intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Xây dựng mô hình tập đoàn tài chính ngân hàng kinh nghiệm các nước và khả năng áp dụng tại Việt Nam

Chia sẻ: Dfg Dfg | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:94

99
lượt xem
28
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tổng quan về tập đoàn tài chính ngân hàng, phân tích kinh nghiệm một số nước và khả năng áp dụng mô hình tập đoàn tài chính ngân hàng tại Việt Nam. Từ đó, đề xuất ra một số giải pháp phát triển mô hình tập đoàn tài chính ngân hàng ở Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Xây dựng mô hình tập đoàn tài chính ngân hàng kinh nghiệm các nước và khả năng áp dụng tại Việt Nam

  1. T R Ư Ờ N G ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G KHOA TÀI C H Í N H N G Â N H À N G C H U Y Ê N N G À N H TÀI C H Í N H Q U Ố C T É KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Để tài: X Â Y D Ự N G M Ô HÌNH TẬP Đ O À N TÀI C H Í N H N G Â N H À N G KINH NGHIỆM C Á C N Ư Ớ C V À K H Ả N Ă N G ÁP DỤNG TẠI VIỆT NAM Sinh viên thực hiện Nguyên Thị Kiêu Liên Lớp Anh 5 Khóa 45B Giáo viên hướng dan ThS. Nguyễn Tú Uyên Hà Nôi - 05/2010 ì Ọị 0
  2. Nguyễn Thị Kiều Liên - Ai - TCNH -_ K45 LỜI CẢM Ơ N Em xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể các thầy cô Trường đại học Ngoại Thương H à Nội, nhất là các thầy cô trong khoa Tài chính - Ngân hàng đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho em trong suốt 4 năm học vừa qua. Đặc biệt, em xin được gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đèn cô giáo ThS. Nguyớn Tú Uyên - người đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn cho em trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài này. Em cũng xin cảm ơn tới gia đình, bạn bè - những người luôn ở bên em, động viên, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi đế em có thê hoàn thành bài khóa luận. D ù đã có rất nhiều cố gắng song do thời gian nghiên cứu và kiến thức còn hạn chế nên khóa luận chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Kính mong nhận được sự chỉ dẫn, đóng góp ý kiến từ phía Thầy Cô, các bạn bè đế khóa luận được hoàn thiện hơn và có tính khả thi hơn. Sinh viên thực hiện Nguyớn Thị Kiều Liên
  3. Nguyễn Thị Kiểu Liên - Ạ 5 - TCNH - K45 MỤC LỤC DANH M Ụ C C Á C C H Ữ VIẾT T Ắ T D A N H M Ụ C C Á C B Ả N G BIỂU LỜI M Ở Đ Ầ U Ì C H Ư Ơ N G ì: C ơ S Ở L Ý L U Ậ N V Ẻ T Ậ P Đ O À N T C N H 3 ì. T Ậ P Đ O À N T À I C H Í N H - N G Â N H À N G 3 1. Khái niệm tập đoàn tài chính 3 1.1. Lịch sử ra đời của tập đoàn tài chính 3 Ì .2. Khái niệm về tập đoàn tài chính 4 2. Phân loại m ô hình tập đoàn 6 3. Đặc trưng cơ bản của các tập đoàn tài chính 9 3.1. Tập đoàn tài chính có phạm v i hoạt động rộng lớn 9 3.2. B ộ m á y tổ chúc và cơ chế quản lý phức tạp 9 3.3. Sở h ữ u v ố n trong tập đoàn tài chính đa dạng 11 3.4. Hoạt động kinh doanh đa ngành, đa lĩnh vực 12 3.5. Thường sử dểng các hình thức sáp nhập và mua lại đế thành lập tập đoàn tài chính 12 3.6. Quy m ô lớn về nguồn vốn, nhân lực và doanh số hoạt động 14 3.7. Tập đoàn tài chính có khả năng tập trung, điều hoa vốn, khắc phểc sự hạn chế và thiếu vốn của các đơn vị thành viên 15 4. Vai trò của tập đoàn tài chính 15 5. Nguyên tờc hoạt động của tập đoàn tài chính 17 6. Một số quy định vê việc thành lập m ô hìn h T Đ T C N H ờ một số nước 17 li. ĐIỀU K I Ệ N H Ì N H T H À N H T Ậ P Đ O À N TÀI C H Í N H 21 1. Điều kiện khách quan 21 1.1. Hành lang pháp lý 21 Ì .2. Trình độ phát triển cùa thị trường tài chính 21
  4. Nguyễn Thị Kiều Liền - A5 - TCNH - K45 1.3. Yêu tố công nghệ thông tin 21 2. Điều kiện chủ quan 22 2.1. Điều kiện về v ố n 22 2.2. Điều kiện về con người 22 2.3. về quản trị doanh nghiệp 22 2.4. K h ả năng cung ứng dịch vụ tốt 23 2.5. Chiến lược khách hàng phải đa dạng 23 C H Ư Ơ N G l i : KINH N G H I Ệ M M Ộ T S Ố N Ư Ớ C V À K H Ả N Ă N G Á P DỤNG M Ô H Ì N H T Đ TCNH TẠI VIỆT N A M 24 ì. K I N H N G H I Ệ M H O Ạ T Đ Ộ N G C Ủ A M Ộ T S Ò T Ậ P Đ O À N T À I C H Í N H T R Ê N T H Ế GIỚI 24 1. Tập đoàn Citigroup 24 1.1. G i ớ i thiệu về tập đoàn Citigroup 24 1.2. K i n h nghiệm hoạt động kinh doanh của Citigroup 25 2. Tập đoàn H S B C Holdings P L C 29 2. Ì. G i ớ i thiệu về tập đoàn H S B C 29 2.2. K i n h nghiệm hoạt động kinh doanh của tập đoàn H S B C 30 3. Tập đoàn tài chính - bảo hiểm Prudential 32 3.1. G i ớ i thiệu tập đoàn tài chính - bảo hiểm Prudential 32 3.2. K i n h nghiệm của tập đoàn tài chính - bảo hiếm Prudential 33 4. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam 36 l i . K H Ả N Ă N G V Ậ N D Ụ N G M Ô H Ì N H ra T C N H Ở V I Ệ T N A M 38 1. Tình hình thộ trường tài chính trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế 38 1.1. Khái quát hệ thống ngân hàng V i ệ t N a m 38 1.1.1. Tình hình phát triển chung 38 1.1.2. Phân tích SWOT hệ thống ngành ngân hàng 42 1.2. Tính tất yếu khi thành lập m ô hình T Đ T C N H 44
  5. Nguyễn Thị Kiều Liên -A5- TCNH - K45 1.3. Thực trạng xây dựng m ô hình T Đ TCNH tại Việt Nam 45 1.3.1. Tăng vòn điều lệ đảm bảo tỷ lệ an toàn vòn theo tiêu chuân Basel 50 1.3.2. M ô hình ngân hàng đa năng - tiến tới T Đ TCNH 48 2. Tác dộng của hội nhập kinh tế quốc tế đến hệ thống ngân hàng Việt Nam 51 3. Những thuận lọ'i và khó khăn trong quá trình xây dựng mô hình T Đ TCNH tại VN 52 3.1. Thuận lợi 52 3.1.1. Sự trường thành từng bước của ngành ngân hàng 52 3.1.2. Môi trường kinh tế - chính trị ổn định 53 3.2. Khó khăn 54 3.2.1. Những bất cập trong nội tại ngành ngân hàng 54 3.2.2. Pháp lý chưa hoàn chồnh 59 4. Triển vọng phát triển mô hình T Đ TC 60 C H Ư Ơ N G HI: GIẢI PHÁP P H Á T TRIỀN M Ô HÌNH T Đ TCNH Ở VIỆT NAM 62 ì. TIÊU CHUẨN Đ Ế TRỞ T H À N H T Đ TCNH MẠNH 62 li. ĐỊNH H Ư N G X Â Y D Ư N G M Ô HÌNH T Đ TCNH TẠI VIỆT NAM63 HI. GIẢI P H Á P H O À N THIỆN M Ô HÌNH TO TCNH Ở VIỆT NAM . 6 .5 1. Giải pháp vi mô 65 1.1. Quản lý và sử dụng nguồn vốn chặt chẽ, hiệu quả 65 1.2. Đa dạng hoa loại hình sản phẩm, mở rộng lĩnh vực kinh doanh67 1.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực... 69 1.4. M ờ rộng, phát triển mạng lưới hoạt động trên phạm vi toàn cầu 71 1.5. Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng 72
  6. Nguyễn Thị Kiều Liên -Ai- TCNH - K45 1.6. Xây dựng đúng đắn chiến lược kinh doanh và phát triên cua Tập đoàn và các công ty thành viên 73 2. G i ả i pháp vĩ m ô 73 2.1. Hoàn thiện hành lang pháp lý 73 2.2. N h à nước đẩy mạnh quá trình C P H cùa các N H T M 76 2.3. Nghiên cứu, l ự a chọn m ô hình chuyến đ ổ i thành lập T Đ TCNH 77 HI. M Ộ T S Ố K I Ế N NGHỊ T R O N G Q U Á T R Ì N H X Â Y D Ụ N G M Ô HÌNH T Đ TCNH 79 1. Kiến nghị đối với ngân hàng thương mại 84 2. Kiến nghị đối với Nhà nước, NHNN, B T C và các cơ quan chủ quản84 KÉT LUẬN 82 D A N H M Ụ C TÀI L I Ệ U T H A M K H Ả O 83
  7. Nguyễn Thị Kiểu Liên - A5 - TCNH - K45 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TĐ Tập đoàn TCNH Tài chính ngân hàng NHTM Ngân hàng thương mại NHTMNN Ngân hàng thương mại nhà nước NHTMCP Ngân hàng thương mại cô phân TCTD Tổ chức t n dụng í NHNN Ngân hàng Nhà nước CPH Cô phân hóa CP Cổ phần CNH - H Đ H Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa VAR Hệ số an toàn vốn (Capital Adequacy Ratio) TNHH Trách nhiệm hữu hạn GDP Tổng sản phẩm quốc nội (gross dosmetic Product)
  8. Nguyễn Thị Kiều Liên - A5 - TCNH - K45 DANH MỤC C Á C BẢNG BIỂU Tên bảng Trang Bảng 1: M ư ờ i T Đ TC - N H lớn nhất thế giới năm 2009 theo bảng J xếp hạng của Forbes Bảng 2: M ư ờ i vụ sáp nhập tài chính - ngân hàng lớn nhất thế giới 14 từ năm 1995 -2006 Hình 1: M ô hình T Đ TC - N H theo cơ chê đâu tư vòn. 7 Hình 2: M ô hình hoai đông của táp đoàn T C N H Citigroup 28 Hình 3: Thi phần của các N H T M Việt Nam 42 Hình 4: Các nhân tố tác đông vào sự lựa chọn m ô hình tập đoàn 80
  9. Nguyễn Thị Kiểu Liên -A5- TCNH - K45 LÒI M Ỏ ĐÀU 1. Tính cấp thiết của đề tài X u thế toàn cầu hóa và sự phát triển như vũ bão của khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ thòng tin và sự nới lỏng các quy định pháp lý vê Tài chính - Ngân hàng là nguyên nhân chính thúc đẩy quá trình hỉnh thành và phát triển của các Tập đoàn Tài chính - Ngân hàng. Khi phát triển đến mức độ nhất định và do nhu cầu của nền kinh tế, các ngân hàng, công ty bợo hiểm hay công ty chứng khoán đều vươn ra hoạt động đa năng và hướng ra toàn cầu thông qua những hình thức khác nhau như liên kết, hợp nhất, sáp nhập, thành lập các công ty trực thuộc. Mục tiêu của việc hình thành T Đ T C N H là mờ rộng quy m ô hoạt động và đổi mới công nghệ, giợm chi phí để có thể tồn tại trong cạnh tranh, từ đó đem lại lợi nhuận tối đa cho tập đoàn. Chính vì vậy, các N H T M Việt Nam hiện nay phợi nhận thức ngay rõ ràng, đầy đủ và có chiến lược cụ thể để thực hiện thành công chương trình cợi tổ, nâng cao sức cạnh tranh của mình nhằm tránh nguy cơ bị tụt hậu, thua ngay trên "sân nhà", trong đó hướng đến giợi pháp hình thành nên các T Đ T C N H để có thể cạnh tranh với các ngân hàng nước ngoài có lợi thế vượt trội về tiềm lục tài chính, công nghệ hiện đại, trình độ quợn lý tiên tiến và khợ năng tiếp cận thị trường tốt. Chính vì lý do đó m à em chọn đề tài: "Xây dựng m ô hình T ậ p đoàn Tài chính Ngân Hàng - K i n h nghiệm các nước và khợ năng áp dụng t ạ i Việt Nam" nham tìm ra các giợi pháp phát triển giúp các N H T M Việt Nam từng bước tiến tới m ô hình Tập đoàn Tài chính trong quá trình hội nhập. 2. M ụ c tiêu nghiên cứu của đề tài Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là: - Nghiên cứu lý luận cơ bợn về m ô hình T Đ TCNH. I
  10. Nguyễn Thị Kiều Liên -A5- TCNH - K45 - Tìm hiểu một số T Đ T C N H lớn mạnh trên thế giới, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. - Những vấn đề đặt ra cho các N H T M Việt Nam khi thực hiện m ô hình T Đ TCNH. - Đ e xuất các giải pháp phát triển m ô hình T Đ T C N H tại Việt Nam. 3. Đ ố i tượng và phạm v i nghiên cứu Đôi tượng nghiên cứu là các m ô hình T Đ T C N H trên thế giới, năng lực của các N H T M Việt Nam sau khi gia nhởp WTO và việc hình thành các T Đ TCNH. 4. Phương pháp nghiên cứu Khóa luởn nghiên cứu dựa trên phương pháp luởn của chủ nghĩa duy vởt biện chứng; phương pháp phân tích, so sánh, thống kê và diễn giải. 5. K ế t cấu của khóa luởn Khóa luởn gồm có 3 chương: Chương ì: C ơ sở lý luởn về T Đ TCNH. Chương li: Kinh nghiệm một số nước và Khả năng áp dụng m ô hình T Đ T C N H tại Việt Nam Chương HI: Giải pháp phát triển m ô hình T Đ T C N H ở Việt Nam. 2
  11. Nguyễn Thị Kiều Liên - Ạ5 - TCNH - K45 C H Ư Ơ N G ì: C ơ S Ỏ LÝ LUẬN VÊ TẬP Đ O À N TC - NH ì. T ậ p đoàn Tài chính - Ngân hàng 1. Khái niệm tập đoàn tài chính 1.1. Lịch s ử r a đời của tập đoàn tài chính Vào cuối thế kỷ 19, cuộc cách mạng công nghiệp ở các nước Tây Ấ u và Bác M ỹ nô ra đã tạo tiền đề cho nền kinh tế có những bước tiến bộ vưứt bậc, đồng thời cũng đào thải những công ty hoạt động yếu kém. Đứng trước sức ép cạnh tranh vê vốn, năng lực sản xuất, năng suất lao động, thị phần trong nước cũng như tham vọng bành trướng ra nước ngoài, các công ty đứng trước nguy cơ hoặc là bị "thôn tính" hoặc phải tìm cách đương đầu với sức ép ấy bằng cách liên minh lại đế khai thác những tiềm năng riêng có của từng công ty. Đen cuối thế kỷ 20, quá trình này diễn ra mạnh mẽ, hàng loạt các tập đoàn kinh tế, hoạt động trên nhiều lĩnh vực tại nhiều quốc gia ra đời và phát triến cho tới nay. Bàng Ị Mười TĐ TCNH lớn nhất thế giới năm 2009 theo bảng xép hạng cùa Forbes Đơn vị: tỷ USD Doanh Lọi Tổng tài Giá trị thị Tên tập đoàn Quốc gia thu nhuận sản trường General Electric Mỹ 182.52 17.41 797.77 89.87 HSBC Holdings Anh 142.05 5.73 2,520.45 85.04 Banco Santander TBN 96.23 13.25 1,318.86 49.75 ICBC Trung Quôc 53.60 11.16 1,188.08 170.83 .IPMorgan Chase Anh 101.49 3.70 2,175.05 85.87 Berkshire Hathaway Mỹ 107.79 4.99 267.40 122.11 Mitsubishi UFJ Financial Nhật Bàn 61.43 6.38 1,931.17 53.63 China Construction Bank Trung Quòc 42.98 9.45 903.35 119.03 BNP Paribas Pháp 107.96 4.20 2,888.73 29.98 Bank of China Trung Quôc 40.10 7.70 817.84 105.04 (Nguồn dữ liệu: The Forbes Global 2000, April 8'" 2006 - page Ì http://www.forbes. com/lists/2009/18>'í>lobal-09_The-Globaỉ-2000 Rank. him!) 3
  12. Nguyễn Thị Kiều Liên -A5- TCNH - K45 Trên đây là l o tập đoàn tài chính - ngân hàng lớn nhất theo số liệu thống kê năm 2009 do tạp chí Forbes của M ỹ công bố. Thay vì chi đơn thuần dựa vào doanh số hoặc giá trị tài sản hoặc giá trị thị trường của công ty như một số báo cáo xếp hạng khác, Forbes thực hiện việc xếp hạng này dựa trên sự đánh giá cân bằng giỗa doanh số, lợi nhuận, và giá trị thị trường. 1.2. Khái niệm về tập đoàn tài chính Khái niệm về tập đoàn tài chính ở mỗi nước và mỗi khu vực khác nhau cũng có nhỗng nét khác nhau. Ớ các nước thuộc liên minh châu  u (EU): tập đoàn tài chính là nhỗng tập đoàn liên kết thoa mãn nhỗng điều kiện sau: - Liên kết đó có í nhất một công ty thực hiện các hoạt động trong lĩnh t vực tài chính như ngân hàng, bảo hiềm, chứng khoán. - Công ty thực hiện các hoạt động tài chính phải là bộ phận nòng cốt của cả tập đoàn, cụ thể là tỷ lệ tổng tài sản thuộc lĩnh vực tài chính này trong bảng cân đối của tập đoàn phải lớn hơn 4 0 % . Trong mỗi lĩnh vực tài chính, tỷ lệ trung bình về tài sản của nó so với tổng tài sản trong tập đoàn phải lớn hơn 1 0 % hoặc tống tài sản của công ty nhỏ nhát kinh doanh trong lĩnh vực t i à chính phải lớn hơn 6 tỷ Euro. Ở M ỹ gọi tập đoàn tài chính là Financial Holding Company, là công ty sở hỗu số cổ phiếu có quyền biểu quyết đủ để nắm quyền kiểm soát và quản lý hoạt động của một doanh nghiệp khác thông qua việc gián tiếp tác động hoặc trực tiếp bầu ra hội đồng quản trị của công ty đó. Nói đúng hơn, thuật ngỗ "holding company" có thể được sử dụng để ám chỉ bất cứ công ty nào nắm g i ỗ đa số cổ phần của một công ty khác. Ở Nhật, họ gọi các tập đoàn là Keiretsu, đây là một nhóm doanh nghiệp độc lập về mặt pháp lý nắm g i ỗ cổ phần của nhau và thiết lập được mối quan hệ mật thiết về nguồn vốn, nguồn nhân lực, nguồn công nghệ, cung ứng nguyên vật liệu, tiêu thụ sản phàm; được tô chức hoặc là theo chiêu dọc 4
  13. Nguyễn Thị Kiều Liên -A5- TCNH - K45 hoặc là theo chiều ngang và phát triển tuy theo các ngành nghề. Các Keiretsu thường gôm một ngân hàng, một công ty mẹ hoặc một công ty thương mại và một nhóm gồm các hãng sản xuất. Ngược lại, các tập đoàn Chaebol ờ Hàn quốc thường được kiếm soát bởi một gia đỉnh hoặc một nhóm í gia đình và được tổ chức thống nhất theo t chiêu dệc. Chaebol không phải là pháp nhân và không phải là một thực thế hữu hình. Các hoạt động kinh doanh đều thực hiện thông qua các công ty thành viên. Tuy nhiên tất cả các công ty thành viên đều có sự thống nhất về chiên lược kinh doanh, sự tập trung và phân bố các nguồn lực một cách linh hoạt, phù hợp với từng trường hợp cụ thể. Theo Luật Doanh nghiệp Việt Nam (2005) có hiệu lực từ ngày 1-7- 2006 có một điều duy nhất nói rất sơ lược và m ơ hồ về tập đoàn kinh tế trong điêu 149: "Nhóm công ty là tập hợp các công ty có mối quan hệ gắn bó lâu dài với nhau vê lợi ích kinh tế, công nghệ thị trường và các dịch vụ kinh doanh khác. Thành phán của nhóm công ty gôm có: • Công ty mẹ, công ty con. • Tập đoàn kinh tế • Các hình thức khác." Đen nay vẫn chưa có một khái niệm chính thức và rõ ràng về tập đoàn t i chính. Song trên cơ sở nguyên tắc hoạt động của tập đoàn tài chính có thể à hiếu tập đoàn tài chính là một tổ chức bao gồm hai hay nhiều định chế tài chính được liên kết với nhau. Đ ó là sự liên kết giữa nhiều chủ thể khác nhau hoạt động trên các lĩnh vực tài chính nhằm hướng tới những mục tiêu nhất định: tối đa hoa lợi nhuận, mở rộng lĩnh vực và địa bàn kinh doanh, đầu tư và tăng cường khá năng cạnh tranh trong quá trình toàn cầu hoa, quốc tế hoa. Từ những đặc điểm và nguyên tắc cơ bản đó m à T Đ T C N H được hiểu như sau: TĐ TCNH là một thực thê kinh tế gom một nhóm DN kinh doanh trong lĩnh vực TCNH (tài chính, bào hiểm, ngán hàng, chứng khoán... ho c 5
  14. Nguyễn Thị Kiều Liên -Ai- TCNH - K45 các ngành khác liên quan đèn hoạt động đầu tư). Môi thành viên tập đoàn là nhũng pháp nhân độc lập, trong đó có một DN hoặc một ngân hàng đóng vai trò là công ty mẹ làm nòng cốt. Giữa các DN đó có mối liên kết nhất định về vón, quản trị, thương hiệu đê cùng nhau thực hiện một liên két kinh tê có quy mô lớn nhăm đạt được các tôn chi, m c đích, sứ mệnh và hiệu quả hoạt động tối đa. 1 Theo mức độ chuyên m ô n hóa, các T Đ T C N H trên thế giới được phân thành 2 nhóm chính: N h ó m tập đoàn chuyên ngành hẹp và nhóm tập đoàn đa ngành, kinh doanh tống hợp. Các T Đ T C N H chuyên ngành hẹp có mức độ chuyên m ô n hóa sâu, gồm các công ty con hoạt động trong cùng lĩnh vực dịch vụ tài chính và liên kết chặt chẽ với nhau nhằm khai thác thế mạnh trong kinh doanh dịch vụ Tài chính - Ngân hàng. 2. Phân loại m ô hình tập đoàn Trên thế giới, m ô hình tập đoàn thông thường được phân loại theo ba yếu tố: cơ chế đầu tư vốn, cơ chế liên kết kinh doanh, cơ che (hay phương thức) quấn lý. Theo cơ chế đầu tư vốn, tập đoàn có thể có lựa chọn một trong các m ô hình đầu tư: đơn cấp, đồng cấp, đa cấp, hoặc hỗn hợp (phối hợp nhiều hình thức đầu tư). Trong m ô hình đầu tư đơn cấp, công ty mẹ lẫn công ty con đều chỉ đầu tư xuống một cấp trực tiếp, không đâu tư xuống cấp xa hơn. Trong đầu tư đồng cấp, các công ty trong cùng một cấp đầu tư qua lại. Trong m ô hình đa cấp, các công ty, đặc biệt là công ty mẹ, vừa đầu tư trực tiếp vào các công ty con, đồng thời cũng đầu tư trực tiếp vào các công ty "cháu", "chắt" ở dưới, không thông qua công ty trung gian nào. Cuối cùng, m ô hình hỗn hợp là m ô hình phối hợp nhiều hình thức đầu tư (đơn cấp, đồng cấp, đa cấp) giữa các công ty trong tập đoàn. 1 NtĩUồn: http://www.tapchitaichinh.vn/Qu%El%BA%A3ntr%El%BB%8Bn%El%BB%99idungA'iewArticleDetail/t abỉd/56/Key/ViewArticleContenƯArticleld/l 058/Default.aspx 6
  15. Nguyễn Thị Kiều Liên -A5- TCNH - K4S Hình ì: Mủ hình TĐ Te - NH theo cơ chế đầu lư vốn. _A_ ŨẤ l/A\\ Đơn cấp Đ a cấp Hỗn hợp Theo cơ chế liên kế k i n h doanh, tập đoàn có thề có các m ô hình: liên t kết theo chiều dọc, liên kết theo chiều ngang, và liên kết hỗn hợp. Liên kết theo chiều dọc là m ô hình liên kế các công ty hoạt động trong cùng một t chuỗi giá trị ngành (ví dụ các công ty cung ứng nguyên vật liệu, sán xuất, vận tải, bán hàng, tiế thị, dịch vụ hậu mãi...). Liên kết theo chiều dọc có thể là p tích hợp ngược (backxvard integration) - hướng về bên t á chuỗi giá trị, (ví dụ ri công ty sàn xuất mua lại hoặc đầu tư vủn vào các công ty cung ứng nguyên liệu cho minh) hoặc tích hợp xuôi (forward integration) - hướng về bên phải chuỗi giá trị, (ví dụ công ty sàn xuất mua lại hoặc đầu tư vủn vào một công ty thương mại/tiếp thị/vận tái đế tiêu thụ sàn phẩm do mình sàn xuất) hoặc cả hai. M ủ i liên kế này đem lại nhiều lợi thế về chi phí, về sự chủ động nguồn t nguyên liệu, chủ động trong việc sàn xuất và đưa hàng ra thị trường, khả năng kiểm soát các dịch vụ..., nhưng cũng có khó khăn là sẽ bị phân tán nguồn lực, khó tập trung vào hoạt động chù yế tạo giá trị gia tăng cao nhất trong chuỗi u giá trị. Liên kết theo chiều ngang là sự kết hợp giữa các công ty có các sàn phẩm, dịch vụ liên quan với nhau và có thể sử dụng cùng một hệ thủng phân phủi để gia tăng hiệu quà (ví dụ công ty sàn xuất máy ảnh với công ty sản xuất phim và giấy ảnh, công ty sản xuất sữa đậu nành với công ty sàn xuất nước tăng lực, nước suủi đóng chai...). M ủ i liên kế này tạo điều kiện đa dạng t 7
  16. Nguyễn Thị Kiều Liên -A5- TCNH - K45 hóa sản phẩm, dịch vụ, tận dụng hệ thống phân phối để tiết kiệm chi phí, phân tán rủi ro. Tuy nhiên cũng có trở ngại là thiếu sự chủ động ở một số khâu như cung ứng nguyên liệu, sản xuất, kho vận... so với liên kết dờc. Liên két hôn hợp là sự kết hợp cùa cà hai dạng liên kết dờc và ngang. Theo cơ chế quản lý, tập đoàn có thể lựa chờn một trong các m ô hình: tập trung, phân tán, hay hỗn hợp. Trong m ô hình tập trung, quyền lực được tập trung ờ cơ quan đầu não (thường là công ty mẹ). Trong m ô hình phân tán, công ty mẹ chỉ đưa ra định hướng và kiểm soát định hướng (ví dụ chiến lược, các chính sách lớn về tài chính, đẩu tư, nhân sự...), giao quyền tự chủ hoạt động cho các công ty con. Trong m ô hình hỗn hợp, công ty mẹ vừa giao quyền tự chủ cho các công ty con, vừa thâu tóm quyền lực ở một số lĩnh vực trờng yếu. Tuy nhiên, một m ô hình tập đoàn không chỉ dừng lại ờ câu trúc tô chức tống thế với các cơ chế liên kết, quản lý tong quát như m ô tả ở trên. Đe xây dựng một m ô hình tập đoàn hoàn chỉnh, các công ty còn phải thiết kế rất nhiều cơ cấu, cơ chế, nguyên tắc quản lý, điều hành và lựa chờn cơ cấu, cơ chế, nguyên tắc tối ưu cho tập đoàn. Trong số các cơ cấu, cơ chế, nguyên tắc quản lý, điều hành quan trờng cần có cho tập đoàn, có thể kể đến cơ cấu tổ chức của công ty mẹ, điều lệ công ty mẹ, bộ nguyên tắc quản trị công ty của tập đoàn, các nguyên tắc quản lý điều hành của tập đoàn (trong đó nêu rõ các nguyên tắc chính về quản lý tài chính, vốn, nhân sự, thương hiệu, công nghệ, giao dịch nội bộ...), quy chê tô chức hoạt động của hội đông quản trị, ban kiểm soát công ty mẹ, m ô tả chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban công ty mẹ... và còn nhiều tài liệu khác thê hiện môi tương tác giữa công ty mẹ v ớ i các công ty thành viên cũng như giữa các công ty thành viên với nhau trong tập đoàn... 8
  17. Nguyễn Thị Kiều Liên - A5 - TCNH - K45 3. Đ ặ c trưng cơ bản của các tập đoàn tài chính M ỗ i tập đoàn ở mỗi quốc gia đều có những bộ máy tô chức m à quy định khác nhau, chiế dịch phát triển khác nhau, song đều có những đặc diêm n cơ bản giống nhau. 3.1. T ậ p đoàn tài chính có phạm v i hoạt động rộng lớn Nhằm mục đích tăng doanh thu, tối ưu hoa lời nhuận, các tập đoàn không chỉ bó hẹp phạm v i kinh doanh của mình tại thị trường nội địa, m à còn vươn mình ra các quốc gia và vũng lãnh thổ khác bằng việc tích cực tăng cường hờp tác, liên kết, liên doanh. Đồng thời việc mở rộng phạm v i cũng góp phần làm giảm đi áp lực cạnh tranh kinh doanh. Ví dụ năm 2006, HSBC sở hữu 9.500 văn phòng, 260.000 nhân viên tại 76 quốc gia,... Tại các thị trường, tập đoàn đã thực hiện phân công lao động một cách họp lý trong nội bộ tập đoàn, không để xảy ra hiện tường chồng chéo lĩnh vực và quyền hạn, đồng thời xây dựng mạng lưới tiêu thụ sản phàm và kênh bán hàng rộng rãi. 3.2. B ộ m á y tổ chức và cơ chếquản lý phức tạp Đặc điểm của T Đ T C N H là lấy một công ty cỡ lớn làm hạt nhân của tập đoàn để liên kế và khống chế các doanh nghiệp xung quanh bang mối t quan hệ nắm g i ữ cổ phần, cho vay vốn và sắp xế nhân sự. Cho đế nay, chưa p n có một văn bản pháp lý của một quốc gia nào quy định một cơ cấu tổ chức thống nhất cho tập đoàn tài chính. B ở i lẽ, các tập đoàn đườc hình thành dần dần trong quá trình phát triển; hai hoặc một số doanh nghiệp hình thành một tập đoàn theo nguyên tắc tự nguyện, hiệp thương. Vì vậy tập đoàn là một cấu trúc có tính lỏng về tồ chức nhưng có quan hệ rất chặt chẽ về chiế lườc thị n trường và chiế lườc luân chuyên vốn. Đ a số các tập đoàn không có tư cách n pháp nhân, không có "trụ sở chính", không có "cơ quan hành chính" thường trực chung cùa tập đoàn, tuy nhiên cũng có các tập đoàn có tư cách pháp nhân 9
  18. Nguyễn Thị Kiều Liên - A5 - TCNH - K45 là do được hình thành theo quyết định của chính phủ. Nhưng đã là tập đoàn thì nhất thiết phải có một số thiết chế quản trị chung của tập đoàn như hội đồng chiến lược, ủy ban kiểm toán, ủy ban bầu cử, hội đồng quàn trị. Các thành viên trong những hội đồng hay ủy ban nêu trên hoạt động theo tôn chi và mục đích chung đã được các bên thống nhất từ trưởc và đa số theo cơ chê kiêm nhiệm. Trong đó, chủ tịch tập đoàn thường là người có ảnh hường và uy tín lởn nhất thuộc công ty xuất phát hay công ty chính của tập đoàn. Thông thường, chủ tịch và các thành viên trong hội đồng và ủy ban hưởng lương chính từ các công ty con hay công ty thành viên và được hường một khoản phụ cấp trách nhiệm do các công ty con hay công ty thành viên đóng góp lên tập đoàn theo quy định chung. Do vậy, khái niệm tập đoàn thường kèm theo "công ty xuất phát" hay "công ty gốc", "công ty đứng đầu", "công ty sáng lập", v.v. .Vị thế của công ty này trưởc hết biểu hiện ở biểu tượng (logo) của tập đoàn và ở khả năng chi phối hưởng phát triển của các công ty con hay công ty thành viên trong tập đoàn. Lợi ích chung của các công ty trong tập đoàn là được hành động theo chiến lược chung, theo "bản đồ" phân bố thị trường hay các quan hệ gắn bó về vốn, thương hiệu, văn hóa, ngoại giao, v.v. C ơ chê điêu hành chung của các tập đoàn chủ yếu dựa trên quan hệ về lợi ích kinh tế minh bạch và uy tín cũng như các cam kết trong quy chế chung của tập đoàn m à không dựa trên mệnh lệnh hành chính. Các pháp nhân trong tập đoàn có chung quyền được bảo vệ để có thể tránh khỏi nhũng nguy cơ bị thôn tính hay chèn ép trên thị trường từ những công ty ngoài tập đoàn. M ô hình phổ biến nhất của T Đ T C N H là tổ chức theo kiểu công ty mẹ - công ty con. Trong đó, công ty mẹ và công ty con đều có tư cách pháp nhân độc lập, có tài sản và bộ máy quản lý riêng. Giao dịch giữa công ty mẹ và các công ty con hay giữa các công ty con trong cùng một tập đoàn là giao dịch bên ngoài, giao dịch thị trường. 10
  19. Nguyễn Thị Kiều Liên - A5 - TCNH-K45 Đặc diêm của m ô hình này là công ty mẹ (holding company) sờ hữu toàn bộ hoặc một tỷ lệ nhất định vốn cổ phần trong các công ty con, đề ra chiên lược và định hướng phát triển tổng thể của tạp đoàn, đồng thời phân bố nguồn lực của tạp đoàn thông qua các hoạt động tài chính như phát hành, mua bán chứng khoán, cơ cấu lại tài sản của các công ty con. Ngoài ra, công ty mẹ còn sử dụng vốn của mình đe đầu tư, góp vốn cố phần, liên doanh, liên kết đê hình thành các công ty con hoặc công ty liên kết. Các công ty con là những pháp nhân độc lạp, hoạt động tự chủ và tự chịu trách nhiệm. Hình thức pháp lý của công ty con khá đa dạng, có thế là công ty cô phân do công ty mẹ nắm g i ữ cố phần chi phối (Công ty cố phẩn Chứng khoán Bảo Việt (BVSC) do Tạp đoàn Bảo Việt đầu tư 6 0 % vốn điều lệ); công ty T N H H 2 thành viên trở lên, trong đó công ty mẹ g i ữ tỷ lệ vốn góp chi phối (Công ty T N H H Bảo Việt - Â u Lạc do Tạp đoàn Bảo Việt đầu tư 6 0 % vốn điều lệ); công ty liên doanh với nước ngoài do công ty mẹ nắm g i ữ tỷ lệ vốn góp chi phối (Công ty Liên doanh Bảo hiểm Quốc tế Việt Nam (VÍA) do Tạp đoàn Bảo Việt đầu tư 5 1 % vốn điều lệ); công ty T N H H một thành viên do công ty mẹ là chủ sờ hữu. Căn cứ vào tính chất và phạm v i hoạt động, tạp đoàn tài chính kinh doanh theo m ô hình công ty mẹ - công ty con có hai loại: M ô hình công ty mẹ nắm vốn thuần túy và m ô hình công ty mẹ vừa nắm vốn vừa trực tiếp kinh doanh. Trên thực tế, không có sự tách bạch rõ ràng, nhiều tạp đoàn kinh doanh theo m ô hình công ty mẹ - công ty con là hỗn hợp của hai loại hình trên. 3.3. Sở h ữ u vốn t r o n g tạp đoàn tài chính đa dạng Trước hết, vốn trong tạp đoàn là do các công ty thành viên làm chủ sờ hữu, bao gồm cả vốn tư nhân và vốn nhà nước. Quyền sở hữu vốn trong tạp đoàn cũng tùy thuộc vào mức độ phụ thuộc của các công ty thành viên vào còng ty mẹ và thông thường ở hai cấp độ: 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2