intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Xu hướng phát triển và giải pháp đối với bảo hiểm tín dụng xuất khẩu tại Việt Nam

Chia sẻ: Vdfv Vdfv | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:83

97
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khái quát chung bảo hiểm tín dụng xuất khẩu. Thực trạng của bảo hiểm tín dụng xuất khẩu của Việt Nam. Các xu hướng phát triển và giải pháp cho bảo hiểm tín dụng ở Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Xu hướng phát triển và giải pháp đối với bảo hiểm tín dụng xuất khẩu tại Việt Nam

  1. K H O A L U Ậ N T Ố T N G H I Ệ P Đề tài: XU H Ư Ớ N G P H Á T T R I Ể N VÀ G I Ả I P H Á P ĐÓI V Ớ I BẢO H I Ể M TÍN DỤNG XUẤT K H Ẩ U T Ạ I V I Ệ T N A M , lnDCAI THUỒNG ? . Bo/to H ọ và tên sinh viên: Nguyên Thị Thúy Trang L ó p : Nga 2 Khoa: 45 Giáo viên hướng dẫn: T.s Trịnh Thị Thu H ư o n g Hà N ộ i , tháng 5 năm 2010 -ít
  2. MỤC LỤC Trang LụI MỞ ĐẦU Ì CHƯƠNG ì: KHÁI QUÁT CHUNG BẢO HIẾM TÍN DỤNG XUẤT KHÂU 3 ì. Tín dụng xuất khẩu 3 l i . Bảo hiếm tín dụng xuất khấu 3 1. Khái niệm 3 2. Nguyên tắc áp dụng và vai trò của bảo hiếm tín dụng xuất khau 5 2.1. Nguyên tắc áp dụng 5 2.2. Vai trò của bảo hiếm tín dụng xuất khấu 6 3. Quy trình thực hiện bảo hiếm tín dụng xuất khấu 9 4. Họ'p đồng bảo tín dụng xuất khẩu lo 5. Cơ chế báo hiểm 15 6. Đối tuông đuọc bảo hiêm 18 7. ECA và các loại sản phan của ECA 21 n i . Bảo hiếm tín dụng xuất khấu trên thế giới 24 ì. Sự ra đòi của bảo hiếm tín dụng xuất khấu trên thế giói 24 2. Mô hình bảo hiếm tín dụng xuất khấu 28 2.1. Mô hình chung 28 2.2. Mô hình ỏ' các nước châu Á 29 2.2.1. Mô hình báo hiếm tín dụng xuất khấu ở Hàn Quốc 29 2.2.2. Mô hình bảo hiếm tín dụng xuất khấu ở Trung Quốc 33 CHƯƠNG li: THỤC TRẠNG CỦA BẢO HIẾM TÍN DỤNG XUẤT KHẤU TẠI VIỆT NAM _ „ . . . . 37
  3. ì. Thực trạng bảo hiểm tín dụng xuất khấu tại Việt Nam 37 1. Sự ra đòi của bảo hiểm tín dụng xuất khấu ở Việt Nam 37 2. Cơ hội khi áp dụng BHTDXK 40 2.1.Tạo cơ hội tiếp cận vốn cho các doanh nghiệp 40 2.2.Tác động đối với hoạt động xuất khấu hiện nay 41 2.3. Các doanh nghiệp sẽ an tâm hơn trước nhung rủi ro 43 2.4. Bảo hiểm tín dụng xuất khẩu giúp giảm ngân sách Nhà nước 43 3. Thực trạng bảo hiếm tín dụng xuất khấu tại Việt Nam 44 3.1. Nguôi bảo hiếm 44 3.2. Nguôi được bảo hiểm 47 3.3. Cơ chế bảo hiếm 49 l i . Khó khăn khi áp dụng bảo hiếm tín dụng xuất khấu ở Việt Nam 50 1. Bảo hiếm tín dụng xuất khấu là ngành đòi hỏi kỹ năng chuyên môn cao 50 2. Nhận thức kém của các doanh nghiệp về rủi ro trong buôn bán quốc tế 52 3. Áp lục về chi phí 53 4. Hệ thống chính sách và thông tin chua kiện toàn 54 CHƯƠNG IU: xu HƯỚNG PHÁT TRIỂN BẢO HĨÉM TÍN DỤNG XUẤT KHẤU Ở VIỆT NAM 56 ì. Tương lai của báo hiêm tín dụng xuất khấu tại Việt Nam 56 l i . Giải pháp cho bảo hiếm tín dụng xuất khẩu tại Việt Nam 60 1. Giải pháp về mặt pháp lý 60 1.1. Kiện toàn khung pháp lý về bảo hiểm tín dụng xuất khẩu ... 60
  4. 1.2. Hoàn thiện công cụ giám sát và hệ thống thông tin, đon giản hoa các thủ tục hành chính 63 2. Giải pháp tài chính 65 2.1. Đối vói các công ty, tổ chức bảo hiểm 65 2.2. Đối vói doanh nghiệp xuất khấu 66 2.3. Đối với Nhà nước 67 KẾT LUẬN 69 TÀI LIÊN THAM KHẢO 71 PHỤ LỤC 73
  5. LụI M Ở ĐẦU Trong các học thuyết kinh tế từ cổ điển đến hiện đại thì các nhà kinh tế đều đưa ra chính sách coi trọng xuất khẩu. Nền kinh tế của một quốc gia có hưng thịnh được hay không là tùy thuộc vào hoạt động xuất khẩu của quôc gia đó. Việt Nam đã và đang làm hết sức mình để hoạt động xuất khẩu ngày càng phát triển. Trong những năm gần đây, Việt Nam luôn tích cực hướng ra thị trường thế giới, tham gia vào các tổ chức kinh tể trong khu vực và trên thế giới nhằm đưa nền kinh tế tiến xa hơn trong tương lai, bắt kịp đà tăng trưởng của thế giới. Những nỗ lực đó đã đạt được những thành tựu bước đâu đáng khích lệ, thể hiện ở việc kim ngạch xuất khẩu cùa Việt Nam liên tục tăng qua các năm. Tuy nhiên, giao dịch thương mại quốc tế vô cùng phức tạp và luôn luôn ấn chứa những rủi ro khôn lường. Đó là sự lo lắng và quan ngại không chỉ của bản thân các doanh nghiệp mà của cả các cơ quan có thẩm quyền. Bên cạnh những thành công các hoạt động xuất khẩu của Việt Nam còn phải đối mặt với những khó khăn và rủi ro khi xuất khẩu hàng hoa sang thị trường nước ngoài. Các hình thức hỗ trợ xuất khẩu tại Việt Nam những năm qua chủ yểu là các biện pháp hỗ trợ đầu ra cho sản phẩm, còn mang tính bao cấp, vì vậy nếu áp dụng lâu dài sẽ không khuyến khích tính chủ động và sáng tạo của doanh nghiệp, đồng thời không phù hợp với các quy định của WTO. Và kể từ khi gia nhập WTO, các chính sách trợ cấp xuất khẩu của Việt Nam như thường thành tích xuất khẩu, thường vượt kim ngạch xuất khẩu, trợ cấp thay thế nhập khẩu hay chính sách tín dụng ngắn hạn hỗ trợ xuất khẩu do Quỹ Hỗ trợ phát triển (nay là Ngân hàng Phát triển Việt Nam) thực Ì
  6. hiện tù năm 2001 dưới hình thức cho vay lãi suất ưu đãi. theo quy định của WTO, đã không còn được thực hiện. Chúng ta đang thiếu đi hệ thống các công cụ hỗ trợ hiện đại và kịp thời cho hoạt động xuất khẩu của các doanh nghiệp trong nước. Khi các biện pháp, công cụ hỗ trợ cho hoạt động xuất khâu trước kia không còn nữa, có một công cụ hỗ trợ mới được coi là cứu cánh cho xuất khấu cùa Việt Nam là bào hiểm tín dụng xuất khẩu. Đây là loại hình bảo hiêm bảo vệ cho các doanh nghiệp khỏi các rủi ro vê tin dụng xuât khâu và là công cụ đắc lực để Nhà nước đẩy mạnh sản xuất. Trên thế giới loại hình bảo hiểm tín dụng xuất khẩu đã xuất hiện từ rất lâu và ngày càng trờ nên phổ biến. Vậy còn ờ Việt Nam, bảo hiểm tín dụng xuất khẩu đã xuất hiện chưa? Thực trạng và xu hướng phát triển cùa loại hình bào hiểm này như thế nào? Bài khoa luận tốt nghiệp này sẽ nghiên cứu về những vấn đề đó. Nội dung bài khoa luận gồm 3 chương: - Chương ì: Khái quát chung về bảo hiếm tín dụng xuất khau - Chuông l i : Thục trạng bảo hiểm tín dụng xuất khẩu tại Việt Nam - Chương HI: Xu hướng phát triển và giải pháp đối với bảo hiểm tín dụng xuất khẩu tại Việt Nam 2
  7. CHƯƠNG ì KHÁI QUÁT CHUNG VỀ BẢO H I Ể M TÍN DỤNG XUẤT KHẨU (ECI - Export Credit Insurance) ì. Tín dụng xuất khẩu Trước khi tim hiểu khái niệm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu, ta cần hiểu rõ "thế nào là tín dụng xuất khẩu?" "Tín dụng xuất khẩu" được hiểu là khoản tín dụng người xuất khẩu cấp cho người nhập khẩu (còn được coi là tín dụng thương mại) hoặc khoản cho vay trung và dài hạn, dùng đe tài trợ cho các dự án và cung cấp vốn cho hoạt động xuât khâu hàng hoa. Tín dụng xuât khâu gôm tín dụng cáp trong thời gian trước khi gửi hàng hoặc hoàn thành dự án và thời gian sau khi giao hàng, nhận hàng hoặc khi hoàn thành dự án. Ta có thể coi "túi dụng xuất khẩu" là hình thức tín dụng cấp cho các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu với mục đích đẩy mạnh, hồ trợ xuất khẩu. Tín dụng xuất khâu đóng một vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển của ngoại thương cũng như sự phát triển của kinh tế đất nước. li. Bảo hiểm tín dụng xuất khẩu 1. Khái niệm 3
  8. Bảo hiểm tín dụng xuất khẩu đã và đang được nhiều nước trên thế giới áp dụng. Và có nhiều khái niệm khác nhau về bảo hiểm tín dụng xuất khẩu. Ớ Canada người ta định nghĩa "bảo hiểm tín dụng xuất khẩu là một khoản bào hiểm đối với những tổn thất thương mại hay chính trị khi mua bán trên thị trường thế giới." (The granting of insurance to cover the commercial and political risks of selling in íoreign markets.)' Bảo hiểm tín dụng xuất khẩu là một chương trình để bảo đàm việc thanh toán cho các công ty, những công ty mà họ sử dụng tín dụng xuất khâu (A program to guarentee payment to exporting fmns who extend export credits.) Bảo hiểm tín dụng xuất khấu được hiểu như là một khoản bào hiểm mà doanh nghiệp xuât khâu có thê nhận được. Loại hình này sẽ đàm bào cho các công ty một khoản tiền lên đến 90% tổn thất nếu người mua không thể thanh toán được, từ chối thanh toán hoặc bị phá sản. Khoản bào hiêm này sẽ giúp các công ty xuất khâu có thê thanh toán và chi trả cho hàng hóa và dịch vụ của họ. bảo hiểm tín dụng xuất khẩu còn đuợc gọi là " bảo hiểm rủi ro" (Export credit insurance also knovvn as accounts receivable insurance, this insures companies for úp to 90 per cent of their losses if their buyers default ôn a payment, refuse to pay or go bankrupt. This helps ensure thát companies get paid for their goods and services. See also 'risk insurance'.) 3 Bảo hiểm tín dụng xuất khâu được xây dựng nhăm đảm bào răng một nhà xuất khẩu sẽ được thanh toán sau khi hàng được giao. Nếu nhà xuất khâu mua bào hiểm này, chịu trách nhiệm thực hiện thanh toán thuộc về công ty nhập khẩu hàng hóaờ một quốc gia khác, đại diện của công ty đó, hoặc cá nhân hay tổ chức được ủy quyền. (Insurance designed to guarantee 1 hụp www^cgngdgbusìĩĩess ca eng S2 2 hụp \vn w-per.sonal.umich edu -aìandear glossarv e him! lĩítp: ỉhiỉiíaxiiiìlìalive. OIQ 4
  9. thát an exporter will be paid for his/her goods after deliverv. [f the exporter has such insurance, responsibility for collecting payment from the company thát imports the goods in another country, or the company's agent, rests vvith the undenvriter of the export.)4 Ở Việt Nam, bảo hiểm tín dụng xuất khẩu (ECI) là dịch vụ chủ yếu được cung cấp bởi tô chức tín dụng xuất khâu (ECA - Export Credit Agency). Nó đề cập đến việc bảo vệ và bồi thường cho các ngân hàng khi ngân hang cho vay trung - dài hạn. Phạm vi bảo hiểm của tín dụng xuất khấu bao gồm các khiếu nại tôn thất do không thanh toán những khoán phải thu, phát sinh từ hoạt động buôn bán hoặc những khoản cho vay trung - dài hạn vì lý do chính trị, thương mại... 5 Có thế nói hoạt động tin dụng xuất khâu đã phát triền từ nhiêu năm nay tại Việt Nam, nhưng bào hiêm tín dụng xuất khâu đã thực sự đi vào cuộc sống hay chưa vẫn chưa có số liệu hay đánh giá nào cụ thể cùa các cơ quan quản lý chức năng hay bàn bân thân các doanh nghiệp bảo hiên! của Việt Nam. Thực tiễn cho thấy, bào hiểm tín dụng xuất khẩu đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đây hoạt động xuât khâu và đâu từ của hâu hét các quốc gia trên thế giới. 2. Nguyên tắc áp dụng và vai trò của bào hiếm tín dụng xuất khâu 2.1. Nguyên tắc áp dụng húp H ww.giagroup.com terms-of-trade-e.cfm húp:/, vietbao. vu Kinh-Ie Bao-hiem-tin-dung-xuat-khau-cong-cu-ho-tro-úch-cuc-cho-xuat tu 65060998/91 5
  10. Nguyên lý cơ bản của bào hiểm tín dụng xuất khâu được thể hiện qua các điểm: - Hoa vốn (dài hạn), chì hồ trợ những đối tượng có khá năng đàm bảo hoàn trà hợp lý. - Chi sẻ rủi ro, hỗ trợ tài chính cho khối doanh nghiệp; hình thành tập quán kinh doanh tốt (trên cơ sờ môi trường kinh doanh thân thiện, lành mạnh). - Quá trình giải quyết khiếu nại minh bạch, công bằng; hạn che rủi ro thông qua hoạt động tái bào hiểm, đồng bảo hiềm. Và tất nhiên phải tính đến yếu tố đù vốn/tiền mặt. 2.2. Vai trò của bảo hiếm tín dụng xuất khẩu Trước đây, các doanh nghiệp xuất khấu của Việt Nam được hường rát nhiều hỗ trợ như thường xuất khẩu, kinh phí xúc tiến thương mại, mua dự trữ hay kinh phí đào tạo, cụ thể hơn là cho vay xuất khẩu, cấp tín dụng ưu đãi. Tuy nhiên , hiện nay, khi Việt Nam đã trở thành thành viên của Tô chức thương mại thế giới ( WTO) thì việc tiếp tục thực hiện những ưu đãi trên sẽ không đơn giản. Vì sức ép cùa các cam kết quốc tế, cụ thè là những quy định của WTO sẽ xử phạt những hành vi trợ cấp trực tiếp cho hoạt động xuất khâu, đòi hỏi nước ra phải đôi mới hoạt động hỗ trợ tài chính xuất khẩu. Do đó, việc áp dụng bảo hiêm tín dụng xuất khâu là cân thiết vì những vai trò mà loại hình này mang lại. 6 Thú ba, 25 Tháng bày 2006. húp: vietbao.vn Kinh-te Bao-hìem-tỉn-dung-xuat-khau-cong- cuc-cho-xuat-khaũ-va-dau-tu 65060998 91 6
  11. Bào hiểm tín dụng xuất khẩu loại hình bảo hiêm cho các rủi ro nợ xấu liên quan đến các hoạt động mua bán, xuất nhập khẩu và giữ vai trò chủ chốt trong việc thúc đẩy hoạt động thương mại quốc tế. a/ Đối với các doanh nghiệp: > Bảo hiểm tín dụng xuất khẩu góp phần giảm rủi ro không thanh toán. Đây là vai trò cơ bản nhất cùa bào hiểm tín dụng xuất khấu, người xuất khẩu sẽ yên tâm về việc chắc chắn được thanh toán khi đã gửi hàng. Khi đó bất kỳ rủi ro nào làm cho người nhập khẩu hoặc ngân hàng của người nhập khấu không có khả năng thanh toán thì người xuất khâu hay ngân hàng của người xuất khẩu đều được thanh toán. > Bảo hiểm tín dụng xuất khâu tạo ra sự thuận lợi trong việc đi vay từ các tố chức tín dụng đê tăng lượng hàng hoa dịch vụ xuất khâu, tăng khả năng tiếp cận thị trường quốc tế, giúp doanh nghiệp xuất khẩu tăng doanh số bán hàng theo những điều khoản tín dụng cạnh tranh. Nếu không áp dụng bảo hiếm tín dụng xuất khâu khi xuất khâu hàng hoa sang một thị trường mới các doanh nghiệp xuất khẩu của Việt Nam rất e dè, một phần do thiếu thông tin, phần khác lo thương vụ gặp trắc trờ. Bào hiểm tín dụng xuất khẩu giúp Việt Nam tự tin bắt tay với các thị trường mới, đối tác mới. > Bảo hiểm tín dụng xuất khâu giúp doanh nghiệp xuất khẩu thu hồi vốn nhanh, quay vòng vốn nhanh tạo điều kiện tái sản xuất và có thêm nhiều thương vụ mới. 7
  12. > Thêm vào đó các doanh nghiệp xuất khẩu tận dụng được tính un việt của bảo hiểm tín dụng xuất khẩu, lợi thế chuyên ngành của các công ty bảo hiếm tín dụng xuất khẩu. Các công ty này đã xây dựng và phát triển những hệ thống cơ sở dữ liệu khách hàng toàn cầu và được cập nhập thường xuyên, liên tục. Họ sờ hữu một hệ thống đánh giá rủi ro, quản lý các danh mục rủi ro, danh mục khách hàng, thực hiện chúc năng định phí, đê trình và gia hạn, xử lý nợ quá hạn và bồi thường với công truy cập dành cho nội bộ và các đối tác. Các nhân viên thấm định bảo hiềm tín dụng của những công ty này có chuyên môn sâu về đánh giá rủi ro tín dụng và nhận diện được sự tiềm ẩn của những rủi ro nợ xấu nhanh chóng và hiệu quả hơn các doanh nghiệp xuất khẩu. Thực tế ở Việt Nam cũng cho thấy các doanh nghiệp xuất khẩu, các doanh nghiệp vừa và nhò không có đủ thời gian và nhân sự để thực hiện công việc quản lý tín dụng một cách chuyên nghiệp nên không thể xác định và đánh giá những vấn đề phức tạp. bi Đối với các quốc gia: Bảo hiểm tín dụng xuất khâu đóng vai trò thúc đẩy tăng trường kinh tế từ sự phát thiển hoạt động tín dụng xuất khẩu an toàn, hiệu quà nhằm đẩy mạnh xuất khẩu, tạo ra việc làm, tăng thu ngoại hối để cài thiện cán cân thương mại quốc t ế . 7 7 Phương Anh. 04 02 2010, húp: www.thesaigontimes.vri/Home/taichinh baohiem 29635 8
  13. 3. Quy trình thực hiện bảo hiểm tín dụng xuất khẩu Export Conữaa Exporter Buyer Loan disbLrsement Loan Interest & Cuarantor repsr/ment (lf required) 0 Exportef's undertahing ^f>, Py e t a mn G V re u at e Lending (rí r q ie ) e ur d Bank Cred*iiisirance Export Credit Agency Ì. Hợp đồng mua bán quốc tế được ký kết. 2. Người xuất khẩu phải ứng trước một khoản đảm bào (nếu Ngân hàng cho vay yêu cầu) 3. Ngân hàng cho vay mua bão hiểm tín dụng tại một doanh nghiệp hoặc đại lý tín dụng xuất khẩu 4. Nguôi xuất khẩu thoa thuận các điều kiện với ngân hàng cho vay 5. Người nhập khẩu chấp nhân khoản vay 6. Ngân hàng cấp tín dụng cho người xuất khẩu 7. Ngân hàng cho vay trả lãi và khoản ứng trước cho người nhập khẩu. 9
  14. 4. Hợp đồng bảo tín dụng xuất khẩu Trên thực tế, nhiều doanh nghiệp xuất khẩu vẫn chưa yên tâm về rủi ro ở một số nước nhập khẩu và rủi ro ờ ngân hàng phát hành L/C nên yêu cầu nhà nhập khẩu phải mờ L/C được xác nhận ờ một ngân hàng thứ 3 (thường là ngân hàng lớn, có uy tín trên thế giới). Nhưng nhiều ngân hàng lớn cũng đã cắt giảm mạnh hạn mức xác nhận L/C do ảnh hường của khủng hoảng kinh tế. Thậm chí ở một số quốc gia, hình thức đàm bảo thanh toán bằng L/C hầu như không được chấp nhận. Trong thực trạng e dè của các ngân hàng trong việc cấp vốn cho các doanh nghiệp sản xuất hàng hoa xuất khấu, hợp đồng bảo hiếm tín dụng xuất khấu giúp các doanh nghiệp xuất khâu có thế tiếp cận các nguồn vốn cho vay từ các ngân hàng và các tố chức tín dụng dễ dàng hơn với tỷ lệ giá trị vốn vay/giá trị được bảo hiểm (tài sản bảo đảm) cao hơn để đầu tư phát triển, nâng cao chất lượng sản phàm, giảm quỹ dự phòng tổn thất và giúp các chương trình thu hồi nợ của các doanh nghiệp xuất khâu hiệu trơ nên quả hơn. Trên thực tế hợp đồng bào hiểm tín dụng xuất khẩu bao gồm: - Hợp đồng bảo hiểm tín dụng xuất khẩu ngắn hạn: là hợp đồng bảo hiểm cho những giao dịch xuất khẩu thao các điều khoản thanh toán D/P, D/A, OA or L/C có thời hạn không quá 2 năm. Bao gồm: + Họp đồng bảo hiềm toàn diện + Hợp đồng bảo hiểm toàn bộ doanh thu + Hợp đồng bảo hiểm thư tín dụng +Hợp đồng bào hiểm cho những hợp đồng đặc biệt lo
  15. Theo quy định của WTO hay OECD, sản phẩm của bảo hiên! tín dụng xuất khẩu ngắn hạn về cơ bàn là sàn phẩm bảo hiểm thương mại (trừ bảo hiểm cho rủi ro chính trị). Ở Ngân hàng Eximbank tại Hoa Kỳ, họp đồng bảo hiểm tín dụng xuất khẩu ngắn hạn thường là hợp đồng bào hiểm cho hàng hoa là nguyên liệu, phụ tùng...và hầu hết các dịch vụ cho 180 ngày hoặc ít hơn, và cũna bao gồm hàng hoa, vốn, hàng hoa nông nghiệp lên đến 360 ngày. Đối với Multi - Buyer Policy: cho phép bạn đảm bảo tất cả doanh số bán hàng. đối với Single - Buyer Policy: cung cấp tín dụng bảo vệ lô hàng cho người mua cụ thể. 8 Còn tại công ty bào hiểm tín dụng xuất khẩu Hàn Quốc (KEIC - Korean Export Insurance Corporation), hợp đồng bảo hiểm tín dụng xuất khau ngắn hạn áp dụng cho các giao dịch xuất khấu có thời hạn thanh toán 2 năm; các giao dịch giữa công ty mẹ và các chi nhánh không được tính vào phạm vi bảo hiểm tín dụng ngắn hạn. - Họp đồng bảo hiểm tín dụng xuất khẩu trung và dài hạn: bảo hiểm cho các hợp đồng cung cấp thiết bị, máy móc lớn, các dự án xuất khâu có thời hạn tín dụng liên quan lớn hơn Ì năm và không quá lo năm, bảo gồm: + Hợp đồng bào hiểm tín dụng người mua + Hợp đồng bảo hiêm tín dụng người cung cấp Theo WTO hợp đồng bảo hiểm trung và dài hạn được phép có sự hỗ trợ trực tiếp cùa chính phủ. Theo như Eximbank Hoa Kỳ, hợp đông bào hiểm này áp dụng cho các giao dịch xuất khẩu có thời hạn tín dụng liên quan www.exim gov li
  16. lên đến 7 năm và số tiền dưới 10.000.000$. Bào hiểm tín dụng xuất khẩu và bảo lãnh tín dụng của vay thương mại để bán cho các khách hàng quốc tế gồm cà gốc và lãi; lợi ích là quay vòng nhanh, bao gồm cà vốn hàng hoa và dịch vụ, giảm chi phí tài chính với lãi suất thoa thuận. Ở Ngân hàng xuất nhập khẩu cùa Mỹ, họp đồng bảo hiểm tín dụng dài hạn bào hiểm cho giao dịch xuất khẩu có thời hạn tín dụng liên quan lên đến 10 năm và với số tiền trên 10.000.000$. Trong khi đó bảo hiềm tín dụng xuất khẩu trung và dài hạn tại KEIC: trước khi giao hàng, KEIC bào hiên! cho sụ thất bại của nhà xuất khâu đoi với hàng xuất khâu lớn, như nhà máy công nghiệp, máy móc và tàu bè do các rủi ro chính trị và thương mại trong qua trình sản xuất. Đối với các giao dịch trả chậm trung và dài hạn, KEIC bảo hiểm việc người mua hoặc người vay không thanh toán lại sau khi ngân hàng Hàn Quốc hoặc ngân hàng nước ngoài đã cho người mua, hoặc ngân hàng của người mua vay trong thời hạn hơn 2 năm. 9 Dưới đây phân tích về một mẫu hợp đồng bảo hiểm tín dụng (Phụ 10 lục): - Ghi rỗ người nộp đơn/bào hiềm xuất khấu; người nhận khoản tín dụng, số tiền, loại tín dụng (ngắn hạn, trung hay dài hạn); nội dung giá mua, nhà sản xuất, những nhà cung cấp chính, (theo hợp đồng) Người mua nước ngoài (nhà nhập khẩu): ghi rõ đất nước, địa chi, chia sẻ việc giao hàng nước ngoài vượt quá 20% đối với một quốc gia. - Khoản Ì: Applicant g Theo Thủy Nhi - Kim Oanh, 15/04/2008. http: 7vneconomy.vn/60545P0C6/nhune-l tin-dung-xuat-khau.htm 10 http://www.egap.cz/pojistne-produkty. produkt-f formu!are/zadost-o-uzavreni-pojistne-smlouvy- en.php?UlD=646B40deOb4772db2dl8b4806dirofd 12
  17. Điên tên ngân hàng, sổ xác đinh của công ty, mã số thuế, địa chi, thành phố, mã bưu điện, hình thức pháp lý, ngân hàng kết nối, số tài khoán. tên và vị trí người đại diện theo luật định, người chịu trách nhiệm... - Khoản 2: Tín dụng cho tài trợ xuất khẩu trước khi sản xuất Điên rõ: hợp đồng tín dụng số từ...ký kết với công ty (con nợ)..., tên thương mại, hình thức pháp lý, mã bưu điện, địa chì, thành phố, số công ty, số tiền tín dụng...đại diện...% số tiền hợp đồng xuất khẩu gia hạn thời gian..., đạt trì hoãn, số lượng các đạt, lệ phí..., hình thức đàm bảo trà nợ tín dụng trước xuất khẩu... - Khoản 3: Hợp đồng xuất khẩu Điên rõ nội dung hợp đồng xuất khấu (hàng hoa hay dịch vụ); ngày ký hợp đông xuất khấu; dự kiến ngày bất đầu giao hàng, ngày kết thúc giao hàng, số lượng giao hàng từng phần; giá trị hay số lượng của hợp đồng xuất khâu, giao hàng theo điều khoản nào của Incoterm; tạm ứng thanh toán bao nhiêu % giá trị hiện tại của hợp đồng xuất khẩu, thanh toán bang tiền mặt bao nhiêu %, tín dụng (trì hoãn thanh toán) bao nhiêu %; hạn trà nợ của tín dụng xuất khẩu; điều khoán thanh toán của tín dụng xuất khẩu; hình thúc đảm bào trả nợ tín dụng xuất khâu; nhà nước đàm phán để bảo hiêm tín dụng xuất khâu với EGAP... - Khoản 4: Con nợ Điền rõ tên công ty, mã sô công ty, mã số thuế, địa chỉ, ngân hàng của con nợ, ngân hàng kết nối, số tài khoản..., quan hệ của con nợ với các đối tượng vốn khác (nhóm vốn, công ty mẹ, công ty con, quan hệ khác); tên của các đối tượng khác có quan hệ vốn với con nợ; người liên hệ cùa bên nợ; đề cấp đến tất cà các dự liệu liên quan đến loại bảo hiểm yêu cầu mà có thề liên quan đến việc đánh giá rủi ro của giao dịch kinh doanh. 13
  18. Chú ý đính kèm: công thức tính toán, tờ khai của nhà xuất khâu về chia sẻ trong giá trị xuất khẩu; đánh giá tín dụng; biêu rút xuống của tín dụng xuất khẩu bằng các chi phí; tài liệu đánh giá của một con nợ phù hợp với tập đính kèm... - Tuyên bố cùa người nộp đơn bào hiểm: xác nhận những gì mình ghi là trung thực, chính xác; đính kèm với: mẫu kê khai của nhà xuất khâu về chia sẻ trong giá trị xuất khẩu và danh sách các tài liệu đê đánh giá của EGAP. - Đính kèm thứ nhất: tuyên bố của người xuất khẩu trên phần giá trị xuất khấu: tên, mã số công ty, với vị trí, đại diện bời..., tuyên bố...và chấp nhận các nghĩa vụ: * Thông báo cho tổ chức bào lãnh xuất khâu, Tông công ty Bảo hièm (sau đây gọi "công ty bào hiềm xuất khẩu ") về giảm tý trọng của hàng hoa và dịch vụ xuất xứ Séc trong tổng giá trị xuất khẩu đã được nêu trong tuyên bố này trong trường hợp này sẽ giảm được nhiều hơn hơn 5%, và đê giải thích lý do cho sự thay đôi này * Trong trường hợp chia sẻ của hàng hoa và dịch vụ xuất xứ Séc trong tông giá trị xuất khâu giảm xuống dưới 50%, yêu câu công ty bào hiềm xuất khẩu đối với một phê duyệt tiếp ngoại lệ * Hoàn trả lại cho công ty bào hiểm xuất khẩu đối với thiệt hại một số tiền bang với khoản bôi thường vì không thực hiện các tiêu chí đã đề cập trong trường hợp người xuất khâu đã cho dữ liệu không trung thực trong kê khai nói trên, hoặc nếu nó đã được phát hiện sau đó trong khi thực hiện hợp đồng xuất khâu phần nói trên đã được hơn 5% thấp hơn so với giả định chia sẻ bởi các hợp đồng bào hiêm. - Hướng dẫn tính toán việc chia sẻ hàng hóa và dịch vụ xuất xứ Séc trong tổng giá trị xuất khâu 14
  19. 1. Những chia sẻ của hàng hoa và dịch vụ có nguồn gốc Séc đà đại diện cho ít nhất 50% giá trị xuất khẩu, trừ khi được nêu khác dưới đây. 2. Hàng hoa, dịch vụ, mà có thể xuất khẩu được coi là hàng hoa. dịch vụ xuất xứ Séc nếu đáp ứng đầy đủ điều kiện 3. Việc phụ giao hàng được mua bởi nhà xuất khẩu hoặc nhà cung cấp phụ Séc của mình-từ nước ngoài mà không tuân thủ các điều kiện nêu dưới mệnh. 2, được coi là mục đích của việc tính của cổ phần hoa và dịch vụ là phụ nước ngoài giao hàng. 4. Quy định về phụ nước ngoài giao hàng theo mệnh. 2 không áp dụng trên phụ giao hàng mà nhà xuất khẩu đã mua từ các nhà cung cấp phụ trong nước đến cuối cùng của xuất khẩu. Phụ giao hàng như vậy đại diện cho chi phí địa phương; mức độ bào hiểm với nhà nước hỗ trợ cho họ bị hạn chế bởi quy tắc quốc tế. 5. Cơ chế bảo hiếm Kinh nghiệm quốc tế cho thấy bảo hiêm tín dụng xuất khâu chịu sự điều hành trực tiếp của một cơ quan thuộc chính phù và chịu sự điều chình theo các quy định pháp lý kinh doanh bảo hiểm thương mại, dù hoạt động theo nguyên tắc thị trường và quy luật cung cầu. Hoạt động bảo hiểm tín dụng xuất khẩu liên quan tới hoạt động giao thương toàn cầu với giá trị giao dịch lớn nên yêu cầu về vốn, năng lực điều hành và chuyên môn đối với tố chức bảo hiểm tín dụng rất cao. Quá trình đánh giá, phân tích rủi ro nhận bảo hiểm và kiếm soát, quàn lý, xử lý khiếu nại và thu hồi nợ trên phạm vi rộng. Ngoài việc cung cấp dịch vụ bào hiểm tín dụng xuất khẩu, các tổ chức cùng cấp bảo hiểm tín dụng xuất khâu còn cung cấp dịch vụ gia tăne như 15
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2