Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại NHTMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Củ Chi
lượt xem 5
download
Chuyên đề đi sâu vào phân tích và đánh giá nguồn huy động vốn tiền gửi dựa trên thực tiễn tại Ngân hàng Sacombank Chi nhánh Củ Chi. Qua đó, tìm hiểu những biện pháp nâng cao chất lượng của hoạt động huy động vốn tiền gửi cho NH Sacombank Chi nhánh Củ Chi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại NHTMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Củ Chi
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÕN THƢƠNG TÍN CN CỦ CHI – TP.HCM Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Giảng viên hướng dẫn : Ths. Trần Thị Trang Sinh viên thực hiện : Mai Thị Ngọc Hà MSSV : 1054010194 Lớp : 10DQTC03 TP. Hồ Chí Minh, 2014
- i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÕN THƢƠNG TÍN CN CỦ CHI – TP.HCM Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Giảng viên hướng dẫn : Ths. Trần Thị Trang Sinh viên thực hiện : Mai Thị Ngọc Hà MSSV : 1054010194 Lớp : 10DQTC03 TP. Hồ Chí Minh, 2014
- ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện và không sao chép công trình nghiên cứu của người khác dưới mọi hình thức để làm bài của riêng mình. Các thông tin thứ cấp sử dụng trong đề tài là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực và tính nguyên bản của đề tài. Sinh viên thực tập: Mai Thị Ngọc Hà
- iii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đề tài tốt nghiệp này tôi chân thành cám ơn sự hướng dẫn tận tình của ThS. Trần Thị Trang – giảng viên trường Đại học Công Nghệ Tp. HCM. Tôi cũng xin ngỏ lời cảm ơn đến toàn thể quý chú bác, anh chị làm việc tại Ngân hàng TMCP Sacombank Chi nhánh Củ Chi đã tạo điều kiện tốt về thời gian, giúp đỡ cung cấp những tư liệu thực tế quí báu giúp tôi hoàn thành tốt đề tài này. Nhân đây, tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô giáo giảng dạy khoa Quản trị kinh doanh – chuyên ngành Quản trị Tài chính Ngân hàng - thuộc trường Đại học Công Nghệ Tp. HCM đã đào tạo và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập tại trường. Cảm ơn ba mẹ thân yêu đã lo lắng, động viên và là hậu phương vững chắc giúp con hoàn thành tốt đề tài tốt nghiệp này. Do còn hạn chế về mặt kiến thức lý luận và thực tiễn, cũng như tài liệu và thời gian nghiên cứu thực hiện đề tài, nhiều vấn đề có thể tôi còn bỏ sót hoặc chưa phân tích sâu nhưng tôi rất mong có thể quay lại nghiên cứu trong thời gian gần đây. Tôi rất mong nhận được sự góp ý, nhận xét của thầy cô, bạn bè cũng như những người có đam mê trong lĩnh vực Ngân hàng. Một lần nữa tôi xin chân thành cám ơn! Sinh viên thực hiện Mai Thị Ngọc Hà
- iv NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
- v NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. TP. HCM, ngày tháng năm 2014 Ký tên
- vi MỤC LỤC Trang Lời mở đầu ........................................................................................................... 1 Phần nội dung ...................................................................................................... 3 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN VÀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .............................................. 3 1.1 Lý luận chung về vốn ..................................................................................... 3 1.1.1 Khái niệm về vốn.......................................................................................... 3 1.1.2 Vai trò của vốn đối với nền kinh tế.............................................................. 4 1.2 Vốn của các NHTM ....................................................................................... 4 1.2.1 Khái niệm ..................................................................................................... 4 1.2.2 Cơ cấu vốn của NHTM ................................................................................ 4 1.2.2.1 Vốn thuộc sở hữu của Ngân hàng .............................................................. 4 1.2.2.2 Nguồn vốn huy động .................................................................................. 5 1.3 Hoạt động huy động vốn của các NHTMCP ................................................ 7 1.3.1 Khái niệm ..................................................................................................... 7 1.3.2 Các hình thức huy động vốn ....................................................................... 7 1.3.3 Vai trò của huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của NHTM .......... 7 1.3.3.1 Đối với các cá nhân dân cư và tổ chức kinh tế .......................................... 8 1.3.3.2 Đối với nền kinh tế ..................................................................................... 8 1.3.3.3 Đối với bản thân NHTM và hệ thống Ngân hàng....................................... 8 1.3.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn................................ 8 1.3.4.1 Nhân tố chủ quan ....................................................................................... 8 1.3.4.2 Nhân tố khách quan ................................................................................. 10 1.3.5 Các rủi ro trong việc huy động vốn tiền gửi .............................................. 11 1.3.6 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn ......................... 12 1.3.6.1 Quy mô vốn huy động .............................................................................. 12 1.3.6.2 Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn tiền gửi .................................................... 12 1.3.6.3 Cơ cấu tiền gửi ........................................................................................ 13 1.3.6.4 Cân đối giữa nguồn vốn tiền gửi huy động và cho vay ............................ 13 TÓM TẮT CHƢƠNG 1 .................................................................................... 14 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NHTMCP SÀI GÕN THƢƠNG TÍN (SACOMBANK) – CHI NHÁNH CỦ CHI ...................................................... 16 2.1 Giới thiệu khái quát về NHTMCP Sacombank – Chi nhánh Củ Chi ...... 16 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................... 16 2.1.2 Sơ đồ tổ chức .............................................................................................. 17 2.1.3 Một số hoạt động huy động vốn của NHTMCP Sacombank – Chi nhánh Củ Chi ................................................................................................................. 19 2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHTMCP Sacombank – Chi nhánh Củ Chi giai đoạn 2011 – 2013 .................................................................................. 19 2.2 Thực trạng huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sacombank – Chi nhánh Củ Chi giai đoạn 2011 – 2013 .................... 21 2.2.1 Quy trình huy động vốn ............................................................................. 21
- vii 2.2.2 Lãi suất huy động vốn................................................................................ 23 2.2.4 Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn tiền gửi .................................................... 29 2.2.5 Cơ cấu tiền gửi ........................................................................................... 31 2.2.5.1 Cơ cấu vốn huy động phân theo thời hạn gửi tiền giai đoạn 2011-2013 . 31 2.2.5.2 Cơ cấu vốn huy động phân theo loại tiền tệ giai đoạn 2011-2013 ........... 31 2.2.6 Cân đối giữa nguồn vốn tiền gửi huy động và cho vay............................. 37 2.2.7 Đánh giá thực trạng công tác huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại NHTMCP Sacombank – Chi nhánh Củ Chi giai đoạn 2011 – 2013............ 38 2.2.7.1 Ưu điểm ................................................................................................... 38 2.2.7.2 Hạn chế .................................................................................................... 39 2.2.7.3 Nguyên nhân của những hạn chế ............................................................. 40 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÕN THƢƠNG TÍN – CN CỦ CHI ..................................................................................................................... 44 3.1 Định hƣớng phát triển của NHTMCP Sacombank – Chi nhánh Củ Chi trong thời gian tới .............................................................................................. 44 3.2 Giải pháp tăng cƣờng hiệu quả hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại Sacombank Chi nhánh Củ Chi ............................................ 45 3.2.1 Các giải pháp thúc đẩy tăng trưởng nguồn vốn huy động KH cá nhân... 45 3.2.1.1 Giải pháp về lãi suất ................................................................................ 45 3.2.1.2 Giải pháp đa dạng hóa các hình thức huy động vốn và dịch vụ ............... 48 3.2.2 Giải pháp nâng cao trình độ CBNV và cải tiến phong cách phục vụ ....... 51 3.2.3 Giải pháp nâng cấp, hiện đại hóa cơ sở vật chất, trang thiết bị ............... 55 3.3 Một số kiến nghị nhằm tăng cƣờng hiệu quả hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại Sacombank Chi nhánh Củ Chi........................... 56 3.3.1 Kiến nghị với NHNN ................................................................................. 56 3.3.2 Kiến nghị với NHTMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Củ Chi ....... 57 3.3.2.1 Đẩy mạnh hoạt động Marketing .............................................................. 57 3.3.2.2 Tiếp tục hoàn thiện hệ thống bảo hiểm tiền gửi ....................................... 57 TÓM TẮT CHƢƠNG 3 .................................................................................... 58 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 59 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 60
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TMCP Thương mại cổ phần NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTMCP Ngân hàng Thương mại cổ phần NH Ngân hàng CN Chi nhánh KH Khách hàng TCTD Tổ chức tín dụng CVTV Chuyên viên tư vấn CVKH Chuyên viên khách hàng GDV Giao dịch viên SPDV Sản phẩm dịch vụ CSKH Chăm sóc khách hàng TSCĐ Tài sản cố định TS Tài sản LN Lợi nhuận LNTT Lợi nhuận trước thuế TNDN Thu nhập Doanh nghiệp VND Việt Nam đồng USD Đô la Mỹ EUR Đơn vị tiền tệ của Liên minh châu Âu (ơ rô) AUD Đô la Úc TK KKH Tiết kiệm không kỳ hạn TGTT Tiền gửi thanh toán TK KQ Tài khoản ký quỹ BKS Ban kiểm soát HĐQT Hội đồng quản trị
- DANH SÁCH CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ STT SỐ HIỆU TÊN TRANG 1 Sơ đồ 2.1 Mô hình tổ chức của NH Sacombank Chi nhánh Củ Chi 17 Kết quả hoạt động kinh doanh tại NHTMCP Sacombank – 2 Bảng 2.1 20 CN Củ Chi Quy trình huy động vốn tại NH Sacombank CN Củ Chi giai 3 Sơ đồ 2.2 21 đoạn 2011 - 2013 Lãi suất tiền gửi/Tiết kiệm có kỳ hạn thông thường, tiền gửi 4 Bảng 2.2 23 đa năng Lãi suất tiền gửi thanh toán, tiết kiệm không kỳ hạn, tài 5 Bảng 2.3 25 khoản ký quỹ 6 Bảng 2.4 Lãi suất sản phẩm tài khoản tuần năng động 25 7 Bảng 2.5 Lãi suất sản phẩm trung hạn đắc lợi 27 8 Bảng 2.6 Lãi suất sản phẩm tiết kiệm Phù Đổng 26 Tỷ trọng vốn huy động qua tiền gửi của Sacombank CN Củ 9 Bảng 2.7 27 Chi so với toàn hệ thống Sacombank giai đoạn 2011 - 2013 Tỷ trọng vốn huy động qua tiền gửi của Sacombank CN Củ 10 Biểu đồ 2.1 27 Chi so với toàn hệ thống Sacombank giai đoạn 2011 - 2013 Tổng nguồn vốn huy động qua tiền gửi tại Sacombank CN 11 Bảng 2.8 29 Củ Chi giai đoạn 2011 - 2013 Tình hình huy động vốn tiền gửi tại Sacombank CN Củ Chi 12 Biểu đồ 2.2 30 giai đoạn 2011 - 2013 Lượng vốn huy động phân theo thời hạn gửi tiền tại 13 Bảng 2.9 31 NHTMCP Sacombank CN Củ Chi giai đoạn 2011-2013
- Tỷ trọng huy động vốn của Sacombank CN Củ Chi giữa tiền 14 Biểu đồ 2.3 32 gửi có kỳ hạn và không kỳ hạn giai đoạn 2011 - 2013 Cơ cấu tiền gửi huy động phân theo loại tiền tại Sacombank 15 Bảng 2.10 34 CN Củ Chi giai đoạn 2011 - 2013 Tỷ trọng huy động vốn phân theo loại tiền tại Sacombank 16 Biểu đồ 2.4 35 CN Củ Chi giai đoạn 2011 - 2013 Tình hình sử dụng vốn của NH Sacombank CN Củ Chi giai 17 Bảng 2.11 37 đoạn 2011 - 2013 18 Bảng 3.1 Mong muốn của khách hàng đối với đội ngũ nhân viên 52
- 1 LỜI MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài Hiện nay, nền kinh tế giới sau khủng hoảng vẫn đang trên bước đường phục hồi và phát triển. Muốn phát triển kinh tế thì không thể phủ nhận tầm quan trọng của việc huy động vốn. Tích tụ và tập trung vốn là một trong những yếu tố quan trọng nhất góp phần tăng trưởng kinh tế ở các quốc gia trên thế giới hiện nay. Việt Nam cũng không ngoại lệ, tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế trong tương lai phải phụ thuộc nhiều vào lượng vốn đầu tư. Vốn đầu tư dồi dào mới có thể là nền tảng để xây dựng cơ sở hạ tầng, đầu tư máy móc, trang thiết bị kỹ thuật cao, đổi mới công nghệ,…Trong những năm gần đây, nước ta rất cần những nguồn lực từ vốn để có thể vươn mình cao xa ra quốc tế. Quá trình hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế diễn ra hết sức sôi động, điều này đồng nghĩa với sự cạnh tranh sẽ diễn ra ngày càng gay gắt, khốc liệt. Trước tình hình đó, các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và các Ngân hàng Việt Nam nói riêng cần phải tập trung mọi nguồn lực, đặc biệt là vốn để tăng cường sức mạnh cạnh tranh với các thế lực bên ngoài. Việc khai thông nguồn vốn của tổ chức kinh tế và huy động vốn của các Ngân hàng thương mại là vấn đề cấp thiết hiện nay. Các Ngân hàng phải chú trọng hơn nữa vấn đề huy động vốn, không chỉ quan tâm đến nguồn huy động mà còn phải xét đến huy động như thế nào cho hiệu quả đạt được là cao nhất, đáp ứng tốt nhất nhu cầu sử dụng vốn của các Ngân hàng và trả chi phí thấp nhất. Nhận thấy được tầm quan trọng của việc huy động vốn của các Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam và cũng vì muốn tìm hiểu kỹ hơn về vấn đề huy động vốn qua tiền gửi – một trong những nguồn huy động tốt nhất nên tôi quyết định chọn đề tài: “Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại NHTMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Củ Chi” làm chuyên đề nghiên cứu của mình.
- 2 Mục tiêu nghiên cứu Chuyên đề đi sâu vào phân tích và đánh giá nguồn huy động vốn tiền gửi dựa trên thực tiễn tại Ngân hàng Sacombank Chi nhánh Củ Chi. Qua đó, tìm hiểu những biện pháp nâng cao chất lượng của hoạt động huy động vốn tiền gửi cho NH Sacombank Chi nhánh Củ Chi. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Chuyên đề tập trung nghiên cứu về hoạt động huy động vốn qua tiền gửi khách hàng cá nhân tại NH Sacombank Chi nhánh Củ Chi trong giai đoạn 2011-2013. Nghiệp vụ huy động vốn tiền gửi tại NH Sacombank Chi nhánh Củ Chi. Phƣơng pháp nghiên cứu Thu thập tài liệu trực tiếp từ ngân hàng, phương pháp thống kê, tổng hợp, so sánh cũng như tham khảo từ các website, sách báo để làm rõ những vấn đề cần giải quyết trong chuyên đề. Kết cấu khóa luận Ngoài Phần mở đầu và Kết luận, chuyên đề nghiên cứu gồm 3 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận về vốn và hoạt động huy động vốn của các ngân hàng thương mại. - Chương 2: Thực trạng hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại NHTMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) - Chi nhánh Củ Chi. - Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Củ Chi.
- 3 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN VÀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 Lý luận chung về vốn 1.1.1 Khái niệm về vốn Vốn được hiểu là các của cải vật chất do con người tạo ra và tích lũy lại, nó có thể tồn tại dưới dạng vật chất hữu hình hoặc vốn tài chính. Vốn là toàn bộ những yếu tố cần thiết để hình thành quy trình sản xuất kinh doanh. Theo nghĩa hẹp: Vốn là tiềm lực về tài chính mà mỗi cá nhân, tổ chức kinh tế tạo lập được nhằm đầu tư và thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh. Theo nghĩa rộng: Vốn là toàn bộ các nguồn lực về tài chính, chất xám, nguồn nhân lực và bao gồm cả mối quan hệ mà một cá nhân hoặc tổ chức kinh tế tạo lập được. Những biểu hiện dễ thấy của vốn là ở dạng vật chất (như công cụ, phương tiện sản xuất, nhà xưởng,...). Việc thừa nhận những tài sản vật chất này để quy đổi thành vốn rất quan trọng. “Ở các nước đang phát triển người dân nghèo sở hữu khoảng 9 nghìn tỷ USD tài sản một cách không chính thức, chủ yếu dưới dạng nhà cửa. Con số này vượt xa tất cả các khoản viện trợ quốc tế cho các nước đang phát triển. Nhưng điều quan trọng là các tài sản này của họ không được công nhận ở đâu cả, và họ không thể sử dụng chúng để vay mượn”. De Soto lập luận rằng:”Cải cách hệ thống luật pháp sẽ giải phóng “nguồn vốn chết” đó, biến chúng thành động cơ tăng trưởng, như vốn ở các nước giàu có”. (Theo “sự bí ẩn của vốn” 2001 – tác giả: Hernando de Soto – biên dịch: Phạm Quang Diệu). Và từ thập niên 1960, các nhà kinh tế học bắt đầu chú ý đến những dạng phi vật chất của vốn (như vốn hiểu biết, tài sản trí tuệ, vốn xã hội, vốn cá nhân...). Các quốc gia phát triển trên thế giới đã khẳng định một bài học rằng: tập trung và tích tụ nguồn vốn, đặc biệt là vốn trong nước có một vai trò đặc biệt lớn lao trong sự nghiệp hiện đại hóa đất nước. Công nghiệp hóa hiện đại hóa của nước ta hiện nay đòi hỏi phải có nhiều vốn, trong đó nguồn vốn trong nước đóng vai trò quyết định, vốn ngoài nước đóng vai trò chủ đạo. Vốn trong nước bao gồm các tài nguyên thiên nhiên, các tài sản được
- 4 tích lũy qua nhiều thế hệ, vị trí địa lý... Việc tích lũy vốn từ nội bộ nền kinh tế được thực hiện trên cơ sở hiệu quả sản xuất, nguồn của nó là lao động thặng dư của người lao động thuộc mọi thành phần kinh tế. Tăng năng suất lao động xã hội là con đường cơ bản để giải quyết vấn đề tích lũy vốn trong nước. 1.1.2 Vai trò của vốn đối với nền kinh tế Vốn có vai trò quyết định trong việc tạo ra mọi của cải vật chất và phát triển xã hội, làm cho đời sống của nhân dân được nâng cao. Chính vì vậy, vốn là vô cùng quan trọng trong việc phát triển cơ sở hạ tầng, ứng dụngcác tiến bộ khoa học kỹ thuật, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế và nâng cao nguồn lực về con người. Từ đó, vốn tác động mạnh đến sự phát triển kinh tế của đất nước, thay đổi nền kinh tế đi theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa, làm cho nền kinh tế phát triển và tăng trưởng. Muốn nâng cao chất lượng dân trí, đào tạo giáo dục tốt cũng cần phải có vốn để đầu tư, cũng như thúc đẩy khoa học kỹ thuật, công nghệ hiện đại, xây dựng cơ sở hạ tầng... Chính vì vậy, chúng ta có thể rút ra được kết luận: việc tích tụ và tập trung nguồn vốn cho nền kinh tế và trong Ngân hàng là điều kiện cần nhất cho công cuộc công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, việc này diễn ra nhanh hay chậm là do nguồn lực về vốn quyết định. 1.2 Vốn của các NHTM 1.2.1 Khái niệm Vốn của NHTM là những giá trị tiền tệ do NHTM tạo lập hoặc huy động được dùng để đầu tư, cho vay hoặc thực hiện các dịch vụ kinh doanh khác. Nó chi phối toàn bộ hoạt động của NHTM và quyết định sự tồn tại, phát triển của Ngân hàng. 1.2.2 Cơ cấu vốn của NHTM 1.2.2.1 Vốn thuộc sở hữu của Ngân hàng Vốn thuộc sở hữu của NHTM chiếm một tỷ trọng nhỏ trong các khoản mục tạo nên nguồn vốn (thường chỉ chiếm 5% trong tổng nguồn vốn) nhưng nó có vai trò cực kỳ quan trọng đối với các Ngân hàng. - Vốn điều lệ: Là mức vốn được hình thành khi Ngân hàng được thành lập. Vốn điều lệ luôn lớn hơn hoặc bằng vốn pháp định.
- 5 - Các quỹ . Quỹ dự trữ: Nhằm để bổ sung vốn điều lệ. Quỹ dự phòng rủi ro: Để dự phòng bù đắp rủi ro trong quá trình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nhằm bảo vệ vốn điều lệ… Quỹ phúc lợi, khen thưởng. - Lợi nhuận chưa chia. - Thặng dư cổ phần. 1.2.2.2 Nguồn vốn huy động Theo quan niệm của các nhà kinh tế học và các Ngân hàng, trong tổng nguồn vốn của NH, ngoài nguồn vốn thuộc chủ sở hữu thì tất cả các nguồn vốn còn lại được coi là nguồn vốn huy động. Như vậy nguồn vốn huy động của các NHTM chiếm tỷ trọng hơn 90% trong tổng nguồn vốn. Vì vậy các hoạt động sử dụng vốn của Ngân hàng tồn tại và phát triển được là nhờ nguồn vốn huy động này. Tiền gửi (ký thác) Ký thác (hay còn gọi là tiền gửi) là tiền mà NH nhận được của KH, bất luận dưới danh từ nào, dù phải trả lãi hay không trả lãi, với quyền sử dụng tiền đó cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng với cam kết thực hiện việc hoàn trả vào thời điểm mà người gửi yêu cầu. Ngày nay người gửi có nhiều hình thức ký thác và có thể làm cho tài sản bằng tiền sản sinh ra lãi theo các dự đoán của mình. Phát hành chứng từ Đặc điểm của nguồn vốn này là lãi suất rất cao và tính ổn định cũng khá cao, không được rút trước hạn với bất kỳ lý do nào, muốn rút vốn chỉ có thể bán lại nó trên thị trường thông qua nghiệp vụ chiết khấu. Do vậy, nguồn vốn này chủ yếu là dùng vào đầu tư trung và dài hạn. Đi vay - Vay của NHTW. Khi các NHTM có nhu cầu cấp bách về vốn thì người cứu giúp sẽ là Ngân hàng Trung Ương. Hình thức vay chủ yếu là tái chiết khấu - tái cấp vốn. Các NHTM sẽ
- 6 mang các trái phiếu mà mình đã chiết khấu lên NHTW để tái chiết khấu.Thông thường NHTW chỉ cho tái chiết khấu những trái phiếu có chất lượng, thời hạn ngắn và phù hợp với mục tiêu của Nhà nước trong từng thời kì. - Vay từ các NHTM và các tổ chức tín dụng khác. Đây là khoản vay mượn lẫn nhau giữa ngân hàng với ngân hàng hay giữa ngân hàng với các Tổ chức tín dụng với nhau. Hình thức vay này rất đơn giản , ngân hàng vay chỉ cần liên hệ trực tiếp với ngân hàng cho vay hoặc thông qua ngân hàng đại lý. Các khoản vay có thể không cần thế chấp hoặc thế chấp bằng các chứng khoán của kho bạc. Các khoản vay này thông thường có thời hạn ngắn chủ yếu chỉ để giải quyết nhu cầu tức thời. - Vay trên thị trường vốn. Các ngân hàng có thể phát hành nợ (kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu) trên thị trường vốn để huy động vốn trung, dài hạn nhằm đáp ứng các nhu cầu cho vay trung dài hạn và các nhu cầu đầu tư khác. Những NH lớn có uy tín hoặc trả lãi cao sẽ có khả năng vay được nhiều hơn các ngân hàng nhỏ. Các ngân hàng nhỏ thường vay gián tiếp thông qua các ngân hàng đại lý hoặc được sự bảo lãnh của ngân hàng đầu tư. Khả năng vay mượn này phụ thuộc nhiều vào trình độ phát triểncủa thị trường tài chính, các hình thức phát hành, chuyển đổi, thời hạn của công cụ nợ… Vốn khác. - Nguồn ủy thác. NHTM thực hiện các dịch vụ ủy thác, qua đó làm tăng nguồn vốn của ngân hàng như: ủy thác đầu tư, ủy thác cho vay, ủy thác cấp phát, ủy thác giải ngân,thu hộ… - Nguồn trong thanh toán. Các khoản thanh toán không dùng tiền mặt như : L/C, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu hay NH có đầu mối trong đồng tài trợ cũng giúp NH tăng nguồn vốn của mình. - Nguồn khác. Gồm các khoản phải nộp, phải trả như : thuế chưa nộp, lương chưa trả…
- 7 1.3 Hoạt động huy động vốn của các NHTMCP 1.3.1 Khái niệm Vốn của các NHTM được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau như: vốn tự có (vốn chủ sở hữu), vốn huy động và các loại vốn khác. Cũng tương tự mọi hoạt động kinh tế khác, NH muốn hoạt động được trước tiên phải có vốn. Nhưng NH là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt, chuyên kinh doanh tiền tệ. Do đó nhu cầu về vốn của NHTM là rất lớn và việc huy động vốn là vấn đề quan trọng hàng đầu, quyết định trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển hoạt động kinh doanh. 1.3.2 Các hình thức huy động vốn Tài khoản tiền gửi không kỳ hạn Tài khoản tiền gửi có kỳ hạn Tiền gửi tiết kiệm dưới 2 hình thức: có kỳ hạn và không kỳ hạn. Trong đó, tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: có nhiều hình thức. - Tiền gửi tiết kiệm nhận lãi cuối kỳ. - Tiền gửi tiết kiệm nhận lãi hàng tháng. - Tiền gửi tiết kiệm nhận lãi hàng quý. - Tiền gửi tiết kiệm nhận lãi trả trước. Phát hành giấy tờ có giá - Chứng chỉ tiền gửi (CDs) - Trái phiếu - Kỳ phiếu Huy động vốn qua các khoản đi vay - Vay NHTW - Vay các tổ chức tín dụng khác 1.3.3 Vai trò của huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của NHTM Việc huy động vốn của NHTM có một ý nghĩa rất lớn đối với các cá nhân, dân cư, tổ chức kinh tế, đối với nền kinh tế và đối với bản thân NH.
- 8 1.3.3.1 Đối với các cá nhân dân cư và tổ chức kinh tế Đáp ứng được nhu cầu bảo quản an toàn tài sản, tích luỹ những món tiền nhỏ lẻ thành một món tiền lớn thoả mãn một số nhu cầu sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, việc gửi tiền vào NH sẽ được hưởng một khoản lợi tức. 1.3.3.2 Đối với nền kinh tế Việc huy động vốn sẽ tích tụ, tập trung vốn từ nhiều nguồn nhỏ lẻ, nhàn rỗi từ dân cư, tổ chức kinh tế, đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh, thúc đẩy quá trình luân chuyển vốn nhanh chóng. Ngoài ra việc huy động vốn sẽ kiểm soát được khối lượng tiền gửi vào NH góp phần ổn định tiền tệ. 1.3.3.3 Đối với bản thân NHTM và hệ thống Ngân hàng Nguồn vốn huy động là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn của NHTM. Nguồn vốn huy động này chủ yếu được sử dụng để cho vay mà hoạt động cho vay đem lại lợi nhuận lớn nhất cho NH. Điều đó chứng tỏ, nguồn vốn huy động có một ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với từng NHTM, đồng thời, nếu quy mô của nguồn vốn huy động của NHTM lớn, sẽ tạo điều kiện để mở rộng hoạt động kinh doanh của NH, tăng khả năng cạnh tranh cho NH. Vì vậy, tăng cường huy động vốn có một ý nghĩa quan trọng trong sự phát triển của các NH hiện nay. 1.3.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn 1.3.4.1 Nhân tố chủ quan Lãi suất Đối với những khách hàng gửi tiền nhằm mục đích hưởng lãi suất thì đây luôn là mối quan tâm lớn nhất của họ. Nếu khách hàng cảm thấy hài lòng với mức lãi suất NH công bố, họ sẽ lựa chon việc gửi tiền vào Ngân hàng như một kênh đầu tư hợp lý. Ngược lại, nếu lãi suất thấp, họ sẽ dùng khoản tiền đó vào mục đích khác, gửi tiền vào NH khác có mức lãi suất huy động cao hơn hoặc đầu tư vào một lĩnh vực nào đó mà họ nghĩ có lời hơn. Do đó, Ngân hàng phải xây dựng chính sách lãi suất hợp lý mang tính cạnh tranh, vừa đảm bảo huy động được nguồn vốn cần thiết, vừa đảm bảo kinh doanh có lời.
- 9 Chất lƣợng, tiện ích và mức độ đa dạng của sản phẩm dịch vụ Chất lượng sản phẩm mang tính vô hình, được đánh giá thông qua rất nhiều tiêu chí như: tính hợp lí, hiệu quả, mức đáp ứng nhu cầu KH cùng với những lợi thế về phía NH. Tiện ích là những lợi ích và sự thuận tiện khi sử dụng các sản phẩm dịch vụ NH. Chất lượng sản phẩm dịch vụ càng cao, càng gia tăng mức độ hài lòng của KH. Từ đó, NH sẽ thu hút được ngày càng nhiều nguồn vốn tiền gửi cũng như thu hút được nhiều lợi nhuận từ sản phẩm dịch vụ khác. Bên cạnh đó, các tiện ích đi kèm cũng làm tăng tính hấp dẫn của sản phẩm dịch vụ đối với KH, nâng cao tính cạnh tranh của NH so với các NH khác. Thời gian giao dịch Thời gian giao dịch của NH càng nhiều, số lượng KH đến giao dịch càng đông và nhờ đó, khối lượng nguồn vốn tiền gửi NH huy động được càng lớn. Chính sách khách hàng Chính sách khách hàng bao gồm các chương trình và giải pháp được ngân hàng xây dựng và áp dụng nhằm khuyến khích, thu hút KH sử dụng các sản phẩm dịch vụ của NH. Các chương trình này có thể là những chương trình khuyến mãi, tặng quà, quay số trúng thưởng hoặc cung cấp cho KH những tiện ích hấp dẫn,… Nếu NH áp dụng chính sách tốt và hiệu quả đối với KH, NH sẽ thu hút được một lượng KH lớn đến giao dịch, sử dụng các sản phẩm dịch vụ và gửi tiền tại NH. Uy tín và năng lực tài chính của ngân hàng Năng lực tài chính là một trong những thế mạnh của NH trong hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động huy động vốn nói riêng. Một NH có năng lực tài chính tốt sẽ có nguồn lực để phát triển hoạt động kinh doanh, tạo được sự tin tưởng từ KH và nhà đầu tư. Ngược lại, tình hình tài chính của một NH có vấn đề sẽ gây khó khăn cho phát triển hoạt động kinh doanh cũng như gây mất lòng tin đối với nhà đầu tư và khách hàng. Uy tín của một NH là một khái niệm mang tính định tính và không cố định, được đánh giá thông qua quá trình hoạt động lâu dài của NH cùng với những thành quả
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp khắc phục tình trạng thâm hụt cán cân thương mại của ngân hàng Việt Nam
111 p | 503 | 111
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng áp dụng pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội - Nguyễn Văn Chiến
76 p | 483 | 107
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng marketing trong các công ty giao nhận vận tải hàng hoá xuất nhập khẩu ở Việt Nam
78 p | 348 | 77
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng ứng dụng nghiệp vụ phái sinh ngoại tệ nhằm phòng ngừa rủi ro trong hoạt động kinh doanh tại các ngân hàng thương mại Việt Nam
103 p | 239 | 63
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng công tác giảm nghèo huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh năm 2013
103 p | 294 | 57
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp thúc đẩy quan hệ thương mại Việt Nam - Ấn Độ
114 p | 218 | 42
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Trường Phúc
92 p | 165 | 24
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và hướng phát triển của các cơ sở ươm tại doanh nghiệp công nghệ tại Việt Nam 2001-2010
103 p | 101 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp góp phần hoàn thiện hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại Khách sạn Mường Thanh Luxury Quảng Ninh
82 p | 19 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ của bộ phận buồng phòng tại Flamingo Cát Bà Resort
99 p | 13 | 7
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín
82 p | 9 | 7
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp cho quản trị nguồn nhân lực tại Công ty CP Thương mại Dịch vụ Cổng Vàng
72 p | 14 | 7
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp mở rộng thị trường tại Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Ngọc Thảo Nguyên
69 p | 14 | 6
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng quản trị nhân lực tại khách sạn Nhật Hạ 3 (Nhat Ha L’Opera hotel)
76 p | 16 | 6
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp khai thác văn hóa ẩm thực Hải Phòng phục vụ hoạt động du lịch
104 p | 15 | 5
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ của nhà hàng Sao Mai - Hải Đăng Plaza
85 p | 13 | 4
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tại khách sạn Đức Vượng – thành phố Hồ Chí Minh
78 p | 10 | 4
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ của nhà hàng Sun – Flamingo Cát Bà Resort
98 p | 16 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn