intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Xu hướng phát triển của dịch vụ tài chính doanh nghiệp của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam hiện nay

Chia sẻ: Hgfghff Hgfghff | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:99

168
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khóa luận tốt nghiệp: Xu hướng phát triển của dịch vụ tài chính doanh nghiệp của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam hiện nay trình bày tổng quan về dịch vụ tài chính doanh nghiệp của ngân hàng thương mại. Thực trạng phát triển dịch vụ tài chính doanh nghiệp của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam hiện nay. Dự báo xu hướng và đề xuất một số kiến nghị nhằm phát triển dịch vụ tài chính doanh nghiệp của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Xu hướng phát triển của dịch vụ tài chính doanh nghiệp của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam hiện nay

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI --------***------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM HIỆN NAY Sinh viên thực hiện : Phạm Minh Hằng Lớp : Anh 6 Khoá : K43B - KT&KDQT Giáo viên hướng dẫn : ThS. Phan Trần Trung Dũng Hà Nội - 2008
  2. Ph¹m Minh H»ng A6-K43B-KT&KDQT MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................ 5 Chương 1 TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................ 8 I. TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP (DV TCDN) ........................................................................................................ 8 1. Khái niệm ......................................................................................... 8 1.1. Khái niệm Dịch vụ tài chính: ...................................................... 8 1.2. Khái niệm Dịch vụ tài chính Doanh nghiệp: ............................... 9 2. Các tổ chức cung cấp ........................................................................ 9 2.1. Ngân hàng thương mại (NHTM)................................................. 9 2.2. Ngân hàng đầu tư ..................................................................... 10 2.3. Công ty tài chính ...................................................................... 11 2.4. Công ty chứng khoán................................................................ 11 2.5. Quỹ đầu tư ............................................................................... 11 2.6. Tổ chức lưu ký chứng khoán ..................................................... 12 2.7. Công ty bảo hiểm ..................................................................... 12 2.8. Các tổ chức, cá nhân hành nghề kế toán, kiểm toán và tư vấn tài chính ................................................................................................. 13 3. Vai trò của các DV TCDN .............................................................. 14 3.1. Đối với doanh nghiệp ............................................................... 14 3.2. Đối với nền kinh tế ................................................................... 15 II. TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI (NHTM) ................................................. 16 1. Tổng quan về NHTM ...................................................................... 16 1.1. Khái niệm ................................................................................. 16 1.2. Vai trò của hệ thống NHTM đối với thị trường tài chính nói riêng và nền kinh tế nói chung ............................................................ 18 1
  3. Ph¹m Minh H»ng A6-K43B-KT&KDQT 2. DV TCDN của NHTM .................................................................... 20 2.1. Đặc điểm của khách hàng doanh nghiệp .................................. 20 2.2. Vai trò của các DV TCDN đối với hoạt động kinh doanh của NHTM ................................................................................................ 21 2.3. Phân loại các DV TCDN của NHTM ........................................ 22 3. Các tiêu chí đánh giá và các nhân tố ảnh hƣởng tới xu hƣớng phát triển DV TCDN của NHTM .................................................................. 32 3.1 Các tiêu chí đánh giá xu hướng phát triển DV TCDN của NHTM ................................................................................................. 32 3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng phát triển DV TCDN của NHTM ................................................................................................ 32 Chương 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM HIỆN NAY............................................................................................................. 36 I. TỔNG QUAN THỊ TRƢỜNG DỊCH VỤ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VIỆT NAM ............................................................................... 36 II. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM HIỆN NAY ..................................................................................... 40 1. Phân tích thực trạng DV TCDN của các NHTM tại Việt Nam hiện nay ........................................................................................................ 40 1.1 Dịch vụ tín dụng ....................................................................... 40 1.2 Dịch vụ thanh toán ................................................................... 49 1.3 Dịch vụ trao đổi ngoại tệ .......................................................... 52 1.4 Các dịch vụ khác ...................................................................... 55 2. Đánh giá các cơ hội và thách thức đối với sự phát triển DV TCDN của các NHTM tại Việt Nam hiện nay ................................................... 57 2.1. Cơ hội ...................................................................................... 57 2
  4. Ph¹m Minh H»ng A6-K43B-KT&KDQT 2.2. Thách thức ............................................................................... 67 Chương 3 DỰ BÁO XU HƢỚNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN TỚI ..................................................................................................................... 73 I. ĐỊNH HƢỚNG CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC PHÁT TRIỂN NGÀNH NGÂN HÀNG VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN ................................... 73 1. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc.......................................................... 74 2. Đối với các tổ chức tín dụng ........................................................... 75 3. Về hội nhập kinh tế quốc tế ............................................................. 77 II. DỰ BÁO XU HƢỚNG PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN TỚI .............................................................. 78 1. Xu hƣớng chung ............................................................................. 78 1.1. Đối tượng khách hàng: xu hướng tăng tỷ trọng của các doanh nghiệp vừa và nhỏ .............................................................................. 78 1.2. Nhà cung cấp: xu hướng tăng tỷ trọng các NHTM lớn, tăng cường mức độ cạnh tranh và tập trung cạnh tranh bằng chất lượng dịch vụ................................................................................................ 79 1.3. Dịch vụ: xu hướng tăng trưởng về số lượng, đa dạng về hình thức, hiện đại về công nghệ và hình thành nhiều gói dịch vụ kết hợp nhiều dịch vụ khác nhau ..................................................................... 81 2. Xu hƣớng phát triển đối với từng lĩnh vực dịch vụ .......................... 83 2.1. Dịch vụ tín dụng ....................................................................... 83 2.2. Dịch vụ thanh toán ................................................................... 85 2.3. Dịch vụ trao đổi ngoại tệ .......................................................... 86 2.4. Các dịch vụ khác ...................................................................... 87 3
  5. Ph¹m Minh H»ng A6-K43B-KT&KDQT III. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM ............................................................. 87 1. Kiến nghị đối với các NHTM .......................................................... 88 1.1. Hoạch định chiến lược phát triển phù hợp ............................... 88 1.2. Tiến hành nghiên cứu thị trường .............................................. 89 1.3. Nâng cao năng lực hoạt động kinh doanh trên thị trường DV TCDN ................................................................................................. 89 2. Kiến nghị đối với các doanh nghiệp ................................................ 92 2.1. Tăng cường kiến thức về các DV TCDN ................................... 92 2.2. Thực hiện chế độ thống kê, kế toán theo chuẩn mực hiện hành 93 3. Kiến nghị đối với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nƣớc .................... 93 3.1. Nhanh chóng hoàn thiện hệ thống pháp luật điều chỉnh hoạt động ngân hàng và mảng DV TCDN .................................................. 93 3.2. Sử dụng công cụ ngân sách nhà nước thúc đẩy phát triển thị trường DV TCDN ............................................................................... 94 KẾT LUẬN .................................................................................................. 95 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 96 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................. 98 4
  6. Ph¹m Minh H»ng A6-K43B-KT&KDQT LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam đang trong thời kỳ kinh tế - xã hội phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế mạnh mẽ. Cùng với quá trình đó là xu hƣớng phát triển kinh doanh của hệ thống ngân hàng thƣơng mại ngày càng đa năng, hiện đại, cung cấp ngày càng nhiều những dịch vụ tài chính đáp ứng tốt hơn nhu cầu của các chủ thể trong nền kinh tế. Trong đó, mảng dịch vụ tài chính cho doanh nghiệp luôn giữ vai trò quan trọng, đem lại lợi ích cho tất cả các bên: doanh nghiệp, ngân hàng thƣơng mại và nền kinh tế Việt Nam nói chung. Xu hƣớng phát triển mảng dịch vụ này tại Việt Nam hiện nay và trong thời gian tới nhƣ thế nào là vấn đề cần thiết phải nghiên cứu để tìm ra giải pháp nhằm tối đa hoá lợi ích của mảng dịch vụ đó. 2. Mục đích và nội dung nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của khoá luận là nhằm dự báo xu hƣớng và đề xuất một vài kiến nghị để phát triển dịch vụ tài chính doanh nghiệp của các ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam trong thời gian tới, trên cơ sở phân tích thực trạng và đánh giá cơ hội và thách thức hiện nay đối với loại hình dịch vụ này. Từ mục đích đó, ngƣời viết đã xây dựng khoá luận gồm những nội dung chính sau: - Khái quát những vấn đề lý luận cơ bản về dịch vụ tài chính doanh nghiệp và ngân hàng thƣơng mại để rút ra các chỉ tiêu đánh giá cũng nhƣ các nhân tố tác động đến xu hƣớng phát triển dịch vụ tài chính doanh nghiệp do ngân hàng thƣơng mại cung cấp. - Dựa vào những lý thuyết cơ bản trên và những số liệu thu thập đƣợc trong quá trình nghiên cứu, khoá luận phân tích thực trạng và đánh giá những cơ hội cũng nhƣ thách thức hiện nay đối với các dịch vụ tài chính doanh nghiệp của các ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam. 5
  7. Ph¹m Minh H»ng A6-K43B-KT&KDQT - Trên cơ sở thực trạng đó, khoá luận đƣa ra một số dự báo về xu hƣớng phát triển loại hình dịch vụ tài chính doanh nghiệp của các ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam trong thời gian tới, đồng thời, đề xuất một số kiến nghị đối với các bên liên quan nhằm phát triển thị trƣờng dịch vụ này. 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: dịch vụ tài chính doanh nghiệp của các ngân hàng tại Việt Nam. - Phạm vi nghiên cứu: các ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam. - Về thời gian, khoá luận giới hạn nghiên cứu các dịch vụ tài chính doanh nghiệp của các ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam trong khoảng 3 năm gần đây. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Khoá luận sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu biện chứng duy vật, phƣơng pháp lịch sử, nghiên cứu tài liệu, phân tích - tổng hợp, so sánh, … Đồng thời, khoá luận kế thừa có chọn lọc kết quả nghiên cứu của các học giả trong và ngoài nƣớc liên quan đến dịch vụ tài chính doanh nghiệp và hoạt động ngân hàng tại Việt Nam. 5. Kết cấu khoá luận Ngoài Lời mở đầu và Kết luận, Khoá luận bao gồm 3 chƣơng nhƣ sau: Chƣơng 1: Tổng quan về dịch vụ tài chính doanh nghiệp của ngân hàng thƣơng mại. Chƣơng 2: Thực trạng phát triển dịch vụ tài chính doanh nghiệp của các NHTM tại Việt Nam hiện nay. Chƣơng 3: Dự báo xu hƣớng và đề xuất một số kiến nghị nhằm phát triển dịch vụ tài chính doanh nghiệp của các ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam trong thời gian tới. 6
  8. Ph¹m Minh H»ng A6-K43B-KT&KDQT Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn Th.s. Phan Trần Trung Dũng, trƣờng Đại học Ngoại thƣơng, cùng bạn bè và gia đình đã hết lòng giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành khoá luận này. Hà Nội, tháng 6 năm 2008 Phạm Minh Hằng 7
  9. Ph¹m Minh H»ng A6-K43B-KT&KDQT Chương 1 TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI I. TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP (DV TCDN) 1. Khái niệm 1.1. Khái niệm Dịch vụ tài chính: Theo quan điểm của WTO: “Một dịch vụ tài chính là bất kỳ dịch vụ nào có tính chất tài chính, được một nhà cung cấp dịch vụ tài chính cung cấp. Dịch vụ tài chính bao gồm mọi dịch vụ bảo hiểm và liên quan đến bảo hiểm, mọi dịch vụ ngân hàng và dịch vụ tài chính khác (ngoại trừ bảo hiểm)” Theo quan niệm trên, các loại dịch vụ tài chính đƣợc chia thành các loại cơ bản sau: - Dịch vụ ngân hàng và các dịch vụ tài chính khác (ngoại trừ dịch vụ bảo hiểm), bao gồm: Dịch vụ tiết kiệm (tiền gửi tiết kiệm, tài khoản tiết kiệm, tín phiếu, trái phiếu); cho vay (tín dụng, thuê mua tài chính, cầm cố thế chấp, cho vay kí quỹ, bảo lãnh thanh toán, chiết khấu giấy tờ có giá); thanh toán (thanh toán, chuyển tiền, thẻ tín dụng, thẻ thanh toán, séc du lịch và hối phiếu, …); giao dịch (thị trƣờng tiền tệ, ngoại hối); môi giới và đầu tư (môi giới đầu tƣ chứng khoán,…); tư vấn tài chính. - Dịch vụ bảo hiểm và các dịch vụ liên quan đến bảo hiểm, bao gồm: các loại hình bảo hiểm trực tiếp (bao gồm cả đồng bảo hiểm và tái bảo hiểm) về trách nhiệm dân sự, tài sản, con ngƣời,…; sử dụng quỹ bảo hiểm (đầu tƣ nguồn vốn bảo hiểm dƣới các hình thức khác nhau nhƣ đầu tƣ chứng khoán, 8
  10. Ph¹m Minh H»ng A6-K43B-KT&KDQT góp vốn,…) và các dịch vụ phụ trợ liên quan đến bảo hiểm (dịch vụ tƣ vấn, dịch vụ đánh giá xác suất rủi ro, khiếu nại, đại lý bảo hiểm,…). 1.2. Khái niệm Dịch vụ tài chính Doanh nghiệp: Phân loại các dịch vụ tài chính theo đối tƣợng khách hàng thì có dịch vụ tài chính dành cho cá nhân và dịch vụ tài chính dành cho doanh nghiệp. Trong khoá luận này, ngƣời viết sử dụng thuật ngữ “Dịch vụ tài chính Doanh nghiệp” (DV TCDN) để chỉ các dịch vụ tài chính cung cấp cho khách hàng doanh nghiệp. Doanh nghiệp ở đây đƣợc hiểu theo khái niệm trong Luật doanh nghiệp Việt Nam 1999: “Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.” Dựa theo cách phân loại trên về dịch vụ tài chính, có thể phân chia DV TCDN thành 4 nhóm cơ bản nhƣ sau: 2. Các tổ chức cung cấp 2.1. Ngân hàng thương mại (NHTM) Ngân hàng thƣơng mại là loại hình ngân hàng xuất hiện đầu tiên và phổ biến nhất hiện nay. Các NHTM huy động vốn chủ yếu dƣới dạng: Tiền gửi 9
  11. Ph¹m Minh H»ng A6-K43B-KT&KDQT thanh toán (checkable deposits), tiền gửi tiết kiệm (saving deposits), tiền gửi có kì hạn (time deposits). Vốn huy động đƣợc dùng để cho vay: cho vay thƣơng mại (commercial loans), cho vay tiêu dùng (consumer loans), cho vay bất động sản (mortgage loans) và để mua chứng khoán chính phủ, trái phiếu của chính quyền địa phƣơng.1 Hiện nay, NHTM là tổ chức tài chính cung cấp nhiều loại hình dịch vụ tài chính nhất, bao gồm cả các dịch vụ tài chính cho doanh nghiệp. Danh mục các DV TCDN mà một NHTM cung cấp không chỉ bao gồm các dịch vụ ngân hàng truyền thống nhƣ: nhận tiền gửi, cho vay, thanh toán, chiết khấu, … mà còn có thể bao gồm các dịch vụ tài chính phi ngân hàng nhƣ: dịch vụ môi giới đầu tƣ chứng khoán, dịch vụ tƣ vấn tài chính, … Trong bài khoá luận này, ngƣời viết tập trung chủ yếu vào các loại hình DV TCDN do các NHTM cung cấp. 2.2. Ngân hàng đầu tư DV TCDN mà một ngân hàng đầu tƣ cung cấp chủ yếu là tƣ vấn và bảo lãnh phát hành chứng khoán. Ngoài ra, các ngân hàng đầu tƣ còn cung cấp các dịch vụ hỗ trợ cho việc hợp nhất hoặc mua lại giữa các công ty. Các ngân hàng đầu tƣ ra đời đầu tiên ở Mỹ, khi các NHTM Mỹ bị cấm không đƣợc tham gia hoạt động bảo lãnh phát hành chứng khoán. 2 Các ngân hàng đầu tƣ nổi tiếng của Mỹ hiện nay là: Goldman, Sachs & Co., Morgan Stanley, Merrill Lynch, Salamon Brothers… Các ngân hàng này không chỉ nổi tiếng ở Mỹ mà còn là những ngân hàng đầu tƣ hàng đầu trên thế giới. Ở Đức tồn tại loại hình ngân hàng đa năng đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động của NHTM lẫn ngân hàng đầu tƣ. Ở Việt Nam chƣa có loại ngân hàng này. Các NHTM ở Việt Nam cũng không đƣợc phép trực tiếp tham gia vào hoạt động bảo lãnh phát hành chứng 1 Khái niệm NHTM sẽ đƣợc trình bày cụ thể hơn trong phần sau. 2 Theo Luật “Glass Steagall Act 1933”. 10
  12. Ph¹m Minh H»ng A6-K43B-KT&KDQT khoán, nhƣng đƣợc phép thành lập các công ty chứng khoán hoạt động độc lập để thực hiện các hoạt động nhƣ các ngân hàng đầu tƣ. 2.3. Công ty tài chính Các công ty tài chính huy động vốn chủ yếu thông qua phát hành cổ phiếu, trái phiếu, hay thƣơng phiếu; đồng thời cung ứng chủ yếu các loại tín dụng trung và dài hạn nhƣ: cho ngƣời tiêu dùng vay tiền để mua sắm đồ đạc, xe hơi, tu bổ nhà hoặc cho các doanh nghiệp nhỏ vay. Ngoài ra, các công ty tài chính còn thực hiện các dịch vụ cầm, giữ hộ và quản lý các chứng khoán, các kim loại quý, … 2.4. Công ty chứng khoán Công ty chứng khoán là các công ty hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán, có thể đảm nhận một hoặc nhiều trong số các nghiệp vụ chính là: bảo lãnh phát hành, môi giới, tự doanh, quản lý quỹ đầu tƣ và tƣ vấn đầu tƣ chứng khoán. Đối với các doanh nghiệp, các công ty chứng khoán là một trong những cấu nối dẫn doanh nghiệp tới thị trƣờng chứng khoán. Khi doanh nghiệp cần huy động vốn bằng cách phát hành cổ phiếu hoặc trái phiếu, công ty chứng khoán có thể trợ giúp bằng cách đứng ra đảm nhận việc bảo lãnh phát hành. Cũng nhƣ vậy, khi doanh nghiệp muốn tăng cƣờng hiệu quả sử dụng vốn bằng cách đầu tƣ vào thị trƣờng chứng khoán thì các công ty chứng khoán cũng là một lựa chọn để đƣợc tƣ vấn cũng nhƣ giúp doanh nghiệp xây dựng danh mục đầu tƣ hiệu quả. 2.5. Quỹ đầu tư Các quỹ đầu tƣ là các tổ chức tài chính phi ngân hàng, thu nhận tiền từ một số lƣợng lớn các nhà đầu tƣ và tiến hành đầu tƣ số vốn đó vào các tài sản 11
  13. Ph¹m Minh H»ng A6-K43B-KT&KDQT tài chính có tính thanh khoản dƣới dạng tiền tệ và các công cụ của thị trƣờng tài chính.1 Nhìn chung, suất sinh lời của các quỹ đầu tƣ thƣờng không cao nên các quỹ đầu tƣ thƣờng hƣớng vào đối tƣợng khách hàng cá nhân, những ngƣời thừa vốn nhƣng ngại rủi ro. Tuy nhiên, đ ầu tƣ vào các quỹ đầu tƣ cũng là một cách giúp doanh nghiệp đa dạng hoá danh mục đầu tƣ hay sinh lời trên đồng vốn tạm thời nhàn rỗi của mình. Ngoài ra, nhiều quỹ đầu tƣ còn cung cấp cả dịch vụ tƣ vấn tài chính cho doanh nghiệp. 2.6. Tổ chức lưu ký chứng khoán Tổ chức lƣu ký chứng khoán là tổ chức chuyên thực hiện chức năng cung cấp dịch vụ lƣu ký chứng khoán cho khách hàng là các tổ chức, cá nhân đầu tƣ, sở hữu chứng khoán của các công ty niêm yết trên thị trƣờng. Các tổ chức có thể tham gia thực hiện dịch vụ lƣu ký chứng khoán phải là các công ty chứng khoán thành viên hoặc các ngân hàng thƣơng mại đƣợc Uỷ ban chứng khoán nhà nƣớc cấp giấy phép hoạt động lƣu ký. 2.7. Công ty bảo hiểm Công ty bảo hiểm có chức năng chủ yếu là cung cấp phƣơng tiện để bảo vệ các hộ gia đình hoặc các hãng kinh doanh trƣớc những tổn thất về tài chính do những rủi ro nhất định gây ra thông qua việc cung cấp các hợp đồng bảo hiểm, cam kết sẽ bồi thƣờng cho ngƣời mua một khoản tiền nhất định trong trƣờng hợp xảy ra rủi ro. Các doanh nghiệp thƣờng mua bảo hiểm tài sản và tai nạn để hạn chế rủi ro đối với máy móc thiết bị cũng nhƣ các tài sản vật chất của công ty. Ngoài ra, hầu hết các doanh nghiệp hiện nay đều mua bảo hiểm cho công nhân viên của mình (bảo hiểm sức khoẻ và thƣơng tật hoặc thậm chí, cả bảo hiểm nhân 1 Theo Giáo trình Những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán - Uỷ ban chứng khoán nhà nƣớc, T.s Đào Lê Minh (chủ biên) 12
  14. Ph¹m Minh H»ng A6-K43B-KT&KDQT thọ). Đó là một cách đƣa thêm ƣu đãi cho công nhân viên cũng nhƣ khuyến khích tinh thần lao động vì công ty của họ. 2.8. Các tổ chức, cá nhân hành nghề kế toán, kiểm toán và tư vấn tài chính Nhóm này bao gồm các tổ chức, cá nhân (các công ty kế toán - kiểm toán, các công ty tƣ vấn tài chính, các kiểm toán viên độc lập, …) hành nghề kế toán, kiểm toán và tƣ vấn tài chính, đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về kế toán, kiểm toán và tƣ vấn tài chính hiện hành. Thông thƣờng, mỗi doanh nghiệp đều có bộ phận kế toán của riêng mình, thực hiện tất cả các nghiệp vụ kế toán của doanh nghiệp. Tuy nhiên, vẫn có những doanh nghiệp sử dụng dịch vụ kế toán thuê ngoài. Phổ biến là các doanh nghiệp có quy mô nhỏ, sử dụng dịch vụ kế toán thuê ngoài nhằm tiết kiệm chi phí hoạt động. Với các dịch vụ kiểm toán, các doanh nghiệp có thể phát hiện và chấn chỉnh kịp thời các sai sót do vô tình hay cố ý, phòng ngừa các vi phạm và thiệt hại có thể xảy ra trong kinh doanh và sử dụng kinh phí. Các số liệu, tài liệu kế toán và báo cáo quyết toán của các doanh nghiệp đã đƣợc kiểm toán sẽ là căn cứ cho việc điều hành, quản lý hoạt động ở doanh nghiệp; cho các cơ quan quản lý cấp trên và cơ quan tài chính Nhà nƣớc xét duyệt quyết toán hàng năm của các doanh nghiệp; cho cơ quan thuế tính toán số thuế và các khoản nộp khác của doanh nghiệp đối với ngân sách Nhà nƣớc; cho các cổ đông, các nhà đầu tƣ, các bên tham gia liên doanh, các khách hàng và các tổ chức, cá nhân xử lý các mối quan hệ về quyền lợi và nghĩa vụ vủa các bên có liên quan trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Dịch vụ tƣ vấn tài chính bao gồm các loại hình dịch vụ nhƣ: tƣ vấn thuế, tƣ vấn tài chính doanh nghiệp, tƣ vấn đánh giá tài chính dự án, tƣ vấn thị trƣờng bất động sản, … Trong đó, quan trọng nhất đối với doanh nghiệp Việt Nam hiện nay là: tƣ vấn thuế và tƣ vấn tài chính doanh nghiệp. 13
  15. Ph¹m Minh H»ng A6-K43B-KT&KDQT 3. Vai trò của các DV TCDN 3.1. Đối với doanh nghiệp a. Đáp ứng nhu cầu về vốn cho các doanh nghiệp Sự phát triển của thị trƣờng dịch vụ tài chính tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp huy động đƣợc nguồn tài chính phù hợp với nhu cầu đầu tƣ sản xuất kinh doanh của mình. Ngoài nguồn vốn của chủ sở hữu, vay ngân hàng, doanh nghiệp còn có thể huy động vốn qua thị trƣờng chứng khoán, từ các tổ chức bảo hiểm... b. Phân tán và giảm thiểu rủi ro trong hoạt động sản xuất kinh doanh cho các doanh nghiệp Với sự phát triển của thị trƣờng dịch vụ tài chính, các loại dịch vụ tài chính hình thành, phát triển rất đa dạng, song có mức độ rủi ro khác nhau. Điều này tạo điều kiện cho cả các chủ thể cung cấp dịch vụ tài chính lẫn các khách hàng có điều kiện lựa chọn tham gia vào nhiều loại dịch vụ tài chính khác nhau cùng một lúc, tránh đƣợc rủi ro khi chỉ sử dụng một loại dịch vụ duy nhất. Hơn thế nữa, dịch vụ bảo hiểm có vai trò phòng ngừa, xử lý và giải quyết những hậu quả tài chính khi các doanh nghiệp sử dụng dịch vụ bảo hiểm gặp rủi ro trong hoạt động kinh doanh; đồng thời, khuyến khích các doanh nghiệp yên tâm đầu tƣ mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. c. Tạo điều kiện cho doanh nghiệp nâng cao hiệu quả quản lý tài chính doanh nghiệp Các thông tin về tình hình hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp từ các tổ chức cung cấp dịch vụ kế toán, kiểm toán và tƣ vấn tài chính có thể phản ánh một cách khách quan trung thực, đầy đủ về tình hình doanh nghiệp. Báo cáo kiểm toán sẽ đƣa ra những số liệu, đánh giá khách quan về tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh, công tác quản lý tài chính cũng nhƣ việc chấp hành chế độ, chính sách của doanh nghiệp... Dịch vụ kế toán ở 14
  16. Ph¹m Minh H»ng A6-K43B-KT&KDQT doanh nghiệp, qua đó giúp đơn vị hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ. Dịch vụ tƣ vấn giúp cho doanh nghiệp nắm bắt đƣợc và vận dụng đúng những yêu cầu và quy định của Nhà nƣớc về hoạt động tƣ vấn, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. 3.2. Đối với nền kinh tế a. Thúc đẩy nâng cao tiết kiệm, tập trung và đầu tư vốn, từ đó thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển. Đây có thể nói là vai trò cơ bản, quan trọng nhất của thị trƣờng các dịch vụ tài chính nói chung. Với sự phát triển của thị trƣờng dịch vụ tài chính, thông qua hàng loạt các dịch vụ tài chính đa dạng, mọi nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi đều đƣợc đƣa vào tiết kiệm, các nguồn vốn nhỏ lẻ trong nền kinh tế đƣợc tập trung thành những quỹ tài chính lớn phục vụ nhu cầu đầu tƣ lớn, dài hạn trong nền kinh tế. Riêng các DV TCDN lại có vai trò rất lớn trong việc tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp tiếp cận với các nguồn vốn đa dạng, nhanh chóng. Yếu tố về vốn thuận lợi hơn từ đó lại giúp hoạt động đầu tƣ phát triển, sản xuất kinh doanh đƣợc đẩy mạnh, vòng quay về vốn tăng lên, tức là khả năng cung ứng về vốn cho đầu tƣ trong nền kinh tế tăng lên. b. Nâng cao hiệu quả công tác quản lý vĩ mô nền kinh tế của Nhà nước. Đây là vai trò của thị trƣờng các dịch vụ tài chính nói chung chứ không chỉ xét riêng các DV TCDN. Trong quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế thị trƣờng, vấn đề thiết lập môi trƣờng và các công cụ cần thiết để Nhà nƣớc thực hiện quản lý vĩ mô nền kinh tế, đảm bảo điều kiện để thực hiện chủ trƣơng “phát triển nền kinh tế theo cơ chế thị trƣờng có sự quản lý của Nhà nƣớc và theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa” là rất quan trọng. Đây là một trong những điều kiện cơ bản đảm bảo cho Nhà nƣớc có thể thực hiện tốt vai trò và chức năng quản lý, điều tiết và định hƣớng đối với sự phát triển của nền kinh tế - xã hội. Thông qua môi trƣờng là thị trƣờng tài chính nói chung, thị trƣờng chứng 15
  17. Ph¹m Minh H»ng A6-K43B-KT&KDQT khoán, thị trƣờng tiền tệ, … và các loại công cụ thị trƣờng tài chính đa dạng khác nhau nhƣ nghiệp vụ thị trƣờng mở, … Nhà nƣớc thực hiện chức năng quản lý và định hƣớng sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế - xã hội một cách gián tiếp trên tầm vĩ mô. c. Lành mạnh hoá nền tài chính quốc gia. Đây là vai trò cơ bản và chủ yếu của các dịch vụ kế toán, kiểm toán và tƣ vấn tài chính. Thông qua các dịch vụ này, các báo cáo tài chính và kế toán của các doanh nghiệp sẽ đảm bảo đƣợc thực hiện đúng theo chế độ kế toán – tài chính của Nhà nƣớc và phản ánh trung thực tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Mặt khác, những sai phạm về chế độ tài chính, kế toán sẽ đƣợc phát hiện và có các giải pháp khắc phục kịp thời, tránh gây hậu quả xấu. Đồng thời, các doanh nghiệp có tình hình tài chính yếu kém sẽ đƣợc thị trƣờng nhận diện và có các biện pháp xử lý thích hợp, hạn chế khả năng lây lan và có thể tạo các cú sốc đối với nền kinh tế. II. TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI (NHTM) 1. Tổng quan về NHTM 1.1. Khái niệm NHTM là loại hình tổ chức có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế nói chung và đối với từng cộng đồng địa phƣơng nói riêng. Các NHTM có thể đƣợc định nghĩa qua chức năng (các dịch vụ) mà chúng thực hiện. Vấn đề là ở chỗ không chỉ chức năng của các NHTM đang thay đổi mà chức năng của các đối thủ cạnh tranh chính của NHTM cũng không ngừng thay đổi. Thực tế là, rất nhiều tổ chức tài chính – bao gồm cả các công ty kinh doanh chứng khoán, công ty môi giới chứng khoán, quỹ tƣơng hỗ và công ty bảo hiểm hàng đầu đều đang cố gắng cung cấp các dịch vụ của ngân hàng. Ngƣợc lại, ngân hàng 16
  18. Ph¹m Minh H»ng A6-K43B-KT&KDQT cũng đối phó với các đối thủ cạnh tranh (các tổ chức tài chính phi ngân hàng) bằng cách mở rộng phạm vi cung cấp dịch vụ, hƣớng về lĩnh vực bất động sản và môi giới chứng khoán, tham gia hoạt động bảo hiểm, đầu tƣ vào quỹ tƣơng hỗ và thực hiện nhiều dịch vụ mới khác. Điều này đã đặt ra không ít thách thức đối với các nhà làm luật trong việc đƣa ra một định nghĩa pháp lý chặt chẽ về NHTM để có thể quản lý tốt hơn hoạt động ngân hàng. Trong cuốn “Commercial bank management” (xuất bản lần thứ tƣ vào năm 1998 tại Mỹ), Peter S. Rose đã đƣa ra một định nghĩa khá hợp lý về NHTM trên phƣơng diện những loại hình dịch vụ mà chúng cung cấp: “Ngân hàng thương mại là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất - đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán – và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế” Ngân hàng thƣơng mại thƣờng đƣợc gọi đơn giản là ngân hàng. Từ “thƣơng mại” ở đây chủ yếu đƣợc dùng để phân biệt NHTM với ngân hàng đầu tƣ. Chức năng chủ yếu của các ngân hàng đầu tƣ là giúp đỡ các doanh nghiệp, chính phủ huy động vốn thông qua phát hành chứng khoán. Các ngân hàng đầu tƣ còn hỗ trợ cho việc hợp nhất giữa các công ty hoặc giúp một công ty này mua lại một công ty khác. Thuật ngữ Ngân hàng thƣơng mại còn đƣợc dùng để phân biệt với Ngân hàng trung ƣơng (NHTW). Ngân hàng trung ƣơng là một định chế công cộng, có thể độc lập hoặc trực thuộc chính phủ; thực hiện chức năng độc quyền phát hành tiền, là ngân hàng của các ngân hàng, ngân hàng của chính phủ và chịu trách nhiệm trong việc quản lý nhà nƣớc về các hoạt động tiền tệ, tín dụng, ngân hàng. NHTM dù ở quốc gia nào cũng đều là nhóm trung gian tài chính lớn nhất. Đây cũng là các trung gian tài chính mà các chủ thể kinh tế giao dịch thƣờng xuyên nhất. 17
  19. Ph¹m Minh H»ng A6-K43B-KT&KDQT 1.2. Vai trò của hệ thống NHTM đối với thị trường tài chính nói riêng và nền kinh tế nói chung a) Vai trò là trung gian tín dụng: NHTM thực hiện vai trò trung gian tín dụng, tức là “cầu nối” giữa ngƣời dƣ thừa vốn và ngƣời có nhu cầu về vốn. Thông qua việc huy động các khoản vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế, NHTM hình thành nên quỹ cho vay để cung cấp tín dụng cho nền kinh tế. Ở đây, NHTM vừa đóng vai trò là ngƣời đi vay, vừa đóng vai trò là ngƣời cho vay. Với vai trò trung gian tín dụng, NHTM đã góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: ngƣời gửi tiền, ngân hàng và ngƣời đi vay, đồng thời thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. - Đối với ngƣời gửi tiền, họ thu đƣợc lợi từ khoản vốn tạm thời nhàn rỗi của mình dƣới hình thức lãi tiền gửi mà ngân hàng trả cho họ. Hơn nữa, ngân hàng còn đảm bảo cho họ sự an toàn về khoản tiền gửi và cung cấp các dịch vụ thanh toán tiện lợi. - Đối với ngƣời đi vay, họ sẽ thoả mãn đƣợc nhu cầu vốn để kinh doanh, chi tiêu, thanh toán mà không phải chi phí nhiều về sức lực, thời gian cho việc tìm kiếm nơi cung ứng vốn tiện lợi, chắc chắn và hợp pháp. - Đối với NHTM, họ sẽ tìm kiếm đƣợc lợi nhuận cho bản thân mình từ chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc hoa hồng môi giới. Lợi nhuận này chính là cơ sở để tồn tại và phát triển của NHTM. - Đối với nền kinh tế, vai trò này góp phần quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình tái sản 18
  20. Ph¹m Minh H»ng A6-K43B-KT&KDQT xuất đƣợc thực hiện liên tục và để mở rộng quy mô sản xuất. Với chức năng này, NHTM đã biến vốn nhàn rỗi không hoạt động thành vốn hoạt động, kích thích quá trình luân chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển. b) Vai trò là trung gian thanh toán: NHTM còn đóng vai trò là trung gian thanh toán khi nó thực hiện thanh toán theo yêu cầu của khách hàng nhƣ trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Nói cách khác, NHTM giống nhƣ một ngƣời “thủ quỹ” cho các doanh nghiệp và cá nhân bởi ngân hàng là ngƣời giữ tài khoản của họ. Việc các NHTM thực hiện vai trò trung gian thanh toán có ý nghĩa rất to lớn đối với toàn bộ nền kinh tế. Với vai trò này, các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phƣơng tiện thanh toán thuận lợi nhƣ séc, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng, … Tuỳ theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phƣơng thức thanh toán phù hợp. Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền để gặp chủ nợ, gặp ngƣời phải thanh toán dù ở gần hay xa mà họ có thể sử dụng một phƣơng thức nào đó để thực hiện các khoản thanh toán. Do vậy, các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm đƣợc rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo đƣợc thanh toán an toàn. Nhƣ vậy, vai trò này thúc đẩy lƣu thông hàng hoá, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lƣu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế. Đồng thời, việc thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng đã giảm đƣợc lƣợng tiền mặt trong lƣu thông, dẫn đến tiết kiệm chi phí lƣu thông tiền mặt nhƣ chi phí in ấn, đếm nhận, bảo quản tiền, … c) Vai trò “tạo tiền” cho nền kinh tế Vai trò này đƣợc thực hiện theo 2 cách: Thứ nhất, khi một khách hàng đƣợc vay, anh ta sẽ ký một giấy cam kết trả tiền và nhận một khoản tiền gửi của ngân hàng (trên tài khoản giao dịch). 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1