intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của nghiệp vụ huy động vốn tại Ngân hàng Nam Á – Phòng giao dịch Bến Thành

Chia sẻ: Lộ Lung | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:79

102
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là khái quát chung về Ngân hàng Thương mại trong nền kinh tế thị trường; những vấn đề cơ bản về Huy động vốn trong hoạt động của ngân hàng thương mại; phân tích thực trạng tình hình huy động vốn tại PGD Bến Thành; đánh giá hoạt động huy động vốn tại PGD Bến Thành; các giải pháp có thể xem xét áp dụng để nâng cao chất lượng và hoàn thiện nghiệp vụ huy động vốn tại Ngân hàng Nam Á - PGD Bến Thành.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của nghiệp vụ huy động vốn tại Ngân hàng Nam Á – Phòng giao dịch Bến Thành

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NAM Á – PHÒNG GIAO DỊCH BẾN THÀNH Ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên Ngành : QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG Giảng viên hướng dẫn : Ths. Diệp Thị Phương Thảo Sinh viên thực hiện : Ngô Thị Tuyết Nhi MSSV: 0854010231 Lớp: 08DQN2 TP. Hồ Chí Minh, năm 2012
  2. LỜI CAM ĐOAN ---------- Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Nam Á – Phòng giao dịch Bến Thành, dưới sự hướng dẫn của Ths. Diệp Thị Phương Thảo, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP.Hồ Chí Minh, ngày… tháng… năm 2012 Sinh viên thực hiện Ngô Thị Tuyết Nhi i
  3. LỜI CẢM ƠN ------------ Khoảng thời gian nghiên cứu khóa luận là một quá trình giúp em có thể học hỏi được rất nhiều kinh nghiệm thực tế, cũng như củng cố, đối chiếu những kiến thức đã học với thực tiễn xã hội. Từ đó có cái nhìn sâu rộng hơn về chuyên ngành mà em đã và đang theo học, cùng nhiều điều bổ ích về công việc thực tế trong tương lai. Và để có được những thành quả trên, em đã nhận được không ít sự giúp đỡ nhiệt tình của các thành viên tại Phòng Giao Dịch Bến Thành - Ngân hàng Nam Á cũng như từ phía nhà trường. Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến trường Đại Học Kỹ Thuật Công nghệ TP.HCM đã trang bị cho em những kiến thức cơ bản, quý báu và bổ ích trong thời gian nghiên cứu và học tập tại trường. Cảm ơn các anh chị tại Ngân hàng Nam Á - Phòng giao dịch Bến Thành đã giúp đỡ, tạo môi trường thuận lợi để em có thể tìm hiểu, trau dồi những kiến thức thực tiễn trong công việc. Đặc biệt cảm ơn cô - Ths.Diệp Thị Phương Thảo, người đã trực tiếp hướng dẫn tận tình, giúp em sáng tỏ nhiều vấn đề trong lĩnh vực Ngân hàng nói chung và nghiệp vụ huy động vốn nói riêng để em có thể hoàn thành tốt khóa luận này. Do thời gian nghiên cứu cũng như kiến thức thực tế không nhiều, bài chuyên đề của em còn nhiều điểm chưa đề cập đến và còn có những thiếu sót nhất định. Rất mong nhận được sự góp ý của các thầy, cô giáo để bài luận được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! ii
  4. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ----------------- NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ XÁC NHẬN Đơn vị xác nhận: Ngân hàng TMCP Nam Á – Phòng giao dịch Bến Thành Họ và tên sinh viên: Ngô Thị Tuyết Nhi MSSV: 0854010231 Khóa: 2008 – 2012 Nhận xét chung: ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… TP.Hồ Chí Minh, ngày..... tháng..... năm 2012 Xác nhận của đơn vị iii
  5. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN …… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… TP.Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2012 Giảng viên hƣớng dẫn (Ký tên) iv
  6. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN …… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… TP.Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2012 Giảng viên phản biện (Ký tên) v
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Diệp Thị Phương Thảo MỤC LỤC …..… Lời cam đoan .......................................................................................................... i Lời cảm ơn .............................................................................................................. ii Nhận xét của đơn vị xác nhận ............................................................................... iii Nhận xét của giảng viên hướng dẫn ..................................................................... iv Nhận xét của giảng viên phản biện ....................................................................... v Mục lục .................................................................................................................... vi Danh mục những cụm từ viết tắt. ......................................................................... xi Danh mục các bảng sử dụng. ................................................................................ xii Danh mục các sơ đồ, biểu đồ sử dụng. ............................................................... xiii Lời mở đầu. ............................................................................................................. 1 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................... 3 1.1. Khái quát chung về NHTM trong nền kinh tế thị trường ......................... 3 1.1.1. Sự ra đời và phát triển của Ngân hàng Thương mại ................................. 3 1.1.2. Khái niệm Ngân hàng Thương mại .......................................................... 4 1.1.3. Vai trò của Ngân hàng Thương mại ......................................................... 5 1.1.4. Chức năng của Ngân hàng Thương mại ................................................... 6 1.1.5. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng Thương mại .................................. 8 1.2. Những vấn đề cơ bản về nghiệp vụ huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của NHTM .......................................................................................... 12 1.2.1. Khái niệm về vốn ...................................................................................... 12 vi
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Diệp Thị Phương Thảo 1.2.2. Phân loại vốn ............................................................................................ 12 1.2.2.1. Vốn tự có....................................................................................... 12 1.2.2.2. Vốn huy động ................................................................................ 13 1.2.2.3. Vốn đi vay ..................................................................................... 13 1.2.2.4. Vốn khác ....................................................................................... 14 1.2.3. Đặc điểm của vốn huy động ..................................................................... 14 1.2.4. Vai trò của vốn huy động.......................................................................... 15 1.2.5. Các hình thức huy động vốn ..................................................................... 16 1.2.5.1. Tiền gửi của khách hàng .............................................................. 16 1.2.5.2. Tạo vốn qua phát hành công cụ nợ .............................................. 18 1.2.5.3. Vốn vay từ các tổ chức tín dụng khác và NHTW ......................... 19 1.2.5.4. Tạo vốn từ nguồn vốn khác .......................................................... 20 1.2.6. Mối tương quan giữa huy động vốn và sử dụng vốn ................................ 20 1.3. Yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn .......................................... 21 1.3.1. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả huy động vốn ................................................ 21 1.3.1.1. Tỷ lệ Vốn huy động so với Vốn tự có .......................................... 21 1.3.1.2. Tỷ lệ Vốn huy động so với Tổng nguồn vốn ................................ 21 1.3.1.3. Tỷ trọng các loại tiền gửi ............................................................ 21 1.3.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn ............................ 21 1.3.2.1. Nhân tố khách quan ..................................................................... 21 1.3.2.1.1. Môi trường pháp lý .......................................................... 21 1.3.2.1.2. Môi trường kinh tế - xã hội .............................................. 22 1.3.2.1.3. Sự phát triển của thị trường tài chính .............................. 22 1.3.2.1.4. Tâm lý, thói quen khách hàng .......................................... 23 vii
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Diệp Thị Phương Thảo 1.3.2.2. Nhân tố chủ quan ........................................................................ 23 1.3.2.2.1. Các hình thức huy động vốn ............................................ 23 1.3.2.2.2. Chính sách lãi suất cạnh tranh ......................................... 24 1.3.2.2.3. Công nghệ ngân hàng ...................................................... 24 1.3.2.2.4. Các dịch vụ ngân hàng cung ứng ..................................... 24 1.3.2.2.5. Mức độ thâm niên của một ngân hàng ............................. 25 1.3.2.2.6. Chính sách quảng cáo ...................................................... 25 Kết luận chương 1 .................................................................................................. 25 Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NAM Á – PHÒNG GIAO DỊCH BẾN THÀNH .................................... 27 2.1. Tổng quan về Ngân hàng Nam Á - Phòng Giao Dịch Bến Thành .............. 27 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................ 27 2.1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động ............................................................. 28 2.1.3. Chiến lược phát triển ................................................................................ 28 2.1.4. Sứ mệnh hoạt động ................................................................................... 29 2.1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy Ngân hàng Nam Á- PGD Bến Thành ................. 29 2.1.5.1. Sơ đồ tổ chức ............................................................................... 30 2.1.5.2. Chức năng của các phòng ban .................................................... 30 2.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây. ....................... 31 2.2. Thực trạng công tác huy động vốn tại Phòng Giao Dịch Bến Thành ........ 32 2.2.1. Các hình thức huy động vốn đang áp dụng tại PGD ................................ 32 2.2.1.1. Tiền gửi thanh toán ...................................................................... 32 2.2.1.2. Tiền gửi tiết kiệm ......................................................................... 33 2.2.2. Chỉ tiêu phản ánh tình hình chung về nghiệp vụ huy động vốn tại PGD..36 viii
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Diệp Thị Phương Thảo 2.2.2.1. Cơ cấu nguồn vốn của PGD Bến Thành ..................................... 36 2.2.2.2. Nghiệp vụ huy động vốn .............................................................. 38 2.2.2.2.1. Tỷ lệ Vốn huy động so với Vốn tự có ............................... 38 2.2.2.2.2. Tỷ lệ Vốn huy động so với Tổng nguồn vốn .................... 40 2.2.2.2.3. Tỷ trọng các loại tiền gửi so với Vốn huy động................ 42 2.3. Đánh giá thực trạng công tác huy động vốn ................................................. 43 2.3.1. Kết quả đạt được ....................................................................................... 43 2.3.2. Những vấn đề tồn tại ................................................................................ 44 2.3.3. Nguyên nhân chủ yếu ............................................................................... 45 2.3.3.1. Nguyên nhân khách quan ............................................................. 45 2.3.3.1.1. Môi trường kinh tế - xã hội ................................................ 45 2.3.3.1.2. Tâm lý, thói quen khách hàng ............................................ 45 2.3.3.1.3. Sự phát triển của thị trường tài chính ................................ 45 2.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan ................................................................ 45 2.3.3.2.1. Chính sách lãi suất cạnh tranh ........................................... 45 2.3.3.2.2. Chính sách quảng cáo ........................................................ 45 Kết luận chương 2 .................................................................................................. 46 Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NAM Á – PHÒNG GIAO DỊCH BẾN THÀNH ................................................................... 47 3.1. Định hướng phát triển của NamAbank – PGD Bến Thành ........................ 47 3.1.1. Các mục tiêu hoạt động kinh doanh năm 2012 ........................................ 47 3.1.2. Biện pháp thực hiện .................................................................................. 47 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện nghiệp vụ huy động vốn ...................... 48 ix
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Diệp Thị Phương Thảo 3.2.1. Có định hướng, kế hoạch về phát triển nguồn vốn phù hợp .................... 48 3.2.2. Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn ................................................ 49 3.2.3. Áp dụng chính sách lãi suất linh hoạt ....................................................... 53 3.2.4. Gắn liền việc tăng cường huy động vốn với sử dụng vốn có hiệu quả .... 54 3.2.5. Thực hiện tốt chính sách khách hàng ....................................................... 54 3.2.6. Tăng cường công tác thông tin, quảng cáo, thực hiện chiến lược marketing hiệu quả .................................................................................................................... 56 3.3. Một số kiến nghị .............................................................................................. 57 3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ................................. 57 3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nam Á ....................................................... 58 Kết luận chương 3 .................................................................................................. 58 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 59 Danh mục tài liệu tham khảo. ............................................................................... 60 Phụ lục. x
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Diệp Thị Phương Thảo DANH MỤC NHỮNG CỤM TỪ VIẾT TẮT ------ 1. CNH – HĐH : Công nghiệp hóa – hiện đại hóa 2. NAMABANK – NAB : Ngân hàng Nam Á 3. NHNN : Ngân hàng Nhà nước 4. NHTM : Ngân hàng Thương mại 5. NHTW : Ngân hàng Trung ương 6. PGD : Phòng giao dịch 7. TMCP : Thương mại cổ phần 8. TGTT : Tiền gửi thanh toán 9. TGTK : Tiền gửi tiết kiệm 10. TCKT : Tổ chức kinh tế 11. TCTD : Tổ chức tín dụng xi
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Diệp Thị Phương Thảo DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG ------ Bảng 2.1: Báo cáo hoạt động kinh doanh 2009 – 2011 .......................................31 Bảng 2.2: Tình hình huy động Tiền gửi thanh toán của PGD .............................32 Bảng 2.3: Tình hình huy động Tiền gửi tiết kiệm của PGD ................................34 Bảng 2.4: Cơ cấu các nguồn vốn của PGD Bến Thành .......................................36 Bảng 2.5: Tình hình Vốn huy động và Vốn tự có ................................................38 Bảng 2.6: Biến động của nguồn vốn huy động năm 2009 – 2011 .......................41 Bảng 2.7: Cơ cấu huy động vốn của PGD năm 2009 – 2011 ..............................42 xii
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Diệp Thị Phương Thảo DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ SỦ DỤNG ------ Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của PGD Bến Thành ................................................ 30 Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động Tiền gửi thanh toán qua các năm ..................... 33 Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng TGTK không kỳ hạn và TGTK có kỳ hạn......................... 35 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu các nguồn vốn qua các năm từ 2009 – 2011 ........................ 37 Biểu đồ 2.4: Tình hình tăng trưởng Vốn huy động tại PGD ................................. 39 Biểu đồ 2.5: Tình hình tăng trưởng Vốn tự có tại PGD ........................................ 40 Biểu đồ 2.6: Cơ cấu các loại tiền gửi tại PGD qua các năm ................................. 43 xiii
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Diệp Thị Phương Thảo LỜI MỞ ĐẦU ---------- 1. Lý do chọn đề tài Đất nước ta đang trong thời kỳ biến đổi mạnh mẽ của nền kinh tế, thời kỳ đẩy mạnh CNH - HĐH đất nước, đưa đất nước thoát khỏi tình trạng kém phát triển và nâng cao chất lượng cuộc sống. Đảng và Nhà nước ta đã chủ trương: Phát huy nội lực bên trong, nguồn vốn trong nước đóng vai trò quyết định, nguồn vốn nước ngoài giữ vai trò quan trọng. Đồng thời, quá trình hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế đang diễn ra hết sức sôi động. Điều đó đồng nghĩa với sự cạnh tranh đã, đang và sẽ diễn ra ngày càng khốc liệt trong toàn bộ nền kinh tế nói chung và ngành Ngân hàng nói riêng. Chính vì vậy, việc khai thông nguồn vốn đối hoạt động huy động vốn của các NHTM nói chung được đặt ra rất bức thiết. Đối với bất kỳ doanh nghiệp nào, muốn hoạt động kinh doanh được thì phải có vốn bởi vốn phản ánh năng lực chủ yếu để quyết định khả năng kinh doanh. Riêng đối với Ngân hàng là một doanh nghiệp kinh doanh một loại hàng hoá đặc biệt là “tiền tệ” nên nguồn vốn đối với hoạt động kinh doanh của Ngân hàng lại càng có vai trò hết sức quan trọng. Vốn là điểm đầu tiên trong chu kỳ kinh doanh của Ngân hàng. Ngoài vốn điều lệ theo luật định thì để bắt đầu hoạt động kinh doanh của mình, việc đầu tiên mà Ngân hàng phải làm là huy động vốn. Nguồn vốn mà Ngân hàng huy động được nhiều hay ít quyết định đến khả năng cạnh tranh và mọi hoạt động của Ngân hàng trên thị trường. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Á – Phòng Giao Dịch Bến Thành cũng không nằm ngoài đặc điểm đó. Vì vậy, công tác huy động vốn luôn đóng vai trò quan trọng, ảnh hưởng lớn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Nhận thức rõ tầm quan trọng của công tác huy động vốn trong hoạt động của Ngân hàng. Với những kiến thức đã học và qua thực tế tại PGD Bến Thành – Ngân hàng Nam Á, em xin chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của nghiệp vụ huy động vốn tại Ngân hàng Nam Á – Phòng Giao Dịch Bến Thành” làm đề tài nghiên cứu của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Chuyên đề tập trung vào nghiên cứu các vấn đề sau: SVTH: Ngô Thị Tuyết Nhi Trang 1
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Diệp Thị Phương Thảo - Khái quát chung về Ngân hàng Thương mại trong nền kinh tế thị trường. - Những vấn đề cơ bản về Huy động vốn trong hoạt động của Ngân hàng Thương mại. - Phân tích thực trạng tình hình huy động vốn tại PGD Bến Thành. - Đánh giá hoạt động huy động vốn tại PGD Bến Thành. - Các giải pháp có thể xem xét áp dụng để nâng cao chất lượng và hoàn thiện nghiệp vụ huy động vốn tại Ngân hàng Nam Á- PGD Bến Thành. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Các nghiệp vụ huy động vốn tại Ngân hàng Nam Á- PGD Bến Thành.  Phạm vi nghiên cứu: Các số liệu trong bảng báo cáo tài chính từ năm 2009 đến năm 2011 của Ngân hàng Nam Á – PGD Bến Thành. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong chuyên đề là thu thập dữ liệu, tổng hợp, so sánh và phân tích. Dựa vào những phân tích trên cơ sở thực trạng hoạt động huy động vốn tại PGD Bến Thành để tìm ra nguyên nhân những vấn đề khó khăn còn tồn tại. Từ đó đưa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu cho hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nam Á- PGD Bến Thành. 5. Kết cấu đề tài nghiên cứu Ngoài phần mở đầu và kêt luận, nội dung của đề tài được chia làm 3 chương:  Chương 1: Cơ sở lý luận  Chương 2: Tổng quan về Ngân hàng Nam Á và Phòng Giao Dịch Bến Thành.  Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của nghiệp vụ huy động vốn tại Ngân hàng Nam Á – PGD Bến Thành. SVTH: Ngô Thị Tuyết Nhi Trang 2
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Diệp Thị Phương Thảo Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1. Khái quát chung về NHTM trong nền kinh tế thị trường 1.1.1. Sự ra đời và phát triển của Ngân hàng Thương mại Ngân hàng thương mại là một trong các tổ chức trung gian tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế được hình thành, tồn tại và phát triển qua hàng trăm năm. Từ thời cổ đại, ở những nước có nền thương mại phát triển sớm đã xuất hiện những nhóm thương nhân chuyên nghề kinh doanh các dịch vụ tiền tệ nhưng chưa có một cơ cấu tổ chức nào được coi như một Ngân hàng theo đúng chức danh của nó. Trong nhiều thế kỷ của thời trung cổ, nghề kinh doanh này đã phải trải qua bao nỗi thăng trầm bởi chiến tranh tàn khốc, không thể phát triển được. Phải chờ cho đến đầu thế kỷ thứ 12, khi chiến tranh đã dịu bớt, kinh tế hàng hoá đã có bước phát triển, nhất là khu vực Tây âu. Khi đó, một tổ chức được mệnh danh là ngân hàng được thành lập ở Venise nước Ý vào năm 1171, tuy về thực chất chỉ là một tổ chức tài chính được thiết lập để thực hiện sự tài trợ cho chiến tranh, nhưng nội dung hoạt động của nó đã bao hàm cả nghiệp vụ Ngân hàng. Cho đến đầu thế kỷ 15, một số tổ chức kinh doanh tiền tệ được thành lập, được xem như những Ngân hàng thực thụ như: Ngân hàng Barcelone, Ngân hàng Valenee của Tây Ban Nha, những tổ chức này đã thực hiện các nghiệp vụ nhận tiền ký thác, cấp tín dụng, chuyển ngân và làm các nghiệp vụ thu - chi tiền cho khách hàng với ý nghĩa là những nghiệp vụ kinh doanh cơ bản. Sự phát triển của Ngân hàng Thương mại phải kể từ thời kỳ phục hưng, và đặc biệt là từ khoảng thế kỷ 17 cho đến nay. Thời kỳ kinh tế hàng hoá phát triển nhanh chóng, mạnh mẽ, nền thương mại không ngừng mở rộng, các quan hệ hàng hoá - tiền tệ phát triển bao trùm đời sống kinh tế - xã hội đã tạo ra những tiền đề kinh tế phát sinh và phát triển nghề Ngân hàng. Ở Việt nam, trong bước chuyển đổi sang cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, thực hiện nhất quán chính sách kinh tế nhiều thành phần theo định hướng Xã hội chủ nghĩa. Mọi người được tự do kinh doanh theo pháp luật, được bảo hộ quyền sở hữu và thu nhập hợp pháp, các hình thức sở hữu có thể hỗn hợp đan kết với nhau hình thành các tổ chức kinh doanh đa dạng. Các doanh nghiệp không phân biệt quan hệ sở hữu đều tự chủ kinh doanh, hợp tác và cạnh tranh với SVTH: Ngô Thị Tuyết Nhi Trang 3
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Diệp Thị Phương Thảo nhau, bình đẳng trước pháp luật. Theo hướng đó, nền kinh tế hàng hoá phát triển tất yếu sẽ tạo ra những tiền đề cần thiết và đòi hỏi sự ra đời của nhiều loại hình Ngân hàng và các tổ chức tín dụng. Từ năm 1986, hoà vào công cuộc đổi mới cơ chế quản lý kinh tế của đất nước theo sự chỉ đạo của Đảng và Nhà nước, hệ thống Ngân hàng được tổ chức lại được tách ra làm hai cấp: Ngân hàng Nhà nuớc đảm nhận công tác phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ, còn chức năng kinh doanh được thực hiện bởi các Ngân hàng Thương mại. 1.1.2. Khái niệm Ngân hàng Thương mại Để hiểu rõ về Ngân hàng thương mại, người ta thường phải dựa vào tính chất mục đích hoạt động của nó trên thị trường tài chính và đôi khi còn kết hợp tính chất, mục đích và đối tượng hoạt động để đưa ra định nghĩa.Với mỗi quốc gia khác nhau, hình thành một khái niệm khác nhau về NHTM. Theo Luật Ngân hàng Đan Mạch năm 1930: “Những nhà băng thiết yếu bao gồm những nghiệp vụ nhận tiền gửi, buôn bán vàng bạc, hành nghề thương mại và các giá trị địa ốc, các phương tiện tín dụng và hối phiếu, thực hiện các nghiệp vụ chuyển ngân, đứng ra bảo hiểm...” Theo Luật Ngân hàng Pháp năm 1941: “NHTM là những xí nghiệp hay cơ sở hành nghề thường xuyên nhận của công chúng dưới hình thức ký thác hay hình thức khác các số tiền mà họ dùng cho chính họ vào các nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính”. Theo Luật “Tổ chức Tín dụng” của Việt Nam ban hành vào ngày 12/12/1997:“Ngân hàng là TCTD thực hiện toàn bộ hoạt động Ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Hoạt động Ngân hàng là một hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ Ngân hàng với nội dung chủ yếu là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán” “NHTM là loại hình Ngân hàng được thực hiện toàn bộ các hoạt động Ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế của Nhà nước”. Mặc dù có nhiều cách thể hiện khác nhau, nhưng khi phân tích khai thác nội dung của các định nghĩa đó, người ta dễ nhận thấy các NHTM đều có chung một tính chất, đó là: Nhận tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn để sử dụng vào các nghiệp vụ cho vay, đầu tư và các dịch vụ kinh doanh khác của chính Ngân hàng. SVTH: Ngô Thị Tuyết Nhi Trang 4
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Diệp Thị Phương Thảo 1.1.3. Vai trò của Ngân hàng Thương mại Từ khái niệm về NHTM nêu trên áp dụng vào thực tế nước ta, một nước có hơn 80% dân số sống bằng nghề nông, việc phát triển sản xuất theo chiều hướng CNH - HĐH rất cần đến NHTM với vai trò to lớn của nó. Nhất là khi quá trình CNH - HĐH của chúng ta đã đi vào chiều sâu, yêu cầu cần có vốn để xây dựng cơ sở hạ tầng, tăng tốc đầu tư, từng bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đảm bảo nhịp độ tăng trưởng kinh tế nhanh và lâu bền, thực hiện thành công các mục tiêu phát triển kinh tế năm thì vai trò của các NHTM càng được Đảng và Nhà nước ta coi trọng.  NHTM là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế Vốn được tạo ra từ quá trình tích luỹ, tiết kiệm của mỗi cá nhân, doanh nghiệp và các tổ chức trong nền kinh tế. Vì vậy, muốn có nhiều vốn phải tăng thu nhập quốc dân, có mức độ tiêu dùng hợp lý. Tăng thu nhập quốc dân đồng nghĩa với việc mở rộng sản xuất và lưu thông hàng hoá, đẩy mạnh sự phát triển của các ngành trong nền kinh tế. Điều đó muốn làm được lại cần có vốn. Vốn được coi như nguồn đầu vào chính thức cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Khi “nguyên liệu” bị thiếu, doanh nghiệp sẽ mất đi cơ hội đầu tư mới hoặc không tiến hành kịp thời quá trình tái sản xuất. NHTM chính là người đứng ra tiến hành khơi thông nguồn vốn nhàn rỗi ở mọi tổ chức, cá nhân, mọi thành phần kinh tế... Thông qua hình thức cấp tín dụng, Ngân hàng đã tạo điều kiện cho doanh nghiệp có khả năng mở rộng sản xuất, cải tiến máy móc, thiết bị, đổi mới qui trình công nghệ, nâng cao năng suất lao động đem lại hiệu quả kinh tế, cũng có nghĩa là đưa doanh nghiệp lên những nấc thang cạnh tranh cao hơn. Cạnh tranh càng mạnh mẽ, kinh tế càng phát triển. Như vậy với khả năng cung cấp vốn, NHTM đã trở thành một trong những điểm khởi đầu cho sự phát triển kinh tế của quốc gia.  NHTM là cầu nối giữa doanh nghiệp với thị trường, giúp cho các nhà kinh doanh xây dựng chiến lược quản lý doanh nghiệp. Thị trường ở đây được hiểu ở hai góc độ, thị trường đầu vào và thị trường đầu ra của doanh nghiệp. Để có thể tiến hành bất kỳ một hoạt động kinh doanh nào, doanh nghiệp cần phải tham gia vào thị trường đầu vào nhằm thực hiện thành công chiến lược 5P: Product (sản phẩm), Price (giá cả), Promotion (giao tiếp, khuyếch trương), Place (địa điểm) và People (con người). Từ đó tiếp cận mạnh mẽ vào thị trường đầu ra, tìm kiếm lợi nhuận. Qui trình đó chỉ được bắt đầu khi doanh nghiệp trang bị được đầy đủ vốn cần thiết. Nhưng không phải doanh nghiệp nào cũng có đủ SVTH: Ngô Thị Tuyết Nhi Trang 5
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths.Diệp Thị Phương Thảo khả năng về tài chính. Do vậy, buộc họ phải tìm kiếm vốn phục vụ chính họ. Nguồn vốn tín dụng của NHTM sẽ giúp các doanh nghiệp giải quyết những khó khăn đó, tạo cho doanh nghiệp có đủ khả năng thoả mãn tối đa nhu cầu của thị trường trên mọi phương diện: giá cả, chủng loại, chất lượng, thời gian, địa điểm... NHTM sẽ là cầu nối giữa doanh nghiệp và thị trường gần nhau hơn cả về không gian và thời gian.  NHTM là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế Trong xu thế khu vực hoá, toàn cầu hoá như hiện nay thì vai trò này ngày càng thể hiện rõ rệt hơn. Áp lực cạnh tranh buộc nền kinh tế mỗi quốc gia khi mở cửa hội nhập phải có tiềm lực lớn mạnh về mọi mặt, đặc biệt là tiềm lực về tài chính. Nhưng làm thế nào để có thể hoà nhập nền tài chính của một quốc gia với phần còn lại của thế giới? Câu hỏi đó sẽ được giải đáp nhờ vào hệ thống các NHTM vì hệ thống này có khả năng cung cấp nhiều loại hình dịch vụ khác nhau hỗ trợ cho việc đầu tư từ nước ngoài vào trong nước theo các hình thức: thanh toán quốc tế, nghiệp vụ hối đoái, cho vay uỷ thác đầu tư... giúp cho luồng vốn ra, vào một cách hợp lý, đưa nền tài chính nước nhà bắt kịp với nền tài chính quốc tế. Đây là một trong những điều kiện tiên quyết cho tiến trình hội nhập kinh tế ở các quốc gia trên thế giới.  Ngân hàng thương mại là công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mônền kinh tếvì hoạt động Ngân hàng góp phần chống lạm phát. Một trong những con đường dẫn đến lạm phát của nền kinh tế là lạm phát qua con đường tín dụng. Khi xảy ra lạm phát, Ngân hàng trung ương sẽ tăng tỉ lệ vào dự trữ bắt buộc, lãi suất tái chiết khấu hoặc tham gia vào thị trường mở để thông qua các Ngân hàng thương mại thay đổi lại lượng tiền trong lưu thông. Các Ngân hàng thương mại sẽ kiểm soát lạm phát thông qua các hoạt động tín dụng, bảo lãnh. Từ đó Ngân hàng xác định được hướng đầu tư vốn và đề ra các biện pháp xử lý những tác động xấu ảnh hưởng đến nền kinh tế, làm cho quá trình tái sản xuất diễn ra liên tục, góp phần điều hoà lưu thông tiền tệ, ổn định sức mua của đồng tiền, kiềm chế lạm phát. 1.1.4. Chức năng của Ngân hàng Thương mại Ngân hàng thương mại là tổ chức tín dụng thể hiện nhiệm vụ cơ bản nhất của Ngân hàng đó là huy động vốn và cho vay vốn. Ngân hàng thương mại là cầu nối giữa các cá nhân và tổ chức, hút vốn từ nơi nhàn rỗi và bơm vào nơi khan hiếm. SVTH: Ngô Thị Tuyết Nhi Trang 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1