intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Xu hướng phát triển ngân hàng đa năng trên thế giới và triển vọng phát triển tại Việt Nam

Chia sẻ: Hgfghff Hgfghff | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:103

138
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khóa luận tốt nghiệp: Xu hướng phát triển ngân hàng đa năng trên thế giới và triển vọng phát triển tại Việt Nam nhằm khái quát về xu hướng phát triển ngân hàng đa năng tại Việt Nam. Định hướng và giải pháp phát triển ngân hàng đa năng tại Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Xu hướng phát triển ngân hàng đa năng trên thế giới và triển vọng phát triển tại Việt Nam

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA KINH TẾVÀ KINH DOANH QUỐC TẾ CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI -------***------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: Xu hướng phát triển ngân hàng đa năng trên thế giới và triển vọng phát triển tại Việt Nam Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Mỹ Dung Lớp : Anh 9 Khoá : K 43 Giáo viên hướng dẫn : TS Bùi Thị Lý Hà Nội, tháng 05/2008
  2. MỤC LỤC MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................... 5 CHƢƠNG 1: XU HƢỚNG PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG ĐA NĂNG TRÊN THẾ GIỚI ......................................................................................... 8 I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN ................................................................... 8 1. KHÁI NIỆM NGÂN HÀNG ĐA NĂNG .......................................... 8 2. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÂN HÀNG ĐA NĂNG .................................. 9 2.1. THỰC HIỆN NHIỀU CHỨC NĂNG VÀ DANH MỤC SẢN PHẨM ĐA DẠNG HƠN SO VỚI NGÂN HÀNG TRUYỀN THỐNG 9 2.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÍ PHỨC TẠP NHƢNG ĐƢỢC QUẢN LÍ THỐNG NHẤT THEO NGÀNH DỌC NHƢ 2 MÔ HÌNH SAU ................................................................................................... 10 2.3. TỔNG TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU RẤT LỚN 10 2.4. XU HƢỚNG PHÁT TRIỂN THÀNH NGÂN HÀNG ĐA NĂNG RẤT ĐA DẠNG ................................................................................. 10 3. ĐIỀU KIỆN HÌNH THÀNH ........................................................... 11 3.1. ĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG ........................................ 11 3.2. ĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI MÔI TRƢỜNG KINH TẾ VĨ MÔ......... 11 4. ƢU THẾ VÀ RỦI RO CỦA NGÂN HÀNG ĐA NĂNG ................ 11 4.1. ƢU THẾ CỦA NGÂN HÀNG ĐA NĂNG .................................. 11 4.1.1. MANG LẠI HIỆU QUẢ VỀ MẶT CHI PHÍ ........................... 11 4.1.2. MANG LẠI HIỆU QUẢ VỀ MẶT DOANH THU ................... 12 4.1.3. MANG LẠI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG .................................. 12 4.2. RỦI RO CỦA NGÂN HÀNG ĐA NĂNG ................................... 13 4.2.1. RỦI RO VỀ XUNG ĐỘT LỢI ÍCH (CONFLICT OF INTEREST) ..................................................................................... 13 4.2.2. RỦI RO TRONG VẤN ĐỀ QUẢN LÍ ..................................... 14 4.2.3. RỦI RO ĐẠO ĐỨC ............................................................... 15 5. SỰ RA ĐỜI NGÂN HÀNG ĐA NĂNG VÀ BƢỚC ĐẦU HOẠT ĐỘNG Ở MỘT SỐ NƢỚC ................................................................. 15 II. XU HƢỚNG PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG ĐA NĂNG TRÊN THẾ GIỚI ......................................................................................................... 16 1. XU HƢỚNG CHUNG ..................................................................... 16 2. MỘT SỐ MÔ HÌNH NGÂN HÀNG ĐA NĂNG ĐIỂN HÌNH TRÊN THẾ GIỚI ................................................................................ 19 2.1. MÔ HÌNH THEO KIỂU KẾT HỢP CÁC NGHIỆP VỤ (FULL UNIVERSAL).................................................................................... 19 2.1.1. ĐẶC TRƢNG CỦA MÔ HÌNH .............................................. 19
  3. 2.1.2. MÔ HÌNH NGÂN HÀNG DEUTSCHE BANK (ĐỨC) [20] ... 20 2.1.3. ƢU NHƢỢC ĐIỂM CỦA MÔ HÌNH..................................... 22 2.2. MÔ HÌNH THEO KIỂU CÓ SỰ PHÂN CHIA VỐN GIỮA CÁC CHI NHÁNH (UNIVERSAL - SUBSIDIARY) HAY CÓ SỰ PHÂN CHIA TƢƠNG ĐỐI GIỮA CÁC NGHIỆP VỤ ..................................................... 23 2.2.1. ĐẶC TRƢNG CỦA MÔ HÌNH .............................................. 23 2.2.2. MÔ HÌNH NGÂN HÀNG BARCLAYS BANK (ANH) [21] ..... 24 2.2.3. ƢU NHƢỢC ĐIỂM CỦA MÔ HÌNH..................................... 25 2.3. MÔ HÌNH THEO KIỂU CÔNG TY SỞ HỮU NGÂN HÀNG (HOLDING COMPANY) .................................................................. 26 2.3.1. ĐẶC TRƢNG CỦA MÔ HÌNH .............................................. 26 2.3.2. MÔ HÌNH NGÂN HÀNG J.P MORGAN CHASE & CO (MỸ)27 2.3.3. ƢU ĐIỂM VÀ NHƢỢC ĐIỂM CỦA MÔ HÌNH .................... 29 CHƢƠNG 2: TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG ĐA NĂNG TẠI VIỆT NAM ......................................................................................... 31 I. TÍNH TẤT YẾU VÀ TIỀN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG ĐA NĂNG TẠI VIỆT NAM ........................................................................... 31 1. TÍNH TẤT YẾU .............................................................................. 31 1.1. PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG ĐA NĂNG LÀ KẾT QUẢ CỦA QUÁ TRÌNH CẠNH TRANH TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG........................................................................................... 31 1.2. PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG ĐA NĂNG XUẤT PHÁT TỪ YÊU CẦU HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG ...................................................................... 32 1.3. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CÓ TÁC ĐỘNG MẠNH MẼ VÀO QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH NGÂN HÀNG ĐA NĂNG ............................................................................. 32 1.4. NGÂN HÀNG ĐA NĂNG ĐÃ THỂ HIỆN RÕ ƢU THẾ CỦA MÌNH TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN ................................... 33 1.5. XUẤT PHÁT TỪ NHU CẦU CUNG ỨNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ĐẠI CỦA NGƢỜI DÂN ............................................. 33 2. NHỮNG TIỀN ĐỀ PHÁT TRIỂN ................................................. 34 2.1. THÀNH TỰU KHOA HỌC KĨ THUẬT HIỆN ĐẠI ĐƢỢC ÁP DỤNG RỘNG RÃI TRONG LĨNH VỰC NGÂN HÀNG .................. 34 2.2. MÔI TRƢỜNG KINH TẾ VÀ KINH DOANH NGÂN HÀNG CÓ NHIỀU ĐỔI MỚI ............................................................................. 35 2.3. NHỮNG THUẬN LỢI RIÊNG TỪ PHÍA CÁC NHTM ............ 36 II. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ĐA NĂNG TẠI VIỆT NAM ........................................................................... 37 1. HỆ THỐNG NGÂN HÀNG ĐA NĂNG TẠI VIỆT NAM ............ 37 1
  4. 2. NHỮNG NÉT CHÍNH VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VIỆT NAM ................................................................. 41 2.1. QUY MÔ TÀI SẢN VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU CỦA CÁC NHTMNN TĂNG .............................................................................. 41 2.2. NHTMCP NGÀY CÀNG PHÁT TRIỂN .................................... 42 2.3. CÁC NGÂN HÀNG VỪA HỢP TÁC, VỪA CẠNH TRANH VÀ ĐẨY MẠNH CÁC HỢP TÁC CHIẾN LƢỢC ĐỂ CHIẾM LĨNH NHỮNG MẢNG THỊ TRƢỜNG NHẤT ĐỊNH ................................ 44 III. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐA NĂNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM..................................................................... 45 1. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ ĐA NĂNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM ................... 45 1.1. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ NGÂN HÀNG TRUYỀN THỐNG ................................................................ 45 1.1.1. DỊCH VỤ HUY ĐỘNG VỐN ................................................. 45 1.1.2. DỊCH VỤ CHO VAY ............................................................. 49 1.1.3. DỊCH VỤ THANH TOÁN ...................................................... 49 1.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ NGÂN HÀNG MỚI PHÁT TRIỂN GẦN ĐÂY ............................................. 52 1.2.1. DỊCH VỤ CHO VAY TIÊU DÙNG........................................ 52 1.2.2. DỊCH VỤ CHỨNG KHOÁN ................................................. 54 1.2.3. DỊCH VỤ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN .......................... 60 1.2.4. DỊCH VỤ BẢO HIỂM ........................................................... 61 1.2.5. DỊCH VỤ CHO THUÊ TÀI CHÍNH ...................................... 63 1.3. HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ ĐA NĂNG Ở MỘT SỐ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ĐIỂN HÌNH TẠI VIỆT NAM ........ 64 1.3.1. NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV) [23] ................................................................................................. 64 1.3.2. NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƢƠNG TÍN (SACOMBANK) [25] ............................................................... 68 IV - ĐÁNH GIÁ CHUNG ........................................................................ 70 1. NHỮNG KẾT QUẢ THU ĐƢỢC ................................................... 70 1.1. BỘ MÁY TỔ CHỨC ĐƢỢC CƠ CẤU LẠI THEO HƢỚNG PHÙ HỢP HƠN VỚI ĐIỀU KIỆN PHÁT TRIỂN ........................... 70 1.2. HỆ SỐ AN TOÀN VỐN ( CAR) TĂNG...................................... 70 1.3. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TỐT, LỢI NHUẬN TĂNG CAO ....................................................................................... 71 1.4. MÔI TRƢỜNG PHÁP LÍ HÌNH THÀNH VÀ HOÀN THIỆN . 72 1.5. TĂNG CƢỜNG ÁP DỤNG CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI VÀ PHÁT TRIỂN ĐƢỢC NHIỀU LOẠI HÌNH DỊCH VỤ .............................. 72 1.6. NHIỀU LIÊN DOANH LIÊN KẾT ĐƢỢC HÌNH THÀNH ..... 73 2
  5. 2. NHỮNG HẠN CHẾ ......................................................................... 73 2.1. CÁC NGÂN HÀNG THIẾU SỰ LIÊN KẾT HỢP TÁC VỚI NHAU ................................................................................................ 73 2.2. QUY MÔ, CHỦNG LOẠI SẢN PHẨM VẪN CÒN ĐƠN ĐIỆU 74 2.3. CHI PHÍ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ĐẠI LỚN NHƢNG HIỆU QUẢ CHƢA CAO VÀ CÁC TIỆN ÍCH CHƢA ĐƢỢC KHAI THÁC TRIỆT ĐỂ .................................. 75 2.4. PHƢƠNG THỨC TIẾP CẬN SẢN PHẨM DỊCH VỤ CHO KHÁCH HÀNG CÒN ĐƠN GIẢN THUẦN TÚY............................. 75 CHƢƠNG 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG ĐA NĂNG TẠI VIỆT NAM .......................................................... 76 I. ĐỊNH HƢỚNG ..................................................................................... 76 1. NHỮNG CAM KẾT HỘI NHẬP VỀ LĨNH VỰC NGÂN HÀNG VIỆT NAM THAM GIA ..................................................................... 76 2. CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG GIAI ĐOẠN 2006 - 2010 TRONG BỐI CẢNH VIỆT NAM GIA NHẬP WTO [37] .............................................................................................................. 78 2.1. QUAN ĐIỂM VÀ NGUYÊN TẮC CHỈ ĐẠO VỀ VIỆC PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP ................................................................................................ 78 2.2. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN ......................................................... 80 2.3. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN MỘT SỐ DỊCH VỤ CHÍNH.... 80 2.3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH ĐỐI TƢỢNG PHỤC VỤ CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG .................................................................................. 81 2.3.2. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ HUY ĐỘNG VỐN . 81 2.3.3. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TÍN DỤNG VÀ ĐẦU TƢ CHO NỀN KINH TẾ ................................................................. 82 2.3.4. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN ...... 83 2.3.5. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGOẠI HỐI VÀ CÁC DỊCH VỤ KHÁC ............................................................................. 84 II. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG ĐA NĂNG TẠI VIỆT NAM .................................................................................................................. 85 1. GIẢI PHÁP VỀ PHÍA NHÀ NƢỚC.............................................. 85 1.1. HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT TRONG LĨNH VỰC NGÂN HÀNG .................................................................................... 85 1.2. PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG .............................................. 87 1.3. MỞ RỘNG VÀ TĂNG CƢỜNG MỐI QUAN HỆ ĐỐI NGOẠI VỚI CÁC NƢỚC: .............................................................................. 88 2. GIẢI PHÁP VỀ PHÍA CÁC NHTM ............................................. 89 3
  6. 2.1. GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CHO CÁC NHTM ............................................................................................... 89 2.1.1. TĂNG VỐN TỰ CÓ CỦA CÁC NGÂN HÀNG....................... 89 2.1.2. HÌNH THÀNH LIÊN KẾT HOẶC THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG MUA LẠI, SÁP NHẬP..................................................................... 90 2.2. CƠ CẤU LẠI MÔ HÌNH TỔ CHỨC TĂNG CƢỜNG NĂNG LỰC QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH ........................................................ 91 2.3. TÍCH CỰC ĐỔI MỚI VÀ ỨNG DỤNG HOÀN THIỆN CÔNG NGHỆ NGÂN HÀNG........................................................................ 91 2.4. XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC ĐA DẠNG HOÁ DỊCH VỤ PHÙ HỢP ................................................................................................... 92 2.5. PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH CỦA CÁC NHTM SANG NƢỚC NGOÀI NHẰM TÌM KIẾM THỊ TRƢỜNG MỚI ............................ 93 2.6. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC ......................................... 94 KẾT LUẬN ................................................................................................. 97 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 98 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................ 101 4
  7. LỜI MỞ ĐẦU 1 - Tính cấp thiết của đề tài Ngân hàng là một trong những trung gian tài chính đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Đồng thời đây cũng là một kênh hiệu quả để thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mô của nhà nƣớc. Bởi vậy việc định hƣớng phát triển hệ thống ngân hàng có ảnh hƣởng lớn đến quá trình phát triển kinh tế của quốc gia nhất là trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay. Điều này còn đặc biệt quan trọng bởi sau gần hai năm gia nhập WTO, tuy nền kinh tế Việt Nam đã đạt đƣợc một số thành tựu đáng khích lệ nhƣng đi cùng với đó là sự cạnh tranh gia tăng ở tất cả các thị trƣờng trong đó có cả thị trƣờng tài chính ngân hàng. Thực tế cạnh tranh đã khiến các NHTM phải tự tìm những hƣớng phát triển phù hợp để có thể tồn tại và phát triển trong bối cảnh cạnh tranh mạnh mẽ hiện nay. Một số ngân hàng đã tập trung vào cung cấp các dịch vụ thế mạnh hoặc tập trung vào những đối tƣợng khách hàng cụ thể nhƣ ngân hàng bán buôn, ngân hàng bán lẻ... Nhƣng ngƣợc lại cũng có những ngân hàng thực hiện chiến lƣợc đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ phát triển thành ngân hàng đa năng, không chỉ cung cấp đa dạng các dịch vụ ngân hàng mà còn cung cấp rất nhiều các loại dịch vụ khác. Xu hƣớng phát triển thành ngân hàng đa năng này đƣợc coi nhƣ quá trình phát triển tiền đề cho các ngân hàng trong quá trình hƣớng tới hình thành tập đoàn tài chính ngân hàng. Đối với các NHTM Việt Nam, việc phát triển thành tập đoàn tài chính ngân hàng là mục tiêu còn xa nhƣng phát triển thành một ngân hàng đa năng là mục tiêu phù hợp và có thể đạt đƣợc. Trên thế giới, xu hƣớng này đã tồn tại cách đây khá lâu và rất nhiều các ngân hàng đa năng lớn trên thế giới là minh chứng cho sự phát triển thành công của xu hƣớng này. 5
  8. Trƣớc thực tế đó, tác giả đã mạnh dạn lựa chọn đề tài: “Xu hƣớng phát triển ngân hàng đa năng trên thế giới và triển vọng phát triển tại Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu của khóa luận cuối khoá. 2 - Mục tiêu nghiên cứu của khóa luận - Khóa luận sẽ hệ thống hóa những vấn đề lí luận cơ bản, đƣa ra một số mô hình phát triển và xu hƣớng phát triển hiện nay trên thế giới của ngân hàng đa năng. - Phân tích triển vọng phát triển ngân hàng đa năng tại Việt Nam dựa trên việc đánh giá hoạt động cung cấp các dịch vụ ngân hàng đa năng tại các NHTM Việt Nam. - Từ thực tiễn đó đƣa ra định hƣớng và giải pháp phát triển ngân hàng đa năng tại Việt Nam. 3 - Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của khóa luận gồm có: mô hình, xu hƣớng phát triển ngân hàng đa năng trên thế giới và hoạt động cung cấp dịch vụ ngân hàng đa năng tại các NHTM Việt Nam. 4 - Phƣơng pháp nghiên cứu Khóa luận sử dụng phƣơng pháp phân tích và tổng hợp; phƣơng pháp quy nạp và diễn dịch, gắn lí luận với thực tiễn để luận giải và phân tích theo mục đích đề tài. Bên cạnh đó cũng áp dụng các phƣơng pháp thống kê so sánh và dùng bảng biểu, sơ đồ để minh họa. 5 - Kết cấu khóa luận Khóa luận đƣợc kết cấu theo 3 phần. Ngoài phần mở đầu và kết luận, phần nội dung khóa luận gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Xu hƣớng phát triển ngân hàng đa năng trên thế giới. Chƣơng 2: Triển vọng phát triển ngân hàng đa năng tại Việt Nam. Chƣơng 3: Định hƣớng và giải pháp phát triển ngân hàng đa năng tại Việt Nam 6
  9. Nhân đây, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tất cả các thầy cô giáo trƣờng Đại học Ngoại Thƣơng đã tận tình dạy dỗ và truyền đạt những kiến thức vô cùng quý báu cho tác giả trong suốt bốn năm học qua. Đặc biệt, xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Bùi Thị Lý, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành tốt bản khóa luận này. Dù đã nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình của thầy cô và bè bạn, nhƣng do thời gian hạn hẹp và kiến thức về lí luận cũng nhƣ thực tiễn còn hạn chế nên chắc chắn bản khóa luận vẫn còn nhiều thiếu sót. Vì vậy tác giả rất mong nhận đƣợc sự chỉ bảo và giúp đỡ nhiều hơn nữa của thầy cô, các bạn và những ngƣời quan tâm đến đề tài trên. Xin chân thành cảm ơn ! Hà Nội, tháng 6 năm 2008 Sinh viên Phạm Thị Mỹ Dung 7
  10. CHƢƠNG 1: XU HƢỚNG PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG ĐA NĂNG TRÊN THẾ GIỚI I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN 1. Khái niệm ngân hàng đa năng Ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất - đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán - và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kì một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế. Ngân hàng đa năng là ngân hàng cung cấp mọi dịch vụ ngân hàng cho mọi đối tƣợng. Ngân hàng này thực hiện tất cả các loại nghiệp vụ ngân hàng từ các nghiệp vụ truyền thống nhƣ trao đổi ngoại tệ, cho vay thƣơng mại... đến việc kinh doanh các loại nghiệp vụ mới nhƣ bán các dịch vụ bảo hiểm, cung cấp dịch vụ môi giới chứng khoán... một cách trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua chi nhánh hoặc công ty con. Ngân hàng đa năng kinh doanh một loạt các dịch vụ tài chính bao gồm việc thực hiện các khoản tín dụng và cho vay, kinh doanh các công cụ tài chính và ngoại hối (và một số công cụ phái sinh), bảo lãnh các khoản nợ và phát hành cổ phiếu, môi giới, quản lí đầu tƣ và bảo hiểm. Ngân hàng đa năng là một siêu thị tài chính lớn điều hành một mạng lƣới chi nhánh rộng khắp, nắm giữ một vài quyền trong các công ty (bao gồm các quyền và nghĩa vụ của ngƣời nắm giữ cả cổ phần và các khoản nợ) và tham gia trực tiếp vào Ban quản trị của các công ty đó. Ngân hàng đa năng cung cấp các dịch vụ tài chính bên cạnh chức năng là ngân hàng thƣơng mại nhƣ: Quỹ tƣơng hỗ (Mutual Funds), Ngân hàng bán buôn (Merchant Banking), Bao thanh toán (Factoring), Bảo hiểm (Insurance), Thẻ tín dụng (Credit card), Retail loans, Housing Finance, Auto loans ... 8
  11. 2. Đặc điểm của ngân hàng đa năng 2.1. Thực hiện nhiều chức năng và danh mục sản phẩm đa dạng hơn so với ngân hàng truyền thống Ngoài các chức năng cơ bản của ngân hàng truyền thống đó là: chức năng tín dụng, chức năng thanh toán, chức năng tiết kiệm, chức năng uỷ thác ; thì hiện nay ngân hàng đa năng còn thực hiện thêm các chức năng : Chức năng bảo hiểm, chức năng quản lí tiền mặt, chức năng môi giới, chức năng ngân hàng đầu tƣ và bảo lãnh, chức năng lập kế hoạch đầu tƣ. Nghiệp vụ của một ngân hàng đa chức năng hoá khả hữu gồm: √ Thực hiện trao đổi ngoại tệ √ Chiết khấu thƣơng phiếu và cho vay thƣơng mại √ Nhận tiền gửi √ Bảo quản vật có giá √ Cung cấp các tài khoản giao dịch √ Cung cấp dịch vụ uỷ thác √ Tài trợ các hoạt động chính phủ √ Cho vay tiêu dùng √ Tƣ vấn tài chính √ Quản lí tiền mặt √ Dịch vụ thuê tài chính √ Cho vay tài trợ dự án √ Bán các dịch vụ bảo hiểm √ Cung cấp các kế hoạch hƣu trí √ Cung cấp dịch vụ môi giới đầu tƣ chứng khoán √ Cung cấp dịch vụ tƣơng hỗ và trợ cấp √ Cung cấp dịch vụ ngân hàng đầu tƣ và ngân hàng bán buôn 9
  12. 2.2. Cơ cấu tổ chức và quản lí phức tạp nhƣng đƣợc quản lí thống nhất theo ngành dọc nhƣ 2 mô hình sau (1) Ngân hàng đa năng Deustch Bank của Đức, đứng đầu là Hội đồng quản trị gồm Chủ tịch kiêm Tổng giám đốc (Spokeman), thành viên kiêm Giám đốc tài chính (CFO – chief financial officer), Giám đốc quản lí rủi ro (CRO – chief risk officer), Giám đốc hành chính (CAO – chief administrative officer), Giám đốc tác nghiệp (COO – chief operating officer). Kế đó là 8 uỷ ban chức năng: quản trị nguồn nhân lực, quản trị tài sản có và tài sản nợ, đầu tƣ, công nghệ thông tin và tác nghiệp, tài chính, rủi ro và các tài sản khác. (2) Châu Á có tập đoàn DSB Group Holdings Ltd Singapore: Ngoài giám đốc phụ trách các mảng ra còn có thêm giám đốc phụ trách thị trƣờng Nam Á và Đông Nam Á và giám đốc thị trƣờng tài chính quốc tế. 2.3. Tổng tài sản và nguồn vốn chủ sở hữu rất lớn Nhƣ Barclays (Anh) có tổng tài sản năm 2007 là 2432,34 tỉ USD [21] hay Duestch Bank (Đức) với tổng tài sản là 1485,58 tỉ USD [20] ; UBS (Mỹ) có tổng tài sản lên tới 2019,17 tỉ USD hay JP Morgan Chase (Mỹ) sở hữu tổng tài sản là 1562,15 tỉ USD [22]. Ở một số nƣớc Châu Á tỉ lệ đóng góp của tổng tài sản và nguồn vốn chủ sở hữu của ngân hàng đa năng chiếm tỉ lệ khá lớn trong GDP nhƣ Trung Quốc chiếm tỉ lên là 31% và 2,1%; Hàn Quốc là 26% và 1,1 %; Maylaysia là 40% và là 2,7%; Singapore 10,2% và 6,8%; Thái Lan là 22% và 1,5% [12]. 2.4. Xu hƣớng phát triển thành ngân hàng đa năng rất đa dạng Từ một ngân hàng truyền thống có thể xây dựng thành một ngân hàng đa năng nếu có đủ điều kiện và tiềm lực tài chính cũng nhƣ các nguồn lực khác. Ngân hàng đa năng cũng có thể đƣợc hình thành thông qua quá trình mua lại và sáp nhập giữa ngân hàng với ngân hàng hay ngân hàng với các tổ chức tài chính khác nhƣ công ty bảo hiểm, công ty chứng khoán, công ty bất động sản hoặc một tập đoàn tài chính. 10
  13. 3. Điều kiện hình thành 3.1. Điều kiện đối với ngân hàng Trƣớc hết phải có tình trạng tài chính tốt, đáp ứng đủ năng lực về vốn, về tỉ lệ an toàn vốn, về nợ quá hạn theo chuẩn mực quốc tế. Xây dựng chiến lƣợc kinh doanh dài hạn với mục tiêu kinh doanh rõ ràng trong đó phải xác định đƣợc sản phẩm cốt lõi (core - banking) của ngân hàng. Đa dạng hóa các loại hình sản phẩm phù hợp với trình độ công nghệ hiện đại của ngân hàng. Phải chú trọng việc hình thành công ty mẹ mạnh về vốn và khoa học công nghệ, có khả năng quản lí nhân lực và thị trƣờng tốt. Cơ cấu tổ chức và năng lực quản trị có sự phân định tính trách nhiệm, sự liên kết và phối hợp tốt giữa các thành viên, bộ phận. Phải có đội ngũ nhân viên, đội ngũ quản lí với trình độ chuyên môn vững, phẩm chất tốt. 3.2. Điều kiện đối với môi trƣờng kinh tế vĩ mô Hệ thống pháp luật đồng bộ và hoàn chỉnh. Đồng thời cũng phải đảm bảo đƣợc tính minh bạch, rõ ràng dễ hiểu tránh vận dụng tùy tiện. Bên cạnh đó còn phải đảm bảo vận dụng các tiêu chuẩn quốc tế đã đƣợc thừa nhận. Việc nhà nƣớc tạo điều kiện về thể chế và cơ chế chính sách khuyến khích các định chế tài chính đủ tiềm lực tài chính và đủ điều kiện liên kết, sáp nhận, hợp nhất để giảm thiểu sự can thiệp từ phía nhà nƣớc và giảm thiểu thủ tục hành chính. 4. Ƣu thế và rủi ro của Ngân hàng đa năng 4.1. Ƣu thế của ngân hàng đa năng 4.1.1. Mang lại hiệu quả về mặt chi phí Trƣớc hết đó là mang lại lợi thế kinh tế nhờ quy mô (economies of scale). 11
  14. Khả năng hỗ trợ lẫn nhau giữa hai hoặc nhiều công ty con trực thuộc ngân hàng cũng là một trong những yếu tố tiết kiệm chi phí. Một ngân hàng khi có thông tin về khách hàng của mình thì ngân hàng cũng có thể sử dụng thông tin này để phục vụ cho việc cung cấp các dịch vụ khác cho các khách hàng đó. 4.1.2. Mang lại hiệu quả về mặt doanh thu Thu nhập thu đƣợc không chỉ từ các khoản cho vay lấy lãi mà còn là các khoản thu từ dịch vụ mới nhƣ bảo hiểm, chứng khoán ... bởi vậy mà nguồn thu của ngân hàng sẽ đƣợc ổn định và bảo đảm ngay cả khi nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái. 4.1.3. Mang lại hiệu quả hoạt động Kết hợp hoạt động ngân hàng với hoạt động bảo hiểm tức là khi đó việc cung cấp dịch vụ bảo hiểm sẽ thông qua các ngân hàng và chi nhánh của ngân hàng, điều này sẽ tạo ra một dòng tiền vào ngân hàng còn hoạt động bảo hiểm thì lại có thêm một kênh phân phối sản phẩm của mình. Trong thực tế có rất nhiều các ngân hàng sở hữu một công ty bảo hiểm riêng nhƣ Deustche Bank (Đức) sở hữu công ty bảo hiểm Dbleben hay Royal Bank (Canada) sở hữu công ty bảo hiểm Voyageur Travel và còn nhiều những những ngân hàng mua cổ phần của các công ty bảo hiểm nhƣ Lloyds Bank trở thành cổ đông lớn nhất của Abbey Life vào năm 1988. Việc kết hợp giữa hoạt động ngân hàng và hoạt động của công ty tài chính ví dụ nhƣ kinh doanh và bảo lãnh chứng khoán, lợi ích mang lại đầu tiên sẽ là sự phân bổ nguồn lực một cách hợp lí từ nơi thừa sang nơi thiếu giữa các đơn vị kinh doanh trong cùng một thực thể kinh tế. Tiếp theo, nhờ sự liên minh giữa hoạt động ngân hàng và hoạt động tài chính sẽ thiết lập đƣợc một thị trƣờng vốn nội địa ngay trong ngân hàng đa năng. Thị trƣờng này đƣợc hình thành từ tất cả các đơn vị kinh doanh với nòng cốt là ngân hàng sẽ tạo một nền tảng tài chính cho các hoạt động của lĩnh vực khác. 12
  15. Tiếp đến, do sở hữu một hệ thống đa dạng hoạt động tài chính, ngân hàng đa năng có thể có nắm bắt thông tin nhanh và chính xác nhờ việc tiếp cận trên nhiều nguồn, nhiều lĩnh vực cộng thêm đội ngũ nhân viên và chuyên gia trên nhiều lĩnh vực thì việc xử lí thông tin sẽ giúp đƣa ra một quyết định đầu tƣ chính xác. Ngoài ra, việc phát triển ngân hàng đa năng còn cho phép khai thác hiệu quả các thành tựu khoa học kĩ thuật: Khoa học kĩ thuật và khoa học công nghệ ứng dụng có tác động rất lớn đến sự phát triển công nghệ và các sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Chính những tiện ích mà công nghệ ngân hàng mang lại là tiền đề cho sự phát triển các loại hình dịch vụ ngân hàng hiện đại nhƣ: Phone Banking (dịch vụ ngân hàng qua điện thoại), Internet Banking (dịch vụ ngân hàng qua điện thoại), Mobile Banking (dịch vụ ngân hàng qua điện thoại di động)... Tuy xuất hiện chƣa lâu nhƣng các loại hình dịch vụ này đã góp phần đáng kể vào sự lớn mạnh của hệ thống ngân hàng trong việc giao dịch đáp ứng yêu cầu khách hàng cả về mặt không gian và thời gian. Bất cứ khi nào khách hàng cần đều có thể thực hiện các giao dịch, dịch vụ ở bất cứ nơi nào khi có các phƣơng tiện công nghệ tin chỉ với một vài thao tác đơn giản với mức phí cạnh tranh. 4.2. Rủi ro của ngân hàng đa năng 4.2.1. Rủi ro về xung đột lợi ích (conflict of interest) Vấn đề đầu tiên phải kể đến đó là mâu thuẫn lợi ích ngay trong nội bộ giữa các cổ đông với nhau. Cùng là các cổ đông góp vốn vào các công ty nhƣng thƣờng cổ phần mà ngân hàng đa năng sở hữu sẽ chiếm tỉ trọng lớn. Do vậy ngân hàng có thể có những thông tin mà những cổ đông khác không có. Nhờ những thông tin này ngân hàng có thể kiếm đƣợc lời hơn so với các cổ đông khác. Cũng có những trƣờng hợp do ngân hàng là nguồn cung chủ yếu về nguồn tài chính bên ngoài doanh nghiệp nên ngân hàng có thể yêu cầu phải đƣợc trả mức lợi nhuận cao hơn mức đáng ra phải trả. Điều này làm nảy 13
  16. sinh mâu thuẫn lợi ích giữa các cổ đông với nhau. Vấn đề sẽ càng trở nên trầm trọng hơn nếu nhƣ ngân hàng nắm giữ quyền bỏ phiếu chính trong công ty lúc đó ngân hàng có thể sử dụng quyền này để tối đa hoá lợi nhuận cho mình. Ngân hàng thƣơng mại đa năng là tập hợp những bộ phận, đơn vị kinh doanh khác nhau với những mục đích khác nhau nên bên cạnh ƣu điểm là giúp cho ngân hàng đa dạng hoá đƣợc sản phẩm và dịch vụ thì nó cũng có nhƣợc điểm là đôi khi xuất hiện sự xung đột về lợi ích giữa các đơn vị. Sự xung đột này có thể ngân hàng lại cho khách hàng vay một khoản tiền để mua cổ phần của chính ngân hàng đó. Vì vậy để tránh điều đó xảy ra thì cần phải có sự tổ chức quản lí chặt chẽ giữa các đơn vị kinh doanh trong ngân hàng đa năng và đặc biệt là vấn đề xây dựng mối quan hệ, liên kết chặt chẽ giữa các đơn vị trong nội bộ ngân hàng. 4.2.2. Rủi ro trong vấn đề quản lí Đây là vấn đề đƣợc đề cập rất nhiều bởi sự đa dạng trong phạm vi và quy mô của ngân hàng đa năng. Một ngân hàng đa năng với nhiều lĩnh vực kinh doanh và nhiều hoạt động liên quan đến tài chính nếu quản lí không hiệu quả sẽ dẫn đến sự bất ổn về tài chính. Vấn đề sẽ không dừng lại ở đó mà nó còn liên quan đến rất nhiều những công ty, đối tác khác không chỉ trong ngành mà nó còn có thể gây ra hệ quả dây truyền đến cả nền kinh tế do tài chính là vấn đề quan trọng và nhạy cảm nhất của một nền kinh tế. Ngân hàng chính là nhân tố kết nối các thực thể trong nền kinh tế lại với nhau vậy nên khi nó sụp đổ thì không chỉ ảnh hƣởng đến hệ thống thanh toán của nền kinh tế mà hơn thế nó còn gây ra khủng hoảng kinh tế. Cũng chính bởi điều đó mà các nhà làm luật thƣờng có những quy định rất khắt khe đối với hoạt động của ngân hàng đa năng hay thậm chí còn gây trở ngại cho hoạt động của ngân hàng hoặc ngân hàng phải đối mặt với khả năng phải chịu một mức thuế cao. 14
  17. Nghiên cứu về 290 ngân hàng tại Thụy Điển từ năm 1996 đến 1999 cho thấy có đến khoảng 40% chi phí không hiệu quả và một nửa lợi nhuận tiềm năng đã bị bỏ qua bởi sự kém hiệu quả trong quản lí [19]. 4.2.3. Rủi ro đạo đức Ngân hàng đa năng càng phát triển thì sẽ làm tăng nguy cơ thiếu kiểm soát xung quanh vấn đề rủi ro đạo đức. Tức là do sự phát triển của mình ngân hàng dễ dàng có mối quan hệ mật thiết giữa ngân hàng và những ngƣời đi vay (có thể là các tổ chức hoặc cá nhân hoặc có thể là cả chính phủ). Đây là nguy cơ rất dễ dẫn đến sự lũng đoạn về chính trị hoặc hình thành độc quyền trên thị trƣờng nhƣ việc cho vay nhƣng lại kèm theo một số điều kiện bắt buộc khách hàng phải mua những cổ phiếu do ngân hàng phát hành có độ rủi ro cao... Nhƣ vậy mặc dù có rất nhiều lợi thế nhƣng cũng không phải là ngân hàng đa năng không có những rủi ro. Bởi vậy mà mỗi một quốc gia trên thế giới lại có những hƣớng phát triển đặc trƣng riêng phù hợp với từng điều kiện cụ thể của quốc gia mình. Điều này đƣợc minh chứng rõ hơn trong phần II của khóa luận. 5. Sự ra đời ngân hàng đa năng và bƣớc đầu hoạt động ở một số nƣớc Đức là nơi đầu tiên trên thế giới phát triển ngân hàng đa năng, vào thế kỉ 19. Các ngân hàng này không chỉ bảo lãnh giới hạn trong địa phƣơng mà cả cho những công ty nƣớc ngoài. Tại Bỉ, vào năm 1822 thành lập ngân hàng cổ phần đầu tƣ đầu tiên trong lịch sử thế giới đó là Société Générale. Đây là ngân hàng đa năng lớn và có lịch sử phát triển lâu đời nhất thế giới. Từ năm 1870 đến 1914, Bỉ là một trong số các nƣớc có hệ thống tài chính phát triển nhất thế giới. Vào năm 1913 Bỉ là một trong 5 chủ nợ lớn nhất thế giới. Tính đến cuối năm 1913, tổng tài sản của SG vẫn chiếm tới 482.3 triệu frăng trong khi đó tổng tài sản của 5 đối thủ chính là 553.8 triệu frăng [17]. 15
  18. II. XU HƢỚNG PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG ĐA NĂNG TRÊN THẾ GIỚI 1. Xu hƣớng chung Mô hình ngân hàng đa năng thống trị hệ thống ngân hàng ở hầu hết các nƣớc Châu Âu lục địa kể từ cuộc cách mạng công nghiệp. Một vài ví dụ điển hình về loại ngân hàng hoạt động theo mô hình ngân hàng đa năng là Deutsche Bank của Đức và Crédit Lyonnais của Pháp. Hai ngân hàng này đƣợc thành lập vào thế kỉ 19 và đã đóng vai trò quan trọng nhƣ một bộ phận không tách rời của cách mạng công nghiệp nổ ra vào đầu thế kỉ này. Các ngân hàng này đóng một vai trò quan trọng trong việc đẩy mạnh sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp công nghiệp mà sau này đã trở thành các tập đoàn công nghiệp vững mạnh. Với quy mô rất lớn và một tập hợp dịch vụ trọn gói có thể đáp ứng tất cả các yêu cầu của doanh nghiệp, không chỉ đơn thuần là các dịch vụ cấp vốn mà còn cung cấp một loạt các dịch vụ bổ trợ khác. Trong xu hƣớng phát triển hiện nay, các ngân hàng Châu Âu đã và đang chủ động sáp nhập hoặc tham gia liên minh với các công ty bảo hiểm để nâng cao tỉ trọng của mình trên thị trƣờng. Lí do quan trọng nhất giải thích sự thành công của các ngân hàng đa năng ở Châu Âu là các ngân hàng này, với ƣu thế tổng hợp đã có khả năng gây sức ép đối với khách hàng là các hãng sử dụng dịch vụ của ngân hàng để phục vụ cho các hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Nhờ đó các ngân hàng không những có thể tăng trƣởng phát triển các hoạt động truyền thống nhƣ vay, cho vay, cung ứng các dịch vụ ngân hàng mà còn phát triển các hoạt động của ngân hàng đầu tƣ nhƣ kinh doanh bảo hiểm, chứng khoán... Khả năng bù trừ rủi ro và mở rộng kinh doanh đƣợc cho là ƣu điểm lớn nhất của ngân hàng đa năng. Một ngân hàng đa năng có thể phân bổ chi phí vào nhiều đơn vị kinh doanh chiến lƣợc (Strategic Business Units - SBU) và tạo nhiều lợi nhuận hơn nhờ vào việc cung cấp một tập hợp đầy đủ các sản phẩm dịch vụ cho khách hàng. Việc đa dạng hoá các hoạt động ngƣợc lại sẽ giúp giảm 16
  19. thiểu rủi ro. Các ngân hàng đa năng có thể dùng các chiến lƣợc cứng rắn gây sức ép đối với các công ty sử dụng các dịch vụ bảo lãnh hoặc mua bảo hiểm cũng nhƣ hàng loạt các dịch vụ khác bằng việc đe doạ cắt các khoản tín dụng và có thể ép ngƣời đi vay đang trong tình trạng khó khăn về tài chính phải phát hành các chứng khoán có độ rủi ro cao (risky securities) để trả nợ. Các ngân hàng đa năng này cũng có thể sử dụng các thông tin đƣợc cung cấp bởi các công ty phát hành chứng khoán và hàng loạt các thông tin đƣợc tích luỹ liên tục từ đó hình thành nên một thứ tài sản tri thức (vô hình hay hữu hình) để tăng cƣờng lợi thế cạnh tranh của mình. Các ngân hàng đa năng hiện đại cũng đang có xu hƣớng đẩy mạnh quản lí tài sản tri thức và coi đây là một nguồn lực quý giá để đảm bảo khả năng cạnh tranh bền vững. Thị trƣờng tài chính Châu Âu có sự phân đoạn sâu sắc nhất là đối với thị trƣờng ngân hàng, rất ít ngân hàng đầu tƣ ở Châu Âu có khả năng chi phối hay thống trị bất kì một phân đoạn thị trƣờng nào cho dù họ có mặt sớm và cạnh tranh rộng khắp trên thế giới. Mỹ không khuyến khích phát triển mô hình ngân hàng đa năng về mặt chính sách nhƣng hệ thống ngân hàng Mỹ lại không ngừng phát triển theo mô hình ngày càng đa năng. Có ba yếu tố cơ bản đã tác động sâu sắc đến mô hình phát triển của các ngân hàng Mĩ đó là: Thứ nhất, bởi sự đổ vỡ của thị trƣờng chứng khoán năm 1929 và cuộc đại suy thoái kinh tế năm 1929 – 1933 mà nguyên nhân chính đƣợc cho rằng do hoạt động đầu cơ của các ngân hàng và các hoạt động mang tính chất đa năng. Tuy nhiên lại không có một bằng chứng nào thực sự thuyết phục chứng minh sự liên hệ giữa các hoạt động đầu cơ với sự đổ vỡ của thị trƣờng chứng khoán. Thứ hai, việc ban hành Bộ luật Ngân hàng 1933 và điều khoản Glass- Steagall đã phân tách hoạt động ngân hàng thƣơng mại và hoạt động ngân hàng đầu tƣ. 17
  20. Thứ ba, đó là sự tăng cƣờng vai trò và sự can thiệp quan trọng của Chính phủ liên bang trên thị trƣờng tài chính. Nhƣng cũng chính ba yếu tố trên lại khiến các ngân hàng Mỹ có xu hƣớng đa năng để tăng cƣờng bù trừ rủi ro trong kinh doanh. Trong khi các ngân hàng ở Châu Âu có thể thực hiện cung cấp tín dụng và thực hiện nghiệp vụ đầu tƣ vào cùng một khách hàng thì điều này là bất hợp pháp tại Mỹ. Các ngân hàng của Mỹ cũng đang chuyển hƣớng tới một dạng ngân hàng đa năng tƣơng tự các ngân hàng Châu Âu nhƣng không hoàn toàn giống mô hình kinh điển của Châu Âu lục địa. Các công ty bảo hiểm, các ngân hàng đầu tƣ, các định chế tài chính của Mĩ đang hƣớng tới xây dựng các tập đoàn tài chính lớn. Trong điều kiện bùng nổ công nghệ thông tin và sự bành trƣớng của các tập đoàn công nghệ điện tử ở Mỹ hình thành một ngân hàng đa năng dạng “mạng” (banks’ networks) bằng việc xây dựng các cổng và xa lộ điện tử để cung cấp các dịch vụ tài chính đa lĩnh vực. Đây là một mô hình đƣợc dự báo sẽ là mô hình có khả năng cạnh tranh rất cao trong thời đại bùng nổ công nghệ truyền thông và thông tin (CIT - communication & information technology) cũng nhƣ yêu cầu về mặt thời gian của các dịch vụ tài chính đang đƣợc đƣa lên là một trong những yếu tố hàng đầu (time - based competition). Một điểm đáng chú ý nữa là trong khi các ngân hàng này có ƣu tiên hàng đầu hƣớng tới mô hình ngân hàng đa năng thì trên thực tế các thể chế tài chính khác của Mỹ đạt đƣợc điều này nhanh hơn, đó là các công ty chứng khoán, công ty bảo hiểm, thông qua các hoạt động nhƣ liên doanh, liên minh, các nghiệp vụ đầu tƣ và mở rộng các sản phẩm mới. Trong khi đó mối quan hệ chặt chẽ giữa các ngân hàng lớn, các hãng kinh doanh và chính phủ đã tạo nên đặc trƣng riêng của hệ thống tài chính của Nhật Bản. Trong thời kì tái thiết đất nƣớc, các hệ thống này hoạt động rất hiệu quả bởi nó cho phép huy động tối đa sức mạnh tổng hợp của các nhà cung cấp các dịch vụ tài chính - tín dụng, các tập đoàn công nghiệp với chính phủ. Tuy 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1