intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kiến thức - thái độ - thực hành vệ sinh an toàn thực phẩm của người kinh doanh thức ăn đường phố tại Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm năm 2009

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

96
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu xác định tỉ lệ kiến thức - thái độ - thực hành về vệ sinh an toàn thực phẩm thực phẩm ở người kinh doanh, chế biến thức ăn phố tại các phường và mối liên quan giữa kiến thức - thái độ - thực hành nũng với tuổi, trình độ học vấn của Thành Phố Phan Rang Tháp Chàm năm 2009.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kiến thức - thái độ - thực hành vệ sinh an toàn thực phẩm của người kinh doanh thức ăn đường phố tại Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm năm 2009

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> KIẾN THỨC – THÁI ĐỘ - THỰC HÀNH VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM CỦA<br /> NGƯỜI KINH DOANH THỨC ĂN ĐƯỜNG PHỐ TẠI THÀNH PHỐ PHAN RANG –<br /> THÁP CHÀM NĂM 2009<br /> Nguyễn Văn Tuấn* 1, Vũ Trọng Thiện**, Trần Thiện Thuần***<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu tổng quát: Xác ñịnh tỉ lệ kiến thức – thái ñộ - thực hành về vệ sinh an tòan thực phẩm thực phẩm ở người kinh<br /> doanh, chế biến thức ăn ñường phố tại các phường và mối liên quan giữa kiến thức – thái ñộ - thực hành ñúng với tuổi, trình<br /> ñộ học vấn của Thành Phố Phan Rang Tháp Chàm năm 2009.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả. Địa ñiểm nghiên cứu là Phan Rang - Tháp Chàm tỉnh Ninh<br /> Thuận năm 2008. Đối tượng nghiên cứu 316 người bán hàng ñược chọn ngẫu nhiên 4 phường theo danh sách thống kê của<br /> Trung tâm y tế Dự phòng tỉnh Ninh Thuận gồm phường : Kinh Dinh, Mỹ Hương, Thanh Sơn, Phủ Hà.<br /> Kết quả: Tỉ lệ kiến thức ñúng về VSAT thực phẩm trong việc sử dụng nước (97,8%) và nước ñá (58,5%) Kiến thức<br /> ñúng về khả năng ô nhiễm thực phẩm (7,3%)- Kiến thức ñúng về bảo hộ lao ñộng (86,1%). Tỉ lệ thái ñộ ñúng về VSAT thực<br /> phẩm: dùng nước sạch rửa thực phẩm (99,1%)- người làm dịch vụ (49,4%)- bảo hộ lao ñộng(69,6%)- bày thực phẩm trong tủ<br /> kính(87%). Tỉ lệ thực hành ñúng về VSAT thực phẩm : Thực hành thay nước thường xuyên khi rửa thực phẩm, và dụng cụ chế<br /> biến chiếm tỉ lệ cao 99,1 %. Thực hành ñúng về kỹ năng và dụng cụ chế biến (38,6%)- Thực hành xử lý rác thải ñúng cách<br /> (49,4%).<br /> Kết luận Tìm thấy kiến thức chung ñúng và thái ñộ chung ñúng có liên quan với học vấn Trong ñó người có trình ñộ học<br /> vấn dưới cấp 2 có thực hành ñúng chấp nhận VSATTP là 6,3% so với nhóm người có trình ñộ học vấn cấp 2 trở lên là 11,1%<br /> Từ khóa: KAP, vệ sinh an toàn thực phẩm, thức ăn ñường phố.<br /> ABSTRACT<br /> <br /> KNOWLEDGE – ATTITUDE – PRACTICE OF STREET FOOD SELLER IN FOOD<br /> SAFETY, THAP CHAM PROVINCE, PHAN RANG CITY, 2009<br /> Nguyen Van Tuan, Vu Trong Thien, Tran Thien Thuan<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 14 - Supplement of No 2 – 2010: 386 - 392<br /> Objectives: To calculate the percentage of knowledge – attitude – practice in food safety of street food seller and<br /> processor living in Thap Cham province, Phan Rang city, 2009. To determine the correlation between knowledge – attitude –<br /> practice and background factors including age groups and qualifications.<br /> Method: cross-section survey.<br /> Subject: The number of research subjects are 316 street food sellers selected randomly on the Ninh Thuan Preventive<br /> Center’s list including 4 wards: Kinh Dinh, My Huong, Th1anh Son, Phu Ha.<br /> Results: The percentage of subjects has proper knowledge of using water by 97.8% and ice by 58.5%. The percentage of<br /> subjects has exact knowledge about the ability of polluted food by 7.3% and labor safety by 86.1%. The percentage of subjects<br /> has possitive attitude of using clean water by 99.1%; labor safety by 69.6% and glass-storaged by 87%. The percentage of<br /> subjects has appropriate practice of changing water frequently for washing food and process tool by 99.1%. The percentage<br /> of subjects getting suitable practice of skills and process tool are 38.6% and 49.4%.<br /> Conclusion: There are significant correlation between proper knowledge – suitable attitude and qualifications. In<br /> particular, subjects with lower grade 2 has appropriate practice of safety food by 6.3% as well as over grade 2 by 11.1%.<br /> Keywords: Knowledge – Practice – Attitude, food safety, street food.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Theo khái niệm của Tổ chức Y tế thế giới[3]: thức ăn ñường phố là những ñồ ăn, thức uống ñược làm sẵn hoặc chế biến,<br /> nấu nướng tại chỗ, có thể ăn ngay và ñược bày bán trên ñường phố, những nơi công cộng. Có 3 loại thức ăn ñường phố: bán<br /> trong cửa hàng cố ñịnh, bán trên hè phố và bán rong. Hiện nay, cả 3 loại hình này ñang phát triển rất mạnh không chỉ ở Hà<br /> Nội mà còn ở nhiều ñô thị lớn khác trong nước.<br /> Trong nghiên cứu về kiến thức VSATTP theo Tống Văn Đản và cộng sự (Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Bình Dương)(5)<br /> thì người bán hàng có kiến thức VSATTP ở mức thấp (35,22%). 50,17% người bán hàng cho rằng không cần phải rửa tay sau<br /> khi tính tiền, 43,85% cho rằng các thức ăn sau khi chế biến xong, có thể ñể ở ñiều kiện nhiệt ñộ phòng hơn 2 giờ mà không bị<br /> 1<br /> <br /> TTYT huyệnThuận Nam – Bình Thuận, ** Viện Vệ sinh Y tế công cộng*** Khoa YTCC – ĐHYD<br /> Tp.HCM<br /> Địa chỉ liên lạc: TS.Trần Thiện Thuần., ĐT: 0908119686, Email: tranthienthuanytcc@gmail.com<br /> <br /> Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010<br /> <br /> 386<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> ôi thiu. Thái ñộ người bán hàng chưa tốt ñối với việc chấp hành các quy ñịnh về vệ sinh an toàn thực phẩm. Có 61,46% cho<br /> rằng không cần thiết và không thực hiện ñược các quy ñịnh về VSATTP. Với những bức xúc trên về kiến thức VSATTP cho<br /> người kinh doanh thức ăn ñường phố tại tỉnh Ninh Thuận hiện nay ra sao. Để ñánh giá việc tập huấn vệ sinh an toàn thực<br /> phẩm cho người kinh doanh thức ăn ñường phố nói riêng và cộng ñồng dân cư nói chung.<br /> Mục tiêu tổng quát<br /> Xác ñịnh tỉ lệ kiến thức – thái ñộ - thực hành về vệ sinh an tòan thực phẩm thực phẩm ở người kinh doanh, chế<br /> biến thức ăn ñường phố tại các phường và mối liên quan giữa kiến thức – thái ñộ - thực hành ñúng với tuổi, trình ñộ<br /> học vấn của Thành Phố Phan Rang Tháp Chàm năm 2009.<br /> Tổng quan y văn<br /> Tình hình VSATTP thức ăn ñường phố ở Việt Nam qua các nghiên cứu<br /> Sau hai năm triển khai các văn bản việc cấp giấy chứng nhận VSATTP cho thức ăn ñường phố bước ñầu triển khai 8<br /> tỉnh: Hà Nội, TP HCM, Hải Phòng, Quảng Bình, Hạ Long, Lâm Đồng, Vũng Tàu và Đà Nẳng. Tại Hà Nội thí ñiểm 7 phường<br /> và tại TP HCM thí ñiểm 25 phường, mới dừng lại ở việc ñiều tra cơ bản(1). Kết quả như sau:<br /> Tại TP HCM: 87,5% - 100% mẫu mì sợi và chả lụa có sử dụng phèn the.<br /> Tại Hà Nội: Số mẫu thực phẩm như lòng lợn luộc, rau sống, nem chua, chạo bị nhiễm vi khuẩn yếm khí, trong ñó nhiễm<br /> vi khuẩn colifrom quá giới hạn chiếm 80% số mẫu;<br /> Với thực phẩm có nguồn gốc thực vật, số mẫu có dư lượng thuốc bảo vệ thực vật Hà Nội là 69,4%; Tại TP HCM là<br /> 76,4%;<br /> Tỉ lệ mẩu thịt gà, bò, lợn không ñạt tiêu chuẩn về cả 4 chỉ tiêu vi sinh vật (E.Coli, colifom, Salmonella, Clostridium) ở Hà<br /> Nội là 81,3%; ờ TP HCM là 32% (Nguồn BYT).<br /> Trong nghiên cứu về kiến thức VSATTP theo Tống Văn Đản và cộng sự (Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Bình<br /> Dương)(1) thì người bán hàng có kiến thức VSATTP ở mức thấp (35,22%). 50,17% người bán hàng cho rằng không cần<br /> phải rửa tay sau khi tính tiền, 43,85% cho rằng các thức ăn sau khi chế biến xong, có thể ñể ở ñiều kiện nhiệt ñộ phòng<br /> hơn 2 giờ mà không bị ôi thiu. Thái ñộ người bán hàng chưa tốt ñối với việc chấp hành các quy ñịnh về vệ sinh an toàn<br /> thực phẩm. Có 61,46% cho rằng không cần thiết và không thực hiện ñược các quy ñịnh về VSATTP.<br /> Qua cuộc khảo sát của Huỳnh Thị Việt Hồng về kiến thức thái ñộ thực hành về vệ sinh an toàn thực phẩm của<br /> người kinh doanh thức ăn ñường phố tại phường Hiệp Thành Quận 12 năm 2006 cho thấy(4): tỉ lệ thực hành ñúng về<br /> VSAT thực phẩm nước (7,94%)- dụng cụ chế biến (13,76%)- nơi chế biến bày bán thức ăn (4,76%)- người làm dịch<br /> vụ: bảo hộ lao ñộng (0,53%)- Thực hành bày bán hàng trong tủ kính (48,15%). Thực hành xử lý rác thải ñúng cách<br /> (22,22%).<br /> ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br /> Thiết kế nghiên cứu<br /> Nghiên cứu cắt ngang mô tả.<br /> Địa ñiểm nghiên cứu<br /> Phan Rang - Tháp Chàm tỉnh Ninh Thuận năm 2008.<br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> Dân số mục tiêu<br /> Tất cả người kinh doanh thức ăn ñường phố bao gồm nhóm hàng rong lưu ñộng, nhóm lề ñường cố ñịnh, nhóm trong<br /> nhà.<br /> Dân số nghiên cứu<br /> Tất cả người kinh doanh thức ăn ñường phố ñược chọn ngẫu nhiên 4 phường theo danh sách thống kê của Trung tâm y tế<br /> Dự phòng tỉnh Ninh Thuận gồm phường: Kinh Dinh, Mỹ Hương, Thanh Sơn, Phủ Hà.<br /> Cở mẫu<br /> Để tiện quản lý VSATTP chúng tôi tiến hành nghiên cứu mẫu toàn bộ của 4 phường ñược chọn trong năm 2009 tức là<br /> theo danh sách: 316 người bán hàng.<br /> <br /> Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010<br /> <br /> 387<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Kỹ thuật chọn mẫu<br /> Dựa vào danh sách kinh doanh thức ăn ñường phố tại thành phố Phan Rang - Tháp Chàm tiến hành ñiều tra toàn bộ theo<br /> danh sách thống kê của Trung tâm y tế Dự phòng tỉnh Ninh Thuận gồm phường: Kinh Dinh, Mỹ Hương, Thanh Sơn, Phủ Hà.<br /> Thu thập dữ kiện<br /> Phương pháp thu thập số liệu<br /> - Các thành viên thu thập số liệu ñược tập huấn phương pháp phỏng vấn trực tiếp, có kiểm tra thực tế (các thành viên là<br /> cán bộ của trạm y tế và các nhân viên y tế ấp).<br /> - Bảng phỏng vấn ñược mã hóa sẵn cả họ và tên người ñược phỏng vấn, ñảm bảo không tiết lộ các yếu tố cá nhân<br /> của người ñược phỏng vấn.<br /> Công cụ thu thập dữ kiện<br /> Bảng phỏng vấn ñược soạn bằng từ ngữ dễ hiểu. Không có câu ñánh giá bằng cảm quan.<br /> Phân tích dữ kiện<br /> Dữ kiện phân tích tần số và tỉ lệ bằng EPI-DATA và STATA 9.0.<br /> KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN<br /> Đặc tính của mẫu nghiên cứu:<br /> Những ñặc tính của mẫu nghiên cứu<br /> Qua kết quả khảo sát 316 người kinh doanh cho thấy ñộ tuổi dưới 55 là 86,1%, từ 55 tuổi trở lên chiếm tỉ lệ là 13,9%,<br /> ñiều này phù hợp vì người trong ñộ tuổi lao ñộng mới ñủ sức khỏe thực hiện việc kinh doanh này.<br /> Đặc tính của ngành kinh doanh<br /> Loại thực phẩm dùng lửa ñể nấu chiếm tỉ lệ 69,3% thấp hơn so với kết quả nghiên cứu của WHO năm 1993 là 82%. Có<br /> thể do ñiều kiện sống ñông ñúc ở thành phố và ngành kỹ nghệ thức ăn bao gói, ñóng hộp phát triển do ñó thực phẩm chế biến<br /> bằng lửa tại 4 phường trung tâm thị xã Phan Rang-Tháp Chàm ít hơn loại không dùng lửa và thấp hơn rất nhiểu so với tỷ lệ<br /> thức ăn có dùng lửa của WHO khảo sát.<br /> Kiến thức ñúng về VSATTP<br /> Bảng 1 Tỉ lệ và tần số kiến thức ñúng về VSATTP<br /> Đặc tính (n= 316 )<br /> Tần số (n) Tỉ lệ (%)<br /> Kiến<br /> Trong<br /> 309<br /> 97,8<br /> thức về<br /> Không có mùi lạ<br /> 143<br /> 45,3<br /> nước<br /> Không có hóa chất ñộc hại<br /> 98<br /> 31,0<br /> sạch<br /> Không có vi trùng, nấm mốc<br /> 74<br /> 23,4<br /> Kiến thức ñúng về nước<br /> Đúng<br /> 185<br /> 58,5<br /> ñá<br /> Sai<br /> 131<br /> 41,5<br /> Kiến thức ñúng về nước<br /> Đúng<br /> 47<br /> 14,9<br /> sạch<br /> Sai<br /> 269<br /> 85,1<br /> Kiến thức về khả<br /> Nước<br /> 66<br /> 20,9<br /> năng ô nhiễm<br /> Dụng cụ chế biến<br /> 80<br /> 25,3<br /> thực phẩm<br /> Hơi thở<br /> 62<br /> 19,6<br /> Bụi<br /> 298<br /> 94,3<br /> Bao tay<br /> 39<br /> 12,3<br /> Kiến thức ñúng về khả năng ô Đúng<br /> 23<br /> 7,3<br /> nhiễm thực phẩm<br /> Sai<br /> 293<br /> 92,7<br /> Kiến thức về bảo hộ lao ñộng Đúng<br /> 272<br /> 86,1<br /> Sai<br /> 44<br /> 13,9<br /> Kiến thức ñúng về nước sạch chiếm tỷ lệ 14,9 %, thấp hơn nữa là nhóm. Kiến thức ñúng về khả năng lây nhiễm<br /> thực phẩm chỉ có 7,3% trong khi tỉ lệ có kiến thức ñúng về chức năng của bảo hộ lao ñộng là 86,1%.<br /> Bảng 2: Mối liên quan giữa kiến thức ñúng về VSATTP với tuổi<br /> <br /> Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010<br /> <br /> 388<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> Kiến thức<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> >= 55<br /> OR<br /> tuổi<br /> P<br /> KTC 95%<br /> n (%)<br /> Đúng 36 (13,2) 11 (25,0)<br /> 0,458<br /> Tiêuchuẩn<br /> Sai 236 (86,8) 33 (75,0) 0,042 (0,212nước sạch<br /> 0,986)<br /> Đúng 163 (59,9) 22 (50,0)<br /> 1,495<br /> Nước ñá<br /> Sai 109 (40,1) 22 (50,0) 0,215 (0,7892,833)<br /> Đúng 21 (7,7)<br /> 2(4,5)<br /> 1,757<br /> Khả năng lây Sai 251 (92,3) 42 (95,5) 0,452 (0,3977,771)<br /> Đúng 183 (67,3) 33 (75,0)<br /> 0,685<br /> Bảo hộ lao<br /> 0,307 (0,331Sai<br /> 89<br /> (32,7)<br /> 11<br /> (25,0)<br /> ñộng<br /> 1,419)<br /> < 55 tuổi<br /> n (%)<br /> <br /> Tỉ lệ người =55 tuổi (25%). Không có<br /> sự khác biệt kiến thức về nước ñá ở 2 nhóm tuổi (p=0,21). Tỉ lệ người =55 tuổi trở lên (4,5%). Kiến thức ñúng về khả năng lây nhiễm không có mối<br /> liên quan với tuổi, với (p= 0,45). Nhóm tuổi =55 tuổi (75%).<br /> Kiến thức ñúng về VSATTP phân bố theo học vấn<br /> Bảng 4 : Mối liên quan giữa kiến thức ñúng về VSATTP và học vấn<br /> =cấp II<br /> OR<br /> Kiến thức<br /> P<br /> n (%)<br /> n (%)<br /> KTC 95%<br /> 27 (21,3)<br /> 20 (10,6)<br /> 2,281<br /> Tiêu chuẩn Đúng<br /> 0,009<br /> (1,216–<br /> nước sạch<br /> (*)<br /> 4,279)<br /> Sai 100 (78,7) 169 (89,4)<br /> Đúng 58 (45,7) 127 (67,2)<br /> 0,410<br /> 0,000<br /> Nước ñá<br /> (0,25869 (54,3)<br /> 62 (32,8)<br /> (*)<br /> Sai<br /> 0,652)<br /> Đúng 12 (9,4)<br /> 11 (5,8)<br /> 1,689<br /> Khả năng<br /> 0,223 (0,721115<br /> (90,6)<br /> 178<br /> (94,2)<br /> lây<br /> Sai<br /> 3,955)<br /> Đúng 78 (61,4) 138 (73,0)<br /> 0,588<br /> Bảo hộ lao<br /> 0,030<br /> (0,36449<br /> (38,6)<br /> 51<br /> (27,0)<br /> ñộng<br /> (*)<br /> Sai<br /> 0,951)<br /> Kiến thức ñúng về tiêu chuẩn nước sạch, nước ñá, bảo hộ lao ñộng có mối liên quan với học vấn. Kiến thức ñúng<br /> về tiêu chuẩn nước sạch liên quan có ý nghĩa thống kê với học vấn (p=0,009). Người có học vấn < cấp II có kiến thức<br /> ñúng về tiêu chuẩn nước sạch cao hơn học vấn trên cấp II là 2,2 lần. Kiến thức ñúng về nước ñá liên quan có ý nghĩa<br /> thống kê với học vấn (p=0,000) Người có học vấn < cấp II có kiến thức ñúng về nước ñá thấp hơn học vấn trên cấp II là<br /> 0,4 lần Kiến thức ñúng về bảo hộ lao ñộng liên quan có ý nghĩa thống kê với học vấn (p=0,030) Người có học vấn <<br /> cấp II có kiến thức ñúng về bảo hộ lao ñộng thấp hơn học vấn trên cấp II là 0,58 lần Kiến thức ñúng về 5 khả năng lây<br /> nhiễm liên quan không có ý nghĩa thống kê với học vấn (p=0,22).<br /> Thái ñộ ñúng về các nguyên tắc ñảm bảo VSATTP<br /> Bảng 5 Tỉ lệ và tần số thái ñộ ñúng về VSATTP<br /> Tần số<br /> Đặc tính (N= 316 )<br /> (n)<br /> 1. Thái ñộ chấp nhận<br /> Chấp nhận<br /> 313<br /> dùng nước sạch rửa thực Không chấp nhận<br /> 03<br /> phẩm<br /> 2. Thái ñộ chấp nhận bảo<br /> Chấp nhận<br /> 220<br /> hộ lao ñộng<br /> Không chấp nhận<br /> 96<br /> 3. Thái ñộ chấp nhận bày<br /> Chấp nhận<br /> 275<br /> bán trong tủ kính<br /> Không chấp nhận<br /> 41<br /> 4. Thái ñộ ñúng về tiêu<br /> Chấp nhận<br /> 156<br /> <br /> Tỉ lệ<br /> (%)<br /> 99,1<br /> 0,9<br /> 69,6<br /> 30,4<br /> 87<br /> 13<br /> 49,4<br /> <br /> Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010<br /> <br /> 389<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> Đặc tính (N= 316 )<br /> chuẩn của người làm dịch Không chấp nhận<br /> vụ thức ăn ñường phố<br /> 5. Thái ñộ chấp nhận quy<br /> Chấp nhận<br /> ñịnh bao gói thực phẩm Không chấp nhận<br /> <br /> Tần số<br /> (n)<br /> 160<br /> <br /> Tỉ lệ<br /> (%)<br /> 50,6<br /> <br /> 298<br /> <br /> 94,3<br /> <br /> 18<br /> <br /> 5,7<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Gần như hầu hết các trường hợp khảo sát (99,1%) ñều chấp nhận việc dùng nước sạch ñể rửa thực phẩm. Tỉ lệ chấp nhận<br /> tập huấn kiến thức VSATTP có tỉ lệ 49,4%. Tỉ lệ có thái ñộ chấp nhận qui ñịnh về bao gói thực phẩm là 94,3%.<br /> Thái ñộ ñúng phân bố theo tuổi<br /> Bảng 6: Mối liên quan giữa thái ñộ ñúng với tuổi<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2