KINH TẾ TRI THỨC VÀ SỞ HỮU TRÍ TUỆ
lượt xem 85
download
Khái niệm kinh tế tri thức ra đời từ năm 1995 do Tổ chức OPCD nêu ra "Nền kinh tế tri thức là nền kinh tế trong đó sự sản sinh, truyền bá và sử dụng tri thức trở thành yếu tố quyết định nhất đối với sự phát triển kinh tế, không ngừng nâng cao chất lượng cuộc sống". Sau đó, năm 2003 chương trình "Tri thức vì sự phát triển" đã đưa ra một khái niệm rộng hơn: "Là nền kinh tế sử dụng một cách hiệu quả tri thức cho sự phát triển KT-XH. Điều này bao...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: KINH TẾ TRI THỨC VÀ SỞ HỮU TRÍ TUỆ
- ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TỐT NGHIỆP MÔN HỌC: KINH TẾ TRI THỨC VÀ SỞ HỮU TRÍ TUỆ 1.Trình bày khái niệm về Kinh tế tri thức, những đặc điểm cơ bản của Kinh tế tri thức. • Khái niệm Kinh tế tri thức : Khái niệm kinh tế tri thức ra đời từ năm 1995 do Tổ chức OPCD nêu ra "Nền kinh tế tri thức là nền kinh tế trong đó sự sản sinh, truyền bá và s ử d ụng tri th ức tr ở thành yếu tố quyết định nhất đối với sự phát triển kinh tế, không ngừng nâng cao ch ất l ượng cu ộc s ống". Sau đó, năm 2003 chương trình "Tri thức vì sự phát triển" đã đưa ra m ột khái ni ệm r ộng h ơn: "Là n ền kinh tế sử dụng một cách hiệu quả tri thức cho sự phát triển KT-XH. Điều này bao gồm vi ệc chuyển giao, cải tiến công nghệ nước ngoài cũng như sự thích hợp hoá và sáng tạo hoá các tri th ức cho nh ững nhu cầu riêng biệt". Theo Giáo sư, Viện sĩ Đặng Hữu - Tr ưởng ban Công ngh ệ thông tin thì "Kinh t ế tri thức là nền kinh tế trong đó sự sản sinh ra, phổ c ập và sử d ụng tri th ức gi ữ vai trò quy ết đ ịnh đ ối với sự phát triển kinh tế, tạo ra của cải, nâng cao chất lượng cuộc sống". • Theo định nghĩa của WBI - là "nền kinh tế dựa vào tri th ức như đ ộng l ực chính cho tăng tr ưởng kinh tế. Đó là nền kinh tế trong đó kiến thức được lĩnh h ội, sáng t ạo, ph ổ bi ến và v ận d ụng đ ể thúc đẩy phát triển". Tại hội thảo, Jean-Eric Aubert, chuyên gia hàng đ ầu c ủa WBI, nói c ụ th ể h ơn: "Ph ải phân biệt đó không phải là nền kinh tế dựa vào công nghệ và viễn thông! Kinh t ế tri th ức là đ ặt tri thức, sáng tạo và các chính sách liên quan đến chúng vào trọng tâm của chiến lược phát triển cho tất cả các nước ở nhiều mức độ phát triển khác nhau" • Như vậy, kinh tế tri thức là lực lượng sản xuất của thế kỷ 21. Đ ặc tr ưng c ủa n ền kinh t ế tri thức là thị trường chất xám. Trong đó, con người là vốn quý nhất. Tri th ức là y ếu t ố quy ết đ ịnh c ủa sản xuất, sáng tạo đổi mới là động lực thúc đẩy sản xuất phát tri ển. Công nghệ m ới tr ở thành nhân t ố quan trọng hàng đầu trong việc nâng cao năng su ất, chất l ượng, công ngh ệ thông tin đ ược ứng d ụng một cách rộng rãi. Muốn nâng cao năng su ất lao đ ộng xã h ội, nâng cao ch ất l ượng s ản ph ẩm ph ải có tri thức, phải làm chủ được tri thức, phải biết vận dụng, quản lý tri th ức m ới có th ể c ạnh tranh và đồng thời đảm bảo phát triển bền vững. • Có người còn cho rằng: Kinh tế tri thức là hình thái phát tri ển cao nh ất hi ện nay c ủa n ền kinh tế hàng hóa, trong đó công thức hoạt động c ơ bản Ti ền - Hàng - Ti ền đ ược thay th ế b ằng Ti ền - Tri Thức - Tiền và vai trò quyết định của Tri thức. • Vậy kinh tế tri thức là gì? Kinh tế tri thức là nền kinh t ế trong đó s ự s ản sinh ra, ph ổ c ập và s ử dụng tri thức giữ vai trò quyết định nhất đối với sự phát tri ển kinh tế, t ạo ra c ủa c ải, nâng cao ch ất lượng cuộc sống. • Đặc điểm cơ bản của Kinh tế tri thức : + Hình thành thị trường chất xám + Sáng tạo và đổi mới - Động lực của phát triển + Ứng dụng sâu rộng các thành tựu công nghệ cao + Xuất hiện những đột phá trong phương thức trao đổi hàng hoá 2. Phân tích xu hướng phát triển của kinh tế tri thức hiện nay. • Khái niệm KTTT, nêu đặc điểm của KTTT )như câu 1) • Những xu hướng phát triển của KTTT: + Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng gia tăng hàm lượng tri thức. + Sự phát triển không ngừng của CN thông tin 1
- + Thương mại điện tử ngày càng thể hiện tính ưu việt so với các phương thức giao d ịch truyền thống Xã hội loài người đã trải qua ba nền kinh tế chủ yếu. Kinh tế nông nghi ệp v ới trình đ ộ s ản xu ất thô sơ, năng suất lao động thấp, sức lao động là lực lượng sản xuất chủ yếu và nông nghi ệp đóng vai trò nền tảng xã hội. Kinh tế công nghiệp đạt trình độ sản xuất cao hơn, máy móc tr ở thành l ực l ượng sản xuất chủ yếu và các ngành công nghiệp là nền tảng c ủa xã h ội. M ột s ố nhà khoa h ọc cho r ằng sau khi thực hiện thành công công nghiệp hoá, các nước phát tri ển đã chuyển sang n ền kinh t ế phân ph ối với sự phát triển mạnh mẽ của giao thông vận tải và các lo ại hình d ịch v ụ làm gia tăng giá tr ị s ản phẩm. Trong khoảng một thập kỷ trở lại đây, sự phát triển như vũ bão c ủa công ngh ệ thông tin, s ự tương tác giữa tin học, vi điện tử và sinh học đã tạo ra những ti ến b ộ th ần kỳ trong kinh t ế và s ẽ ti ếp tục cung cấp nhiên liệu cho sự tăng trưởng của thế giới trong vòng hai ho ặc ba m ươi năm t ới. S ự phát triển không ngừng có tính bùng nổ của lực lượng sản xuất trong đó tri thức đóng vai trò như l ực l ượng sản xuất chủ yếu đã dẫn đến sự hình thành một n ền kinh tế m ới, n ền kinh t ế tri th ức (Knowledge Based Economy hoặc Knowledge economy). Những đặc trưng cơ bản của nền kinh tế tri thức là sự phát triển mạnh mẽ của lực lượng sản xuất ở trình độ cao, áp dụng những thành tựu tiên tiến nhất về công nghệ và k ỹ thu ật. Theo các chuyên gia thì những trụ cột chính của nền kinh tế tri thức bao gồm công ngh ệ thông tin, sinh h ọc, năng l ượng và vi điện tử. Những sản phẩm của nền kinh tế thông tin có hàm l ượng tri th ức cao và giá tr ị gia tăng l ớn. Trong nền kinh tế tri thức, dịch vụ có tỷ trọng lớn, v ượt xa c ả các ngành công nghi ệp truy ền th ống. Kinh tế mạng (Network Based Economy) đóng vai trò vô cùng quan trọng. Internet là đ ộng l ực m ạnh mẽ nhất và con đường nhanh nhất của tự do thương m ại và toàn c ầu hoá. Trong ph ần l ớn các ngành, xu thế sát nhập tạo ra những công ty có tiềm lực kh ổng l ồ nh ư các ngân hàng, công ty s ản xu ất ô tô, máy tính. Các công ty lớn đã hợp tác với nhau để nâng cao sức c ạnh tranh. L ực l ượng lao đ ộng cũng có thay đổi đáng kể. Nhu cầu về lao động chuyên môn kỹ thuật ngày càng tăng lên. S ự thi ếu h ụt l ập trình viên kỹ thuật là vấn đề của toàn thế giới từ những n ước phát tri ển như M ỹ, Canada t ới nh ững n ước đang phát triển như Việt nam. Các khu kỹ thuật cao cũng được coi nh ư là m ột nét đ ặc tr ưng c ủa n ền kinh tế tri thức. Tại Mỹ, chỉ riêng Thung lũng Silicon tập trung h ơn 7000 công ty k ỹ thu ật cao và có doanh số khoảng 450 tỷ USD, tổng số Mỹ có hơn 300 khu công ngh ệ cao, Nh ật có 32, Pháp có 35. Những khu công nghệ cao là nơi tập trung trí tuệ và sức sáng tạo của l ực l ượng s ản xu ất tiên ti ến. Một nét đặc trưng đáng chú ý khác là các quy luật kinh t ế truyền th ống nh ư l ợi ích c ận biên gi ảm d ần, chi phí cận biên tăng dần có thể không còn chỗ đứng trong n ền kinh t ế tri th ức. M ột ví d ụ đi ển hình là số người sử dụng thông tin càng nhiều thì thông tin càng có giá trị. 3. Trình bày khái niệm và các đặc điểm của th ương mại đi ện t ử. Cho bi ết nh ững l ợi ích c ơ bản của thương mại điện tử • Khái niệm TMĐT: Thương mại điện tử (E-commerce, Electronic commerce) là hình thái ho ạt động thương mại bằng phương pháp điện tử; là việc trao đổi thông tin th ương m ại thông qua các phương tiện công nghệ điện tử mà nói chung là không c ần phải in ra gi ấy trong b ất c ứ công đo ạn nào của quá trình giao dịch. (nên còn được gọi là "thương mại không gi ấy tờ"). Có nhi ều khái ni ệm về thương mại điện tử (TMĐT), nhưng hiểu một cách tổng quát, TMĐT là vi ệc ti ến hành m ột ph ần hay toàn bộ hoạt động thương mại bằng những phương ti ện đi ện tử. TMĐT v ẫn mang b ản ch ất nh ư các hoạt động thương mại truyền thống. Tuy nhiên, thông qua các phương tiện đi ện tử m ới, các hoạt động thương mại được thực hiện nhanh hơn, hiệu quả hơn, giúp ti ết ki ệm chi phí và m ở r ộng không gian kinh doan • Đặc điểm của TMĐT + Các bên giao dịch không tiếp xúc trực tiếp. + Thực hiện trong một thị trường không có biên giới + Có sự tham gia của ít nhất ba chủ thể + Mạng lưới thông tin chính là thị trường: 2
- • Lợi ích cơ bản của TMĐT + Thu thập được nhiều thông tin + Giảm chi phí sản xuất, chi phí bán hàng, tiếp thị và giao dịch + Xây dựng quan hệ với đối tác + Hạn chế di chuyển từ địa điểm này đến địa điểm khác + Tối đa hóa sự lựa chọn đối tác và hàng hóa, dịch vụ 4. Trình bày điều kiện ra đời và phát triển của Kinh t ế tri th ức. Liên h ệ th ực ti ễn ở Vi ệt Nam Khái niệm KTTT : ( xem câu 1) Điều kiện ra đời và phát triển: Sự ra đời và phát triển của kinh tế tri thức là xu thế khách quan của kinh tế thị trường. Nhưng nhận thức chủ quan khác nhau thì sẽ có thái đ ộ khác nhau đ ối v ới kinh tế tri thức, nền kinh tế tri thức có thể trở thành cơ hội phát tri ển chưa từng có đ ối v ới n ước này, cũng có thể là thách thức sống còn với nước khác. Tất cả tùy thuộc vào thái độ của bộ máy c ầm quyền. Hiện nay đã có 38 nước với GDP/người đạt mức 20.000 USD chủ yếu là vận dụng kinh tế tri thức. - Tự động hóa cao độ - Công nghệ tin học và thông tin phát tri ển cao đ ộ .-Môi tr ường an toàn và ổn định cho việc hình thành, sản xuất và phân phối tri thức. - Kinh t ế th ị tr ường phát tri ển cao v ới các thị trường tài chính quốc tế hoạt động hữu hiệu - Chỉ có thể hình thành ở những nhà nước pháp quyền dân chủ, khung khổ pháp lý rõ ràng, ổn định, minh bạch không bị thay đổi một cách tùy tiện. - Trình độ dân trí cũng có thể được xem như điều kiện tiên quyết hình thành kinh tế tri thức Học viên tự liên hệ thực tiễn : Kinh t ế tri thức và th ực hiện phát tri ển kinh t ế tri th ức ở nước ta : Kinh tế tri thức được đưa vào Văn kiện Đại hội IX của Đảng ở mức đ ộ “từng b ước v ận dụng kinh tế tri thức”. Quá trình mở cửa và hội nhập chịu tác đ ộng ngày càng tăng c ủa kinh t ế tri th ức (đang vận động trong quỹ đạo chủ nghĩa tư bản), làm bộc lộ cả ti ềm năng và hạn ch ế c ủa n ước ta, rõ nhất là ở thực trạng nền kinh tế và thể chế kinh tế chính trị. Đ ể phân tích đ ầy đ ủ ti ềm năng và h ạn chế của ta trước xu thế kinh tế tri thức, cần có sự tổng kết ở phạm vi quốc gia đ ể đ ịnh v ị n ước ta và định hướng phát triển kinh tế tri thức. Ở phạm vi một nghiên c ứu ngắn, chúng tôi ch ỉ có th ể nêu m ột số vấn đề cơ bản từ thực tiễn nước ta. Thứ nhất, định hướng xã hội chủ nghĩa và kinh tế tri thức Nhiều đảng cộng sản cầm quyền trong thế kỷ XX v ới chi ến công l ừng l ẫy nh ưng cu ối cùng đều thất bại do đường lối phát triển kinh tế - xã h ội không h ợp th ời đ ại. Bài h ọc l ịch s ử th ế gi ới đó chỉ ra rằng cơ sở kinh tế của chủ nghĩa xã hội, cuộc đại khủng ho ảng th ể chế kinh t ế chính tr ị c ủa chủ nghĩa tư bản hiện nay lại phát đi tín hiệu rằng kinh tế tri thức không phải là c ơ sở kinh tế c ủa ch ủ nghĩa tư bản mà của một xã hội thay thế nó. Chính sức mạnh của tất yếu kinh t ế trong th ời đ ại hi ện nay đang là thách thức lớn nhất đối với tất cả các chế độ chính trị trên thế gi ới. Trong đó khó khăn h ơn là đối với các nước lạc hậu phát triển sau. Xét về bản chất, kinh tế tri thức không phải là c ơ sở c ủa n ền th ống tr ị c ủa s ố ít đ ối v ới nhân dân, của chủ nghĩa bá quyền nước này đối với nước khác. Từ những quan sát ấy có thể nhận rõ rằng, sự phát tri ển kinh t ế tri th ức là c ơ h ội ch ưa t ừng có của sự phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa (với nội hàm là phát triển bền vững). Liên hệ với thực tế thì thấy rằng, trong thời đại kinh tế tri th ức kiên trì đ ịnh h ướng xã h ội ch ủ nghĩa là có cơ sở khoa học thực tiễn. Nhưng sự kiên trì này ở Vi ệt Nam lại ch ưa đ ược th ể hi ện trong mô hình phát triển kinh tế - xã hội. Với nhứng vấn n ạn v ề xã h ội và môi tr ường ngày càng tăng, v ới những hậu quả của tệ quan liêu, tham nhũng trong quản lý đã cho thấy mô hình công nghi ệp hóa d ựa trên khai thác tài nguyên và lao động rẻ đã lỗi thời, hoàn toàn không phù hợp với định hướng xã hội chủ nghĩa và với thời đại hiện nay. 3
- Chuyển sang mô hình kinh tế thị trường dựa trên kinh t ế tri th ức v ừa là m ột đòi h ỏi c ấp bách của định hướng xã hội chủ nghĩa, vừa phù hợp với thời đại kinh tế hiện nay. Đây phải là m ột trong những vấn đề chiến lược cơ bản của Đại hội XI của Đảng. 5. Trình bày chiến lược và chính sách quản lý và phát tri ển KTTT. Liên h ệ th ực ti ễn ở n ước ta Định hướng chiến lược cụ thể cho phát triển nền kinh tế tri thức Xây dựng chiến lược phát triển khoa học kỹ thuật, công nghệ cao Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực phục vụ KTTT Chính sách thu hút và sử dụng hiệu quả các nguồn lực từ đầu tư nước ngoài Chính sách khai thác tài sản trí tuệ gắn liền với thực hịên tốt hoạt động bảo hộ quyền SHTT 7 lĩnh vực thường được coi trọng trong chiến lược qu ốc gia th ực hi ện n ền kinh t ế tri th ức c ủa nhiều nước đã phát triển và đang phát triển, như sau: - Chủ trương công nghiệp hóa và hiện đại hóa; - Mở mang nền kinh tế thị trường văn minh; - Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế; - Phát triển KH&CN, nhất là công nghệ tin học viễn thông và công nghệ sinh học; - Giáo dục và đào tạo; - Văn hóa và xã hội; - Đổi mới thể chế quản lý và cải cách hành chính. Có lẽ sự bổ sung và điều ch ỉnh ch ủ yếu không ph ải là đ ặt ra nh ững vi ệc m ới, hi ện nay chúng ta chưa hề tính toán (số việc hoàn toàn mới c ần đặt ra, n ếu có, cũng không nhi ều), mà ch ủ y ếu là xử lý theo một nội dung mới hơn và một cách thức mới hơn những việc đã đ ược nghiên c ứu và nêu lên trong chiến lược. Học viên tự liên hệ thực tiễn 6. Trình bày khái niệm sở hữu trí tuệ (SHTT), phân loại quyền sở hữu trí tuệ. • Khái niệm quyền SHTT : Sở hữu trí tuệ được hiểu là việc sở hữu các tài sản trí tu ệ – nh ững kết quả từ hoạt động tư duy, sáng tạo của con người. Đối tượng c ủa loại sở hữu này là các tài s ản phi vật chất nhưng có giá trị kinh tế, tinh thần to lớn góp phần quan tr ọng trong quá trình hình thành và phát triển nền văn minh, khoa học, công nghệ của nhân lo ại. Đó là các tác phẩm văn h ọc, ngh ệ thu ật, các công trình khoa học kỹ thuật ứng dụng cũng như các tên gọi, hình ảnh đ ược s ử d ụng trong các hoạt động thương mại. Quyền sở hữu trí tuệ là quyền của cá nhân, pháp nhân đối với các sản phẩm trí tuệ do con người sáng tạo. Đó là độc quyền được công nhận cho m ột người, m ột nhóm ng ười ho ặc một tổ chức, cho phép họ được sử dụng hay khai thác các khía c ạnh th ương m ại c ủa m ột s ản ph ẩm sáng tạo. Đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ bao gồm: (i) Quyền tác gi ả các tác ph ẩm văn h ọc và nghệ thuật; (ii) Sáng chế, giải pháp hữu ích; (iii) bí m ật kinh doanh; (iv) ki ểu dáng công nghi ệp; (v) nhãn hiệu hàng hoá, nhãn hiệu dịch vụ; (vi) chỉ dẫn địa lý, tên gọi xu ất xứ hàng hoá; (vii) tên th ương mại; (viii) giống cây trồng mới; (ix) thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn; (x) quyền chống c ạnh tranh không lành mạnh liên quan đến sở hữu công nghiệp. • Phân loại quyền SHTT: + Quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả 4
- + Nội dung về quyền tác giả + Nội dung quyền liên quan đến quyền tác giả - Quyền sở hữu công nghiệp: nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế giải pháp h ữu ích, ch ỉ dẫn địa lý và tên thương mại, bí mật kinh doanh - Quyền đối với giống cây trồng 7. Nêu các tính chất của bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ. - Khái niệm quyền SHTT ( như câu 6) - Lý do cần bảo hộ quyền SHTT : Hi ện nay, người ta ngày càng quan tâm t ới các v ấn đ ề s ở hữu trí tuệ. Nhưng đáng tiếc là vấn đề này lại thường xuyên đ ược đ ề c ập theo chi ều h ướng nh ấn mạnh đến những điều gây tranh cãi và những tranh luận trái ngược nhau. Th ực ra có r ất nhi ều n ội dung về bảo vệ sở hữu trí tuệ mà mọi người có thể nhất trí được với nhau. Để hiểu đầy đủ hơn về vấn đề này, chúng ta cần dành một chút thời gian xem xét quá trình phát triển của quyền sở hữu trí tuệ (IPR) và vai trò c ủa IPR trong vi ệc đ ạt đ ược nh ững nh ững m ục tiêu chung. Sau khi xem xét, chúng ta đi tới một kết luận rằng việc bảo vệ sở hữu trí tu ệ đóng m ột vai trò sống còn trong quá trình phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội. Nhưng ch ỉ b ảo v ệ quyền s ở h ữu trí tu ệ không thôi sẽ không thể có được những phát triển về kinh tế, văn hóa, xã h ội. Nh ưng m ột qu ốc gia khó có thể đạt được những mục tiêu phát triển nếu không có sự bảo vệ này. - Một số nội dung cơ bản thể hiện bản chất của việc bảo hộ sở hữu trí tuệ: + Bảo hộ có mục đích + Bảo hộ có chọn lọc + Bảo hộ có điều kiện + Bảo hộ có thời hạn 8. Trình bày những quan điểm cơ bản được xác định trong vi ệc th ực hi ện b ảo h ộ s ở h ữu trí tuệ. • Tầm quan trọng của việc bảo hộ SHTT ở mỗi quốc gia : Với những nền kinh tế phát tri ển, thì hợp tác và cạnh tranh luôn luôn tồn tại song song, cùng tạo động l ực cho s ự phát tri ển c ủa m ỗi n ền kinh tế cũng như cho cả hệ thống kinh tế thế gi ới. Để đ ảm bảo tính bình đ ẳng, cùng có l ợi và cùng phát triển, việc bảo vệ quyền SHTT của bất kỳ một tổ chức, cá nhân nào ở bất kỳ n ền kinh t ế (qu ốc gia, vùng lãnh thổ) nào đều là một trong những yêu cầu cơ bản, không thể xem nhẹ. Về thực chất, bảo vệ quyền SHTT chính là sự đảm bảo của các cơ quan có thẩm quyền rằng b ất kỳ m ột s ở h ữu trí tu ệ (phát minh, sáng chế) nào đều là quyền chính đáng, bất khả xâm phạm và là quy ền s ở h ữu riêng c ủa các tổ chức, cá nhân đó giống như tài sản riêng về c ủa cải, vật ch ất thông th ường v ậy. Vi ệc kh ẳng định quyền SHTT không những đảm bảo tính công b ằng, mà còn khuy ến khích tính sáng t ạo c ủa con người, nói cách khác, một khi quyền SHTT được công nhận, sẽ kích thích khả năng phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật và công nghệ. Đổi lại, bảo vệ quyền SHTT không ch ỉ giúp bù đ ắp m ột cách xứng đáng cho (các) tác giả về cả vật chất và tinh thần, mà còn mang lại l ợi ích chung cho toàn xã h ội. Như vậy, theo nghĩa rộng thì bảo vệ quyền SHTT chính là bảo vệ lợi ích chung cho c ộng đ ồng và toàn xã hội. Những năm qua, đặc biệt sau khi Vi ệt Nam gia nh ập WTO, nh ững v ấn đ ề liên quan đ ến b ảo vệ quyền SHTT ở Việt Nam đã được sự quan tâm và ủng hộ của các cơ quan có thẩm quyền cũng như của các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Tuy nhiên, tình tr ạng xâm ph ạm b ản quy ền nh ư th ương hiệu, kiểu dáng công nghiệp, công nghệ… chủ yếu biểu hiện qua các hình th ức hàng gi ả, hàng nhái đang có xu hướng tăng cao, từ lén lút đến công khai và có v ẻ nh ư ngày m ột v ượt ra ngoài t ầm ki ểm soát. Trước thực tế nhức nhối này, nhu cầu về bảo vệ quyền SHTT đã tr ở nên c ấp thi ết h ơn bao gi ờ hết, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập và cạnh tranh của quá trình toàn cầu hoá hiện nay. • Quan điểm mang tính bản chất về lợi ích trong ho ạt động bảo h ộ quyền sở h ữu trí tu ệ t ại các quốc gia thể hiện: 5
- + Về đối nội + Về đối ngoại 9. Nội dung quản lý nhà nước về s ở h ữu trí tuệ. Thực trạng bảo hộ sở hữu trí tuệ ở Việt Nam • Nội dung : Xây dựng, chỉ đạo thực hiện chiến lược, chính sách bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về sở hữu trí tuệ. Tổ chức bộ máy quản lý về sở hữu trí tuệ; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ về SHTT. Cấp và thực hiện các thủ tục khác liên quan Thanh tra, kiểm tra giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm Tổ chức hoạt động thông tin, thống kê về sở hữu trí tuệ. Tổ chức, quản lý hoạt động giám định về sở hữu trí tuệ. Giáo dục, tuyên truyền, phổ biến kiến thức, pháp luật về sở hữu trí tuệ. Hợp tác quốc tế về sở hữu trí tuệ. • Học viên tự liên hệ thực ti ễn 10. Trình bày khái niệm về quyền tác gi ả và quyền liên quan đ ến quy ền tác gi ả. Ph ạm vi c ơ sở xác định quyền tác giả. - Khái niệm quyền tác giả : Quyền tác giả hay tác quyền (tiếng Anh: copyright) là độc quyền c ủa một tác giả cho tác phẩm của người này. Quyền tác giả được dùng để b ảo v ệ các sáng t ạo tinh th ần có tính chất văn hóa (cũng còn được gọi là tác phẩm) không bị vi phạm bản quyền, thí d ụ nh ư các bài viết về khoa học hay văn học, sáng tác nhạc, ghi âm, tranh vẽ, hình chụp, phim và các ch ương trình truyền thanh. Quyền này bảo vệ các quyền lợi cá nhân và lợi ích kinh t ế c ủa tác gi ả trong m ối liên quan với tác phẩm này. Một phần người ta cũng nói đó là sở h ữu trí tu ệ (intellectual property) và vì th ế là đặt việc bảo vệ sở hữu vật chất và sở hữu trí tuệ song đôi v ới nhau, th ế nh ưng khái ni ệm này đang được tranh cãi gay gắt. Quyền tác giả không cần phải đăng ký và thu ộc v ề tác gi ả khi m ột tác ph ẩm được ghi giữ lại ít nhất là một lần trên một phương tiện lưu trữ. Quyền tác giả thông thường chỉ được công nhận khi sáng tạo này mới, có một phần công lao c ủa tác gi ả và có th ể ch ỉ ra đ ược là có tính ch ất duy nhất. - Khái niệm quyền liên quan đến quyền tác giả : Quyền tác giả tại Việt Nam đã được quy định chi tiết trong Bộ Luật Dân sự 2005, Luật Sở hữu trí tuệ và Nghị Định 100/NĐ*CP/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số đi ều của Bộ luật Dân sự Lu ật S ở h ữu trí tu ệ v ề quyền tác giả và quyền liên quan. Theo đó, Quyền tác giả là quyền c ủa t ổ ch ức, cá nhân đ ối v ới tác ph ẩm do mình sáng tạo hoặc sở hữu, bao gồm các quyền sau đây: 1. Quyền Nhân thân Đặt tên cho tác phẩm Đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm; được nêu tên thật ho ặc bút danh khi tác phẩm đ ược công bố, sử dụng; Công bố tác phẩm hoặc cho phép người khác công bố tác phẩm; Bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm, không cho người khác sửa ch ữa, c ắt xén ho ặc xuyên t ạc tác phẩm dưới bất kỳ hình thức nào gây phương hại đến danh dự và uy tín của tác giả. 2. Quyền tài sản Làm tác phẩm phái sinh; 6
- Biểu diễn tác phẩm trước công chúng; Sao chép tác phẩm; Phân phối, nhập khẩu bản gốc hoặc bản sao tác phẩm; Truyền đạt tác phẩm đến công chúng bằng phương tiện h ữu tuyến, vô tuyến, m ạng thông tin điện tử hoặc bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào khác; Cho thuê bản gốc hoặc bản sao tác phẩm điện ảnh, chương trình máy tính. Tác phẩm được bảo hộ theo cơ chế quyền tác giả là các tác phẩm trong lĩnh vực văn học, khoa học và nghệ thuật. - Phạm vi cơ sở xác đinh quyền tác giả: + Đối tượng được bảo hộ phải có tính nguyên gốc + Đối tượng được bảo hộ phải có tính tích cực + Quyền tác giả chỉ bảo hộ hình thức chứ không bảo hộ nội dung. Học viên cho ví dụ minh họa 11. Trình bày nội dung cơ bản về quyền tác gi ả, các vấn đ ề liên quan khi th ực hi ện các n ội dung về quyền tác giả • Khái niệm quyền tác giả ( như câu 10) • Nội dung cơ bản về quyền tác giả : + Các đối tượng được bảo hộ quyền tác giả + Các nội dung liên quan đến quyền tác giả: Quyền nhân thân, quyền tài sản • Những vấn đề cần xem xét khi thực hiện các nội dung về quyền tác giả: + Thời hạn bảo hộ quyền tác giả + Thừa kế quyền tác giả 12. Nêu các hành vi xâm phạm và không xâm ph ạm quy ền tác gi ả. Th ực ti ễn xâm ph ạm quyền tác giả ở Việt Nam. Tình hình đăng ký và quản lý quyền tác giả ở nước ta. - Những hành vị được coi là hành vi xâm phạm quyền tác giả : Chiếm đoạt quyền tác giả đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học. Mạo danh tác giả. Công bố, phân phối tác phẩm mà không được phép của tác giả. Công bố, phân phối tác phẩm có đồng tác giả mà không được phép của đồng tác giả đó. Sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc tác phẩm dưới bất kỳ hình thức nào gây ph ương h ại đ ến danh dự và uy tín của tác giả. Sao chép tác phẩm mà không được phép của tác gi ả, ch ủ sở h ữu quyền tác gi ả, tr ừ tr ường h ợp quy định tại điểm a và điểm đ khoản 1 Điều 25 của Luật SHTT. Làm tác phẩm phái sinh mà không được phép của tác giả, chủ sở h ữu quyền tác gi ả đ ối v ới tác phẩm được dùng để làm tác phẩm phái sinh, trừ trường hợp quy định tại đi ểm i khoản 1 Đi ều 25 c ủa Luật SHTT. Sử dụng tác phẩm mà không được phép của chủ sở hữu quyền tác gi ả, không tr ả ti ền nhu ận bút, thù lao, quyền lợi vật chất khác theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 25 của Luật SHTT. 7
- Cho thuê tác phẩm mà không trả tiền nhuận bút, thù lao và quyền l ợi v ật ch ất khác cho tác gi ả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả. Nhân bản, sản xuất bản sao, phân phối, trưng bày ho ặc truyền đạt tác phẩm đ ến công chúng qua mạng truyền thông và các phương tiện kỹ thuật số mà không được phép c ủa chủ sở hữu quyền tác giả. Xuất bản tác phẩm mà không được phép của chủ sở hữu quyền tác giả. Cố ý huỷ bỏ hoặc làm vô hiệu các biện pháp kỹ thuật do chủ sở hữu quyền tác gi ả th ực hi ện đ ể bảo vệ quyền tác giả đối với tác phẩm của mình. Cố ý xoá, thay đổi thông tin quản lý quyền dưới hình thức điện tử có trong tác phẩm. Sản xuất, lắp ráp, biến đổi, phân phối, nhập khẩu, xuất khẩu, bán ho ặc cho thuê thi ết b ị khi bi ết hoặc có cơ sở để biết thiết bị đó làm vô hiệu các biện pháp kỹ thuật do chủ sở hữu quyền tác gi ả th ực hiện để bảo vệ quyền tác giả đối với tác phẩm của mình. Làm và bán tác phẩm mà chữ ký của tác giả bị giả mạo. Xuất khẩu, nhập khẩu, phân phối bản sao tác phẩm mà không đ ược phép c ủa ch ủ s ở h ữu quy ền tác giả - Những hành vi không bị coi là hành vi xâm phạm quyền tác gi ả : Ngược l ại thì đ ược coi la khong vi phạm quyền tác giả - Học viên tự liên hệ thực tiễn 13. Trình bày khái niệm và các loại nhãn hiệu. Một số dấu hi ệu xác đ ịnh xâm ph ạm nhãn hiệu. Cho ví dụ minh họa. • Khái niệm nhãn hiệu : Nhãn hiệu hàng hóa là những dấu hiệu của m ột doanh nghi ệp (ho ặc t ập thể các doanh nghiệp) dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ cùng lo ại c ủa các doanh nghi ệp khác. "Nhãn hiệu" là thuật ngữ dùng trong tài liệu này để chỉ chung nhãn hi ệu hàng hóa và nhãn hi ệu d ịch vụ. Dấu hiệu dùng làm nhãn hiệu có thể là từ ngữ, hình ảnh ho ặc từ ngữ k ết h ợp v ới hình ảnh, đ ợc thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc. Với chức năng của công c ụ marketing - truyền đ ạt t ới ng ười tiêu dùng uy tín của sản phẩm, dịch vụ mang nhãn hi ệu đ ược hình thành b ởi trí tu ệ mà doanh nghi ệp đầu tư cho sản phẩm, dịch vụ đó - nhãn hiệu được pháp luật coi là tài sản trí tuệ của doanh nghiệp. • Các loại nhãn hiệu : Nhãn hiệu hàng hóa cũng có thể là hình ba chi ều, bao bì, các tín hi ệu âm thanh, thậm chí cả mầu sắc hoặc mùi. • Một số dấu hiệu xác định xâm phạm nhãn hiệu: Hành vi vi phạm quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu được hiểu là các hành vi sao chép, làm giả, sử dụng trái phép....toàn b ộ ho ặc m ột ph ần các yếu tố chính của nhãn hiệu đang được bảo hộ. Hành vi vi phạm độc quyền nhãn hiệu được thể hiện ở các hình thức. + Sử dụng dấu hiệu trùng với nhãn hi ệu đ ược bảo h ộ cho hàng hóa, d ịch v ụ trùng v ới hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục đăng kí kèm theo nhãn hiệu đó. + S ử dụng dấu hi ệu trùng v ới nhãn hiệu được bảo hộ cho hàng hóa, dịch vụ tương tự hoặc liên quan tới hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục đăng kí kèm theo nhãn hiệu đó, nếu việc sử dụng có khả năng gây nhầm lẫn về nguồn gốc hàng hóa, dịch vụ. + Sử dụng dấu hiệu tương tự với nhãn hiệu được bảo hộ cho hàng hóa, dịch vụ trùng, tương tự hoặc liên quan tới hàng hóa, dịch vụ thuộc danh m ục đăng k ý kèm theo nhãn hiệu đó, nếu việc sử dụng có khả năng gây nhầm lẫn về nguồn gốc hàng hóa, d ịch v ụ. + S ử d ụng d ấu hi ệu trùng ho ặc tương tự với nhãn hiệu nổi tiếng hoặc dấu hiệu dưới dạng dịch nghĩa, phiên âm từ nhãn hiệu nổi tiếng cho hàng hóa, dịch vụ bất kì, , kể cả hàng hóa, dịch vụ không trùng, không t ương tự và không liên quan tới hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch v ụ mang nh ãn hiệu nổi tiếng, nếu việc sử dụng có khả năng gây nhầm lẫn về nguồn gốc hàng hóa ho ặc gây ấn t ượng sai lệch về mối quan hệ giữa người sử dụng dấu hiệu đó với chủ sở hữu nhãn hiệu nổi tiếng • Học viên tự liên hệ thực tiễn và cho ví dụ : Công ty c ổ phần tài chính và bất đ ộng s ản Vincon đã bị xử phạt 14.000.000 đồng đối với hành vi xâm phạm quyền đối với nhãn hi ệu “Vincom” c ủa công 8
- ty cổ phần Vincom. Cụ thể, công ty này đã sử dụng dấu hi ệu “Vincon” t ương tự tới mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu “Vincom” đã được bảo hộ theo giấy chứng nhận số 103940 của công ty c ổ phần Vincom. 14. Trình bày các vấn đề liên quan đến bảo hộ nhãn hi ệu. Th ực trạng b ảo h ộ nhãn hi ệu ở VN và giải pháp • Khái niệm nhãn hiệu ( như câu 13) • Các vấn đề liên quan đến bảo hộ nhãn hiệu: Đối tượng đăng ký bảo h ộ bảo h ộ nhãn hi ệu,Th ời hạn bảo hộ nhãn hiệu, Cách thức đăng ký bảo hộ nhãn hiệu… Trong ho ạt đ ộng doanh nghi ệp luôn phải đầu tư nghiên cứu, đổi mới công nghệ, cải tiến sản phẩm và hy vọng sản ph ẩm sẽ có s ức c ạnh tranh trên thị trường. Nếu doanh nghiệp khác được quyền sao chép sản ph ẩm đó thì h ọ có kh ả năng cạnh tranh cao hơn vì không phải đầu tư nhiều công sức, ti ền b ạc. Vi ệc b ảo h ộ quy ền s ở h ữu công nghiệp nói chung và nhãn hiệu hàng hóa nói riêng đối với thành quả đầu tư sáng tạo sẽ dành cho doanh nghiệp độc quyền khai thác nhãn hiệu trên sản phẩm mới trong m ột th ời gian đ ể thu h ồi v ốn và có lãi để tái đầu tư. Khi nhãn hiệu đã được pháp luật bảo hộ, chủ sở hữu được độc quyền sử d ụng nh ằm mục đích thương mại (gắn nhãn hiệu lên hàng hóa, bao bì hàng hóa, phương ti ện kinh doanh, d ịch v ụ, đưa vào lưu thông, xuất nhập khẩu sản phẩm mang nhãn hiệu hàng hóa đó) trong th ời h ạn b ảo h ộ (10 năm, có thể gia hạn liên tiếp không giới hạn số lần), bất kỳ người nào sử dụng nhãn hiệu đó mà không được phép của chủ sở hữu sẽ bị coi là xâm phạm quyền của chủ sở hữu và sẽ bị xử lý theo quy định. • Học viên tự liên hệ thực tiễn và đề xuất giải pháp : Để tự bảo vệ quyền sở hữu nhãn hiệu, doanh nghiệp chủ động theo dõi thị trường, nếu có hành vi xâm phạm, có th ể th ực hi ện các gi ải pháp sau đây: + Yêu cầu tổ chức giám định về sở hữu trí tuệ (khi c ần thi ết) xác đ ịnh n ội dung xâm ph ạm làm cơ sở để bảo vệ quyền lợi của mình; trực tiếp yêu cầu bên vi phạm phải chấm d ứt hành vi xâm phạm, xin lỗi, cải chính công khai, bồi thường thi ệt hại; + yêu c ầu các c ơ quan nhà n ước có th ẩm quyền ở địa phương nơi đóng trụ sở của bên vi phạm (Tòa án, Thanh tra S ở Khoa h ọc và Công ngh ệ, Quản lý Thị trường, Công an, Hải quan, UBND các cấp…) áp d ụng các bi ện pháp ngăn ch ặn hành vi xâm phạm và xử phạt vi phạm hành chính theo qui định; + khởi kiện ra tòa án hoặc trọng tài n ơi bên vi phạm đóng trụ sở để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình; trong tình hu ống kh ẩn c ấp, doanh nghiệp có thể yêu cầu tòa án hoặc các cơ quan bảo vệ pháp luật khác áp dụng các biện pháp khẩn cấp như kê biên, niêm phong, tạm giữ hàng hóa …trước khi tiến hành khiếu nại, tố tụng. 15. Trình bày khái niệm về kiểu dáng công nghi ệp. Các v ấn đ ề liên quan b ảo h ộ ki ểu dáng công nghiệp. Cho ví dụ minh họa. • Khái niệm kiểu dáng công nghiệp : Kiểu dáng công nghiệp là hình dáng bên ngoài của sản phẩm, được thể hiện bằng đường nét, hình khối, màu sắc hoặc sự kết hợp những yếu tố này. • Sản phẩm mang kiểu dáng công nghiệp được hiểu là đồ vật, dụng c ụ, thi ết b ị, ph ương ti ện... thuộc mọi lĩnh vực, có kết cấu và chức năng nhất định, được sản xuất và lưu thông độc lập • Điều kiện bảo hộ về kiểu dáng công nghiệp : Kiểu dáng công nghiệp chỉ được bảo hộ nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây: • - Có tính mới trên phạm vi thế giới, nghĩa là chưa từng đ ược b ộc l ộ công khai ở b ất kỳ n ơi nào trên thế giới, dưới hình thức công bố hoặc sử dụng. • - Có tính sáng tạo, nghĩa là kiểu dáng công nghiệp đó không th ể đ ược t ạo ra m ột cách d ễ dàng đối với người có hiểu biết trung bình về lĩnh vực tương ứng. • - Có khả năng áp dụng công nghiệp, nghĩa là có khả năng dùng làm m ẫu để ch ế t ạo l ặp đi l ặp lại hàng loạt sản phẩm có kiểu dáng giống hệt bằng phương pháp công nghiệp hoặc thủ công nghiệp. • Đối tượng không được bảo hộ KDCN : - Hình dáng bên ngoài của sản phẩm được tạo ra một cách dễ dàng đối với người có trình độ trung bình thuộc lĩnh vực tương ứng, Ví dụ: 9
- • - Hình dáng bên ngoài do đặc tính kỹ thuật của sản phẩm bắt buộc phải có ho ặc ch ỉ mang đ ặc tính kỹ thuật. • - Hình dáng bên ngoài của sản phẩm không nhìn thấy được trong quá trình sử dụng. • - Hình dáng bên ngoài chỉ có giá trị thẩm mỹ (không dùng làm m ẫu đ ể ch ế t ạo sản phẩm công nghiệp hoặc thủ công nghiệp). • - Hình dáng bên ngoài của công trình xây dựng dân dụng hoặc công nghiệp. • - Các đối tượng trái với lợi ích xã hội, trật tự công cộng, nguyên tắc nhân đạo. • Thời hạn bảo hộ đối với kiểu dáng công nghiệp : Thời hạn tối đa c ủa ki ểu dáng công nghi ệp là 15 năm với điều kiện phải nộp lệ phí và yêu c ầu gia hạn trong vòng 6 tháng tr ước ho ặc vào ngày k ỷ niệm 5 năm hoặc 10 năm ngày nộp đơn. Hồ sơ yêu cầu gia hạn có th ể n ộp mu ộn h ơn th ời h ạn quy định trên đây nhưng không được quá 06 tháng tính từ ngày Văn bằng bảo h ộ h ết hi ệu l ực và ng ười yêu cầu gia hạn phải nộp lệ phí gia hạn cộng với 10% lệ phí gia hạn cho mỗi tháng nộp muộn • Học viên tự cho ví dụ • 16. Trình bày khái niệm về sáng chế và giải pháp hữu ích. Các vấn đ ề liên quan đ ến b ảo hộ quyền sáng chế và giải pháp hữu ích. Cho ví dụ minh họa • Khái niệm sáng chế và giải pháp hữu ích : Sáng chế/gi ải pháp h ữu ích là s ản ph ẩm, quy trình công nghệ, do con người tạo ra chứ không phải là những g ì (đã tồn tại trong thiên nhiên) được con người phát hiện ra. Thuộc tính cơ bản của sáng chế/giải pháp hữu ích là đặc tính k ỹ thu ật b ởi vì sáng chế/giải pháp hữu ích là giải pháp kỹ thuật, tức là biện pháp kỹ thuật giải quyết một vấn đề. - Điều kiện bảo hộ sáng chế và giải pháp hữu ích : Sáng chế/gi ải pháp h ữu ích đ ược b ảo h ộ là những giải pháp kỹ thuật đáp ứng các tiêu chuẩn bảo hộ nhất đ ịnh: Các tiêu chu ẩn b ảo h ộ sáng ch ế: có tính mới so với trình độ kỹ thuật trên thế giới, có trình độ sáng tạo và kh ả năng áp d ụng. · Các đ ối tượng sau đây không được Nhà nước bảo hộ: ý đồ, nguyên lý và phát minh khoa học; ph ương pháp và hệ thống tổ chức và quản lý kinh tế; phương pháp và hệ thống giáo dục, giảng dạy, đào tạo; phương pháp luyện tập cho vật nuôi; hệ thống ngôn ngữ, hệ thống thông tin, phân lo ại, s ắp x ếp t ư li ệu; b ản thiết kế và sơ đồ quy hoạch các công tr ình xây dựng, các đề án quy hoạch và phân vùng lãnh thổ; gi ải pháp chỉ đề cập đến hình dáng bên ngoài của sản phẩm, ch ỉ mang đ ặc tính th ẩm m ỹ mà không mang đặc tính kỹ thuật; ký hiệu quy ước, thời gian biểu, các quy t ắc và các lu ật l ệ, các d ấu hi ệu t ượng trưng; phần mềm máy tính, thiết kế bố trí vi mạch điện tử, mô h ình toán học, đồ thị tra cứu và các dạng tương tự; giống thực vật, giống động vật; phương pháp ph òng bệnh, chẩn đoán bệnh và chữa bệnh cho người, động vật; quy trình mang bản chất sinh học (trừ quy trình vi sinh) đ ể sản xu ất th ực vật và động vật; các đối tượng trái với lợi ích xã hội, trật tự công cộng, nguyên tắc nhân đạo • Thời hạn bảo hộ sáng chế : Sáng chế là giải pháp kỹ thuật m ới so v ới trình đ ộ k ỹ thu ật trên thế giới, có trình độ sáng tạo, có khả năng áp dụng trong các lĩnh v ực kinh t ế - xã h ội. Th ời h ạn b ảo hộ Sáng chế là 20 năm • Học viên tự cho ví dụ 17. Trình bày khái niệm chỉ dẫn địa lý. Điều kiện để được bảo h ộ đối với ch ỉ d ẫn đ ịa lý và các hành vi xâm phạm chỉ dẫn địa lý. Cho ví dụ minh họa. • Khái niệm chỉ dẫn địa lý : Chỉ dẫn địa lý là dấu hiệu dùng đ ể ch ỉ s ản ph ẩm có ngu ồn g ốc t ừ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hay quốc gia cụ thể. Danh tiếng của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý được xác định bằng mức độ tín nhiệm của người tiêu dùng đối với sản phẩm đó thông qua m ức đ ộ rộng rãi người tiêu dùng biết đến và chọn lựa sản phẩm đó. Chất lượng, đặc tính c ủa s ản ph ẩm mang chỉ dẫn địa lý được xác định bằng một hoặc một số chỉ tiêu đ ịnh tính, đ ịnh l ượng ho ặc c ảm quan v ề vật lý, hoá học, vi sinh và các chỉ tiêu đó phải có khả năng ki ểm tra đ ược b ằng ph ương ti ện k ỹ thu ật 10
- hoặc chuyên gia với phương pháp kiểm tra phù hợp. Khu vực địa lý mang ch ỉ d ẫn đ ịa lý có ranh gi ới được xác định một cách chính xác bằng từ ngữ và bản đồ • Điều kiện bảo hộ đối với chỉ dẫn địa lý : a) Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý có nguồn gốc địa lý từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hoặc nước tương ứng với chỉ dẫn địa lý; b) Sản ph ẩm mang chỉ dẫn địa lý có danh tiếng, chất lượng ho ặc đặc tính chủ yếu do đi ều ki ện đ ịa lý c ủa khu v ực, đ ịa phương, vùng lãnh thổ hoặc nước tương ứng với chỉ dẫn địa lý đó quyết định • Các hành vị xâm phạm chỉ dẫn địa lý : Thực hiện một trong các hành vi d ưới đây đ ối v ới nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý và tên thương mại, gây thiệt hại cho người tiêu dùng ho ặc cho xã hội ho ặc không chấm dứt hành vi vi phạm quyền mặc dù đã được chủ sở hữu quyền yêu cầu: 1. G ắn (in, dán, đính, đúc, dập khuôn hoặc bằng các hình thức khác) dấu hi ệu xâm ph ạm quyền đ ối v ới nhãn hi ệu, ch ỉ d ẫn địa lý và tên thương mại được bảo hộ lên hàng hóa, bao bì hàng hóa. 2. Bán, v ận chuy ển, chào bán, quảng cáo để bán, tàng trữ để bán hàng hóa xâm phạm quyền đối với nhãn hi ệu, ch ỉ dẫn đ ịa lý và tên thương mại. 3. Nhập khẩu các loại hàng hóa, dịch vụ có yếu tố xâm ph ạm đ ối v ới nhãn hi ệu, ch ỉ d ẫn địa lý và tên thương mại. 4. Sử dụng dấu hiệu trên sản phẩm, hàng hóa, bao bì hàng hóa có y ếu t ố xâm phạm đối với tên thương mại. 5. Gắn (in, dán, đính, đúc, dập khuôn ho ặc b ằng các hình th ức khác) lên phương tiện kinh doanh, phương tiện dịch vụ, giấy tờ giao dịch, bảng hi ệu d ấu hi ệu vi ph ạm quy ền đối với nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý (Điều 13 Nghị định 106/2006/NĐ-CP). • Học viên tự cho ví dụ 18. Trình bày khái niệm tên th ương mại và các vấn đề liên quan đến tên th ương mại, các hành vi xâm phạm tên thương mại. Cho ví dụ về việc xâm phạm tên thương mại • Khái niệm tên thương mại : Tên thương mại là tên gọi của tổ chức, cá nhân sử dụng trong ho ạt động kinh doanh, dùng để nhạn biết và phân biệt chủ thể kinh doanh mang tên gọi đó v ới ch ủ th ể kinh doanh khác trong cùng lĩnh vưc (Khoản 21 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ). Về c ơ b ản, do đ ược s ử d ụng trong hoạt động kinh doanh hàng ngày của doanh nghiệp, nên tên th ương m ại s ẽ ph ải đáp ứng các yêu cầu mà pháp luật doanh nghiệp dành cho tên doanh nghi ệp. Theo đó, tên th ương m ại ph ải là t ập h ợp các chữ, phát âm được và có nghĩa. Tên thương mại gồm hai phần: ph ần mô t ả và ph ần phân bi ệt. Phần mô tả là tập hợp các từ có nghĩa mô tả tóm tắt lo ại hình kinh doanh. Ph ần phân bi ệt là t ập h ợp các chữ cái phát âm được, có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa. Ví dụ: với tên “Tạp chí Th ương hi ệu Việt”, phần mô tả là “Tạp chí” không có khả năng phân bi ệt với các tạp chí khác, ph ần phân bi ệt là “Thương hiệu Việt”. Hiện nay, tên thương mại thường là tên doanh nghiệ • Điều kiện bảo hộ tên thương mại : Để tên thương mại được bảo hộ theo pháp luật Sở hữu trí tuệ, nhìn chung, tên thương mại phải có khả năng phân bi ệt chủ thể kinh doanh mang tên đó v ới chủ thể kinh doanh khác trong cùng lĩnh vực và khu vực kinh doanh. Ngoài ra, tên th ương m ại còn ph ải đáp ứng một số yêu cầu khác, đó là: - Chứa thành ph ần tên riêng, tr ừ tr ường h ợp đã đ ược bi ết đ ến rộng rãi; - Không trùng hoặc tương tự đến mức gây nh ầm l ẫn v ới tên th ương m ại mà ng ười khác đã sử dụng trong cùng lĩnh vực và khu vực kinh doanh. - Không trùng ho ặc t ương t ự đ ến m ức gây nh ầm lẫn với nhãn hiệu của người khác hoặc với chỉ dẫn địa lý đã được bảo hộ trước ngày tên th ương m ại đó được sử dụng. - Cũng do tên thương m ại thường là tên doanh nghi ệp ho ặc đ ược s ử d ụng th ường xuyên trong hoạt động kinh doanh của mỗi chủ thể kinh doanh, nên quyền s ở h ữu tên th ương m ại được xác lập trên cơ sở thực tiễn sử dụng hợp pháp tên thương mại đó tương ứng với khu v ực và lãnh thổ kinh doanh, mà không cần thực hiện thủ tục đăng ký tên thương m ại đó t ại c ục S ở h ữu trí tu ệ. Điều này khác với việc xác lập quyền sở hữu trí tuệ đối với các ch ỉ dẫn đ ầu t ư khác nh ư nhãn hi ệu, chỉ dẫn địa lý, những đối tượng này cần phải đăng ký mới được bảo hộ. • Các hành vi xâm phạm tên thương mại : Những hành vi dưới đây bị coi là hành vi xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý và tên th ương mại : Thực hiện một trong các hành vi dưới đây đối với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý và tên th ương mại, gây thiệt hại cho người tiêu dùng hoặc cho x ã hội hoặc không chấm dứt hành vi vi phạm quyền mặc dù đã được chủ sở hữu quyền yêu cầu: 1. Gắn (in, dán, đính, đúc, dập khuôn hoặc bằng các hình thức khác) dấu hiệu xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý và tên thương mại được bảo hộ lên hàng hóa, bao b ì hàng hóa. 2. Bán, vận chuyển, chào 11
- bán, quảng cáo để bán, tàng trữ để bán hàng hóa xâm ph ạm quyền đ ối v ới nhãn hi ệu, ch ỉ d ẫn đ ịa lý và tên thương mại. 3. Nhập khẩu các loại hàng hóa, dịch vụ có yếu tố xâm phạm đ ối v ới nhãn hi ệu, ch ỉ dẫn địa lý và tên thương mại. 4. Sử dụng dấu hiệu trên sản ph ẩm, hàng hóa, bao bì hàng hóa có y ếu t ố xâm phạm đối với tên thương mại.5. Gắn (in, dán, đính, đúc, dập khuôn hoặc bằng các hình thức khác) lên phương tiện kinh doanh, phương tiện dịch vụ, giấy tờ giao dịch, bảng hi ệu d ấu hi ệu vi phạm quyền đối với nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý (Điều 13 Nghị định 106/2006/NĐ-CP) • Học viên tự cho ví dụ 19. Trình bày khái niệm và các vấn đề liên quan đến bí m ật kinh doanh. Cho ví d ụ minh h ọa việc xâm phạm bí mật kinh doanh • Khái niệm bí mật kinh doanh : Bí mật kinh doanh là thông tin thu được từ ho ạt động đầu t ư tài chính, trí tuệ, chưa được bộc lộ và có khả năng sử dụng trong kinh doanh. Quyền sở h ữu công nghiệp đối với bí mật kinh doanh được xác lập trên c ơ sở có đ ược m ột cách h ợp pháp bí m ật kinh doanh và thực hiện việc bảo mật bí mật kinh doanh đó. Ch ủ sở h ữu bí m ật kinh doanh là t ổ ch ức, cá nhân có được bí mật kinh doanh một cách hợp pháp và thực hiện vi ệc bảo m ật bí m ật kinh doanh đó. Bí mật kinh doanh mà bên làm thuê, bên thực hiện nhiệm vụ được giao có được trong khi th ực hi ện công việc được thuê hoặc được giao thuộc quyền sở hữu của bên thuê hoặc bên giao vi ệc, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác • Căn cứ xác lập quyền đối với bí mật kinh doanh : Bí mật kinh doanh được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây: a) Không phải là hiểu biết thông thường và không dễ dàng có được; b) Khi được sử dụng trong kinh doanh sẽ tạo cho người n ắm giữ bí mật kinh doanh l ợi th ế so v ới ng ười không nắm giữ hoặc không sử dụng bí mật kinh doanh đó; c) Đ ược ch ủ sở h ữu bảo m ật b ằng các biện pháp cần thiết để bí mật kinh doanh đó không bị bộc lộ và không dễ dàng tiếp cận được • Các hành vi xâm phạm bí mật kinh doanh : Các hành vi sau đây bị coi là xâm phạm quyền đối với bí mật kinh doanh: a) Tiếp cận, thu thập thông tin thu ộc bí m ật kinh doanh b ằng cách chống lại các biện pháp bảo mật của người kiểm soát hợp pháp bí mật kinh doanh đó. b) B ộc l ộ, s ử dụng thông tin thuộc bí mật kinh doanh mà không được phép c ủa ch ủ sở h ữu bí m ật kinh doanh đó; c) Vi phạm hợp đồng bảo mật hoặc lừa gạt, xui khiến, mua chuộc, ép buộc, d ụ d ỗ, l ợi d ụng lòng tin c ủa người có nghĩa vụ bảo mật nhằm tiếp cận, thu thập ho ặc làm bộc lộ bí m ật kinh doanh; d) Ti ếp c ận, thu thập thông tin thuộc bí mật kinh doanh c ủa người n ộp đ ơn theo th ủ t ục xin c ấp phép kinh doanh hoặc lưu hành sản phẩm bằng cách chống lại các biện pháp bảo m ật c ủa c ơ quan có th ẩm quyền; e) Sử dụng, bộc lộ bí mật kinh doanh dù đã biết hoặc có nghĩa v ụ ph ải bi ết bí m ật kinh doanh đó do người khác thu được có liên quan đến một trong các hành vi quy đ ịnh t ại các đi ểm a, b, c và d kho ản này; f) Không thực hiện nghĩa vụ bảo mật quy định tại Điều 128 Luật Sở hữu trí tuệ. • Học viên tự cho ví dụ 20. Trình bày khái niệm chuyển giao công ngh ệ. Gi ới thi ệu các mô hình chuy ển giao công nghệ. Cho ví dụ minh họa. • Khái niệm chuyển giao công nghệ : Chuyển giao công nghệ là tập hợp các ho ạt động th ương mại và pháp lý nhằm làm cho bên nhận công nghệ có được năng l ực công ngh ệ nh ư bên giao công nghệ trong khi sử dụng công nghệ đó vào một mục đích đã định. • Các mô hình chuyển giao công nghệ: + Hợp đồng chuyển giao công nghệ thông thường: Khái niệm, điều kiện hợp đồng chuyển giao cần bảo đảm. Hợp đồng chuyển giao công nghệ: a. Hình thức c ủa h ợp đ ồng chuy ển giao công nghệ: là bằng văn bản hoặc hình thức khác có giá trị t ương đương văn bản, bao gồm điện báo, telex, fax, thông điệp dữ liệu và các hình thức khác theo quy định của pháp luật. b. Hợp đồng chuyển giao công nghệ bao gồm những nội dung chính sau đây: - Tên hợp đồng chuyển giao công nghệa, trong đó ghi rõ tên công nghệ được chuyển giao; 12
- - Đối tượng công nghệ được chuyển giao, sản phẩm do công nghệ tạo ra; - Chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng công nghệ; - Phương thức chuyển giao công nghệ; - Quyền và nghĩa vụ của các bên; - Giá, phương thức thanh toán; - Thời điểm, thời hạn hiệu lực của hợp đồng; - Khái niệm, thuật ngữ sử dụng trong hợp đồng (nếu có); - Kế hoạch, tiến độ chuyển giao công nghệ, địa điểm thực hiện chuyển giao công nghệ; - Trách nhiệm bảo hành công nghệ được chuyển giao; - Phạt vi phạm hợp đồng; - Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng; - Pháp luật được áp dụng để giải quyết tranh chấp; - Cơ quan giải quyết tranh chấp; - Các thoả thuận khác không trái với quy định của pháp luật Việt Nam. c. Đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ Các bên tham gia giao kết hợp đồng chuyển giao công ngh ệ có quy ền đăng ký h ợp đ ồng chuyển giao công nghệ tại cơ quan quản lý nhà n ước về khoa học và công nghệ có thẩm quyền làm cơ sở để được hưởng các ưu đ ãi theo quy định của Luật Chuyển giao công nghệ các quy đ ịnh khác c ủa pháp luật có liên quan. Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ bao gồm: - Đơn đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ; - Bản gốc hoặc bản sao hợp đồng chuyển giao công nghệ. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, c ơ quan qu ản lý nhà n ước về khoa học và công nghệ có thẩm quyền xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng k ý Hợp đồng chuyển giao công nghệ + Hợp đồng Li- xăng (Licence): Khái niệm và các quy định chung Li xăng là gì? Li xăng chuyển quyền sử dụng đối tượng SHCN (Li-xăng): là vi ệc tổ chức, cá nhân n ắm đ ộc quyền s ử d ụng một đối tượng sở hữu công nghiệp (Bên chuyển quyền sử dụng - th ường được gọi là bên giao) cho phép tổ chức cá nhân tổ chức khác (Bên nhận quyền sử dụng - thường được gọi là Bên nhận) sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp đó. Các qui định chung : Chuyển quyền sử dụng đ ối tượng sở h ữu công nghiệp (gồm nhãn hiệu, sáng chế, kiểu dáng, tên thương mại) là vi ệc chủ sở hữu đối tượng sở h ữu công nghiệp cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng đối tượng sở h ữu công nghi ệp thu ộc ph ạm vi quyền sử dụng của mình. Việc chuyển quyền sử dụng đối tượng sở h ữu công nghi ệp ph ải đ ược th ực hiện dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản (sau đây gọi là h ợp đ ồng s ử d ụng đ ối t ượng s ở h ữu công nghiệp). + Hợp đồng nhượng quyền kinh doanh (Franchise) : Nhượng quyền thương mại là ho ạt đ ộng thương mại, theo đó bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự m ình tiến hành việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo các điều kiện sau đây: 1. Việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ được tiến hành theo cách thức tổ ch ức kinh doanh do bên nhượng quyền quy định và được gắn với nhãn hiệu hàng hoá, tên thương mại, bí quyết kinh doanh, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, quảng cáo của bên nhượng quyền; 13
- 2. Bên nhượng quyền có quyền kiểm soát và trợ giúp cho bên nhận quyền trong vi ệc đi ều hành công việc kinh doanh. Ngoài ra, để hướng dẫn chi tiết Luật thương m ại về hoạt động nhượng quyền th ương m ại, chính phủ ban hành nghị định 35/2006/NĐ-CP và Bộ thương mại ban hành thông t ư 09/2006/TT-BTM hướng dẫn chi tiết đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại. Có th ể th ấy, những c ơ s ở pháp lý trên đây đã cung cấp một cách khá đầy đủ khái ni ệm, các nguyên t ắc và h ướng d ẫn cho vi ệc ti ến hành hoạt động nhượng quyền thương mại tại Việt Nam. + Một số loại khác: hợp đồng chìa khóa trao tay, hợp đồng tư vấn công nghệ.... • Học viên tự cho ví dụ cho từng loại. 14
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nền kinh tế tri thức
5 p | 1105 | 339
-
Lý luận về công nghiệp hóa, hiện đại hóa và xây dựng cơ sở vật chất- kỷ thuật của CNXH; đẩy mạnh CNH, HĐH gắn với kinh tế tri thức
4 p | 615 | 158
-
Hệ thống Quản lý công nghệ trong nền kinh tế tri thức: Phần 1
122 p | 164 | 45
-
Thách thức đối với sự phát triển của Việt Nam và Kinh tế tri thức thời cơ
319 p | 145 | 44
-
Quan điểm và giải pháp phát triển - Kinh tế tri thức ở Việt Nam: Phần 1
146 p | 125 | 18
-
Thách thức đối với sự phát triển của Việt Nam - Kinh tế tri thức thời cơ: Phần 1
160 p | 126 | 17
-
Những khái niệm và vấn đề cơ bản Kinh tế tri thức: Phần 2
49 p | 93 | 17
-
Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức
4 p | 99 | 12
-
Đánh giá sự phát triển của kinh tế tri thức ở Việt Nam từ năm 2000 đến nay
46 p | 133 | 10
-
kinh tế tri thức - thời cơ và thách thức đối với sự phát triển của việt nam: phần 1
160 p | 102 | 8
-
Lý luận giá trị thặng dư trong thời đại kinh tế tri thức
4 p | 33 | 8
-
Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao trong nền kinh tế tri thức
7 p | 75 | 7
-
Phát triển kinh tế tri thức và các chính sách khoa học, công nghệ
258 p | 49 | 7
-
Xây dựng chiến lược phát triển kinh tế tri thức: Bài học kinh nghiệm từ một số nước trên thế giới
76 p | 43 | 7
-
Nền kinh tế tri thức và cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư
5 p | 59 | 6
-
Tri thức khoa học: Vốn và hàng hóa quý hiếm trong thị trường kinh tế tri thức
8 p | 43 | 3
-
Một số vấn đề chung về kinh tế tri thức và đặc trưng trong giai đoạn hiện nay
5 p | 50 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn