intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Nghiên cứu phát triển du lịch sinh thái một cách bền vững ở rừng ngập mặn Rú Chá thuộc xã Hải Phong, huyện Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: Đinh Tường Vi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:18

471
lượt xem
63
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu luận văn nhằm: Đánh giá tình hình hoạt động du lịch sinh thái trên địa bàn tỉnh, đặc biệt chú trọng du lịch sinh thái ở đầm phá Tam Giang, đánh giá được hiện trạng của thực vật ngập mặn ở rừng Rú Chá, đánh giá được tác động của các yếu tố kinh tế đến khu RNM Rú Chá, đánh giá tình hình khai thác du lịch ở Rú Chá, đề xuất các giả pháp cho việc phát triển du lịch một cách bền vững.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Nghiên cứu phát triển du lịch sinh thái một cách bền vững ở rừng ngập mặn Rú Chá thuộc xã Hải Phong, huyện Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế

  1. MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................................. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 3 5. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................................... 3 6. Kết cấu đề tài .......................................................................................................... 3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................... 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN....................................................................................... 5 1.1. Một số khái niệm ................................................................................................. 5 1.1.1. Du lịch sinh thái................................................................................................ 5 1.1.1.1. Khái niệm: ..................................................................................................... 5 1.1.1.2. Các đặc trưng của du lịch sinh thái................................................................ 6 1.1.1.3. Mục tiêu của du lịch sinh thái:........................................................................ 7 1.1.1.4. Nguyên tắc cơ bản của du lịch sinh thái.......................................................... 8 1.1.2. Du lịch bền vững............................................................................................ 10 1.1.2.1. Khái niệm du lịch bền vững: ........................................................................ 10 1.1.2.2. Đặc điểm của du lịch bền vững .................................................................... 10 1.1.2.3. Mục tiêu của du lịch bền vững ..................................................................... 11 1.1.2.4. Nguyên tắc của du lịch bền vững.................................................................. 11 1.1.3. Các nguyên tắc cơ bản của DLST bền vững .................................................... 12 1.1.5. Rừng ngập mặn............................................................................................... 14 1.1.5.1. Khái niệm: ................................................................................................... 14 1.1.5.2. Chức năng của rừng ngập mặn ..................................................................... 15 1.1.6. Du lịch sinh thái khu rừng ngập mặn (mangrove ecotourism)......................... 16 1.2. Tình hình nghiên cứu phát triển du lịch sinh thái bền vững ................................ 20 1.2.2. Tại Việt Nam ................................................................................................. 21 CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI Ở RÚ CHÁ 2.1. Khái quát về du lịch sinh thái tại Thừa Thiên Huế.............................................. 23 2.1.1. Giới thiệu về tài nguyên DLST ở Thừa Thiên Huế.......................................... 23 2.1.2. Thực trạng phát triển DLST trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế........................ 24
  2. 2.1.2.1. Số lượng khách du lịch sinh thái................................................................... 24 2.1.2.2. Cơ cấu khách................................................................................................ 26 2.1.2.3. Hiện trạng cơ sở hạ tầng phục vụ hoạt động du lịch ..................................... 26 2.1.2.4. Lao động trong loại hình DLST.................................................................... 27 2.1.2.5. Cơ cấu tổ chức loại hình DLST .................................................................... 28 2.2. Khái quát về du lịch sinh thái ở đầm phá Tam Giang ......................................... 28 2.2.1. Tài nguyên du lịch sinh thái ở vùng ĐPTG - TT Huế ..................................... 28 2.2.1.1. Tài nguyên du lịch tự nhiên.......................................................................... 28 2.2.1.2. Tài nguyên du lịch nhân văn......................................................................... 29 2.2.2. Tình hình phát triển du lịch sinh thái ở ĐPTG – TT Huế................................. 30 2.3. Rừng ngập mặn Rú Chá ..................................................................................... 31 2.3.1. Khái quát rừng ngập mặn Rú Chá ................................................................... 31 2.3.2. Phạm vi, quy mô của rừng ngập mặn Rú Chá.................................................. 32 2.3.3. Tầm quan trọng của RNM Rú Chá .................................................................. 33 2.3.4. Tác động của các yếu tố kinh tế xã hội đến rừng ngập mặn Rú Chá ................ 34 2.3.4.1. Các đối tượng sử dụng Rú Chá..................................................................... 34 2.3.4.2. Những nguy cơ hiện có và tiềm ẩn đối với Rú Chá:...................................... 34 2.3.4.3. Sơ đồ quản lý RNM Rú Chá......................................................................... 36 2.3.5. Phân tích mô hình SWOT phát triển du lịch sinh thái ở Rú Chá ...................... 37 2.3.6. Một số dự án đã và đang được thực hiên ở Rú Chá.......................................... 44 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI BỀN VỮNG Ở RỪNG NGẬP MẶN RÚ CHÁ .............................................. 48 3.1. Mục tiêu phát triển du lịch sinh thái ở Tam Giang – Cầu Hai ............................. 48 3.1.1. Cơ sở xác định mục tiêu phát triển .................................................................. 48 3.1.2. Quan điểm về phát triển du lịch bền vững ....................................................... 48 3.1.3. Mục tiêu phát triển du lịch .............................................................................. 49 3.2. Các chiến lược, chính sách phát triển ................................................................. 50 3.2.1. Chiến lược phát triển du lịch ........................................................................... 50 3.2.2. Quy hoạch và định hướng quy hoạch phát triển du lịch ở Rú Chá ................... 52 3.3. Đề xuất các giải pháp để phát triển du lịch sinh thái bền vững ở Rú Chá............ 53 3.3.1. Mục tiêu.......................................................................................................... 53 3.3.2. Quan điểm phát triển du lịch sinh thái ............................................................. 53
  3. 3.3.3. Giải pháp thực hiện ......................................................................................... 53 3.3.3.1. Khu vực bảo vệ nghiêm ngặt........................................................................ 54 3.3.3.2. Khu vực sử dụng hạn chế ............................................................................. 54 3.3.3.3. Tiến hành các hoạt động bảo vệ và phục hồi hệ sinh thái.............................. 54 3.3.3.4. Vấn đề quản lý của các tổ chức có liên quan đối với hoạt động DLST.......... 55 3.3.3.5. Vấn đề tổ chức các hoạt động du lịch sinh thái............................................. 55 3.3.3.6. Phát triển các loại hình DLST thân thiện môi trường, mang tính bền vững... 57 3.3.3.7. Đẩy mạnh hoạt động tiếp thị, quảng bá......................................................... 57 3.3.3.8. Đào tạo nguồn nhân lực................................................................................ 57 3.3.3.9. Vấn đề về phát triển hạ tầng ......................................................................... 58 3.3.4.Thiết kế chương trình du lịch sinh thái ở Rú Chá ............................................. 59 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 60 NHỮNG VẤN ĐỀ KIẾN NGHỊ............................................................................... 61 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 62 PHỤ LỤC................................................................................................................. 66
  4. DANH MỤC MỘT SỐ TỪ VIẾT TẮT DLST: Du lịch sinh thái DLBV: Du lịch bền vững ĐPTG: Đầm phá Tam Giang IUCN: Hiệp hội Bảo tồn Thiên nhiên và Tài nguyên Thiên nhiên Quốc tế ( International Union for Conservation of Nature) KT-XH: Kinh tế xã hội RNM: Rừng ngập mặn TG-CH: Tam Giang – Cầu Hai WTO: Tổ chức Du lịch thế giới (World Tourism Organization ) WWF: Qũy bảo tồn động vật hoang dã (World Wildlife Fund)
  5. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Hình 1: Chu trình phát triển sản phẩm DLST bền vững ở Monteverde, Costa-Rica ...10 Hình 2. Mô hình phát triển DLST bền vững...............................................................13 Hình 3: Mô hình quản lý DLST RNM Mantang, Malaysia........................................19 Bảng 1: Số lượt khách du lịch sinh thái đến Thừa Thiên Huế Giai đoạn 2001 - 2004 .24 Bảng 2: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngành du lịch TT-Huế.............................25 Bảng 3: Số lượt khách du lịch sinh thái đên TT-Huế..................................................25
  6. TÓM TẮT ĐỀ TÀI Đề tài là quá trình nghiên cứu các yếu tố, tiềm năng phát triển du lịch sinh thái ở rừng ngập mặn Rú Chá. Mục đích của đề tài là phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến việc phát triển du lịch sinh thái ở khu vực này. Thông qua việc phân tích mô hình SWOT để biết được những điểm mạnh, điểm yếu cũng như cơ hội và thách thức từ đó có những hướng đi đúng đắn, những bước phát triển bền vững. Để thực hiện được những mục tiêu này, đề tài đã nghiên cứu các nội dung sau: Khảo sát môi trường và phạm vi Rú Chá: Nhận biết và đánh giá được hiện trạng cũng như những nguy cơ hiện hữu và tiềm ẩn đối với khu rừng này. Từ đó đưa ra những biện pháp hữu hiệu trong việc bảo tồn và sử dụng với mục đích phát triển du lịch. Khảo sát tình hình và mức độ hoạt động của các công ty lữ hành, du lịch đến đây. Kết quả cho thấy, chỉ có một số ít công ty lữ hành đưa Rú Chá vào điểm tham quan chính thức trong chuyến du lịch.Còn lại đa phần các chuyến tham quan đến đây mang tính tự phát, đơn lẻ. Quá trình khảo sát về hạ tầng cơ sở vật chất và chất lượng nguồn lực du lịch cho thấy, mặc dù, hệ thống giao thông đi lại đã thuận tiện hơn nhiều so với trước đây, tuy nhiên để có thể phát triển mạnh về du lịch sinh thái ở đây thì cần phải nâng cấp, xây dựng mới hệ thống những lối mòn dẫn vào bên trong khu rừng cũng như những phương tiện vẩn chuyển như ghe, thuyền. Đề tài cũng đã đưa ra những mặt tích cực cũng như những hạn chế có thể có trong quá trình tiến hành phát triển du lịch sinh thái ở đây. Việc nhận thức được những yếu tố tiêu cực đóng vai trò quan trọng, bởi lẽ nó sẽ đưa ra cái nhìn thực và rất cần thiết để từ đó công tác xây dựng và phát triển du lịch ở đây sẽ phần nào được hoàn thiện hơn, bền vững hơn. Đây cũng chính là mục đích cuối cùng mà đề tài mong muốn đạt được.
  7. Khóa Lu n T t Nghi p GVHD: Th.S Nguy n Đ c C ng PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Du lịch là một ngành kinh tế phát triển rất nhanh, hiện nay nó là một trong những ngành kinh tế hàng đầu của Thế Giới. Đối với nước ta, Đảng và Nhà nước đã xác định du lịch là một ngành kinh tế tổng hợp quan trọng mang nội dung kinh tế sâu sắc có tính liên ngành, liên vùng và xã hội hóa cao với mục tiêu phát triển du lịch thực sự trở thành một ngành kinh tế mũi nhọn và phát triển du lịch là một hướng chiến lược quan trọng trong đường lối phát triển kinh tế xã hội nhằm góp phần thực hiện công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước [2], [11]. Hòa mình trong xu hướng chung của thời đại, Việt Nam nói chung và Thừa Thiên Huế nói riêng cũng đang dần chuyển mình bằng cách đa dạng hóa các loại hình du lich nhằm làm tăng thêm giá trị và sức hút cho điểm đến. Bên cạnh những điểm đến truyền thống tạo nên thương hiệu cho vùng đất thần kinh như sông Hương, núi Ngự, đền đài và lăng tẩm… thì Huế cũng là nơi có nơi có nhiều thắng cảnh đẹp và thậm chí còn đậm nét hoang sơ, nguyên bản. Chính điều này là điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch sinh thái - loại hình du lịch đang được tỉnh chú trọng đầu tư và phát triển. có thể nói những cái tên như Nam Đông - A Lưới, Phú Mộng – Kim Long… không còn xa lạ đối với nhiều du khách yêu thiên nhiên, muốn hòa mình vào cảnh sắc và cuộc sống bình dị của người dân địa phương hay đơn giản nhất là muốn tận hưởng cái không khí trong lành, mát mẻ của mỗi vùng quê. Thiên nhiên đã ưu đãi ban tặng cho Thừa Thiên Huế vùng đầm phá Tam Giang rộng lớn nhất Đông Nam Á trải dài qua ba huyện là Quảng Điền, Phong Điền và Hương Trà với nguồn thủy sinh dồi dào, mang giá trị sinh học cao cũng như nhiều tiềm năng để phát triển du lịch [38]. Trong đó phải kể đến rừng ngập mặn Rú Chá ở xã Hương Phong, huyện Hương Trà. Rú Chá là khu rừng ngập mặn lớn nhất hiện nay của tỉnh Thừa Thiên Huế [1]. Ngoài giá trị văn hóa lịch sử mà nó mang trong mình trong suốt hàng chục thập kỷ qua, tồn tại bên cạnh những làng quê ven phá thì nó đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường, điều tiết khí hậu và là “tấm bình phong” che gió, chắn bão cho khu dân cư. Với thảm thực vật rộng lớn, là nơi ươm ấu trùng thủy sản, và là sân chim của SVTH: Nguy n Th Quỳnh Trâm - K42QTKDDL 1
  8. Khóa Lu n T t Nghi p GVHD: Th.S Nguy n Đ c C ng vùng cửa sông Hương – Thuận An. Rừng ngập mặn Rú Chá là khu rừng còn mang tính nguyên sơ cao, phong cảnh và môi trường thiên nhiên của Rú Chá chính là điểm hấp dẫn nhất, có nhiều tiềm năng để khai thác và phát triển du lịch. Chính vì vậy hiện nay đã có không ít các công ty, đại ký lữ hành thực hiện các tour du lịch sinh thái lấy Rú Chá làm điểm nhấn, là trung tâm của chuyến đi. Tuy nhiên việc phát triển du lịch mang tính tự phát, chưa được quy hoạch một cách tổng thể cũng như bảo vệ môi trường chưa thật sự quan tâm đúng mức. Bên cạnh đó, các sản phẩm du lịch thân thiện với môi trường chưa phát triển, dịch vụ còn nghèo nàn, chất lượng chưa cao v.v…sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến hệ sinh thái của vùng đầm phá nói chung và của Rú Chá nói riêng. Chính điều này sẽ tạo ra xung đột giữa việc phát triển kinh tế với việc bảo vệ môi trường. Xuất phát từ những thực tế trên, việc nghiên cứu phát triển du lịch đặc biệt là phát triển du lịch bền vững ở rừng ngập mặn Rú Chá là điều cần thiết và cấp bách để từ đó có thể thực hiện tốt cả hai mục tiêu là vừa phát triển kinh tế nhưng phải bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Đây chính là lý do để chúng tôi tiến hành đề tài khóa luận: “Nghiên cứu phát triển du lịch sinh thái một cách bền vững ở rừng ngập mặn Rú Chá thuộc xã Hải Phong, huyện Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.” 2. Mục đích nghiên cứu - Đánh giá tình hình hoạt động du lịch sinh thái trên địa bàn tỉnh, đặc biệt chú trọng du lịch sinh thái ở đầm phá Tam Giang. - Đánh giá được hiện trạng của thực vật ngập mặn ở rừng Rú Chá. - Đánh giá được tác động của các yếu tố kinh tế đến khu RNM Rú Chá. - Đánh giá tình hình khai thác du lịch ở Rú Chá. - Đề xuất các giả pháp cho việc phát triển du lịch một cách bền vững. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: rừng ngập mặn Rú Chá và hoạt động phát triển loại hình du lịch sinh thái ở Rú Chá. - Phạm vi nghiên cứu: + Nội dung: nghiên cứu phát triển du lịch sinh thái bền vững ở Rú Chá thuộc xã SVTH: Nguy n Th Quỳnh Trâm - K42QTKDDL 2
  9. Khóa Lu n T t Nghi p GVHD: Th.S Nguy n Đ c C ng Hương Phong, huyện Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế. + Thời gian: 2000 đến nay. + Không gian: xã Hương Phong, huyện Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế. 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp duy vật biện chứng: đặt việc phát triển du lịch sinh thái một cách bền vững tại Rú Chá trong mối quan hệ biện chứng với các lĩnh vực hoạt động khác. - Phương pháp tham chiếu, đối chứng: tham khảo ý kiến của các chuyên gia trong việc phát triển du lịch bền vững, nhất là trong công tác quy hoạch, phát triển du lịch sinh thái – cộng đồng. - Phương pháp tổng hợp: tổng hợp tất cả những hoạt động liên quan đến du lịch để xây dựngvà phát triển du lịch bền vững. 5. Ý nghĩa của đề tài Hệ thống hóa các vấn đề về lý luận phát triển du lịch sinh thái, đặc biệt phát triển du lịch bền vững ở Rú Chá. Tổng kết các bài học kinh nghiệm về phát triển du lịch bền vững của một số nước trên thế giới. Trên cơ sở đó đề ra những giải phát triển bền vững cho Rú Chá. Phân tích tiềm năng du lịch để xây dựng chiến lược phát triển du lịch bền vững. Phân tích, đánh giá thực trạng ở Rú Chá từ đó đề xuất các giải pháp phù hợp, khả thi để phát triển du lịch một cách bền vững, đem lại hiệu quả kinh tế cao cho địa phương, cho tỉnh nhà. 6. Kết cấu đề tài Chương 1: Tổng quan Nội dung: Một số khái niệm về du lịch bền vững, du lịch sinh thái, rừng ngập mặn, Du lịch sinh thái rừng ngập mặn Chương 2: Phát triển du lịch sinh thái ở Rú Chá. Nội dung: Giới thiệu khái quát DLST ở Thừa Thiên Huế Giới thiệu khái quát về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội của SVTH: Nguy n Th Quỳnh Trâm - K42QTKDDL 3
  10. Khóa Lu n T t Nghi p GVHD: Th.S Nguy n Đ c C ng huyện Hương Trà, rừng Rú Chá. Đánh giá tiềm năng và lợi thế khi khai thác du lịch ở Rú Chá. Đánh giá hiện trạng, sự ảnh hưởng của các ngành kinh tế và đời sống của cư dân đến khu rừng. Đánh giá thực trạng khai thác du lịch ở Rú Chá. Chương 3: Phương hướng và giải pháp để phát triển du lịch sinh thái một cách bền vững ở rừng ngập mặn Rú Chá Nội dung: Chủ trương phát triển của tỉnh. Các quy hoạch và định hướng quy hoạch phát triển du lịch ở Rú Chá. Mục tiêu phát triển. Đề xuất các giải pháp để phát triển du lịch một cách bền vững ở Rú Chá. PHẦN II: KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ Kết luận & kiến nghị Tài liệu tham khảo SVTH: Nguy n Th Quỳnh Trâm - K42QTKDDL 4
  11. Khóa Lu n T t Nghi p GVHD: Th.S Nguy n Đ c C ng PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN 1.1. Một số khái niệm 1.1.1. Du lịch sinh thái 1.1.1.1. Khái niệm: Du lịch sinh thái (ecotourism) lần đầu tiên xuất hiện phổ biến trong các tài liệu học thuật bằng tiếng Anh vào cuối những năm 1980, không ai có thể dự đoán rằng, hai mươi năm sau sản phẩm này lại chiếm một vị trí quan trọng và trở thành một trong những chủ đề được quan tâm nghiên cứu nhiều nhất trong lĩnh vực du lịch [25]. DLST là một khái niệm rộng lớn, được hiểu khác nhau từ những cách nhìn khác nhau của những cá nhân, tổ chức nghiên cứu khác nhau. Định nghĩa về DLST lần đầu tiên được Hector Ceballos – Lascurain đưa ra năm 1987: “DLST là du lịch dến những khu vực tự nhiên còn ít bị thay đổi, với những mục đích đặc biệt: nghiên cứu, tham quan với ý thức tôn trọng và thưởng ngoạn phong cảnh và giới động vật cũng như nhũng biểu thị văn hóa (cả quá khứ và hiện tại) được khám phá trong khu vực này” [41]. Theo Boo (1991): "DLST là loại hình du lịch diễn ra trong các vùng có hệ sinh thái tự nhiên còn bảo tồn khá tốt nhằm mục tiêu nghiên cứu, chiêm ngưỡng, thưởng thức phong cảnh, động thực vật cũng như các giá trị văn hoá hiện hữu" [19]. Buckley (1994) đã tổng quát như sau: “Chỉ có du lịch dựa vào thiên nhiên, được quản lí bền vững, hỗ trợ bảo tồn và có giáo dục môi trường mới được xem là DLST” [21]. Trong đó yếu tố quản lý bền vững bao hàm cả nội dung phát triển cộng đồng. Theo Wood (1999): “DLST là du lịch đến các khu vực còn tương đối hoang sơ với mục đích tìm hiểu về lịch sử môi trường tự nhiên và văn hóa mà không làm thay đổi sự toàn vẹn của các hệ sinh thái. Đồng thời tạo ra những cơ hội về kinh tế để ủng hộ việc bảo tồn tự nhiên và mang lại lợi ích về tài chính cho người dân địa phương” [23]. Gần đây, người ta cho rằng nội dung căn bản của DLST là tập trung vào mức SVTH: Nguy n Th Quỳnh Trâm - K42QTKDDL 5
  12. Khóa Lu n T t Nghi p GVHD: Th.S Nguy n Đ c C ng độ trách nhiệm của con người đối với môi trường. (Sheppard, Hartwick, & Warshaw), 1988 Quan điểm thụ động cho rằng DLST là du lịch hạn chế tối đa các suy thoái môi trường do du lịch tạo ra, là sự ngăn ngừa các tác động tiêu cực lên sinh thái, văn hoá và thẩm mỹ. Quan điểm chủ động cho rằng du lịch sinh thái còn phải đóng góp vào quản lý bền vững môi trường lãnh thổ du lịch và phải quan tâm đến quyền lợi của nhân dân địa phương. Do đó hiệp hội DLST quốc tế đã đưa ra một định nghĩa ngắn gọn và đầy đủ ý nghĩa nhất: "Du lịch sinh thái là du lịch có trách nhiệm với các khu thiên nhiên, là nơi bảo tồn môi trường và cải thiện phúc lợi cho nhân dân địa phương" [24]. Ở Việt Nam, định nghĩa về DLST được đưa ra trong Luật Du lịch Việt Nam là: “DLST là hình thức du lịch dựa vào thiên nhiên, gắn với bản sắc văn hóa địa phương với sự tham gia của cộng đồng hướng tới phát triển bền vững”. [2]. Định nghĩa này đã nêu lên khái quát về đặc tính và mục tiêu của DLST. Như vậy, từ định nghĩa ban đầu được đưa ra từ năm 1987 cho đến nay, nội dung về DLST đã có sự thay đổi. Từ chỗ đơn thuần coi hoạt động DLST là loại hình du lịch ít tác động đến môi trường tự nhiên sang cách nhìn tích cực hơn. Theo đó, DLST là loại hình du lịch có trách nhiệm với môi trường, thể hiện ở tính giáo dục và diễn giải về tự nhiên, có đóng góp cho hoạt động bảo tồn và đem lại lợi ích cho cộng đồng địa phương. 1.1.1.2. Các đặc trưng của du lịch sinh thái Đã có nhiều công trình nghiên cứu và đưa những dấu hiệu đặc trưng cơ bản của DLST [31] như sau: Một là: Du lịch sinh thái là loại hình du lịch dựa vào thiên nhiên, du khách tìm đến các khu bảo tồn thiên nhiên, các vườn quốc gia, rừng nguyên sinh, hoặc các tài nguyên thiên nhiên khác chưa bị tàn phá để tìm hiểu, sống hoà mình với thiên nhiên. Hai là: Các cơ quan cung ứng các dịch vụ du lịch, các cơ quan bảo tồn, các hãng lữ hành, các công ty du lịch, các đơn vị tổ chức... và du khách tham gia vào DLST có trách nhiệm tích cực thực hiện các giải pháp về bảo vệ môi trường sinh thái, giảm thiểu tác động tiêu cực của du lịch đối với môi trường và văn hoá. Ba là: Các chương trình hoạt động chủ yếu do hướng dẫn viên địa phương thực SVTH: Nguy n Th Quỳnh Trâm - K42QTKDDL 6
  13. Khóa Lu n T t Nghi p GVHD: Th.S Nguy n Đ c C ng hiện. Bốn là: Các phương tiện và việc sắp xếp để hỗ trợ các chương trình hoạt động du lịch sinh thái bao gồm các trung tâm thông tin, đường mòn tự nhiên, cơ sở lưu trú, ăn uống sinh thái, sách báo và các tài liệu khác. Năm là: Các hướng dẫn viên đóng vai trò là người trung gian giữa thiên nhiên, cộng đồng của vùng và các du khách từ bên ngoài; chịu trách nhiệm giới thiệu về đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, văn hoá của khu vực, đồng thời giám sát các hoạt động của du khách. Sáu là: Thông qua hoạt động DLST du khách có được nhận thức, hiểu biết về tự nhiên đồng thời; được giáo dục và nâng cao nhận thức về môi trường và bảo tồn thiên nhiên, nâng cao ý thức tôn trọng nền văn hoá bản địa. Bảy là: Hoạt động DLST đem lại lợi ích về kinh tế -xã hội cho cộng đồng, tạo thêm việc làm cho người dân địa phương, góp phần xoá đói giảm nghèo. Như vậy, khi xem xét hoạt động du lịch ở một khu vực cần phải dựa vào 7 đặc trưng nêu trên để có nhận định đúng về việc hoạt động du lịch ở đó là DLST hay là du lịch tự nhiên. Với quan điểm nêu trên, phát triển DLST bền vững cần bảo đảm kết hợp hài hoà lợi ích của 4 bộ phận quan trọng tham gia vào hoạt động du lịch sinh thái, đó là: * Khách du lịch sinh thái * Các nhà điều hành du lịch sinh thái * Các nhà quản lý khu du lịch * Cộng đồng dân cư địa phương 1.1.1.3. Mục tiêu của du lịch sinh thái: Mối quan tâm đặc biệt của hiệp hội bảo tồn thiên nhiên và tài nguyên quốc tế (UNEP) về DLST là tạo ra mối liên hệ chặt chẽ giữa hoạt động du lịch với việc bảo tồn, tính bền vững và đa dạng sinh học. Như một công cụ phát triển, du lịch sinh thái có thể thực hiện ba mục tiêu cơ bản theo công ước về đa dạng sinh học là: - Bảo tồn tài nguyên nhân văn và đa dạng sinh học bằng cách tăng cường hoạt động quản lý tại các khu bảo tồn cũng như làm tăng thêm giá trị của hệ sinh thái. - Thúc đẩy sử dụng bền vững nguồn đa dạng sinh học từ đó tạo ra thu nhập, công SVTH: Nguy n Th Quỳnh Trâm - K42QTKDDL 7
  14. Khóa Lu n T t Nghi p GVHD: Th.S Nguy n Đ c C ng ăn việc làm và cơ hội kinh doanh du lịch sinh thái và liên quan đến mạng lưới kinh doanh, và tài nguyên du lịch. - Chia sẻ những lợi ích của phát triển du lịch sinh thái một cách công bằng với các cộng đồng địa phương và người dân bản địa, tạo được sự đồng thuận và tham gia đầy đủ trong quy hoạch và quản lý của các doanh nghiệp DLST. 1.1.1.4. Nguyên tắc cơ bản của du lịch sinh thái Khi tiếp cận DLST với hướng nghiên cứu như trên, cần thiết phải hình thành nên một hệ thống những nguyên tắc cơ bản của du lịch sinh thái bao gồm các nội dung chủ yếu sau [14]: - Nguyên tắc thứ 1: Giáo dục nâng cao hiểu biết cho du khách về môi trường tự nhiên, qua đó tạo ý thức tham gia của khách du lịch vào các nỗ lực bảo tồn. - Nguyên tắc thứ 2: Góp phần tích cực vào việc bảo vệ môi trường và duy trì hệ sinh thái tự nhiên, góp phần bảo vệ và phát huy bản sắc văn hoá của vùng, quốc gia.... - Nguyên tắc thứ 3: Tạo thêm việc làm và mang lại lợi ích cho cộng đồng địa phương. - Nguyên tắc 4: Du khách được hoà nhập với hệ sinh thái tự nhiên và nhân văn nhưng phải có trách nhiệm giữ gìn hệ sinh thái đang hoà nhập. - Nguyên tắc 5: Lượng du khách luôn được điều hoà mức vừa phải, để đảm bảo cho không gian, môi trường không bị quá tải. - Nguyên tắc 6: Phát triển DLST phải phù hợp với những nguyên tắc tích cực về môi trường, tăng cường và khuyến khích trách nhiệm đạo đức đối với môi trường tự nhiên, không được làm tổn hại đến tài nguyên, môi trường. - Nguyên tắc 7: Tập trung vào các giá trị bên trong hơn là các giá trị bên ngoài và thúc đẩy sự công nhận giá trị này. - Nguyên tắc 8: Khi tổ chức DLST, phải luôn đặt nguyên tắc về môi trường sinh thái lên hàng đầu. Điều đó có nghĩa là phải làm cho mọi người khách du lịch sinh thái chấp nhận điều kiện, hoàn cảnh tự nhiên theo đúng nghĩa của nó và chấp nhận sự hạn chế của nó hơn là làm biến đổi môi trường cho sự thuận tiện cá nhân. - Nguyên tắc 9: Phải đảm bảo lợi ích lâu dài hài hoà cho tất cả các bên liên quan. SVTH: Nguy n Th Quỳnh Trâm - K42QTKDDL 8
  15. Khóa Lu n T t Nghi p GVHD: Th.S Nguy n Đ c C ng - Nguyên tắc 10: DLST phải đem lại cho du khách những kinh nghiệm được hoà đồng vào tự nhiên làm tăng sự hiểu biết về tự nhiên, tránh xu hướng khai thác quá mức thiên nhiên để phục vụ nhu cầu đi tìm cảm giác mạnh hoặc mục đích tăng cường thể trạng của cơ thể. - Nguyên tắc 11: Người hướng dẫn và các thành viên tham gia DLST phải có sự chuẩn bị kỹ càng về nội dung hướng dẫn và phải có hiểu biết nhận thức cao về môi trường sinh thái. - Nguyên tắc 12: Cần có sự đào tạo đối với tất cả các thành viên của các đơn vị tham gia vào DLST. Để làm rõ hơn các nguyên tắc cơ bản của mô hình du lịch sinh thái, chúng tôi phân tích mô hình chương trình DLST được xây dựng thành công ở Monteverde, Costa Rica của tác giả Bernardo. Từ mô hình có thể thấy được để tạo ra một chương trình DLST ở Monteverde, trước hết phải tìm hiểu, đánh giá tình hình để có thể nhận biết được những vấn đề tồn tại của DLST. Việc xác định được nhu cầu DLST là sở sở để thiết lập các câu hỏi nghiên cứu. Từ đó lên kế hoach, thiết lập mục tiêu cần đạt được. Nếu mục tiêu đi đúng hướng, xác định đúng vấn đề thì thiết lập các tiêu chuẩn để lựa chọn. Nếu mục mục tiêu không phù hợp thì phải thiêt lập lại. Sau khi đã đưa ra và lựa chọn những tiêu chuẩn thì sẽ thành lập ma trận gồm các yếu tố, quy tắc của chương trình. Nếu các yếu tố của chương trình phù hợp với mục tiêu, vấn đề cần giải quyết thì sẽ nghiên cứu các kỹ thuật thân thiện, phù hợp.Nếu không thì quay lại thành lập các quy tắc sao cho phù hợp. Trên cơ sở những nghiên cứu về công nghệ, kỹ thuật sẽ thiết kế và tái thiết kế các giai đoạn. Sau đó, đưa ra các hướng dẫn để áp dụng. Đến lúc này cần xét xem tất cả các yếu tố, đánh giá, chi tiết có phù hợp với chương trình hay không. Nếu phù hợp thì trình bày cho các cơ quan có chức năng thực hiện, nếu không phù hợp thì quay lại thiết kế lại các giai đoạn [18]. SVTH: Nguy n Th Quỳnh Trâm - K42QTKDDL 9
  16. Khóa Lu n T t Nghi p GVHD: Th.S Nguy n Đ c C ng Hình 1: Chu trình phát triển sản phẩm DLST bền vững ở Monteverde, Costa-Rica (Moragrega, 2004) 1.1.2. Du lịch bền vững 1.1.2.1. Khái niệm du lịch bền vững: Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về du lịch bền vững, nó bao gồm du lịch sinh thái, du lịch xanh, du lịch có trách nhiệm với môt trường và văn hóa, du lịch từ thiện. - “Du lịch bền vững là loại hình du lịch giảm thiểu thiệt hại về môi trường, duy trì tài nguyên đa dạng, khả năng tái sinh theo thời gian đồng thời tìm cách giảm thiểu các tác động tiêu cực không thể tránh khỏi của du lịch địa phương, khu vực và toàn cầu” [37]. - Theo WTO: “Du lịch bền vững đòi hỏi phải quản lý tất cả các dạng tài nguyên theo cách nào đó để chúng ta có thể mang lại các nhu cầu kinh tế, xã hội và thẩm mỹ trong khi vẫn duy trì được bản sắc văn hoá, các quá trình sinh thái cơ bản, đa dạng sinh học và các hệ đảm bảo sự sống”. Hay nói cách khác: “phát triển du lịch bền vững như là một quy trình nghĩa là nó có thể đáp ứng các nhu cầu hiện tại của du khách và cộng đồng địa phương trong khi đó vẫn bảo đảm khả năng đáp ứng nhu cầu cho các thế hệ tương lai" [26]. 1.1.2.2. Đặc điểm của du lịch bền vững - Chất lượng: DLBV cung cấp những trải nghiệm chất lượng cao cho du khách SVTH: Nguy n Th Quỳnh Trâm - K42QTKDDL 10
  17. PHỤ LỤC  Chỉ tiêu phát triển: a) Khách du lịch Bảng 4: Tăng trưởng bình Đv Chỉ tiêu 2010 2015 2020 quân tính 2006 - 2010 2010 - 2020 2.470.00 Tổng số khách L/K 4.270.000 6.070.000 19,04% 9,41% 0 Khách quốc tế L/K 916.000 1.716.000 2.516.000 20,39% 10,63% Ngày lưu trú Ngày 2,10 2,50 3,00 1,23% 3,63% TB Tổng số ngày 1.923.60 Ngày 4.290.000 7.548.000 21,87% 14,65% khách 0 1.554.00 Khách nội địa L/K 2.554.000 3.554.000 18,28% 8,62% 0 Ngày lưu trú Ngày 2,05 2,10 2,30 0,43% 1,16% TB Tổng số ngày 3.185.70 Ngày 5.363.400 8.174.200 18,79% 9,88% khách 0 a) Thu nhập từ du lịch Bảng 5: - Mức chi tiêu bình quân Tăng trưởng bình quân Chỉ tiêu 2010 2015 2020 2006 - 2011 - 2010 2020 Mức chi tiêu 90.00 95.00 105.00 18.92% 1.55% BQ khách quốc tế Mức chi tiêu 25.00 30.00 35.00 8.56% 3.42% BQ khách nội địa Đv tính: USD/ngày/khách
  18. Bảng 6: - Thu nhập xã hội của du lịch: Tăng trưởng bình quân Chỉ tiêu 2010 2015 2020 2010 2006 - 2010 - 2020 16,43 Doanh thu khách quốc tế 173,12 407,55 792,54 44,93% % 13,64 Doanh thu khách nội địa 79,64 160,90 286,10 28,95% % 15,62 Tổng doanh thu 252,77 568,45 1.078,64 38,83% % b) Nhu cầu lao động Bảng 7: Tăng trưởng bình quân Chỉ tiêu 2010 2015 2020 2011 - 2006 - 2010 2020 Lao động trực tiếp 16.732 36.118 59.072 19,81% 13,44% Lao động gián tiếp 36.809 90.294 147.681 19,81% 14,90% Tổng số lao động 53.541 126.412 206.753 19,81% 14,47% (Nguồn: Sở du lịch TT-Huế)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2