intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Quản lý nhà nước đối với thị trường chứng khoán Việt Nam

Chia sẻ: Dfddgf Dfddgf | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:114

147
lượt xem
24
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Khóa luận tốt nghiệp: Quản lý nhà nước đối với thị trường chứng khoán Việt Nam" nhằm hệ thống hóa và làm rõ một số nội dung cơ bản về quản lý nhà nước đối với thị trường chứng khoán, phân tích đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp để nâng cao quản lý nhà nước đối với thị trường chứng khoán Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Quản lý nhà nước đối với thị trường chứng khoán Việt Nam

  1. mẫm
  2. T R Ư Ờ N G ĐẠI H Ọ C NGOẠI T H Ư Ơ N G KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ Đối NGOẠI KHOA LUẬN TỐT NGHIỆP TÊN ĐỂ TÀI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC Đối VỚI THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Họ và tên sinh viên : Phạm Thị Hồng Phượng Lớp : Anh 9 - K42C Khoa : 42 Giáo viên hướng dần :TS. Nguyễn Thị Việt Hoa THƯ VIÊN ' Hj:SỈ.G O A hoe 1 Não*! JCNL- ĩịi.kuị Hà Nội, tháng l i / 2007
  3. Quắn lý Nhà nước đối với thị trường chứng khoán Việt Nam MỤC LỤC DANH M Ụ C C H Ữ V I Ế T T Ắ T DANH M Ụ C BẢNG BIỂU L Ờ I NÓI Đ Ầ U Ì C H Ư Ơ N G I:CƠ S Ở L Ý L U Ậ N C H U N G V Ế THỊ T R Ư Ờ N G C H Ứ N G K H O Á N V À Q U Ả N L Ý N H À N Ư Ớ C Đ Ố I V Ó I THỊ T R Ư Ờ N G C H Ứ N G K H O Á N 4 I.CƠ S Ở L Ý L U Ậ N C H U N G V Ề THỊ T R Ư Ờ N G C H Ứ N G K H O Á N 4 Ì .Tính tất yêu khách quan của sự hình thành và phát triứn của thị trường chứng khoán trong nền kinh tế thị trường 4 2.Khái niệm về thị trường chứng khoán 7 3.Đặc điứm của thị trường chứng khoán 7 3.1. Hàng hoa trao đổi trên thị trường chứng khoán là những hàng hoa đặc biệt 7 3.2.Phương thức giao dịch trẽn thị trường chứng khoán khá đặc thù 7 3.3.Thi trường chứng khoán mang tính cạnh tranh khá hoàn hảo 8 4.Chức nàng của thị trường chứng khoán 8 4.1 .Thị trường chứng khoán lạo ra một kênh huy động vòn trung và dài hạn cho nền kinh tẽ 8 4.2. Thị trường chứng khoán tham gia phàn phôi lại thu nhập quốc dãn 8 4.3.Thị trường chứng khoán là kênh giao lưu vốn trong nước và nước ngoài 8 4.4.Thị trường chứng khoán điều hoa phân bổ vốn đầu tư xã hội giữa các lĩnh vực, ngành nghề, doanh nghiệp: 9 4.5. Thị trường chứng khoán cung cấp một chi báo và một môi trường điứu tiết vĩ m ô 9 4.6.Thị trường chứng khoán cung cấp tính thanh khoản cho nhà đầu tư 9 4.7.Thị trường chứng khoán có chức năng định giá thị trường doanh nghiệp có cổ phiếu giao dịch 9 Phạm Thị Hổng Phượng A9-K42C-KTNT
  4. Quản lý Nhà nước đối với thị trường chứng khoán Việt Nam 5. Phân loại Thị trường chứng khoán 10 5.1. Căn cứ vào sự luân chuyển của nguồn vốn 10 5.1.1. Thị trường sơ cấp hay thị trường phát hành (Primary market) 10 5.1.2. Thị trường thứ cáp hay thị trường lưu hành chứng khoán (Secondary market) lo 5.2.Căn cứ vào phương thức hoạt động 11 5.2.1.Thị trường chứng khoán tập trung ị sở giao dịch chứng khoán, Trung tăm giao dịch chứng khoán) 11 5.2.2. Thị trưởng phi tập trung 11 5.3.Căn cứ vào hàng hoa trẽn thị trường chứng khoán 11 5.3./. Thị trường cổ phiêu ( The stock market) 11 5.3.2. Thị trường trái phiếu ( Bond market) 12 5.3.3. Thị trường chứng khoán phái sinh 12 l i . C ơ SỞ L Ý L U Ậ N CỦA QUẢN L Ý N H À N Ư Ớ C Đ ố i V Ớ I THỊ T R Ư ả N G CHỨNG K H O Á N 12 Ì .Khái niệm cơ bản về quản lý và quản lý Nhà nước đòi vói thị trường chứng khoán 12 2. Vai trò của việc quản lý thị trường chứng khoán 13 3. Chức năng của quản lý thị trường chứng khoán 14 4. Các nguyên tấc cơ bản trong quản l thị trường chứng khoán ý 15 4.1. Nguyên tấc thông nhất quản lý về chính trị và kinh tế 15 4.2. Nguyên tấc tập trung dân chủ 16 4.3. Nguyên tấc kết hợp giữa các lợi ích kinh tê 16 4.4. Nguyên tắc hiệu quả 17 5. Các biện pháp quản lý thị trường chứng khoán 18 5.1. Biện pháp giáo dục chính trị, tư tường 19 5.2. Biện pháp hành chính luật pháp 20 S.3.Biện pháp tổ chức và chỉ đạo 20 5.4. Biện pháp kinh tê 21 Phạm Thị Hồng Phượng A9-K42C-KTNT
  5. Quẩn lý Nhà nước đối với thị trường chứng khoán Việt Nam 6. Các nhân tố ảnh hường đến hoạt động quản l Nhà nước đối vói thị ý trường chứng khoán 22 C H Ư Ơ N G l i : T H Ự C T R Ạ N G Q U Ả N L Ý N H À N Ư Ớ C Đ Ố I V Ớ I THỊ T R Ư Ờ N G C H Ứ N G K H O Á N VIựT N A M 24 ì. Q U Á T R Ì N H H Ì N H T H À N H V À P H Á T TRIỂN THỊ T R Ư Ờ N G C H Ứ N G K H O Á N VIựT N A M 24 1. Quá trình hình thành thị trường chứng khoán Việt Nam 24 2. Thực trạng thị trường chứng khoán Việt Nam 25 2.1.VỂ quy m õ hoạt động 25 2.2.Về hệ thõng các tổ chức kinh doanh chứng khoán 28 2.3. Về nhà đầu tư chứng khoán 29 l i . T H Ự C T R Ạ N G Q U Ả N L Ý N H À N Ư Ớ C Đ ố i VỚI THỊ T R Ư Ờ N G C H Ứ N G K H O Á N VIựT N A M 29 1.Khung pháp lý 29 2. M ô hình tổ chức quản lý Nhà nước đôi vói thị trường chứng khoán ở Việt Nam 32 2.1.MÔ hình trong giai đoạn ban đầu 32 2.2.MÔ hình hiện tại 35 3. Thực tiền quản l Nhà nước đối vói thị trường chứng khoán Việt Nam ý trong thòi gian qua 39 3.1. Quản l Nhà nước đối vói hoạt động phát hành chứng khoán ý 39 3.1.1.Quản lý Nhà nước đôi với việc phát hành Trái phiếu Chính phủ, Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và Trái phiêu chính quyền địa phương 39 3.1.2. Quản lý Nhà nước đối với hoạt động phát hành chứng khoán của các doanh nghiệp 42 3.2.Quản l Nhà nước đôi với hoạt động niêm yết và đăng kí giao dịch ý 47 3.3.Quản l Nhà nước đòi với hoạt động giao dịch chứng khoán ý 51 3.4.Quản l Nhà nước đỏi vói hoạt động công bó thòng tin ý 56 Phạm Thị Hồng Phượng A9-K42C-KTNT
  6. Quản lý Nhà nước đói vói thị trướng chứng khoán Việt Nam 3.5. Quản lý Nhà nước đỏi với hoạt động đăng kí, lưu kí, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán 59 3.6. Quản lý hoạt động kinh doanh và đầu tư chứng khoán 61 3.6.1.Quản lý các hoạt động kinh doanh chứng khoán 62 3.6.2. Quản lý đối với các hoạt động đáu tu chứng khoán 64 C H Ư Ơ N G HI: M Ộ T số GIẢI P H Á P N H Ằ M H O À N THIỆN C Ổ N G T Á C Q U Ả N L Ý N H À N Ư Ớ C Đ Ứ I V Ớ I THỊ T R Ư Ờ N G C H Ứ N G K H O Á N V I Ệ T NAM 68 I.BÀI H Ọ C KINH N G H I Ệ M T Ừ M Ô H Ì N H Q U Ả N L Ý THỊ T R Ư Ờ N G C H Ứ N G K H O Á N C Ủ A M Ộ T S Ứ N Ư Ớ C V À NHŨNG BÀI H Ọ C CHO Q U Ả N L Ý N H À N Ư Ớ C Đ Ứ I VỚI THỊ T R Ư Ờ N G C H Ứ N G K H O Á N VIỆT N A M 68 l.Mô hình quản lý thị trường chứng khoán Thái Lan 68 1.1. Mục tiêu quản lý thị trường chứng khoán Thái Lan 69 1.2. Cơ quan quản l thị trường chứng khoán ý 69 U.Phương thức quản lý của thị trường chứng khoán Thái Lan 70 1.4.NỘÌ dung quản l thị trường chứng khoán Thái Lan ý 70 1.5. Các tiêu chí đánh giá hoạt động quản l thị trường chứng khoán ý Thái Lan 70 2. M ô hình quản lý thị trường chứng khoán Ba Lan 70 2.1. Một sò nét về thị trường vốn 70 2.2. Hoạt động quản l Nhà nước đòi vói thị trường chứng khoán Ba Lan. 71 ý 3.Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam 73 l i . M Ụ C TIÊU, ĐỊNH H Ư Ớ N G , cơ H Ộ I V À T H Á C H T H Ú C Đ ổ i V Ớ I THỊ T R Ư Ờ N G C H Ứ N G K H O Á N VIỆT N A M 74 1. Mục tiêu định hướng phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam đến năm 2010 74 1.1. Mục tiêu cơ bản 74 1.2.Định hướng phát triển 75 2. C ơ hội và thách thức đôi vói thị trường chứng khoán Việt Nam 75 Phạm Thị Hồng Phượng A9-K42C-KTNT
  7. Quản lý Nhà nước đối với thị trường chứng khoán Việt Nam 2.1.Cơhội 76 2.2. Thách thức 76 ra. M Ộ T số GIẢI P H Á P N H Ằ M H O À N THIỆN C Ô N G T Á C Q U Ả N L Ý N H À N Ư Ớ C Đ Ố I V Ớ I THỊ T R Ư Ờ N G C H Ứ N G K H O Á N VIỆT N A M 77 1. Các giải pháp chung 77 1.1. Hoàn thiện khung pháp lý chứng khoán và thị trường chứng khoán... 77 1.2. Hoàn thiện bộ máy quản l Nhà nưầc đối vầi thị trường chứng ý khoán 78 1.3. Một sô giải pháp khác 80 2. Các giải pháp riêng 82 2.1. Giải pháp đối vầi hoạt động phát hành ra cõng chúng 82 2.2. Giải pháp dôi vầi hoạt động niêm vết và giao dịch chứng khoán 83 2.3. Đói vói hoạt động công bõ thòng tin 84 2.4. Giải pháp đôi vầi hoạt động đãng kí, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán 86 2.5. Giải pháp đôi vầi các hoạt động kinh doanh và đầu tư chứng khoán . 86 KẾT LUẬN 88 DANH M Ụ C TÀI L I Ệ U T H A M K H Ả O 91 PHỤ L Ụ C 95 Phạm Thị Hồng Phượng A9-K42C-KTNT
  8. Quàn lý Nhà nước đôi với thị trường chứng khoán Việt Nam DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CBTT Công bố thông tin CCQĐT Chứng chỉ quỹ đầu tu CK&TTCK Chứng khoán và thị trường chứng khoán CPH Cổ phần hóa CtyCK Công ty chứng khoán CtyCP Công ty cổ phần CtyNY Công ty niêm yết CtyQLQ Công ty quản lý quỹ DNNN Doanh nghiệp Nhà nước ĐKGD Đăng kí giao dịch ĐTCK Đầu tư chứng khoán ĐTNN Đẩu tư nước ngoài GDCK Giao dịch chứng khoán HĐQT Hội đồng Quản trị NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cố phần PHCK Phát hành chứng khoán QLNN Quản lý Nhà nước TCNY Tổ chức niêm yết TCPH Tổ chức phát hành TCTD Tổ chức tín dụng TNHH Trách nhiệm h u hạn TPCP Trái phiếu Chính phủ TPCQĐP Trái phiêu chính quyền địa phương TTCK Thị trường chứng khoán TTGDCK Trung tâm giao dịch chứng khoán TTGDCK HN Trung tàm giao dịch chứng khoán Hà NỘ! TTGDCK Tp.HCM Trung tàm giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh Phạm Thị Hồng Phượng A9-K42C-KTNT
  9. Quàn lý Nhà nước đôi với thị trường chứng khoán Việt Nam TTLKCK Trung tâm lưu kí chứng khoán SGDCK Sở giao dịch chứng khoán SGDCK Tp.HCM sở giao dịch chứng khoán thành phố Hổ Chí Minh UBCKNN Uy ban chứng khoán Nhà nước Phạm Thị Hồng Phượng A9-K42C-KTNT
  10. Quản lý Nhà nước đối với thị trường chứng khoán Việt Nam DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, sơ Đ ồ 1. Danh mục các bảng biểu: Bảng 1: Quy m ô khối lượng niêm yết và giá trị chứng khoán niêm yết trên toàn thị trường tính đến ngày 1/10/2007 27 Bảng 2: Quy m ô giao dịch toàn thị trường qua các năm tại TTGDCK Tp.HCM 53 Bảng 3: Giá trị thị trường và doanh thu cùa một số nước trong khu vực trong năm 2005 69 Bảng 4: Các văn bản pháp lý liên quan đến CK&TTCK 95 2. Danh mục các sơ đồ: Sơ đổ 1: M ô hình dòng vốn đầu tư vào ngán sách các doanh nghiệp 5 Sơ đồ 2: M ô hình ban đầu về tổ chức bộ máy QLNN và tổ chức TTCK Việt Nam..33 Sơ đổ 3: M ô hình hiện nay về tổ chức bộ máy QLNN và tổ chức TTCK Việt Nam.35 Sơ đồ 4: Sơ đổ cơ cởu tổ chức của UBCKNN ờ Việt Nam giai đoạn đẩu ( đến ngày 19/2/2004) 99 Sơ đồ 5: Sơ đổ cơ cởu tổ chức của UBCKNN ở Việt Nam hiện nay 102 Phạm Thị Hồng Phượng A9-K42C-KTNT
  11. Quàn lý Nhà nước đôi với thị trường chứng khoán Việt Nam LỜI NÓI ĐẦU 1. Tính c ấ p t h i ế t c ủ a đề tài: Q u á trình toàn cầu hoa, trước hết là toàn cầu hoa về k i n h t ế đã ảnh hưởng m ạ n h m ẽ v ớ i sự quốc t ế hoa của T T C K . N g à y nay. T T C K không c h i t ổ n tại ở các nước công nghiệp phát t r i ể n lâu đời m à nó còn có vị t h ế to l ớ n ở n h i ề u nước đang phát t r i ể n và m ớ i phát t r i ể n , t r ở thành biện pháp quan trọng để lưu thông vốn. Ở V i ệ t Nam, t ặ k h i chuyển đ ổ i nền k i n h t ế t ặ cơ c h ế kê hoạch hoa tập t r u n g sang cơ c h ế xã h ộ i c h ủ nghĩa đã đặt ra yêu cẩu phải hình thành và phát t r i ể n tặng bước T T C K và q u a n điểm này đã được thể hiện trong các văn k i ệ n chính thức cùa Đ ả n g và N h à nước. Đ ạ i h ộ i đại biểu toàn quốc lần t h ứ V U I cùa Đ ả n g Cộng sản V i ệ t N a m đã đề ra yêu cầu chuẩn bị các điều k i ệ n cần thiết để tặng bước xây dựng T T C K phù hợp v ớ i điều k i ệ n và định hướng phát triển k i n h tế-xã h ộ i c ủ a đất nước. N h ậ n thức được t ẩ m quan trọng c ủ a vấn đề này. Chính phú đã tiên hành hàng loạt các bước chuẩn bị để thành lập và đưa vào vận hành T T C K . V ớ i việc chù động xây dựng k h u n g pháp lý. xâydựng m ô hình T T C K , tạo dựng b ộ m á y Q L N N chuyên ngành. thành lập các cơ quan tổ chức thị trường và chuẩn bị các điều k i ệ n cần thiết khác m à bước đi đầu tiên là thành lập T T G D C K Tp.HCM, tháng 7/2000, T T C K nước ta chính thức ra đời và đi vào hoạt động. m ờ ra kênh h u y động v ố n t r u n g và dài h ạ n m ớ i c h o nền k i n h tế, phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hoa- hiện đại hoa đất nước. Sự góp mặt cùa T T C K ở V i ệ t N a m còn là m ộ t sự b ổ x u n g hoàn c h i n h cho m ộ t cấu trúc thị trường tài chính theo hướng phát t r i ể n nền tài chính phù h ợ p v ớ i chính sách xây dụng nền k i n h t ế thị trường theo định hướng xã h ộ i chù nghĩa và thêm m ộ t lần n ữ a khẳng định đường l ố i nhất quán c ủ a Đ ả n g phù hợp v ớ i x u hướng quốc tế hoa và đưa nền k i n h t ế h ộ i nhập k h u vực và quốc tế. T T C K V i ệ t N a m không hình thành m ộ t cách tự phát m à xuất phát t ặ chù trương cùa Đ ả n g và N h à nước. N h à nước đóng vai trò là người xây dựng và tạo lập thị trường. B ở i v ậ y N h à nước cũng là c h ủ thể q u ả n lý m ọ i hoạt động cùa T T C K theo yêu cầu c ủ a các q u y luật k i n h tế. đảm bào tính cõng khai. m i n h bạch c ủ a thị trường. Đ ó là yêu cầu m a n g tính khách quan. xuất phát tặ chức năng n h i ệ m v ụ Q L N N . Q u a gần 7 n ă m hoạt động, trước sự c h u y ể n biên tích cực cùa T T C K V i ệ t N a m n o n g thời gian qua, hoạt động Q L N N đ ố i v ớ i T T C K đã có những bước tiến đáng kể, t r o n g đó Phạm Thị Hồng Phượng I A9-K42C-KTNT
  12. Quản lý Nhà nước đối với thị truồng chứng khoán Việt Nam phải kể đến động thái hoàn thiện khuôn khổ pháp lý, tạo hàng hoa cho thị trường. xây dựng và vận hành các SGDCK, TTGDCK. thành lập TTLKCK.... Với mục đích đi sâu tìm hiểu những vấn để về QLNN đối với TTCK Việt Nam . em đã chọn đề t i khoa luận là:" Quản lý Nhà nước đối với thị trường chứng à khoán Việt Nam". 2. Mục đích nghiên cỉu: - Hệ thống hoa và làm rõ một số một số nội dung cơ bẳn về QLNN đối với TTCK. - Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động QLNN đối với TTCK Việt Nam trong thời gian qua, từ đó chỉ ra các kết quả đạt được và hạn chế. - Nghiên cỉu m ô hình cơ quan quản lý và kinh nghiệm quàn lý đối với TTCK ở một số nước để rút ra các bài học kinh nghiệm cho Việt Nam: đổng thời đề xuất giải pháp để nâng cao vai trò QLNN đối với TTCK Việt Nam. 3. Đôi tượng và phạm vi nghiên cỉu: - Đ ố i tượng nghiên cỉu: Hoại động QLNN đối với TTCK Việi Nam. - Phạm vi nghiên cỉu: Các nội dung cơ bản của TTCK và QLNN đối với TTCK; nghiên cỉu thực trạng và hoạt động QLNN đối với TTCK Việt Nam trong thời gian từ năm 2000 đến tháng 10 năm 2007: đổng thời, khoa luận cũng nghiên cỉu và tổng kết các bài học kinh nghiệm của một số nước trong quản l TTCK và đề xuất một ý số giải pháp để nâng cao vai trò QLNN đối với TTCK Việt Nam. 4. Phương pháp nghiên cỉu: Dựa trên các phương pháp luận nghiên cỉu khoa học, các quan điểm, đường lối của Đảng và Nhà nước để nghiên cỉu. đánh giá các hoạt động trên TTCK; nghiên cỉu các chính sách pháp luật và công cụ quàn l đang vận dụng cũng như xu hướng ý vận dụng của TTCK: phương pháp hệ thống hoa. diễn giải. quy nạp, so sánh 5. Ý nghĩa của việc nghiên cỉu: Thông qua việc nghiên cỉu. khoa luận muốn góp phần làm sáng tỏ một số vấn đề cơ bản về TTCK và QLNN đối với TTCK. Từ thực trạng QLNN đối với TTCK Việt Nam, khoa luận sẽ tổng hợp và đưa ra những đánh giá về những kết quả đã đạt được cũng như những hạn chế cần khắc phục. Các giải pháp đưa ra đều xuất phát từ thực tiễn công tác QLNN đối với TTCK Việt Nam (rong thời gian qua cùng với việc tham khảo bài học kinh nghiệm từ một số nước trên thế giới. cùng với việc gắn với chiến lược phát triển TTCK Việt Nam đến năm 2010 nhằm góp phần hoàn thiện, nâng cao chất lượng và hiệu quả của công tác QLNN đối với TTCK Việt Nam. Phạm Thị Hồng Phượng A9-K42C-KTNT
  13. Quản lý Nhà nước đối với thị trường chứng khoán Việt Nam 6. Kết câu của khóa luận: Ngoài phần m ụ c lục, danh m ụ c c h ữ viết tắt. tài l i ệ u t h a m khảo. p h ụ lục. danh mục các bảng biểu, sơ đổ thì n ộ i dung c ủ a khoa luận được c h i a thành 3 chương. C ụ thể là: Chương ĩ :Cơ sở lý luận c h u n g về Thị trường chứng khoán và quán lý N h à nưạc đối vại thị trường chứng khoán. Chương l i : Thực trạng quàn lý N h à nưạc đ ố i vại thị trường chứng khoán V i ệ t N a m . ChươnglII : M ộ t số giải pháp n h ằ m hoàn t h i ệ n công tác quản lý N h à nưạc đ ố i v ạ i thị trường chứng khoán V i ệ t N a m ì Phạm Thị Hồng Phượng A9-K42C-KTNT
  14. Quản lý Nhà nước đối với thị truồng chứng khoán Việt Nam CHƯƠNG ĩ: Cơ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THỊ TRƯỜNG CHÚNG KHOÁN VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC Đối VỚI THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN I.CƠ sở LÝ LUẬN CHUNG VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN: 1.1 inh tất yếu khách quan của sự hình thành và phát triển của thị trường chứng khoán trong nền kinh tế thị trường. Trong nền kinh tế thị trường, các chủ thể tham gia sàn xuất. kinh doanh có thể chia thành hai nhóm đối tượng đối lập nhau: nhóm người có vốn cần tìm nơi đầu tư để kiếm lợi nhuận, nhóm kia là nhũng người cần vốn đầu tư cho hoạt đớng sản xuất, kinh doanh cùa mình. L à m sao để người có vốn gặp được người cần v ố n thì đó là quá trình giao lưu vốn. Quá trình giao lưu vốn này không phải lúc nào. nơi nào cũng được khuyến khích phát triển làm nền tảng cho sự kích thích tâng trướng của mớt quốc gia. Chức nâng điều hoa quá trình giao lưu vốn trong xã hới thuớc về các định chế tài chính trung gian với các kênh huy đớng vốn ngày càng đa dạng. Nói chung. trong nền kinh tế thị trường có hai kênh huy đớng vốn: kênh dẫn vốn gián tiếp và kênh dẫn v ố n trực tiếp. - Kênh dẫn vốn gián tiếp: được hình thành thông qua các định chế tài chính trung gian. Kênh dẩn v ố n này hình thành ngay từ thời kì đầu cùa quá trình sản xuất hàng hoa và lưu thông tiền tệ. N ó ra đời nhằm huy đớng và tập trung những nguồn v ố n tạm thời nhàn r ỗ i trong xã hới để tái phân phối cho nền kinh tế quốc dân theo phương thức tín dụng. Đ ặ c trưng của kênh dẫn vốn gián tiếp là nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi hình thành trong xã hới. nguồn vốn này chủ yếu là ngắn hạn. Bời vậy, sự xuất hiện cùa Ngân hàng là bước tiến quan trọng trong quá trình giao lưu vốn. Ngân hàng làm vai trò trung gian giữa người có vốn và người cần v ố n bằng cách huy đớng tiền gửi r ồ i cho vay. Ngân hàng cùng các T C T D khác đã làm cho quá trình giao lưu v ố n được phát triển nhanh chóng. - Kênh dẫn vốn trực tiếp: không thông qua hệ thông trung gian tài chính. Bẽn có vốn khi có đù điểu kiện về môi trường pháp lý. môi trường tài chính ...sẽ trực tiếp đầu lư 4 Phạm Thị Hồng Phượng A9-K42C-KTNT
  15. Quấn lý Nhà nước đối với thị trường chứng khoán Việt Nam vốn của mình vào sản xuất kinh doanh thông qua TTCK. Đ ặ c trưng của kênh dẫn vốn trực tiếp là nguồn vốn trung và dài hạn cho những doanh nghiệp và nguồn tiền huy động dài hạn cho ngân sách N h à nước. Sơ đồ 1: M ô hình dòng vón đầu tư vào ngân sách các doanh nghiệp. [39] T r u n g g i a n tài chính N g â n hàng Doanh nghiệp N h à đầu tư Thị trường Ị VON ^> V ố n đi vay N g ư ờ i cho vay N g ư ờ i tiết k i ệ m c h ọ n g khoán Ị VON ^> V ố n điểu l ệ A 13 A gọi chung là nhà đầu lư B gọi chung là nhà doanh nghiệp Khảo sát kênh dẫn v ố n theo sơ đổ trên cho tháy: * Theo kênh đẫn vốn gián tiếp ( qua hệ thống trung gian tài chính ): - Bẽn A nhượng quyển sử dụng v ố n cho ngân hằng để ngân hàng tái chuyển nhượng vốn cho các doanh nghiệp đi vay vốn, còn quvển sở hữu vốn vãn thuộc về bên A. Việc chuyển nhượng quyền sử dụng v ố n này có điều kiện. nghĩa là chi chuyển nhượng v ố n trong thời hạn nhất định, hết hạn ngân hàng phái hoàn trả lại vốn cho bên A kèm theo tiền lãi. Trong vị thế này. ngân hàng chỉ là người trung gian. - Chi phí vay cao vì các doanh nghiệp không thể vay trực liếp từ bên A m à phải qua các trung gian tài chính. - Vì là vốn vay nên thời hạn thường có hạn ( ngắn hạn hoặc trung hạn). Các doanh nghiệp chỉ có thể b ổ xung vốn đi vay qua kênh này. còn huy động vốn và b ổ xung vốn điều lệ của doanh nghiệp (thường là dài hạn) phải thòng qua kênh dẫn vốn trục tiếp. N h ư vậy. hệ thống ngân hàng khó có thể đảm bào sự ổn định đầu tư trong điểu kiện huy động vốn t ạ m thời nhàn ròi t ừ xã hội để đầu tư dài hạn trong các doanh Phạm Thị Hổng Phượng A9-K42C-KTNT
  16. Quản lý Nhà nước đối với thị trường chứng khoán Việt Nam nghiệp, đặc biệt là các doanh n g h i ệ p có n h u cầu t h u hút v ố n lớn, dài h ạ n phục vụ c h o việc sản xuất k i n h doanh. - M ặ c khác, q u a kênh d ẫ n v ố n gián tiếp. các c h ủ thế c ủ a bên A không thể t h a m g i a quản lý các doanh n g h i ệ p m à mình đầu tư. do đó làm cho q u y ề sỏ h ữ u và q u y ề sử n n dụng v ố n tách r ờ i nhau làm g i ả m đởng lực t i ềm năng t r o n g quàn lý m à đởng l ự c này chứa đựng t r o n g q u y ề n sở h ữ u v ố n c ủ a người đầu tư. Sự tách r ờ i này càng có khoảng cách lớn thì càng gày nên tính ỳ trong hoạt đởng quản lý. t r o n g điểu k i ệ n xã hởi hoa sản xuất còn chưa cao nó còn gây nên tình trạng ăn b á m c ủ a người n ắ m q u y ề n sở hữu vềvốn. * T h e o kênh dẫn v ố n trực tiếp (thông qua T T C K ) . bẽn A đã thực sự được góp q u y ề n sử dụng và q u y ề sở hữu vềv ố n và các doanh n g h i ệ p để cùng nhau quàn lý. n khai thác chia l ợ i nhuận t ừ n g u ồ n v ố n đầu tư m à không phải thõng q u a các t r u n g gian tài chính. Đ ặ c biệt các doanh nghiệp c ổ phần rất coi trọng hình thức h u y đ ở n g thông q u a kênh d ẫ n v ố n trực tiếp này. Điều này đã được M á c đánh giá rất cao: " N h ờ vào công t y cổ phẩn m à c h ủ nghĩa tư bản đã làm được hệ thống đường xe lừa xuyên châu  u dễ như t r ở bàn tay". N h ư vậy hệ thống kênh d ẫ n v ố n trực tiếp đã đ e m l ạ i những ưu điếm hơn hẳn t r o n g việc h u y đởng v ố n m à kênh dẫn v ố n gián tiếp không thể có được. T T C K sẽ là cõng cụ rất quan trọng c h o việc đa dạng hoa các hình thức tạo v ố n và tạo r a môi trường lưu thông các nguồn v ố n m ở t cách dễ dàng, là phương tiện rất hữu hiệu n h ầ m tạo điều k i ệ n cho việc điều hoa. luân c h u y ể n v ố n trong nền k i n h t ế quốc dân. T T C K có m ở t ý nghĩa quyết định t r o n g chiến lược phát triển k i n h tê cùa m ỗ i quốc g i a và cũng là tính tất y ế u k h i nền k i n h tế c h u y ể n sang nền k i n h tế thị trường. N ế u t r o n g thời k ỳ đâu T T C K chỉ xuất hiện ớ các nước có nề k i n h t ế t ự do phát t r i ể n n như H à Lan. Đ ứ c . Mỹ...thì hiện nay m ô hình này đã lan rởng và trở thành hiện tượng p h ổ biến cùa các quốc gia có nén k i n h t ố thị trường. M ặ c dù vậy. đế phù h ợ p với trình đở phát t r i ể n n ền k i n h tế, thực lực nền k i n h tế, m à mức đở phức tạp. đa dạng cũng như m ứ c đở sôi đởng c ủ a T T C K tại các quốc g i a là khác nhau. Sự khác nhau đấy không chỉ dừng l ạ i giữa các quốc gia. N g a y ờ những k h u vực phát t r i ể n k i n h t ế khác nhau t r o n g m ở t quốc gia, m ứ c đở lưu hoạt v ố n c ủ a các b ở phận thị trường ( m a n g tính địa phương) cũng khác nhau rõ rệt. Điều đó có thể thấy rất rõ q u a hoạt đởng c ủ a các loại T T C K M Ỹ . Cởng hoa liên bang Đức... Cùng v ớ i x u hướng toàn cầu hoa n ề k i n h tế, hoạt đởng c ủ a T T C K các quốc g i a này càng t r ớ nên gần n Phạm Thị Hồng Phượng 6 A9-K42C-KTNT
  17. Quản lý Nhà nước đối với thị trường chứng khoán Việt Nam nhau hơn, thông q u a các liên k ế giao dịch. n h u cầu k i n h doanh đầu tư cùa tất cà các t đối tượng. 2.Khái niệm về thị trường chứng khoán : C ó nhiều cách tiếp cận v ớ i khái n i ệ m về T T C K . N ế tiếp c ậ n t ừ góc độ thuần t u y u thị trường thì: " Thị trường chứng khoán (Securities market) là mật thị trường mà ở đó người ta mua bán, chuyển nhượng, trao đỗi chứng khoán nhằm mục đích kiêm lời". Theo L o n g m a n - D i c t i o n a r y o f Business English. 1985 thì: " Thị trường chứng khoán là nơi những người có vốn hoặc là góp quyên sử dụng và sở hữu về vốn cho những người cần vốn đẽ cùng nhau quản lý, khai thác, và chia lợi nhuận tắ nguồn vốn đầu tu hoặc là chuyển nhượng quyến sử dụng vốn cho những người cần vốn trong mội thời gian nhôi định theo nguyên tắc hoàn trả và có đền bù dưới hình thức lợi tức ". Theo q u y định của pháp luật hiện hành tại V i ệ t N a m về chứng khoán và thị trường chứng khoán thì không có khái n i ệ m T T C K m à c h i có khái n i ệ m T r u n g tâm giao dịch chứng khoán và Sở giao dịch chứng khoán . 3.Đặc điửm của thị trường chứng khoán: 3.1. Hàng hoa trao dổi trên thị trường chứng khoán là những hàng hoa đặc biệt: Giá trị sử dụng cùa chứng khoán v ớ i tư cách hàng hóa không phải là tính năng vốn có chứa đựng ngay trong bản thân hình thái vật chất c ủ a chứng khoán . m à p h ụ thuộc vào kế q u ả hoạt động và k h ả năng trả n ợ c ủ a TCPH. Chính vì vậy, T T C K đòi t h ỏ i khá nghiêm ngặt về c h ế cung cấp thông t i n so với tất cả các thị trường khác. độ M ứ c độ đầy đủ, rõ ràng. chính xác và kịp thời của thông t i n là y ế tô hàng đầu làm u cho T T C K v ậ n hành m ộ t cách có hiệu quả. Giá cả cùa chứng khoán được xác định bằng cách v ố n hoa t h u nhập m à nó có t h ử đ e m l ạ i . Phương thức v ố n hoa p h ụ thuộc vào lãi suất thị trường, vào lãi suất trái phiếu, vào c ổ tức và m ứ c độ r ủ i ro...Đến lượt mình, lãi suất l ạ i p h ụ thuộc vào c u n g cầu vốn, c ổ tức lại p h ụ thuộc vào hoạt động cùa t ổ chức phát hành c ũ n g như r ủ i r o cùa y ế t ố tâm lý c ủ a người t h a m g i a T T C K gây ra... u 3.2. Phương thức giao dịch trên thị trường chứng khoán khá đặc thù: Ngoài m ộ t s ố giao dịch thoa thuận giữa các định c h ếtài chính lớn. đa phần các giao dịch cùa các nhà đẩu t u cá nhân đều phải thực hiện thõng q u a các công t y môi giới. Đ ử có t h ử v ậ n hành được T T C K . yêu cầu c ầ n có trình độ t ổ chức cao, t r o n g đó các yêu cầu về t r u n g thực. công khai. công bằng được đại lên hàng đầu. B ớ i vì các Phạm Thị Hồng Phượng Ì A9-K42C-KTNT
  18. Quàn lý Nhà nước đôi với thị trường chứng khoán Việt Nam G D C K thường xuyên liên quan đến những giá trị tài sản lớn. d o đó. nếu x ả y ra g i a n lận sẽ gây ra thiệt hại c h o những người liên quan. Chính vì thế. k h i t h a m g i a g i a o dịch. các c h ủ thể phải đáp ứng yêu cầu t r u n g thực. phải tuân t h ủ các nguyên tắc khắt khe cùa T T C K và hoạt động công khai để phòng ngừa gian lổn. 3.3. Thị trường chứng khoán mang tính cạnh tranh khá hoàn hảo: N h ữ n g hành v i gian l ậ n , độc quyền, câu kết để lũng đoạn giá...đều có các c h ế tài ngăn cấm. x ử phạt m ộ t cách nghiêm khắc hơn các loại thị trường khác. Đ ổ n g t h ờ i T T C K phải có hệ thống thông t i n công khai về giá cả, động thái giao dịch cũng phải được tổ chức k i ể m soát chạt chẽ n h ằ m d u y t ì tính công bằng. m i n h bạch. Các giao r dịch trên thị trường phải được chuẩn hoa và được điều hành m ộ t cách công khai...Tất cà những nét đạc thù đó đã làm c h o T T C K không những là thị trường trong đó cơ c h ế c u n g cầu t ự phát quyết định giá cao hơn giá ớ các loại thị trường khác m à còn m a n g tính cạnh tranh khá hoàn hảo. 4.Chức năng của thị trường chứng khoán: 4.1. Thị trường chứng khoán tạo ra một kênh huy động vốn trung và dài hạn cho nền kinh tê: So v ớ i h u y động v ố n q u a các T C T D . T T C K có ưu t h ế hon ở c h ỗ nó c u n g cấp v ố n đầu t u m ạ o h i ể m để phát triển các ngành, lĩnh vực mới. tạo cơ c h ế c h u y ế n hóa v ố n ngắn hạn thành v ố n dài hạn. m ở rộng q u y m ô h u y động v ố n cho các doanh nghiệp và N h à nước; cung cấp k h ả nâng c h ủ động lựa chọn cho cà người có v ố n và người cần vòn. 4.2. Thị trường chứng khoán tham gia phân phối lại thu nhập quốc dân. Cùng v ớ i hệ thống các T C T D . thị trường tiền tệ, T T C K thực t h i quá t r i n h phân phối dựa trên q u y ề n sớ h ữ u thông qua giá cả chứng khoán. T u y nhiên có thể thấy đâylà hệ thông phân phôi í nhiều không công bằng bởi l ợ i nhuận kiêm được q u a t chênh lệch giá không phản ánh công sức đóng góp cùa nhà đầu tư hay nhà k i n h doanh chứng khoán. L ợ i nhuận này ờ m ộ t mức độ nào đó p h ụ thuộc vào tài năng d ự đoán cùa người k i n h doanh chứng khoán, nhưng c h ủ yêu p h ụ thuộc vào sự m a v r ủ i và x u t h ế b i ế n động c ủ a thị trường. Trên T T C K . nhà đầu tư có thế giấu nên rất nhanh nhưng có thể mất rất nhanh. 4.3.Thị trường chứng khoán là kênh giao lưu vốn trong nước và nước ngoài: Thông q u a T T C K , nhà đâu tư có thể m u a chứng khoán cùa nước ngoài hoổc phát hành chứng khoán t h u hút v ố n đầu tư của nước ngoài m ộ t cách dễ dàng. Ư u t h ế c ủ a việc m u a chứng khoán nước ngoài so v ớ i đầu tư trực tiếp là các nhà đầu tư có thể Phạm Thị Hồng Phượng A9-K42C-KTNT
  19. Quàn lý Nhà nước đôi với thị trường chứng khoán Việt Nam nhanh chóng c h u y ể n đ ổ i v ố n g i ữ a các ngành, các doanh nghiệp, cũng như có thể đa dạng hoa danh m ụ c đầu tư n h ằ m tránh r ủ i ro. T h u hút v ố n q u a T T C K nước ngoài giúp c h o các doanh nghiệp có thể tìm k i ế m các n g u ồ n v ố n m ạ o hiếm. hoặc m ờ rộng quy m ô PHCK. 4.4.Thị trường chợng khoán điều hoa phân bổ vốn đầu tư xã hội giữa các lĩnh vực, ngành nghề, doanh nghiệp: Sự lên x u ố n g c ủ a giá c ỏ phiếu tác động đến mợc l ợ i nhuận m à các c ổ đông t h u được t ừ c ổ phiếu và các thông t i n để h ọ quyết định chuyên dịch v ố n c ủ a mình t ừ c ổ phiếu có l ợ i nhuận thấp sang c ổ phiếu có l ợ i nhuận cao. Thông q u a q u y ế t định cùa người đầu tư, các doanh nghiệp làm ăn k é m hiệu quả, giá cổ phiếu g i ả m sẽ khó h u y động vốn, còn các doanh nghiệp có m ợ c doanh l ợ i cao. giá cổ phiếu l ẽ n dễ dàng huy động vốn. T u y nhiên t r o n g thực tế, chợc năng này cùa T T C K thường hay bị nhiễu loạn d o đầu cơ và sự không đầy đủ của thông t i n . 4.5. Thị trường chợng khoán cung cấp một chỉ báo và một mõi trường điều tiết vĩ m ò : Các chỉ s ố giá cả c ủ a T T C K cho thấy m ộ t cách tổng h ợ p thực trạng n ề k i n h t ế n m ộ t cách nhạy bén và chính xác. Thông q u a T T C K . N h à nước có t h ế điề tiết n ề u n k i n h tế bằng cách mua, bán c ổ phiếu hoặc x ử lý nghiệp v ụ phát hành trái phiếu N h à nước. T u y nhiên, các nhà k i n h t ế đề thừa nhận tín hiệu t ừ T T C K không phải bao u g i ờ cũng phản ánh t r u n g thực thực trạng của nề k i n h tế bới vì sự b i ế n động c ủ a các n chỉ tiêu chợng khoán còn chịu ảnh hưởng rất lớn của các yêu tô p h i k i n h tê. 4.6. Thị trường chợng khoán cung cấp tính thanh khoản cho nhà đầu tư: N h ữ n g giao dịch liên t ụ c trên T T C K cung cấp cho nhà đầu tư k h ả năng c h u y ể n đổi chợng khoán r a tiề m ặ t k h i cần thiết, do đó h ọ có thế h u y động được các n g u ồ n n tài chính t ạ m thời nhàn r ỗ i , ngắn hạn để m u a chợng khoán. N h ữ n g T T C K có q u y m ô lớn, thời gian giao dịch kéo dài và thường xuyên sẽ có tính thanh khoán cao hơn những T T C K n h ỏ bé và thời gian giao dịch ngắn. 4.7. Thị trường chợng khoán có chợc năng định giá thị trường doanh nghiệp có cổ phiêu giao dịch: Thông q u a các giá trị thị trường này. các hoạt động m u a bán, sáp nhập doanh nghiệp có điề k i ệ n thực h i ệ n dễ dàng hơn. H ơ n nữa. T T C K u cũng buộc ban quản lý các C t y C P phải làm ăn đàng hoàng, chú trọng hiệu quả. Phạm Thị Hồng Phượng 9 A9-K42C-KTNT
  20. Quản lý Nhà nước đối với thị trường chứng khoán Việt Nam 5. Phàn loại thị trường chứng khoán : 5.1. Căn cứ vào sự luân chuyển của nguồn vốn: 5.1.1. Thị trướng sơ cấp hay thị trường phát hành (Primary market): L à thị trường m u a bán các loại chứng khoán m ớ i phát hành. v ố n t ừ nhà đầu tư sẽ được c h u y ể n sang nhà phát hành thông q u a việc m u a bán chứng khoán mới. Hay nói cách khác, thị trường sơ cấp là thị trường tạo v ố n c h o đơn vị phát hành. Thị trường sơ cấp là nơi d u y nhất m à chứng khoán đ e m l ạ i v ố n c h o người phát hành bằng việc chứng khoán hoa các nguồn v ố n cần h u v đậng. V ớ i chức năng này. thị trường sơ cấp thực hiện chức năng c h u c h u y ể n tài chính trực tiếp đưa các k h o ả n tiền t ạ m thời nhàn r ỗ i t r o n g dân chúng vào đầu tư và c h u y ế n tiền sang các dạng v ố n dài hạn. N g ư ờ i bán trên thị trường sơ cấp được xác định thường là K h o bạc. ngân hàng, công t y phát hành, tập đoàn báo lãnh phát hành...Các t ổ chức này thường ấn định giá chứng khoán và i n ngay giá đó trên tờ chứng khoán. T r ừ TPCP, tất cả các t ổ chức k i n h tế m u ố n P H C K đều phải được phép của cơ quan N h à nước về C K & T T C K . Thị trường sơ cấp tạo môi trường cho các doanh n g h i ệ p g ọ i v ố n đế m ở rậng sản xuất k i n h doanh, giúp N h à nước giải quyết v ấ n đề t h i ế u hụt ngân sách thông q u a việc phát hành trái phiếu, có thêm v ố n đế xây dựng cơ sỡ hạ lâng. Thị trường sơ cấp cũng đồng thời trực tiếp cải t h i ệ n mức sống c ủ a người tiêu dùng bằng cách giúp h ọ c h ọ n thời điểm cho việc m u a sắm cùa h ọ tốt hơn. 5.1.2. Thị trường thứ cấp hay thị trường lưu hành chứng khoán (Secondary market): Là thị trường m u a đi bán l ạ i các loại chứng khoán đã được phát hành trên thị trường sơ cấp. K h o ả n tiền chênh lệch t h u được từ việc m u a bán chứng khoán thuậc về các nhà đẩu tư và các nhà k i n h doanh chứng khoán c h ứ không t h u ậ c về các nhà phát hành. Thị trường t h ứ cấp không ảnh hướng đến n g u ồ n v ố n c ủ a các t ổ chức phát hành chứng khoán m à còn tạo cho chứng khoán hấp dẫn các nhà đẩu tư b ở i tính thanh k h o ả n c ủ a nó. Thị trường t h ứ cấp có m ậ t số dặc điểm sau: - L à thị trường cạnh tranh tự do. các nhà đẩu t u và các công t y môi g i ớ i k i n h doanh chứng khoán được tự d o t h a m g i a vào thị trường. - L à thị trường hoạt đậng liên tục. lũ Phạm Thị Hồng Phượng A9-K42C-KTNT
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2