intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Thương mại điện tử và tâm lý tiêu dùng tại Việt Nam

Chia sẻ: Dfddgf Dfddgf | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:101

335
lượt xem
75
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích khóa luận tốt nghiệp: Thương mại điện tử và tâm lý tiêu dùng tại Việt Nam nhằm nghiên cứu lý luận về thương mại điện tử, tâm lý tiêu dùng, các yếu tố tác động, đánh giá thực trạng và nêu ra các giải pháp thúc đẩy TMĐT và TLTD trong quá trình hội nhập nền kinh tế thế giới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Thương mại điện tử và tâm lý tiêu dùng tại Việt Nam

  1. (MpMMỊỊ 'HƯƠNG OẠI THƯƠNG Thoăn
  2. ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G KHOA KINH TÊ NGOẠI T H Ư Ơ N G .. . 0O0 ------— K H Ó A LUẬN TỐT NGHIỆP T H Ư Ơ N G MẠI ĐIỆN T Ử V À T Â M LÍ TIÊU D Ù N G TẠI VIỆT NAM Sinh viên : Lê Thu Hương Lớp A9-K41C Giáo viên hướng dẫn: Th.s Nguyễn Văn Thoăn H Ư VIÊN : Ì c L J b t DA* MDC NGOA, ĨHUONG Li'. 0^f5 Hà Nội 10/2006
  3. Lòi cảm ơn Để hoàn thành luận văn, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi còn nhận được nhiều sự giúp đỡ quý báu của thầy cô và bạn bè. Tôi xin được gửi lời cảm ơn tới thầy cô giáo trong khoa Kinh Tế Ngoại Thương- Trường Đại học Ngoại Thương và đặc biệt là thầy giáo - Thạc sĩ Nguyẫn Văn Thoan- trưởng bộ môn Thương Mại Điện Tử đã tạo điều kiện và hướng dẫn tôi xuyên suốt quá trình làm luận văn, từ bước lựa chọn đề tài, chuẩn bị tài liệu, đánh giá thông tin đến lựa chọn phương pháp nghiên cứu. Thầy giáo cũng đã giúp tôi sửa chữa, sắp xếp và hoàn thiện luận văn trong khoảng thòi gian sớm nhất! Tôi cũng xin chân thành cám ơn các bạn cùng lớp A9 K41C, đã giúp đỡ tôi trong việc tìm kiếm, trao đổi thông tin và đóng góp ý kiến một cách chân thành! Tôi xin chân thành cảm ơn!
  4. CÁC K Ý HIỆU VIẾT TẮT sử DỤNG TRONG LUẬN V Ã N Ký hiệu Viết đầy đủ TMĐT Thương mại diện tử TLTD Tâm l t ê dùng í iu VN Viêt Nam CNTT Công nghệ thông tin DNV&N Doanh nghiệp vừa và nhỏ
  5. MỤC LỤC Mở đầu Ì C H Ư Ơ N G ì Tổng quan về T M Đ T và TLTD . . . .. ... .. .. 4 ì. Tổng quan về TMĐT 4 1. Bối cảnh ra đời của T M Đ T 4 2. Khái niệm, bản chất của T M Đ T 5 3. Lợi ích của T M Đ T vói doanh nghiệp và người tiêu đùng 7 n. Tổng quan vềTLTD 9 1. Khái niệm TLTD 9 2. Nhu cầu t ê dùng iu l i 3. Động cơ t ê dùng iu 13 m. TÚT) trong TMĐT ...... ..... 17 Ì. Nghiên cứu TLTD trong kinh doanh T M Đ T 17 2. Các giai đoạn mua sắm trong TLTD trong T M Đ T 20 3. Các kiểu hành vi mua sắm trong TLTD 26 CHƯƠNG n Thực trạng TMĐT và TLTD tại VN 29 ì. Thực trạng TMĐT và TLTD tạiVN 29 Ì. Thực trạng T M Đ T trên thế giới và tại VN 29 2. Xu hướng phát triển của T M Đ T trong giai đoạn 2006- 2010 ảnh huống tích cực đến TLTD tại VN . . . . . . . . . . 36 ......... 3. Thực trạng TLTD với T M Đ T tại VN 39 n. TLTD trong TMĐT và các yếu tố ảnh hưởng 46 Ì. Các yếu tố văn hóa 48 2. Các yếu tố xã hội 49 3. Các yếu tố cá nhân 50 4. Các yếu tố tâm lí 52 m. Một sô ứng dụng TMĐT điển hình và TLTD tại VN....... 57 1. Siêu thị trực tuyến 58 2. Game online 62 3. Thanh toán trực tuyến 64 4. Sản ph m có độ tiêu chu n hóa cao 65 5. Dịch vụ công nghệ thông tin và truyền thông 67 CHƯƠNG m Giải pháp thúc đẩy sự phát triển của TMĐT và TLTD tạiVN..' 68 ì. Xu hướng ứng dạng TMĐT tác động lên TLTD tại VN.. 68
  6. 1. Quan điểm phát triển T M Đ T và sự tác động lên T L T D tạiVN 68 2. M ụ c tiêu phát triển T M Đ T và củng cố T L T D tại V N . . . 70 3. Các chính sách phát triển T M Đ T và củng cố T L T D tại VN 72 n. Các giải pháp cụ thề tạo điều kiện cho phát triển TMĐT và cung cố TLTD tạiVN 75 Ì. Giải pháp từ phía chính phủ 75 2. Giải pháp phát triển T M Đ T trong các doanh nghiệp V N để củng cố T L T D về lâu dài..." 79 3.Giải pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả trong T M Đ T và củng CỐTLTD tại V N 82 Kết luận 92
  7. T â m l tiêu dùng trong T M Đ T tại Việt Nam í Lê Thu Hương A9-K41 MỞ ĐẦU * Tính cấp thiết của đề tài Cùng với sự phát triển nhanh chóng của Internet và hệ thống mạng toàn cầu (World Wide Web), Thương mại điện tử ( T M Đ T ) tuy còn mới nhưng đã có bước tiến mạnh mẽ trong hơn một thập niên qua trong khu vực A S E A N cũng như trên phạm vi toàn cầu. T M Đ T mở ra cho các quốc gia, các doanh nghiệp nhiều cơ hội nhưng cũng kèm theo đó nhiều thách thức m à đòi hỏi nhiều cố gàng, nhiều "bản lĩnh" thì mới có thể phát huy và đạt đưục lụi thế. Tham gia T M Đ T là một sự tất yếu. T M Đ T không còn là một khái niệm gây tò mò. Nhưng chúng ta cần phải hiểu bản chát của T M Đ T và tâm lí tiêu dùng (TLTD) chứ không chi biết sơ qua về khái niệm m à vổ vập ngay. Điều cần nhất của giao dịch T M Đ T là làm sao có thể áp dụng, có thế củng cố lòng tin và tâm l của người tiêu dùng V N với í TMĐT. Cũng cùng là giao dịch, cùng là bán những hàng hoa và dịch vụ, nhưng giao dịch thương mại truyền thống và giao dịch T M Đ T lại có rất nhiều điểm khác nhau. Chính vì những điểm khác nhau đó m à đã có sự thay đổi trong tâm lí người tiêu dùng VN. Việc tìm hiểu, đi sâu vào nghiên cứu T L T D của người V N để thúc đẩy hoạt động T M Đ T và tạo tiềm năng cho loại hình kinh doanh này là rất cần thiết. Đ ó là lý do để vấn đề " T M Đ T và T L T D tại VN" đưục lựa chọn cho bài luận văn này. Ì
  8. T â m l tiêu dùng trong T M Đ T tại Việt Nam í Lê Thu Hương A9-K41 * M ú c đích nghiên c ứ u Với mục đích nghiên cứu TLTD trong TMĐT để giúp cho các doanh nghiệp có được những nhận thức cơ bản để có thể tham gia giao dịch T M Đ T một cách tự tin, hiểu biết. Do đó nội dung của luận văn tập trung vào những mục tiêu cơ bản sau: + Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về T M Đ T + Nghiên cứu T L T D trong T M Đ T + Nghiên cứu các yếu l ố tác động đến T L T D trong T M Đ T + Đánh giá thực trạng và nêu ra giải pháp thúc đ y giao dịch T M Đ T nói chung và T L T D trong T M Đ T nói riêng. * N h i ê m vu nghiên c ứ u Để thực hiện mục đích trên, luận văn cần thực hiện những nhiệm vụ sau: + Xác định mội số vấn đề về lý luận trong T M Đ T (định nghĩa, lợi ích) + Phân tích rõ được T L T D trong T M Đ T + Nêu ra được các yếu tố cơ bản tác động đến T L T D trong T M Đ T + Đánh giá thực trạng T M Đ T và T L T D ở V N + Đưa ra các giải pháp thúc đ y T M Đ T và T L T D trong quá trình hội nhập nền kinh tế thế giới. * Đ ố i tuông và p h à m vi nghiên c ứ u Đ ố i tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn chủ yếu là T L T D trong T M Đ T . Ngoài ra có xem xét một số vấn đề xung quanh như T L T D và các yếu tố tác 2
  9. T â m l tiêu dùng trong T M Đ T tại Việt Nam í Lê Thu Hương A9-K41 động đến T L T D trong T M Đ T . V à cuối cùng là nghiên cứu thực trạng và đưa ra giải pháp củng cố T L T D trong T M Đ T . * Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện mục đích và nhiệm vụ trên, trong luận văn có sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng và lịch sử của Chủ nghĩa Mác-Lênin; Khái quát hoa và hệ thống hoa tài liệu; Kết hợp vói một số phương pháp thống kê, phương pháp phân tích hệ thống, so sánh, tổng hợp,... * K ế t câu cùa luân văn Lời cảm ơn Mở đầu Chương ì: Tổng quan về T M Đ T và T L T D Chương li: Thực trạng T L T D trong T M Đ T tại Việt Nam Chương HI: Một số giải pháp củng cố T L T D trong T M Đ T tại Việt Nam Kết luận Danh mục tài liệu tham khảo 3
  10. T â m l tiêu dùng trong T M Đ T tại Việt Nam í Lê Thu Hương A9-K41 CHƯƠNG ì TỔNG QUAN VỀ TMĐT VÀ TLTD ì. TỔNG QUAN VỀ TMĐT 1. Bôi cảnh ra đời của TMĐT Mặc dầu Intcrnet đã được hình thành ở Mỹ vào những năm 1960 (1962: ý tưởng đầu tiên về mạng kết nối các máy tính vối nhau (J.C.R. Licklider) nhưng tới tận những năm 1990 mạng Internet mới được sử dụng vào mục đích thương mại. Trước đó, Internet chỉ mói được sử dụng trong các mục tiêu học thuật và nghiên cứu trong các văn phòng chính phộ và các tổ chức phi chính phộ do chính phú hỗ trợ. Vào giữa những năm 1980, Hiệp hội Khoa học Quốc gia cộa Mỹ dã thiết lập một mạng lưới viễn thông với tốc độ cao nhằm kết nối các mạng vói nhau. Vào những năm 1991, hiệp hội này đã tuyên bố chính sách cho phép phát triển các trang thương mại trên mạng. Cùng với sự ra đời cộa World Wide Web, giới thương nhân đã ngày càng nhận thức được tầm phát triển cộa Internet như một công cụ hữu hiệu trong kinh doanh. Internet được định nghĩa là một kết nối hàng trăm nghìn các mạng máy tính cơ bản là thông qua đường dây điện thoại nhằm trao đổi thông tin trên toàn thế giới trong một vài giây. World Wide Web là một tập hợp con cộa Internet thòng qua sử dụng giao thức truyền siêu văn bản (HTTP) để kết nối các văn bản tại các địa chỉ một mạng n ộ i bộ hoặc một mạng Internet (URL-Uniform Resource Locator) được soạn bằng ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản ( H T M L - Hypertext Markup Language) Vào tháng 2 năm 1994, Uy ban chứng khoán M ỹ tuyên bố rằng U y ban này sẽ lập một hệ thống dữ liệu EDGAP (thu thập và truy cập thông tin) trên Intemet m à nguôi truy cập không phải trả chi phí. Thông t i n cộa hàng ngàn công ty đã được đưa lên Intemet thõng qua hệ thống dữ liệu này. Trao đổi thông tin 4
  11. T â m l tiêu dùng trong T M Đ T tại Việt Nam í Lê Thu Hương A9-K41 điện tử (Electronic Data Interchange-EDI) và email đã được sử dụng thường xuyên nhằm mục tiêu tăng cường hợp tác trong công việc ngay từ những năm 80. Hiện nay, đã có hàng triệu công ty, trung tâm, và các tổ chức đã đăng ký thiết lập địa chỉ và trang Webs trên mạng Internet. Chỉ trong gần một thập kả www và Intemet đã thay đổi cuộc sống của hàng triệu nguôi và đang dần thay đổi cuộc sống của cả loài người. 2. Khái niệm, bản chất của T M Đ T Có nhiều định nghĩa theo phạm vi rộng hẹp khác nhau về T M Đ T . về cơ bản, TMĐT theo nghĩa hẹp được hiểu là hoạt động thương mại đối với hàng hoa và dịch vụ thông qua các phương tiện điện tử và mạng Internet; TMĐT theo nghĩa rộng được hiểu là toàn bộ mọi hoạt động thương mại và các hoạt động liên quan dược thực hiện một phần hay hoàn toàn thông qua các phương tiện điện tử và Internet. T M Đ T là một khái niệm chưa được nhiều doanh nhân ở V N hiểu chính xác. Đa số doanh nhân nghĩ rằng T M Đ T phải là mua bán, thanh toán qua mạng. Nhận định trên không hoàn toàn đúng. Có nhiều định nghĩa khác nhau về T M Đ T . Ví dụ như: Theo UN: đưa ra định nghĩa đầy đủ nhất để các nước có thể tham khảo làm chuẩn, tạo cơ sở xây dựng chiến lược phát triển T M Đ T phù hợp: + Phản ánh các bước T M Đ T , theo chiếu ngang: " T M Đ T là việc thực hiện toàn bộ hoạt động kinh doanh bao gồm marketing, bán hàng, phân phối và thanh toán (MSDP) thông qua các phương tiện điện t ử " + Phản ánh góc độ quản lý Nhà nước, theo chiều dọc: T M Đ T bao gồm: - Cơ sở hạ tầng cho sự phát triển T M Đ T - Thông điệp 5
  12. T â m l tiêu dùng trong T M Đ T tại Việt Nam í Lê Thu Hương A9-K41 - Các quy tắc cơ bản - Các quy tắc riêng trong từng lĩnh vực - Các ứng dụng M ô hình IMBSA đề cập đến các lĩnh vực cần xây dựng để phát triển T M Đ T Theo U N C I T R A L (UN Conference for International Trade Law ), Luật mẫu về T M Đ T ( U N C I T R A L Model Law ôn Electronic Commerce, 1996): T M Đ T là việc trao đổi thông tin thương mại thông qua các phương tiện điện tử, không cần phải in ra giấy bất cứ công đoạn nào của toàn bố quá trình giao dịch. Theo WTO: T M Đ T bao gồm việc sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm được mua bán và thanh toán trên mạng Intemet, nhưng được giao nhận có thể hữu hình hoặc giao nhận quan internet dưới dạng số hoa. Theo OECD: T M Đ T là việc làm kinh doanh thông qua mạng Intemet, bán những hàng hoa và dịch vụ có thể được phân phối không thông qua mạng hoặc những hàng hoa có thế m ã hoa bằng kỹ thuận số và được phân phối thông qua mạng hoặc không thông qua mạng. Theo AEC (Association for Electronic Commerce): T M Đ T là làm kinh doanh có sử dụng các công cụ điện tử, định nghĩa này rống, coi hầu hết các hoạt đống kinh doanh từ đơn giản như mốt cú điện thoại giao dịch đến những trao đổi thông tin EDI phức tạp đểu là T M Đ T . Như vậy mỗi tố chức kinh tế chính trị xã hối quốc tế đều đưa ra các định nghĩa riêng của mình về thương mại điện tử. Tổng hợp các định nghĩa trên, tác giả luận văn đưa ra định nghĩa T M Đ T ngắn gọn như sau "TMĐT là việc thục hiện các hoạt động thương mại dựa trẽn các công cụ điện tử, đặc biệt là Internet và WWW". 6
  13. T â m l tiêu dùng trong T M Đ T tại Việt Nam í Lê Thu Hương A9-K41 3. Lợi ích của T M Đ T với doanh nghiệp và người tiêu dùng 3.1. Với doanh nghiệp 3.1.1. Giảm chi phí sản xuất T M Đ T giúp giảm chi phí sản xuất, trước hết là chi phí văn phòng. Các văn phòng không giấy tờ (paperless office) chiếm diện tích nhỏ hơn rất nhiều, chi phí tìm kiếm chuyển giao tài liệu giâm nhiều lần 9 (trong đó khâu in dường như bỏ hẳn). Theo số liệu của hãng General Electriccity của Mỹ, tiết kiệm theo hướng này đạt tới 3 0 % . Điều quan trọng hơn là các nhân viên có năng lực được giải phóng khỏi nhiều công đoạn sự vữ có thể tập trung vào nghiên cứu phát triển sẽ đưa đến những lợi ích to lớn và lâu dài. 3.1.2. Giâm chi phí bán hàng và tiến thi T M Đ T giúp giảm thấp chi phí bán hàng và chi phí tiếp thị. Bằng phương tiện Internet/Web, một nhân viền bán hàng có thể giao dịch được với rất nhiều khách hàng, ca-ta-lô điện tử (electronic catalogue) trên Web phong phú hơn và thường xuyên cập nhập so vói ca-ta-lô in ấn chỉ có khuôn khổ giới hạn và luôn luôn lỗi thời. Theo số liệu của hãng máy bay Boeing của Mỹ, nay đã có tói 5 0 % khách hàng đặt mua 9 % phữ tùng qua Internet (và có nhiều hơn nữa các đơn đật hàng về lao vữ kĩ thuật), và mỗi ngày giảm được 600 cú điện thoại. 3.1.3. Giảm chi phí mao dịch T M Đ T qua IntemetẠVeb giúp người tiêu thữ và cấc doanh nghiệp giảm được đáng kể thời gian và chi phí giao dịch (giao dịch được hiểu là quá trình từ quảng cáo, tiếp xúc ban đầu, giao dịch đặt hàng, gia dịch thanh toán). Thời gian giao dịch qua Intemet chỉ bằng 1% thời gian đích qua Fax, và chỉ bằng 0,5 phần nghìn thời gian giao dịch qua bưu điện. Chi phí giao dịch qua Intemet chỉ bằng khoảng 5 % chi phí giao dịch qua Fax hay qua bưu điện 7
  14. T â m l tiêu dùng trong T M Đ T tại Việt Nam í Lê Thu Hương A9-K41 chuyển phát nhanh. Chi phí thanh toán điện tử qua Internet chỉ bằng 1 0 % tói 2 0 % chi phí thanh toán theo l ố i thông thường. 3.1.4. Giúp thiết lập và củng cố quan hê đối tác T M Đ T tạo điều kiện cho việc thiết lập và củng cố mối quan hệ giữa các thành tố tham gia vào quá trình thương mại. Thông qua mạng (nhất là dùng Internet/Web) các thành tố tham gia (người tiêu thụ, doanh nghiệp, các cơ quan chính phủ) có thể giao tiếp trực tiếp và liên tục với nhau (liên lạc "trực tuyến") gần như không còn khoộng cách địa lý và thời gian nữa, nhờ cộ sự hợp tác cơ hội kinh doanh mới được phát hiện nhanh chóng và liên tục. Các bạn hàng mới, các cơ hội kinh doanh mới được phát hiện nhanh chóng trên bình diện toàn quốc, toàn khu vực, toàn thế giới, và có nhiều cơ hội để lựa chọn hơn. 3.2. Với người tiêu dùng 3.2.1. Nắm được thông tin phong phú T M Đ T (đặc biệt là khi sử dụng Internet/web) trước hết giúp cho người tiêu dùng nắm được thông tin phong phú về kinh tế-thương mại (có thể gọi chung là thông tin thị trường), do vậy họ có được cái nhìn tổng quát về các sộn phẩm dịch vụ trên thị trường và cập nhật thông tin thị trường dễ dàng hơn. Điều này đặc biệt có ý nghĩa đối với những người tiêu dùng mua hàng thường xuyên và mua với số lượng lớn. Người tiêu dùng có thể chủ động hơn với quyết định mua hàng của mình và có thể tự mình đa dạng hóa sự lựa chọn cũng như sẽ hài lòng hơn với sộn phẩm dịch vụ được cung cấp. 3.2.2. Tao điều kiên sớm tiếp cân kinh tế số hoa Xét trên bình diện quốc gia, trước mắt T M Đ T sẽ kích thích sự phát triển của ngành công nghệ thông tin là ngành có lợi nhuận cao nhất và đóng vai trò 8
  15. T â m l tiêu dùng trong T M Đ T tại Việt Nam í Lê Thu Hương A9-K41 ngày càng to lớn trong nền kinh tế (ở Mỹ đã chiếm tỷ trọng khoảng 12-13% và sẽ lẽn trên 1 5 % trong tương lai không xa.) Nhìn rộng hơn,TMĐT tạo điều kiện cho người tiêu dùng sớm tiếp cận với nền kinh tế số hoa (Digital economy) m à xu thế và tầm quan trọng đã được đề cập ở trên lợi ích này có một ý nghĩa đặc biệt đối với các nước đang phát triển: nếu không nhanh chóng tiếp cận vào nền kinh tế số hoa, hay còn gọi là "nền kinh tế ảo" (virtual economy) thì sau khoảng một thập kỷ nằa các nước đang phát triển có thể bị bỏ rơi hoàn toàn. Khía cạnh lợi ích này mang tính tiềm tàng, tính chiến lược công nghệ và tính chính sách phát triển m à các nước chưa công nghiệp hoa cần chú ý, vì có nhằng luận điểm cho rằng: sòm chuyển sang kinh tế số hoa thì một nước đang phát triển có thể tạo ra một bước nhảy vọt (leapírog), có thể tiến kịp các nước đã đi trước trong một thời gian ngắn hơn. 3.2.3. Giám chi phí, tiên lơi Với T M Đ T , người tiêu dùng không còn phải đi lại để mua hàng hóa hay dịch vụ nằa, họ chỉ cần ngồi trước màn hình máy tính tại nhà và click chuột là có ngay nhằng thứ từ nhằng vật dụng thiết yếu cho cuộc sống đến nhằng mặt hàng kĩ thuật, công nghệ cao hay xa xỉ phẩm. Tất cả chỉ trong nháy mắt, do đó trong thời đại công nghiệp ngày nay, với nhằng nhà doanh nghiệp thì T M Đ T giúp họ tiết kiệm được thời gian, cũng có nghĩa là tiết kiệm được tiền bạc. li. TỔNG QUAN VẾ TLTD 1. Khái niệm TLTD T L T D là một tổng thể cấc cảm xúc, suy nghĩ và hành động cấu thành nên hành vi của con người. V ớ i kinh doanh nói chung và với T M Đ T nói riêng, hành vi tiêu dùng là yếu tố quan trọng nhất trong TLTD. Hành v i tiêu dùng là kết quả trực tiếp của TLTD. Hành v i tiêu dùng được hiểu là hành động m à người tiêu dùng biểu hiện trong việc tìm kiếm, mua, dùng, đánh giá các sản 9
  16. T â m l tiêu dùng trong T M Đ T tại Việt Nam í Lê Thu Hương A9-K41 phẩm và dịch vụ m à họ mong đợi sẽ thỏa m ã n các nhu cầu của họ. Cũng nhu bất kì một hành vi nào khác của con nguôi, hành v i mua hàng của người tiêu dùng cũng tuân theo m ô hình S O R Trong đó: s là kích thích, o là hộp đen --. của người tiêu dùng, còn R là phản ứng. M ô hình đó có thể được hình dung như sau: Tác nhãn Hóp đen của Hành vi kích thích NTD mua hàng (Nguồn: Nghiên cứu về tâm lí người tiêu dùng của VINASA 11/2005) Trong m ô hình TLTD, thì nhừng yếu tố cấu thành bao gồm: • Tác nhãn kích thích: Gồm có kích thích marketing và kích thích từ môi trường vi mô. Trong đó: + Kích thích marketing gồm: chính sách sản phẩm, chính sách giá, chính sách chiêu thị và chính sách phân phối. + Kích thích từ môi trường vi m ô gồm: môi trường kinh tế, môi trường công nghệ, môi trường chính trị, và môi trường văn hóa. • Hộp đen người tiêu dùng bao gồm: các yếu tố văn hóa, các yếu tố xã hội và các yếu tố tâm lí. • Hành vi mua hàng là một quá trình bao gồm: lựa chọn sản phẩm, lựa chọn nhãn hiệu, lựa chọn nơi mua, quyết định về số lượng,... Việc nghiên cứu m ô hình T L T D giúp các nhà kinh doanh nắm bất thế giói nội tâm của người tiêu dùng, nhận biết về các qui luật hành v i mua hàng của họ. Bên cạnh đó, các nhà kinh doanh cần căn cứ vào đặc điểm của doanh nghiệp mình m à sử dụng nhừng chiến lược marketing kích thích người tiêu dùng một cách hợp lí, phối hợp với nhừng kích thích từ bên ngoài và T L T D thúc đẩy 10
  17. T â m l tiêu dùng trong T M Đ T tại Việt Nam í Lê Thu Hương A9-K41 khách hàng đưa ra những quyết định mua hàng, nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh của mình. Trong luận văn, người viết luận văn chỉ tìm hiểu một số yếu tố tâm lí chi phối hành vi mua hàng, m à cụ thể là tìm hiểu nhu cầu và động cơ tiêu dùng, các yếu tố tâm lí trong các chiến lược marketing, các giai đoạn tâm lí trong quá trình quyết định mua hàng. 2. N h u cầu tiêu dùng Nhu cầu tiêu dùng là những đòi hẩi và ước muốn của người tiêu dùng đối vói hàng tiêu dùng tồn tại dưới hình thái hàng hóa và dịch vụ. Nhu cầu tiêu dùng là một trong những nhu cẩu chung của con người. Nhu cầu tiêu dùng là cái có trước sự tiêu dùng, là nguyên nhân bên trong và là động lực căn bản của TLTD. Nhu cầu tiêu dùng có thể được chia ra thành nhiều loại khác nhau: • Dựa vào đối tượng thẩa mãn nhu cầu tiêu dùng, thì có nhu cầu tiêu dùng cá nhân và nhu cầu tiêu dùng của xã hội. • Dựa vào nội dung thực chất của nhu cầu tiêu dùng, thì có nhu cầu tiêu dùng vật chất và nhu cầu tiêu dùng tinh thần. • Dựa vào trật tự chung của nhu cầu tiêu dùng thì có nhu cẩu tiêu dùng cơ bản và nhu cầu tiêu dùng phát triển toàn diện. • Dựa vào mức độ thẩa mãn thì có nhu cầu hiện thực và nhu cầu tiềm năng. Nắm bắt nhu cẩu tiêu dùng của khách hàng là điểu kiện tiên quyết, mang tính then chốt đế doanh nghiệp có thể thành công trên thương trường. C ó thể nêu ra những đặc điểm cơ bản sau đây của nhu cầu tiêu dùng: li
  18. T â m l tiêu dùng trong T M Đ T tại Việt Nam í Lê Thu Hương A9-K41 2.1. Nhu cầu tiêu dùng hết sức đa dạng Do người tiêu dùng khác nhau về mức độ thu nhập, trình độ văn hóa, nghề nghiệp, tính cách, tuổi tác, thói quen tiêu dùng, vì thế cũng khác nhau về sở thích, hứng thú, khác nhau về nhu cầu đối vói những sản phẩm và dịch vụ. Sự đa dạng cỗa nhu cẩu còn được thể hiện ở chỗ là mỗi người lại có một nhu cầu về nhiêu mặt khác nhau. Chúng ta không những có nhu cầu về ăn, nhu cầu mặc, m à còn có nhu cầu về giải trí, thưởng thức â m nhạc, thể thao,... 2.2. Nhu cầutiêudùng luôn luôn phát triển Nhu cầu ở con người không bao giờ thỏa mãn hoàn toàn, khi đã được thỏa mãn ở cấp độ thấp lại muốn được thỏa mãn ở mức độ cao hơn. Chính vì thế m à người tiêu dùng bao giờ cũng muốn hàng hóa, dịch vụ luôn được cải tiến theo chiều hướng tốt hơn, đẹp hơn và đa dạng hơn. V à đó cũng là động lực thúc đẩy các nhà kinh doanh nghĩ ra những sản phẩm mới để thỏa mãn nhu cẩu người tiêu dùng. 2.3. Nhu cấutiêudùng được sáp xếp theo nhiêu cấp độ khác nhau Nhu cầu tiêu dùng nói chung được sấp xếp từ thấp tới cao. Sau khi những nhu cầu tiêu dùng cơ bản nhất được thỏa mãn một phần thì các nhu cầu xã hội, nhu cầu tinh thần cao cấp mới trở nên căng thẳng. Chính vì thế, trong khi tìm hiểu thị trường nhà kinh doanh cần phải tìm hiểu xem nhu cẩu tiêu dùng cỗa thị trường đang ở cấp độ nào để thỏa mãn họ. 2.4. Nhu cầu tiêu dùng trong một khoảng thời gian nhất định cũng có khi tăng, nhưng cũng có khi giảm Sự tăng, giảm nhu cầu tiêu dùng trong một khoảng thời gian nhất định nào đó có thể do nhiều nguyên nhân. Có thể do nguyên nhân chỗ quan, ví như nhu cầu bản thân người tiêu dùng mức độ ước muốn, thay đổi quan niệm, khả năng chi trả,... Nhưng cũng có thể do những nguyên nhân khách quan, như lượng 12
  19. T â m l tiêu dùng trong T M Đ T tại Việt Nam í Lê Thu Hương A9-K41 cung trên thị trường, hiệu quả quảng cáo, chính sách tiết kiệm và tiêu dùng của chính phủ,... 2.5. Nhu cẩu tiêu dùng có tính chu ki nhất định Tính chu kì của nhu cầu tiêu dùng do tính chu kì của các quá trình sinh lí của con người tạo nên và nó chịu ảnh hưởng của chu kì thay đổi môi trường tự nhiên, của vòng đời sản phẩm và của chu kì thay đổi khuynh hướng tiêu dùng trong xã hội. 2.6. Nhu cẩu tiêu dùng có thế bổ sung và thay thế nhau Có nghĩa là khi người ta có nhu cầu tiêu dùng về một sản phẩm nay thì kéo theo nhu cầu về sản phẩm khác có liên quan. Chẳng hạn, k h i uống cà phê thì lại muốn hút thuốc, khi uống bia thì lại nảy sinh nhu cấu về thẫc nhắm,... Các nhu cầu tiêu dùng còn có thể thay thế lẫn nhau. Chính vì thế, cũng có thể gặp trường hợp là lượng tiêu thụ của sản phẩm này giảm xuống, lượng tiêu thụ sản phẩm khác lại tăng lên. 3. Đ ộ n g cơ tiêu dùng 3.1. Khái niệm và vai trờ của động cơ tiêu dùng Động cơ là nội lực thúc đẩy hành v i của cá nhân, là nguyên nhân gây ra hành động của con người. Động cơ của hành động là nhu cầu mạnh nhất ở một thời điểm. Mặc dù chúng ta nói là động cơ thúc đẩy hành v i nhưng có trường hợp cùng một động cơ lại có nhiều hành v i khác nhau, và lại có trường hợp cùng một hành vi lại có thế do các động cơ khác nhau tạo nên. Trong hoạt động tiêu dùng thường xảy ra những trường hợp như thế. Ví dụ, cùng là hành động mua điện thoại di động, nhưng lại do nhiều động cơ chi phối: tiện lợi trong liên lạc, để thể hiện ta đây là người làm ăn,... 13
  20. T â m l tiêu dùng trong T M Đ T tại Việt Nam í Lê Thu Hương A9-K41 Động cơ mua hàng là do nhu cầu tiêu dùng mạnh nhất tạo nên. Tuy nhiên, cũng có khi ở con người có nhiều nhu cầu đều trở nên căng thẳng như nhau, lúc này buộc anh ta phải đấu tranh giữa các động cơ, cần phải thực hiện hành động nào và không thực hiện hành động nào. Ví dụ: Khách hàng A chỉ có 400 ngàn đông, nhưng trong anh ta lại xuất hiện hai nhu cẩu căng thẳng như nhau, đó là muốn mua chiếc nổi cơm điện, nhưng lại vằa muốn mua một đói giày để đi làm. Trong trường hợp này buộc anh ta phải suy nghĩ đế dày vò là nên mua cái gì và cần phải hi sinh cái gì. K h i có n những động cơ cân bằng nhau như thế thì một ngoại lực nào đó có thể làm cho cán cân nghiên về phía động cơ này hay động cơ khác (ví dụ, một lời khuyên của người bán hàng, một phương pháp khuyế mãi nào đó...) n Động cơ có các vai trò sau đây: + £>ộttí> cơ là độn% lực bên trong thúc đẩy hành vi, giữ vai trò phát khởi hành vi. Động cơ thôi thúc người tiêu đùng thực hiện hành vi tiêu dùng. Vì vậy muốn người tiêu dùng sử dụng sản phẩm và dịch vụ nào đó thì nhà kinh doanh phải tạo được động cơ tiêu dùng sản phẩm dịch vụ đó. Dựa vào tính chất của nhu câu chúng ta có thể tạo động cơ tiêu dùng bằng cách: • Trước hế là gây sự chú ý để khơi dậy nhu cầu đang còn tiềm ẩn t ở khách hàng • Sau đó trình diện hàng hóa một cách hấp dẫn để rạo nên ý muốn mua hàng • Và cuối cùng là cần thuyế phục họ đồng thời có những yếu tố t kích thích tạo nên ham muốn m à biến thành động cơ mua hàng (được minh họa cụ thể ở 'Các giai đoạn tâm l của quá trình mua í hàng') 14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2