống kê kinh tế bao gồm: Thống kê số lƣợng công nhân viên trong Công ty, các gành nghề sản xuất chủ yếu, cơ cấu tài sản nguồn vốn hiện có tại Công ty. 4.3.2. Phƣơng pháp phân tích và xử lý số liệu - Tốc độ phát triển liên hoàn: Biều hiện sự biến động về mặt tỷ lệ của hiện tƣợng giữa hai kỳ liên tiếp. - Tốc độ phát triển bình quân: Là chỉ tiêu bảng hiện mức độ chung nhất sự biến động về mặt tỷ lệ của hiện tƣợng trong suốt kỳ nghiên cứu. - Phƣơng pháp so sánh: Dựa trên các số liệu thu thập đƣợc tại đơn vị thực tập sử dụng các số tuyệt đối, số tƣơng đối thống kê để so sánh tốc độ tăng giảm của các chỉ tiêu kinh tế liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần xây lắp và thƣơng mại 216 trong 03 năm (2017 – 2019). 3
  13. - Phƣơng pháp phân tích kinh tế: Phân tích các số liệu kinh tế để từ đó đƣa ra những nhận định, kết luận. 4.4. Phương pháp chuyên gia - Tham vấn ý kiến của giáo viên hƣớng dẫn. - Tham mƣu, đóng góp ý kiến từ các nhân viên phòng Tài chính - kế toán trong Công ty. 5. Nội dung nghiên cứu - Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thƣơng mại. - Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh Công ty Cổ phần xây lắp và thƣơng mại 216 qua 03 năm giai đoạn (2017 - 2019). - Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây lắp và thƣơng mại 216. - Một số giải pháp đề xuất góp phần hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây lắp và thƣơng mại 216. 6. Kết cấu khóa luận Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, bài khóa luận đƣợc kết cấu gồm 03 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại. Chƣơng 2: Đặc điểm cơ bản và tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây lắp và thƣơng mại 216. Chƣơng 3: Thực trạng và một số giải pháp đề xuất góp phần hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây lắp và thƣơng mại 216. 4
  14. CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP KINH DOANH THƢƠNG MẠI 1.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại 1.1.1. Khái niệm bán hàng Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh và là quá trình thực hiện giá trị của hàng hoá. Đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu về hàng hóa từ tay ngƣời bán sang tay ngƣời mua để nhận quyền sở hữu về tiền tệ hoặc quyền đƣợc đòi tiền ở ngƣời mua. Xét về góc độ kinh tế: Bán hàng là quá trình hàng hóa của doanh nghiệp đƣợc chuyển từ hình thái vật chất (hàng) sang hình thái tiền tệ (tiền). Quá trình bán hàng của doanh nghiệp nói chung và của doanh nghiệp thƣơng mại nói riêng có những đặc điểm chính sau đây:  Có sự trao đổi thỏa thuận giữa ngƣời mua và ngƣời bán, ngƣời bán đồng ý bán, ngƣời mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.  Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hóa: Ngƣời bán mất quyền sở hữu, ngƣời mua có quyền sở hữu về hàng hóa mua bán.  Trong quá trình bán hàng hóa, các doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lƣợng hàng hóa và nhận lại của khách hàng một khoản gọi là doanh thu bán hàng. Số doanh thu này là cơ sở để doanh nghiệp xác định kết quả hoạt động kinh doanh. 1.1.2. Vai trò của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Trong quá trình kinh doanh của DN, hàng hoá bán đƣợc là yếu tố quan trọng cho sự tồn tại và phát triển của DN. Hàng hoá đạt tiêu chuẩn chất lƣợng cao, giá thành hạ thì hàng hoá của DN tiêu thụ nhanh mang lại lợi nhuận cho DN, đảm bảo cho DN một vị trí vững chắc trên thị trƣờng. 5
  15. * Đối với doanh nghiệp: Đối với một doanh nghiệp nói chung và một doanh nghiệp thƣơng mại nói riêng, tổ chức công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có vai trò quan trọng, từng bƣớc hạn chế đƣợc sự thất thoát hàng hóa, phát hiện đƣợc những hàng hóa chậm luân chuyển để có biện pháp xử lý phù hợp nhằm thúc đẩy quá trình tuần hoàn vốn. Tìm ra những biện pháp thiếu sót mất cân đối giữa khâu mua - khâu dự trữ và khâu bán để có biện pháp khắc phục kịp thời. * Đối với ngƣời tiêu dùng: Bán hàng là cầu nối đƣa sản phẩm từ doanh nghiệp đến tay ngƣời tiêu dùng, thông qua đó khách hàng đƣợc đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, có thể mua sản phẩm một cách dễ dàng và nhanh chóng. * Đối với nền kinh tế quốc dân: Thực hiện tốt khâu bán hàng là điều kiện để kết hợp chặt chẽ giữa lƣu thông hàng hoá và lƣu thông tiền tệ, thực hiện chu chuyển tiền mặt, ổn định và củng cố giá trị đồng tiền, là điều kiện để ổn định và nâng cao đời sống của ngƣời lao động nói riêng và của toàn xã hội nói chung. 1.1.3. Nhiệm vụ của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh - Để thực sự là công cụ quản lý kinh tế sắc bén,có hiệu quả đáp ứng tốt yêu cầu quản lý thì kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời chính xác tình hình hiện có và sự biến động của từng loại sản phẩm, hàng hoá theo chỉ tiêu số lƣợng, chất lƣợng, chủng loại và giá trị. - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu, trị giá vốn của hàng bán, đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu. - Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của hoạt động bán hàng, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi nhuận, tình hình thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp với Nhà nƣớc. 6
  16. - Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối kết quả. 1.2. Các phƣơng thức bán hàng và phƣơng thức thanh toán 1.2.1. Các phương thức bán hàng Trong các doanh nghiệp thƣơng mại, để thực hiện việc lƣu thông hàng hoá, dịch vụ đáp ứng nhu cầu ngày càng cao trong tiêu dùng xã hội, doanh nghiệp có thể thực hiện việc tiêu thụ hàng hoá theo hai phƣơng thức chủ yếu: bán buôn và bán lẻ, đƣợc chi tiết dƣới nhiều hình thức khác nhau (trực tiếp, chuyển hàng...) theo đó hàng hoá vận động đến tận tay ngƣời tiêu dùng. Việc lựa chọn và áp dụng linh hoạt các phƣơng thức bán hàng đã góp phần không nhỏ vào thực hiện kế hoạch bán hàng của doanh nghiệp. Dƣới đây là một số phƣơng thức bán hàng trong doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại đƣợc thể hiện theo sơ đồ 1.1 nhƣ sau: Các phƣơng thức bán hàng Bán buôn Bán lẻ Bán buôn Bán buôn Bán lẻ thu Bán lẻ không Bán hàng không qua qua kho tiền tập thu tiền tập tự động kho trung trung Giao hàng Chuyển hàng trực tiếp chờ chấp nhận Sơ đồ 1.1: Các phƣơng thức bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại * Phƣơng thức bán buôn: Bán buôn hàng hoá đƣợc hiểu là hình thức bán hàng cho ngƣời mua trung gian để họ tiếp tục chuyển bán hoặc bán cho các nhà sản xuất. Trong phƣơng thức bán buôn thì có hai phƣơng thức: 7
  17. - Bán buôn qua kho: Là bán buôn hàng hoá mà hàng hoá đó đƣợc xuất ra từ kho bảo quản của doanh nghiệp. - Bán buôn không qua kho: Là hình thức bán mà các doanh nghiệp thƣơngmại sau khi tiến hành mua hàng hoá không đƣa về nhập kho mà chuyển thẳng đến cho bên mua. Nó bao gồm bán buôn trực tiếp và chuyển hàng chờ chấp nhận * Phƣơng thức bán lẻ: Bán lẻ hàng hóa là phƣơng thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng hoặc cho tổ chức kinh tế, đơn vị kinh tế, tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Bao gồm ba phƣơng thức bán hàng: bán lẻ thu tiền tập trung, bán lẻ không thu tiền tập trung và bán lẻ tự động. 1.2.2. Phương thức thanh toán 1.2.2.1. Thanh toán bằng tiền mặt Khi ngƣời mua nhận đƣợc hàng từ DN thì sẽ thanh toán ngay bằng tiền mặt hoặc nếu đƣợc sự đồng ý của DN thì bên mua sẽ ghi nhận nợ để thanh toán sau. Phƣơng thức này đƣợc sử dụng trong trƣờng hợp ngƣời mua hàng với số lƣợng không nhiều và chƣa mở tài khoản ngân hàng. 1.2.2.2. Thanh toán không dùng tiền mặt Theo phƣơng thức này, ngƣời mua có thể thanh toán bằng các loại séc, ngân phiếu, các loại tài sản có giá trị tƣơng đƣơng. Phƣơng thức này thƣờng sử dụng trong trƣờng hợp ngƣời mua hàng với số lƣợng lớn, có giá trị lớn và đã mở tài khoản tại ngân hàng. 1.3. Công tác kế toán bán hàng 1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán 1.3.1.1 Khái niệm: Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của sản phẩm, hàng hóa hoặc giá trị thực tế của lao vụ, dịch vụ đã cung cấp đã đƣợc xác định là tiêu thụ để xác định hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ. 1.3.1.2 Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, sổ Cái TK 632… 1.3.1.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản: 8
  18. - Tài khoản sử dụng: TK 632 – “Giá vốn hàng bán”. - Kết cấu TK: TK 632 – “Giá vốn hàng bán”. Nợ TK 632 Có - Trị giá vốn và Các phi phí được tính - Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản vào giá vốn hàng bán trong kỳ. hoàn nhập dự phòng cuối kỳ - Các khoản hao hụt mất mát, lập dự - Kết chuyển giá vốn bán hàng đã phòng giảm giá HTK bán hàng trong kỳ sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh ∑ Phát sinh Nợ ∑ Phát sinh Có Tài khoản 632 không có số dƣ cuối kỳ. 1.3.1.4 Các phƣơng pháp tính giá hàng hóa a) Phương pháp tính giá đối với hàng hóa mua về nhập kho Giá thực tế = Giá mua + Chi phí thu mua – Khoản giảm giá - Giá trị hàng mua trên hóa đơn: Là giá trị hàng hóa trên hóa đơn GTGT(DN áp dụng phƣơng pháp khấu trừ) hoặc hóa đơn bán hàng (DN áp dụng phƣơng pháp trực tiếp). - Chi phí thu mua có thể bao gồm các chi phí vận chuyển, bốc xếp, phí bảo quản, bảo hiểm, hao hụt trên đƣờng đi, tiền thuê kho bãi; chi phí của bộ phận thu mua độc lập, chi phí gia công chế biến trƣớc khi nhập kho. - Khoản giảm giá (nếu có) là khoản giảm giá phát sinh sau khi nhận hàng và xuất phát từ việc giao hàng không đúng quy cách, thời hạn … đã ký kết. b) Phương pháp tính giá hàng hóa xuất kho  Phƣơng pháp nhập trƣớc – xuất trƣớc (FIFO): Phƣơng pháp này dựa trên giả thuyết hàng hóa nhập trƣớc sẽ đƣợc xuất trƣớc. Do đó, giá trị hàng hóa xuất kho đƣợc tính hết theo giá nhập kho lần trƣớc rồi mới tính tiếp giá nhập kho lần sau.  Phƣơng pháp bình quân gia quyền: Trị giá vốn hàng xuất bán = Số lƣợng x Đơn giá bình quân 9
  19. Đơn giá bình quân đƣợc tính trong từng phƣơng pháp bình quân gia quyền nhƣ sau: Giá trị thực tế Giá trị hàng hóa thực hàng hóa tồn kho Đơn giá + tế nhập trong kỳ đầu kỳ bình quân = Số lƣợng hàng hóa Số lƣợng hàng hóa + tồn đầu kì nhập trong kỳ + Theo phƣơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ đƣợc tính theo công thức: + Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập đƣợc tính theo công thức sau: Giá đơn vị bình quân Giá thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần = sau mỗi lần nhập Số lƣợng hàng tồn kho sau mỗi lần nhập  Phƣơng pháp giá thực tế đích danh: Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng trong trƣờng hợp doanh nghiệp quản lý hàng hóa theo từng lô hàng nhập. Hàng xuất kho của lô nào thì lấy đơn giá của lô hàng đó để tính.  Phƣơng pháp giá bán lẻ: Phƣơng pháp này thƣờng đƣợc dùng trong ngành bán lẻ để tính giá trị của hàng tồn kho với số lƣợng lớn các mặt hàng thay đổi nhanh chóng và có lợi nhuận biên tƣơng tự mà không thể sử dụng các phƣơng pháp tính giá gốc khác 1.3.1.5 Trình tự hạch toán kế toán Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên đƣợc khái quát thành sơ đồ 1.2 nhƣ sau: 10
  20. 632 154, 155, 156,157 Giá vốn hàng bán 911 Trị giá vốn của sản phẩm, Kết chuyển GVHB và hàng hóa, dịch vụ xuất bán các CP khi xác định KQKD 138, 152, 153, 155, 156,... Phần hao hụt, mất mát HTK đƣợc tính vào GVHB 155, 156 627 Hàng bán bị trả lại Chi phí SXC cố định nhập kho không đƣợc phân bổ đƣợc ghi vào GVHB 2294 2294 Trích lập dự phòng Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK giảm giá HTK Sơ đồ 1.2 Giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp KKTX 1.3.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.3.2.1 Khái niệm Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng lợi ích kinh tế DN thu đƣợc trong kỳ kế toán bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng của DN, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu” 1.3.2.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng - Chứng từ sử dụng: Hoá đơn GTGT đầu ra hoặc hoá đơn BH, Phiếu xuất kho, các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán), các chứng từ khác có liên quan… - Sổ sách kế toán: Sổ nhật ký chung, sổ chi tiết TK 511, sổ cái TK 511… 1.3.2.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản a) Tài khoản sử dụng: TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. TK 511 có 4 tài khoản cấp 2:  Tài khoản 5111 “Doanh thu bán hàng hoá”.  Tài khoản 5112 “Doanh thu bán các thành phẩm”.  Tài khoản 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”. 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0