
Khoá luận tốt nghiệp Quản lý Nhà nước: Chất lượng công chức tại Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh
lượt xem 8
download

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Chất lượng công chức tại Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh" nhằm khảo sát và đánh giá thực trạng chất lượng công chức tại Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh, qua đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công chức, tạo điều kiện để Sở Nội vụ thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ được giao.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khoá luận tốt nghiệp Quản lý Nhà nước: Chất lượng công chức tại Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh
- BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA KHOA HÀNH CHÍNH HỌC KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC TẠI SỞ NỘI VỤ TỈNH BẮC NINH Khóa luận tốt nghiệp ngành : Quản lý Nhà nước Người hướng dẫn : Đỗ Thị Thanh Nga Sinh viên thực hiện : Đặng Đình Đức Mã số sinh viên : 1905QLNB012 Khóa : 2019-2023 Lớp : Quản lý Nhà nước 1905QLNB HÀ NỘI - 2023
- LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp về “Chất lượng công chức tại Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh”, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Trường Học viện Hành chính Quốc gia, Khoa Hành chính học - nơi tác giả được đào tạo, bồi dưỡng tri thức để làm cơ sở lý luận vững chắc cho khóa luận. Xin cảm ơn giảng viên hướng dẫn - cô Đỗ Thị Thanh Nga đã hướng dẫn tận tình, chi tiết giúp tác giả giải quyết được các vấn đề trong quá trình nghiên cứu khóa luận và hoàn thành đề tài đúng thời hạn. Xin cảm ơn Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh và các công chức tại đây đã đã tiếp nhận và tạo điều kiện cho tác giả được tiếp xúc với một môi trường làm việc thực tế để áp dụng những kiến thức được học. Xin chân thành cảm ơn cô Đỗ Thị Kim Thoa - Trưởng phòng Xây dựng chính quyền và Công tác thanh niên Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh đã nhiệt tình hướng dẫn cháu, cung cấp những số liệu đầy đủ, chân thực về tình hình chất lượng công chức tại Sở Nội vụ trên địa bàn tỉnh. Trong thời gian nghiên cứu đề tài khóa luận nhờ được sự quan tâm hướng dẫn của mọi người trong cơ quan, tác giả đã hoàn thành được khóa luận đúng thời hạn. Nhưng bài làm còn nhiều thiếu sót do chưa có kinh nghiệm trong công việc, kính mong lãnh đạo và công chức trong Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh nói chung và Phòng Xây dựng chính quyền và Công tác thanh niên thuộc Sở Nội vụ nói riêng thông cảm và mong được sự đóng góp ý kiến từ thầy cô và các cô chú trong cơ quan để bài báo cáo được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2023 Sinh viên Đặng Đình Đức
- LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan báo cáo khóa luận “Chất lượng công chức tại sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh” là đề tài nghiên cứu của riêng tác giả. Mọi nguồn thông tin về tài liệu, số liệu được viết trong báo cáo là hoàn toàn trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2023 Sinh viên Đặng Đình Đức
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ cái viết tắt Chữ cái đầy đủ 1 CC Công chức 2 CCHC Cải cách hành chính 3 CVC Chuyên viên chính 4 CVCC Chuyên viên cao cấp 5 ĐT-BD Đào tạo - Bồi dưỡng 6 HĐND Hội đồng nhân dân 7 QLNN Quản lý Nhà nước 8 TCNN Tổ chức Nhà nước 9 UBND Ủy ban nhân dân
- DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh .................................. 20 Sơ đồ 2.2 Tổng hợp đánh giá xếp loại chất lượng công chức năm 2022 ...................... 30 Bảng 2.1 Báo cáo số lượng công chức Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2020-2022 .........................................................................................................................................21 Bảng 2.2 Cơ cấu công chức theo giới tính của Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh .....................22 Bảng 2.3 Cơ cấu độ tuổi công chức làm việc tại Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh ..................23 Bảng 2.4 Trình độ lý luận chính trị của công chức đang làm việc tại Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh năm 2022 ........................................................................................................ 24 Bảng 2.5 Trình độ chuyên môn của công chức đang làm việc tại Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh năm 2022 ............................................................................................................... 25 Bảng 2.6 Trình độ tin học của công chức đang làm việc tại Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh năm 2022 ........................................................................................................................ 26 Bảng 2.7 Trình độ về ngoại ngữ của công chức đang làm việc tại Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh năm 2022 ............................................................................................................... 26 Bảng 2.8 Trình độ quản lý Nhà nước của công chức đang làm việc tại Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh năm 2022 ........................................................................................................ 27 Bảng 2.9 Bảng kết quả khảo sát về thái độ phục vụ, giao tiếp, tinh thần trách nhiệm và các kỹ năng trong thực thi công vụ của công chức đang làm việc tại Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh. ........................................................................................................................ 28 Bảng 2.10 Kết quả khảo sát về sự hài lòng của người dân đối với công chức đang làm việc tại Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh: .................................................................................. 31
- MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................1 2. Tổng quan nghiên cứu ............................................................................................1 3. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................3 4. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................. 3 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 3 6. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................4 7. Đóng góp của đề tài ................................................................................................4 8. Kết cấu của khóa luận ............................................................................................ 5 PHẦN NỘI DUNG ......................................................................................................... 6 Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH ..................... 6 1.1. Công chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh .................... 6 1.1.1. Khái niệm công chức và công chức cơ quan chuyên môn cấp tỉnh ............... 6 1.1.2. Đặc điểm, vai trò của công chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ........................................................................................................................7 1.2. Chất lượng công chức cơ quan chuyên môn cấp tỉnh ........................................ 9 1.2.1. Khái niệm chất lượng và chất lượng công chức ..............................................9 1.2.2. Các tiêu chí đánh giá chất lượng công chức cơ quan chuyên môn cấp tỉnh .10 1.2.1.1. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống ...................................................... 11 1.2.1.2. Trình độ chuyên môn .................................................................................. 11 1.2.1.3. Kĩ năng thực thi nhiệm vụ ...........................................................................12 1.2.1.4. Kết quả thực thi nhiệm vụ ........................................................................... 13 1.2.1.5. Sư hài lòng của đối tượng được phục vụ ....................................................14 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng công chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ...............................................................................................14 1.3.1. Chế độ, chính sách của Nhà nước ................................................................. 14
- 1.3.2. Công tác đào tạo, bồi dưỡng ......................................................................... 14 1.3.3. Tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức ...................................................... 15 1.3.4. Thiết bị, phương tiện và môi trường làm việc ............................................... 15 1.3.5. Yếu tố đánh giá, khen thưởng, kỷ luật công chức ......................................... 16 1.3.6. Yếu tố chủ quan thuộc về bản thân công chức..............................................17 Tiểu kết chương 1 .....................................................................................................18 Chương 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC TẠI SỞ NỘI VỤ TỈNH BẮC NINH .........................................................................................................19 2.1. Khái quát về Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh ............................................................. 19 2.1.1. Lịch sử hình thành ..........................................................................................19 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh .................................. 19 2.1.3. Tổng quan về chất lượng công chức tại Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh ............... 21 2.1.3.1. Về số lượng công chức ............................................................................... 21 2.1.3.2 Về cơ cấu công chức .................................................................................... 22 2.2. Phân tích thực trạng chất lượng công chức Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh .............24 2.2.1. Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống .................................................... 24 2.2.2. Về trình độ chuyên môn nghiệp vụ ............................................................... 25 2.2.2.1 Trình độ chuyên môn: .................................................................................. 25 2.2.2.2 Trình độ tin học: .......................................................................................... 25 2.2.2.3 Trình độ ngoại ngữ: ..................................................................................... 26 2.2.2.4 Kiến thức quản lý Nhà nước: .......................................................................27 2.2.3. Kỹ năng thực thi nhiệm vụ .............................................................................27 2.2.4. Về kết quả thực thi nhiệm vụ .........................................................................29 2.2.5. Về sự hài lòng của đối tượng được phục vụ ..................................................30 2.3. Đánh giá chung về chất lượng công chức Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh ............... 32 2.3.1. Ưu điểm ..........................................................................................................32 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ............................................................34 2.3.2.1 Hạn chế ........................................................................................................ 34 2.3.2.2 Nguyên nhân của hạn chế ............................................................................34 Tiểu kết chương 2 .....................................................................................................38 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KHUYẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC TẠI SỞ NỘI VỤ TỈNH BẮC NINH ................................ 39
- 3.1. Những định hướng cơ bản nâng cao chất lượng công chức tại Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh ...................................................................................................................39 3.2. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công chức tại Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh ........................................................................................................... 40 3.2.1. Hoàn thiện công tác tuyển dụng công chức, thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao .................................................................................................................. 40 3.2.2. Đổi mới công tác bố trí, sắp xếp, sử dụng công chức ................................... 41 3.2.3. Thực hiện tốt công tác đánh giá chất lượng công chức .................................42 3.2.4. Giải pháp về đào tạo, bồi dưỡng cho công chức Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh ..44 3.2.5. Hoạt động đãi ngộ công chức ....................................................................... 46 3.2.6. Các giải pháp khác nhằm nâng cao tinh thần và đạo đức, đẩy mạnh đấu tranh chống tham nhũng, tiêu cực trong công chức ..........................................................47 3.3. Một số khuyến nghị nhằm nâng cao chất lượng công chức tại Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh ...................................................................................................................48 3.3.1. Đề xuất với Bộ Nội vụ ................................................................................... 48 3.3.2. Với Ủy ban nhân dân tỉnh ..............................................................................49 3.3.3. Đề xuất với đội ngũ công chức Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh.............................49 Tiểu kết Chương 3 ....................................................................................................50 KẾT LUẬN ................................................................................................................... 51 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................52 PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 54
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Có thể nói đội ngũ công chức Sở Nội vụ là những người trực tiếp tham mưu, giúp UBND thực hiện các hoạt động như: Tổ chức bộ máy; quản lý nguồn nhân lực của hệ thống cơ quan HCNN, một trong những nhân tố quyết định hiệu lực, hiệu quả của quản lý HCNN. Vậy làm thế nào? Để huy động được hết khả năng, năng lực của họ để đáp ứng được yêu cầu trên thì một trong những nhân tố quan trọng quản lý NNL của cơ quan HCNN nói chung và công chức Sở Nội vụ nói riêng, đó là nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, vì thông qua chất lượng của công chức cơ quan HCNN sẽ có cơ sở để: quy hoạch, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng và bố trí, sử dụng, đề bạt, khẻn thưởng, kỷ luật và thực hiện các chế độ, chính sách đối với công chức cũng như giúp công chức phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm, tiến bộ không ngững trong việc nâng cao phẩm chất chính trị, đạo đức cách mạng, năng lực và hiệu quả công tác của công chức. Do vậy, việc nghiên cứu lý luận và thực tiễn để tìm ra những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng của đội ngũ công chức nói chung và công chức Sở Nội vụ nói riêng luôn là vấn đề mà các cơ quan hành chính nhà nước rất quan tâm. Tuy nhiên, hiện nay chất lượng công chức Sở Nội vụ còn nhiều bất cập, hạn chế. Đặc biệt là đội ngũ công chức Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh vẫn chưa thu hút, tuyển dụng được nhiều nhân tài về làm việc tại cơ quan, tỷ lệ công chức có trình độ sau đại học còn thấp, các chủ trương, chính sách thì vận dụng chưa thật sự hiệu quả… Chính vì vậy làm thế nào để công chức Sở Nội vụ có chất lượng, từ đó phát huy hết được tiềm năng của công chức, góp phần vào thực hiện được mục tiêu của cải cách hành chính luôn là một đòi hỏi nhưng đồng thời cũng là một thách thức lớn đối với cả các cơ quan quản lý và sử dụng công chức nói chung và công chức Sở Nội vụ nói riêng. Đây là đề tài không mới song trong bối cảnh trên, việc tiếp tục nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng công chức Sở Nội vụ nói chung và công chức Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh nói riêng là rất cần thiết. Từ những lí do trên, tác giả chọn đề tài “Chất lượng công chức tại Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh” để làm đề tài nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp của mình với mong muốn đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao chất lượng công chức tại Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh. 2. Tổng quan nghiên cứu Chất lượng công chức là đề tài được nhiều học giả trong nước và ngoài nước 1
- quan tâm nghiên cứu. Ở nước ta, công chức và các vấn đề lên quan tới công chức đã được nghiên cứu và phân tích qua nhiều công trình ở những cấp độ khác nhau: Luận văn; Luận án; Bài báo khoa học; Sách chuyên khoa, trong đó có một số nghiên cứu như: - PGS.TS Nguyễn Phú Trọng và PGS.TS Trần Xuân Sầm (2001), “Luận cứ khoa học cho việc nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa – hiện đại hóa” nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội. - Chu Xuân Khánh (2010), Hoàn thiện việc xây dựng đội ngũ công chức hành chính nhà nước chuyên nghiệp ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ chuyên ngành Quản lý hành chính công, Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội;Vũ Thanh Xuân (chủ nhiệm đề tài) (2017), Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức ngành Nội vụ, đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ Nội vụ. - Nguyễn Thị Hồng Hải (2011), Một số vấn đề về phát triển năng lực của cán bộ, công chức, Tạp chí Tổ chức nhà nước số 9. Tác giả đã tập trung làm rõ lý luận về năng lực, cơ sở hình thành năng lực của cán bộ, công chức. Tác giả khẳng định công chức không chỉ cần đến năng lực hiện tại mà phải xác định những năng lực cần được lĩnh hội trong tương lai để đáp ứng yêu cầu công việc ngày một cao hơn. Tác giả cũng đưa ra một số biện pháp phát triển năng lực phù hợp với môi trường hành chính nhà nước. - Ngô Thành Can (2012), Chất lượng thực thi công vụ - Vấn đề then chốt của cải cách hành chính”, Nội san khoa Tổ chức và Quản lý nhân sự Học viện Hành chính, số 12. Tác giả đã có những đóng góp nhất định trong việc làm sáng tỏ lý luận về công vụ và trách nhiệm công vụ. Tác giả cũng đưa ra một số giải pháp quan trọng nhằm nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ công chức như đổi mới quy trình tuyển dụng, thi nâng ngạch công chức có cạnh tranh, đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng. - Tác phẩm “Đảng lãnh đạo xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhà nước” của tác giả Trần Đình Thắng xuất bản năm 2013 đưa ra hệ thống các quan điểm của Đảng về nâng cao chất lượng đội ngũ công chức nước ta hiện nay, tạo cơ sở lý luận vững chắc cho việc đưa ra các giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ công chức; 2
- - Vũ Thanh Xuân (chủ nhiệm đề tài) (2017), Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức ngành Nội vụ, đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ Nội vụ. - Bài báo: “Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, góp phần xây dựng chính quyền địa phương vững mạnh” của tác giả Đoàn Văn Tình được đăng trên tạp chí điện tử tổ chức nhà nước ngày 16/3/2015; Các nghiên cứu về cơ bản đã làm rõ được các vấn đề liên quan đến công vụ, công chức ở Việt Nam, làm tiền đề nghiên cứu chất lượng công chức hành chính. Đồng thời cung cấp các tư liệu làm cơ sở cho việc phân tích thực trạng chất lượng công chức hành chính thời gian qua. Thông qua các bài nghiên cứu trên, tác giả đã kế thừa được những lý luận cơ bản về chất lượng công chức và đưa ra được những điểm mới về giải pháp nâng cao chất lượng công chức. Cho đến nay vẫn chưa có công trình khoa học nào nghiên cứu cụ thể về chất lượng công chức tại Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh. Do đó, tác giả lựa chọn đề tài “Chất lượng công chức tại Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh” làm bài nghiên cứu khóa luận, hi vọng có thể đóng góp một chút công sức nào đó vào việc nâng cao chất lượng công chức tại Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh. 3. Mục tiêu nghiên cứu Dựa trên những vấn đề lý luận cơ bản, tác giả tập trung khảo sát và đánh giá thực trạng chất lượng công chức tại Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh, qua đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công chức, tạo điều kiện để Sở Nội vụ thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ được giao. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu Nhiệm vụ của đề tài gồm: + Khái quát cơ sở lý luận về các cơ quan chuyên môn, công chức cơ quan chuyên môn và chất lượng công chức cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh + Khảo sát thực trạng, đánh giá chất lượng công chức tại Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh + Đưa ra một số đề xuất, khuyến nghị và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công chức tại Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng công chức tại Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh - Phạm vi nghiên cứu: 3
- + Không gian nghiên cứu: Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh + Thời gian nghiên cứu: Từ năm 2020 đến năm 2022. - Về nội dung: Tác giả tập trung nghiên cứu về phẩm chất chính trị và đạo đức, lối sống; về trình độ và năng lực chuyên môn của công chức; về năng lực thực thi công vụ; về mức độ hoàn thành công việc của công chức và sự hài lòng của đối tượng được phục vụ để có thể làm rõ hơn chất lượng công chức của Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh. 6. Phương pháp nghiên cứu 6.1. Phương pháp luận: Khóa luận được nghiên cứu trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của học thuyết Mác - Lê Nin. 6.2. Phương pháp nghiên cứu: Để làm sáng tỏ vấn đề nghiên cứu, khóa luận sử dụng kết hợp nhiều phương pháp trong đó tập trung vào một số phương pháp sau: - Phương pháp khảo cứu tài liệu: Nghiên cứu các tài liệu liên quan để có những luận cứ khoa học cho việc đánh giá chất lượng công chức cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc UBND, làm cơ sở để đánh giá thực trạng và đề ra một số giải pháp nâng cao chất lượng công chức Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh. Phương pháp này được tác giả sử dụng chủ yếu ở chương 1. - Phương pháp phân tích, đánh giá: Đề tài đã tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng công chức Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh để từ đó chỉ ra được những mặt mạnh, mặt yếu trong thực thi công vụ làm cơ sở cho những giải pháp ở chương 3. - Phương pháp thống kê: Ở chương 2 sử dụng phương pháp này để xử lý các số liệu thu thập được từ kết quả điều tra, khảo sát. - Phương pháp điều tra xã hội học: Thông qua phiếu khảo sát lấy ý kiến người dân và của công chức, qua đó, để đánh giá chất lượng công chức Sở Nội vụ Bắc Ninh. Phương pháp này được tác giả sử dụng để thu thập số liệu cung chấp cho chương 2 và có mẫu phiếu ở phần phụ lục. 7. Đóng góp của đề tài - Cung cấp thêm nguồn tư liệu chất lượng công chức tại Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh. - Góp phần tổng kết, đánh giá về thực trạng chất lượng đội ngũ công chức, cung cấp thêm cơ sở thực tiễn giúp Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh hoàn thiện hơn nữa trong công 4
- tác nâng cao chất lượng công chức. - Những kết quả nghiên cứu của đề tài, nhất là những kết quả từ việc nghiên cứu vấn đề quản lý và nâng cao chất lượng công chức tại Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh có thể trở thành tài liệu tham khảo, vận dụng cho các tỉnh có sự tương đồng về các điều kiện nhân sự, công nghệ thông tin, kinh tế và xã hội. - Khóa luận này có thể làm tài liệu tham khảo cho việc học tập học phần Quản lý nhân sự hành chính nhà nước trong chương trình đào tạo ngành QLNN, Luật học. 8. Kết cấu của khóa luận Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận còn bao gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh Chương 2: Thực trạng chất lượng công chức tại Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh Chương 3: Giải pháp và khuyến nghị nâng cao chất lượng công chức tại Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh. 5
- PHẦN NỘI DUNG Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND CẤP TỈNH 1.1. Công chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 1.1.1. Khái niệm công chức và công chức cơ quan chuyên môn cấp tỉnh - Khái niệm công chức: Theo Khoản, Điều 1, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ công chức và Luật Viên chức, Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh tương ứng với vị trí việc làm trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp, công nhân công an, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước”. - Khái niệm công chức cơ quan chuyên môn cấp tỉnh: Để tìm hiểu khái niệm công chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, ta làm rõ khái niệm cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh. Theo Nghị định 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc UBND gồm có các sở và cơ quan ngang Sở. Đó là cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực ở địa phương theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh gồm: Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Công thương, Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên & Môi trường, Sở Thông tin & Truyền thông, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Khoa học & Công nghệ, Sở Giáo dục & Đào tạo, Sở Y tế, Thanh tra tỉnh, Văn phòng UBND. Ngoài ra, các sở đặc thù có thể được tổ chức ở địa phương như: Sở Ngoại vụ, Ban Dân tộc, Sở Quy hoạch & Kiến trúc (được thành lập ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh). 6
- Từ khái niệm công chức và khái niệm cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh như vừa nêu trên, có thể hiểu, công chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh là những người được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ tương ứng với vị trí việc làm trong các sở và cơ quan ngang Sở (gọi chung là Sở), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước. Bao gồm 2 nhóm: Nhóm công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý (Giám đốc, Phó giám đốc Sở; Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở) và nhóm công chức thừa hành (công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý). Công chức làm việc tại Sở Nội vụ thuộc nhóm công chức cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh. 1.1.2. Đặc điểm, vai trò của công chức cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh Đội ngũ công chức hành chính nhà nước là một bộ phận nhân lực quan trọng trong hệ thống chính trị do Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý. Họ là những người được tuyển dụng hoặc bổ nhiệm giữ một chức vụ thường xuyên trong các cơ quan hành chính nhà nước, trực tiếp tham gia vào bộ máy công quyền của nền hành chính quốc gia. Với vai trò đó, công chức hành chính nhà nước mang những đặc điểm sau: - Là chủ thể của nền công vụ, là những người trực tiếp thực thi công vụ, được Nhà nước đảm bảo các điều kiện cần thiết để thực thi công vụ. - Là lực lượng lao động chuyên nghiệp, có tính chất chuyên môn hóa cao. - Hoạt động của công chức hành chính nhà nước diễn ra thường xuyên, liên tục trên phạm vi rộng và mang tính phức tạp. Là một bộ phận của công chức hành chính nhà nước do đó công chức trong các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh mang đầy đủ các đặc điểm kể trên. Ngoài ra, công chức trong các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh còn có một số đặc điểm riêng biệt như: - Công chức trong các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh được tuyển dụng thông qua kỳ thi công chức định kỳ do Sở Nội vụ tổ chức theo sự chỉ đạo của UBND cấp tỉnh. - Công chức trong các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh là những người được tuyển dụng vào làm việc trong các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh. - Công chức trong các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh đảm nhiệm 7
- các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh là Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực được giao quản lý. - Hoạt động của công chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh diễn ra thường xuyên, liên tục trên phạm vi rộng và mang tính phức tạp. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh thực hiện nhiệm vụ tham mưu cho UBND tỉnh quản lý, điều hành các lĩnh vực kinh tế, xã hội, xây dựng chính quyền, an ninh, quốc phòng với các hoạt động hết sức phong phú và phức tạp. Tất cả các hoạt động đó liên quan hàng ngày, trực tiếp hoặc gián tiếp đến cuộc sống của tất cả mọi người dân. Đòi hỏi hệ thống các cơ quan chuyên môn và đội ngũ công chức làm việc tại các cơ quan này phải đủ năng lực, thẩm quyền để giải quyết tất cả các vấn đề thuộc phạm vi quản lý một cách nhanh chóng, kịp thời, hiệu quả. - Công chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh phải am hiểu và tôn trọng luật pháp quốc tế để đáp ứng công cuộc hội nhập. Riêng công chức Sở Nội vụ có chức năng thực thi các nhiệm vụ: Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về: Tổ chức bộ máy; vị trí việc làm; biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính; vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; tiền lương đối với công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức; chính quyền địa phương; địa giới hành chính; công chức, viên chức và công chức cấp xã; đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức và công chức cấp xã; những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; tổ chức hội, tổ chức phi chính phủ; văn thư, lưu trữ nhà nước; tôn giáo; công tác thanh niên; thi đua - khen thưởng. Từ thực tế yêu cầu của quản lý hành chính nhà nước, công chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh có vị trí, vai trò cơ bản sau đây: - Là lực lượng nòng cốt trong bộ máy hành chính nhà nước cấp tỉnh, có nhiệm vụ tham mưu, hoạch định các chính sách, đưa chính sách vào đời sống - Là nguồn nhân lực quan trọng, có vai trò quyết định trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, là nguồn nhân lực quan trọng trong việc thực hiện cải cách hành chính, hội nhập quốc tế và chuyển đổi 8
- số… góp phần quan trọng đê thực hiện sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. 1.2. Chất lượng công chức cơ quan chuyên môn cấp tỉnh 1.2.1. Khái niệm chất lượng và chất lượng công chức * Khái niệm chất lượng: Chất lượng là một khái niệm đang gây nhiều tranh cãi bởi khái niệm này có ý nghĩa khác nhau trong những hoàn cảnh khác nhau. Chất lượng có thể được hiểu là sự phán xét về một thực thể nào đó hoặc là kết quả từ sự so sánh giữa kỳ vọng của cá nhân và thực tế. Nhưng cũng có thể hiểu chất lượng là một khía cạnh khách quan hay tính năng của một vật hay sự kiện. - Reeves và Bednar (1994) đã đưa ra quan điểm về chất lượng như sau : + Chất lượng là sự xuất sắc; + Chất lượng là sự phù hợp với thông số kỹ thuật; - Theo Tổ chức Quốc tế về Tiêu chuẩn hóa: + Tiêu chuẩn ISO 9001 - 2000 đưa ra: “Chất lượng là mức độ mà một tập hợp các đặc tính vốn có đáp ứng các yêu cầu”. + Tiêu chuẩn ISO 8402 đưa ra: “Chất lượng là tập hợp các đặc tính của một thực thể tạo cho thực thể đó khả năng thỏa mãn những nhu cầu đã nêu ra và nhu cầu tiềm ẩn”. - Theo Từ điển Tiếng Việt, năm 2010 thì chất lượng là “cái tạo nên phẩm chất, giá trị của một con người, một sự vật, hay sự việc” . Nhưng dù tiếp cận theo cách nào, khái niệm “chất lượng” cũng phải đảm bảo: phù hợp với tiêu chuẩn đã được công bố, phù hợp với những đòi hỏi của người phục vụ, sự kết hợp của cả tiêu chuẩn và đòi hỏi của người được phục vụ. Từ các đặc điểm đó, trong khía cạnh nghiên cứu của khóa luận, có thể hiểu chất lượng là một thuật ngữ chỉ mức độ đáp ứng yêu cầu của con người đối với đối tượng được phục vụ, được đánh giá thông qua phẩm chất giá trị, thái độ của một người. * Khái niệm chất lượng công chức: Chất lượng công chức được hiểu là tập hợp tất cả những đặc điểm, thuộc tính của từng công chức, gồm phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, văn hóa ứng xử, trình độ lý luận chính trị, trình độ quản lý hành chính nhà nước, trình độ tin học, ngoại ngữ… cho đến sức khỏe (thể chất, tâm lý) phù hợp với cơ cấu, yêu cầu trong thực hiện chức trách 9
- nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, nhằm đáp ứng yêu cầu, mục tiêu chung của địa phương trong thời điểm nhất định. Chất lượng công chức được biểu hiện cụ thể thông qua tình trạng sức khỏe để đáp ứng yêu cầu công việc; chất lượng lao động, khả năng triển khai, hoàn thành nhiệm vụ được giao; tinh thần, thái độ trong thực thi công vụ; trình độ, năng lực chuyên môn, phẩm chất đạo đức, chính trị; khả năng thích ứng với điều kiện cải cách hành chính đang diễn ra trong tình hình mới hiện nay. Ở Việt Nam, đánh giá công chức về trình độ, năng lực, ý thức, phẩm chất chính trị và kết quả thực hiện nhiệm vụ là yêu cầu của thực tiễn, được quy định cụ thể trong Luật CBCC năm 2008, bao gồm các nội dung: a) Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; b) Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong và lề lối làm việc; c) Năng lực lãnh đạo, điều hành, tổ chức thực hiện nhiệm vụ; d) Tinh thần trách nhiệm trong công tác; đ) Kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao. Từ những phân tích trên có thể hiểu: Chất lượng công chức là tổng hợp những phẩm chất giá trị về chính trị, đạo đức, trình độ, năng lực và kết quả hoàn thành nhiệm vụ được phân công của mỗi công chức trong việc thực hiện chức năng nhiệm vụ của mình. * Khái niệm chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh: “Là tổng hợp các tiêu chí về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; trình độ văn hóa, chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, tác phong làm việc, sức khỏe nhằm hoàn thành chức trách, trách nhiệm, nhiệm vụ được giao của mỗi cá nhân công chức đang làm việc trong các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh.” 1.2.2. Các tiêu chí đánh giá chất lượng công chức cơ quan chuyên môn cấp tỉnh Tác giả Tạ Ngọc Hải trong Chất lượng công chức và chất lượng đội ngũ công chức (Tạp chí Tổ chức nhà nước, số 2. 2018) cho rằng, để đánh giá chất lượng công chức, cần dựa vào các tiêu chí: chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong và lề lối làm việc của công chức, năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ, tiến độ, kết quả thực 10
- hiện nhiệm vụ, tinh thần trách nhiệm và phối hợp thực hiện nhiệm vụ, ý thức tổ chức kỷ luật và thái độ phục vụ nhân dân. Dựa vào quy định hiện hành của Nhà nước về đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, trong khóa luận này, chúng tôi xác định để đánh giá chất lượng công chức cần theo các tiêu chí sau: 1.2.1.1. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống - Phẩm chất chính trị của công chức được thể hiện ở mức độ nhận thức, ý thức chấp hành và kỹ năng vận dụng được những tư tưởng, đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước vào trong công việc cũng như trong đời sống xã hội. Cụ thể là nhận thức đúng đắn về đường lối xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH, dựa trên nền tảng của chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh. Từ đó tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, với Đảng với nhân dân, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ độc lập tự do, chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ của đất nước, có ý chí vững vàng trước mọi thách thức của cuộc sống. - Phẩm chất đạo đức của công chức; được thể hiện thông qua đạo đức cá nhân, đạo đức nghề nghiệp và đặc biệt là đạo đức công vụ. Đạo đức công vụ được quy định tại Điều 15 Luật cán bộ công chức 2018: “Cán bộ, công chức phải thực hiện cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư trong hoạt động công vụ” . Theo đó, những việc công chức không được làm liên quan đến đạo đức công vụ gồm: 1. Trốn tránh trách nhiệm, thoái thác nhiệm vụ được giao; gây bè phái, mất đoàn kết; tự ý bỏ việc hoặc tham gia đình công; 2. Sử dụng tài sản của Nhà nước và của nhân dân trái pháp luật. 3. Lợi dụng, lạm dụng nhiệm vụ, quyền hạn; sử dụng thông tin liên quan đến công vụ để vụ lợi. 4. Phân biệt đối xử dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo dưới mọi hình thức. Đó là những biểu hiện dễ nhận thấy ở công chức Nhà nước nói chung và của công chức cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh nói riêng. Các văn bản dưới luật và các văn bản pháp luật khác của các cơ quan chính phủ quy định các chuẩn mực đạo đức cụ thể mà mọi công chức phải tuân thủ. 1.2.1.2. Trình độ chuyên môn Trình độ chuyên môn là khả năng, năng lực của một các nhân trong một lĩnh vực cụ thể. Tất cả những kiến thức này phục vụ trưc tiếp cho công việc chuyên môn của người học có được trong quá trình học tập và khả năng vận dụng những kiến thức 11
- này vào thực tế cuộc sống. Một công chức phải đảm bảo rằng có trình độ chuyên môn nhất định trong lĩnh vực hành nghề của mình. Đó là điểm cơ bản nhất trong việc đánh giá năng lực và phẩm chất của công chức. Ở Việt Nam, trình độ chuyên môn thường được thể hiện dưới dạng bằng cấp. Tương tự, có các mức độ công nhận kỹ năng khác nhau bao gồm: không đủ tiêu chuẩn (không có bằng cấp), sơ cấp, trung cấp, cao đẳng, đại học và sau đại học. Trình độ chuyên môn giúp công chức tiếp nhận và giải quyết công việc hiệu quả. Năng lực của công chức cơ quan chuyên môn là một trong những tiêu chí phản ánh rõ nhất chất lượng của công chức cấp tỉnh. Chất lượng của công chức chuyên nghiệp thể hiện ở năng lực chuyên môn và năng lực chuyên môn bổ trợ. Năng lực chuyên môn là kiến thức và kỹ năng để hoàn thành của một công chức. Trình độ kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm thực tế đóng vai trò quan trọng nhất trong việc này. Năng lực của công chức được hình thành và phát triển chủ yếu thông qua đào tạo, hỗ trợ và hoạt động thực tiễn. Trong mọi thời kỳ cách mạng, khi nhiệm vụ chính trị của Đảng, nhiệm vụ cụ thể của người công chức có sự thay đổi thì năng lực của công chức đó cũng sẽ phải thay đổi theo yêu cầu, nhiệm vụ. Công chức thể hiện qua ba mặt cơ bản: trình độ học vấn; trình độ chính trị; trình độ chuyên môn. Trình độ học vấn là trình độ kiến thức của công chức, thường được xác định bởi các bậc cụ thể của hệ thông giáo dục quốc gia. Là cơ sở để rèn luyện, nâng cao bản lĩnh chính trị, chuyên môn nghiệp vụ và phảm chất chính trị, đạo đức của công chức. Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của công chức là kiến thức, kỹ năng mà công chức có thể thực hiện được nhiệm vụ theo vị trí việc làm. Trình độ chuyên nghiệp vụ của công chức không chỉ dánh giá trên cơ sở trình độ chuyên môn được đào tạo mà chủ yếu là kết quả thực hiện công việc chuyên môn và hiệu quả thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, cũng như uy tín trong công tác chuyên môn. Ngoài những năng lực chuyên môn của một công chức, để thực hiện tốt công việc của mình, công chức phải đáp ứng các yêu cầu chung về kỹ năng, như: hiểu biết về chính trị, chính sách, pháp luật có liên quan đến vị trí công tác… Đó là những điều kiện mà tất cả các công chức cần phải đáp ứng dù ở vị trí, chức danh nào trong cơ quan. 1.2.1.3. Kĩ năng thực thi nhiệm vụ Năng lực là sự liên kết mang tính tổng hợp giữa kiến thức, kỹ năng và thái độ, 12

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận Tốt nghiệp Quản lý môi trưởng & Du lịch sinh thái: Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch sinh thái đến công tác bảo tồn đa dạng sinh học tại Vườn Quốc gia Tràm Chim, tỉnh Đồng Tháp
106 p |
900 |
274
-
Khóa luận tốt nghiệp: Quản lý Công ty cổ phần theo quy định của pháp luật Việt Nam: Thực trạng và giải pháp
103 p |
846 |
190
-
Khóa luận tốt nghiệp: Quản lý nhà nước đối với hoạt động FDI tại Việt Nam- Thực trạng và giải pháp
103 p |
451 |
118
-
Tóm tắt Khóa luận tốt nghiệp: Quản lý hoạt động dịch vụ tại lễ hội Đền Hùng, tỉnh Phú Thọ
90 p |
382 |
57
-
Tóm tắt Khóa luận tốt nghiệp: Quản lý di tích lịch sử văn hóa đền-chùa Hoàng Thái Hậu Ỷ Lan xã Dương Xá, huyện Gia Lâm, TP Hà Nội
9 p |
341 |
49
-
Tóm tắt Khóa luận tốt nghiệp: Quản lý các dịch vụ văn hóa tại khu du lịch Cửa Lò- Nghệ An
10 p |
199 |
42
-
Khóa luận tốt nghiệp: Quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp bán lẻ trên thị trường Việt Nam sau khi Việt Nam mở cửa thị trường dịch vụ bán lẻ
117 p |
198 |
39
-
Khóa luận tốt nghiệp: Quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh vàng tại Việt Nam
98 p |
166 |
34
-
Khóa luận tốt nghiệp: Quản lý nhà nước về xử lý công trình xây dựng sai phép trên địa bàn quận Hai Bà Trưng - TP Hà Nội
81 p |
147 |
33
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản lý đất đai
21 p |
307 |
24
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản lý đất đai: Nghiên cứu sự biến động giá đất ở dưới tác động của dự án xây dựng khu đô thị mới trên địa bàn xã Đa Tốn, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội
60 p |
71 |
17
-
Tóm tắt Khóa luận tốt nghiệp: Quản lý và khai thác nguồn tài liệu nội sinh nhằm phục vụ việc học tập của sinh viên trường Đại học Văn hóa Hà Nội
9 p |
202 |
16
-
Khóa luận tốt nghiệp: Quản lý cạnh tranh trong lĩnh vực dịch vụ phân phối hàng hóa ở Việt Nam
105 p |
136 |
16
-
Tóm tắt Khóa luận tốt nghiệp: Quản lý nguồn nhân lực văn hóa tại đảo Cát Bà
8 p |
145 |
14
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản lý kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Bảo hiểm nhân thọ Chubb Việt Nam trên thị trường nội địa
60 p |
31 |
14
-
Khóa luận tốt nghiệp: Quản lý du lịch làng Lương Ngọc, xã Cẩm Lương, huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa
8 p |
141 |
10
-
Tóm tắt Khóa luận tốt nghiệp: Quản lý di tích đình Lục Nà xã Lục Hồn, huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh
14 p |
113 |
10
-
Khóa luận tốt nghiệp: Quản lý rủi ro trong thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam - Chi nhánh Huế
93 p |
91 |
7


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
