intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án tiến sĩ Giáo dục học: Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động học tập môn học Giáo dục thể chất cho sinh viên Đại học Quốc gia Hà Nội theo hướng tích cực hóa người học

Chia sẻ: Phong Tỉ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:218

59
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của luận án nhằm thông qua lựa chọn các biện pháp có giá trị tích cực hóa hoạt động học tập của sinh viên, đề tài hướng tới mục đích góp phần nâng hiệu quả giáo dục thể chất của ĐHQGHN.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Giáo dục học: Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động học tập môn học Giáo dục thể chất cho sinh viên Đại học Quốc gia Hà Nội theo hướng tích cực hóa người học

  1.   BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH VIỆN KHOA HỌC THỂ DỤC THỂ THAO NGUYỄN VIỆT HÒA BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP MÔN HỌC GIÁO DỤC THỂ CHẤT CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI THEO HƯỚNG TÍCH CỰC HÓA NGƯỜI HỌC LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC HÀ NỘI - 2019
  2.   BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH VIỆN KHOA HỌC THỂ DỤC THỂ THAO   NGUYỄN VIỆT HÒA BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP MÔN HỌC GIÁO DỤC THỂ CHẤT CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI THEO HƯỚNG TÍCH CỰC HÓA NGƯỜI HỌC Tên ngành: Giáo dục học Mã ngành: 9140101 LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC Cán bộ hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS Hồ Đắc Sơn 2. TS Trần Đức Phấn HÀ NỘI - 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Tác giả luận án. Nguyễn Việt Hòa
  4. MỤC LỤC Trang Trang bìa Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt trong luận án Danh mục các bảng trong luận án Danh mục sơ đồ, biểu đồ trong luận án PHẦN MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG 1 5 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 GIÁO DỤC THỂ CHẤT TRONG ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC 5 1.1.1 Vị trí và tầm quan trọng của Giáo dục thể chất trong đào tạo đại 5 học 1.1.2 Những tồn tại căn bản của Giáo dục thể chất ở bậc đại học 14 1.2 ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ĐẠI HỌC Ở VIỆT NAM VÀ ĐỔI MỚI 15 GIÁO DỤC THỂ CHẤT Ở ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI 1.2.1 Đổi mới giáo dục đại học ở Việt Nam 15 1.2.2 Đổi mới Giáo dục thể chất ở Đại học Quốc gia Hà Nội 19 1.3 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍNH TÍCH CỰC VÀ TÍCH CỰC HỌC 22 TẬP 1.3.1 Một số khái niệm có liên quan 22 1.3.2 Biểu hiện và vai trò của tính tích cực trong học tập môn Giáo 30 dục thể chất 1.3.3 Mối quan hệ giữa hoạt động dạy và học 34 1.4 NHỮNG CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN 41
  5. 1.4.1 Những công trình nghiên cứu về hoạt động học tập 41 1.4.2 Những công trình nghiên cứu về hoạt động học môn GDTC 45 CHƯƠNG 2 47 ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU 2.1 ĐỐI TƯỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU 47 2.1.1 Đối tượng nghiên cứu 47 2.1.2 Khách thể nghiên cứu 47 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 48 2.2.1 Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu 48 2.2.2 Phương pháp quan sát sư phạm 48 2.2.3 Phương pháp phỏng vấn 49 2.2.4 Phương pháp kiểm tra sư phạm 50 2.2.5 Phương pháp thực nghiệm sư phạm 51 2.2.6 Phương pháp toán học thống kê 51 2.3 TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU 51 2.3.1 Địa điểm nghiên cứu 51 2.3.2 Thời gian nghiên cứu 52 CHƯƠNG 3 53 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 3.1 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP MÔN GIÁO DỤC THỂ 53 CHẤT CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI. 3.1.1 Xác định các tiêu chí và ứng dụng đánh giá thực trạng hoạt động 53 học tập môn học giáo dục thể chất cho sinh viên Đại học Quốc gia Hà Nội 3.1.2 Thực trạng các yếu tố chi phối hoạt động học tập môn học Giáo 65 dục Thể chất cho sinh viên Đại học Quốc gia Hà Nội. 3.1.3 Thực trạng các điều kiện đảm bảo thực hiện hoạt động học tập 86 môn học Giáo dục thể chất cho sinh viên Đại học Quốc gia Hà Nội. 3.1.4 Thực trạng tính tích cực của sinh viên Đại học Quốc gia Hà Nội 88
  6. tham gia hoạt động học tập môn học Giáo dục thể chất. 3.1.5 Thực trạng những khó khăn, trở ngại của sinh viên Đại học 91 Quốc gia Hà Nội khi tham gia hoạt động học tập môn học Giáo dục thể chất. 3.1.6 Bàn luận thực trạng hoạt động học tập môn học giáo dục thể 96 chất cho sinh viên Đại học Quốc gia Hà Nội 3.2 NGHIÊN CỨU BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG 107 HỌC TẬP MÔN GIÁO DỤC THỂ CHẤT CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI THEO HƯỚNG TÍCH CỰC HÓA NGƯỜI HỌC. 3.2.1 Xác định cơ sở pháp lý để lựa chọn biện pháp 107 3.2.2 Xác định nguyên tắc lựa chọn biện pháp 110 3.2.3 Lựa chọn biện pháp 112 3.2.4 Xác định mục đích, nội dung, tổ chức thực hiện các biện pháp 114 3.2.5 Bước đầu đánh giá tính khả thi của các biện pháp nâng cao hiệu 121 quả hoạt động học tập môn giáo dục thể chất cho sinh viên Đại học Quốc gia Hà Nội 3.2.6 Thực nghiệm và đánh giá hiệu quả của các biện pháp thông qua 121 thực tiễn hoạt động đào tạo tại Đại học Quốc gia Hà Nội. 3.2.7 Bàn luận 133 KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ 140 KẾT LUẬN 140 KIẾN NGHỊ 141 CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ, CÁC TỪ VIẾT TẮT   BGD&ĐT Bộ giáo dục và đào tạo CBQL Cán bộ quản lý CNH – HĐH  Công nghiệp hóa – hiện đại hóa  ĐHQGHN Đại học Quốc gia Hà Nội ĐHCN Đại học Công nghệ ĐHGD Đại học Giáo dục ĐHKT Đại học Kinh tế ĐHKHXH&NV Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn ĐHKHTN Đại học Khoa học Tự nhiên ĐHNN Đại học Ngoại ngữ GDTC Giáo dục thể chất GDTC&TT Giáo dục Thể chất và Thể thao GV Giáo viên KH&CN Khoa học và công nghệ SV Sinh viên TDTT Thể dục thể thao    
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU SỬ DỤNG TRONG LUẬN ÁN Số hiệu Tên bảng Trang 3.1 Tổng hợp các test đánh giá thể lực sinh viên năm thứ 57 nhất Đại học Quốc gia Hà Nội 3.2 Đánh giá thể lực sinh viên năm thứ nhất ĐHQGHN theo 58 quy định 53/2008/BGD&ĐT 3.3 Kết quả khảo sát về động cơ hoạt động học tập môn học Sau trang GDTC của sinh viên ĐHQGHN 59 3.4 Kết quả khảo sát về mục đích hoạt động học tập môn 61 học GDTC của sinh viên ĐHQGHN 3.5 Kết quả khảo sát về hành động hoạt động học tập môn Sau trang học GDTC của sinh viên ĐHQGHN 62 3.6 Kết quả đánh giá của SV về tầm quan trọng của hoạt 65 động học tập môn GDTC 3.7 Kết quả khảo sát mức độ hài lòng của SV về các yếu tố 66 chi phối hiệu quả hoạt động học tập môn học GDTC 3.8 Kết quả đánh giá của sinh viên về nội dung chương trình 68 GDTC của ĐHQGHN 3.9 Kết quả đánh giá của sinh viên về Sân bãi, trang thiết bị, 69 dụng cụ phục vụ cho hoạt động học tập môn học GDTC ĐHQGHN 3.10 Kết quả đánh giá của SV về đội ngũ giảng viên TDTT của 70 ĐHQGHN 3.11 Kết quả đánh giá của sinh viên về phương pháp giảng dạy 71 của giảng viên cho hoạt động học tập môn học GDTC ĐHQGHN 3.12 Kết quả đánh giá của sinh viên về hình thức tổ chức giảng 73 dạy của giảng viên cho hoạt động học tập môn học GDTC ĐHQGHN
  9. 3.13 Kết quả đánh giá của sinh viên về kiểm tra, đánh giá hoạt 75 động học tập môn học GDTC ĐHQGHN 3.14 Kết quả khảo sát CBQL, GV về thực trạng hiệu quả hoạt 76 động học tập môn GDTC của SV ĐHQGHN 3.15 Kết quả khảo sát mức độ hài lòng của CBQL, GV về các 77 yếu tố chi phối hiệu quả hoạt động học tập môn học GDTC 3.16 Kết quả đánh giá của CBQL, GV về nội dung chương trình 79 GDTC của ĐHQGHN 3.17 Kết quả đánh giá của CBQL, GV về Sân bãi, trang thiết 80 bị, dụng cụ phục vụ cho hoạt động học tập môn học GDTC tại ĐHQGHN 3.18 Kết quả đánh giá của CBQL, GV về đội ngũ giảng viên cho 81 hoạt động học tập môn học GDTC tại ĐHQGHN 3.19 Kết quả đánh giá của CBQL, GV về phương pháp giảng 82 dạy của giảng viên cho hoạt động học tập môn học GDTC tại ĐHQGHN 3.20 Kết quả đánh giá của CBQL, GV về hình thức tổ chức 84 giảng dạy của giảng viên cho hoạt động học tập môn học GDTC tại ĐHQGHN 3.21 Kết quả đánh giá của CBQL, GV về kiểm tra, đánh giá hoạt 85 động học tập môn học GDTC tại ĐHQGHN 3.22 Thực trạng cơ sở vật chất TDTT TTGDTC&TT Sau trang ĐHQGHN 86 3.23 Thực trạng thành phần đội ngũ ngũ cán bộ quản lý, Sau trang giảng viên giảng dạy GDTC tại TTGDTC&TT 86 ĐHQGHN 3.24 Thực trạng chương trình giảng dạy môn GDTC cho SV Sau trang ĐHQGHN 87 3.25 Kết quả đánh giá của sinh viên về tính tích cực học tập 88 môn học GDTC ĐHQGHN
  10. 3.26 Kết quả khảo sát CBQL, GV về tính tích cực tham gia 90 hoạt động học tập môn GDTC của SV ĐHQGHN 3.27 Kết quả đánh giá của sinh viên về những khó khăn, trở ngại 91 khi tham gia hoạt động học tập GDTC ĐHQGHN 3.28 Kết quả đánh giá của CBQL, GV về những khó khăn, trở 94 ngại khi tham gia hoạt động học tập GDTC tại ĐHQGHN 3.29 So sánh giá trị trung bình các test đánh giá thể lực SV Sau trang ĐHQG HN 18 tuổi với TBTCVN, ĐHQG – HCM cùng độ 99 tuổi và giới tính 3.30 Kết quả khảo sát mức độ hài lòng của sinh viên về các 101 yếu tố chi phối hiệu quả hoạt động học tập môn học GDTC 3.31 Kết quả khảo sát CBQL, GV và SV về các yếu tố chi 102 phối hiệu quả hoạt động học tập môn học GDTC 3.32 Kết quả khảo sát CBQL, GV về các biện pháp nâng cao Sau trang hiệu quả hoạt động học tập môn học GDTC 113 3.33 Kết quả khảo sát CBQL, GV về tính khả thi các biện Sau trang pháp nâng cao hiệu quả hoạt động học tập môn học 121 GDTC cho SV ĐHQGHN 3.34 Nhịp tăng trưởng các test đánh giá thể lực của SV 125 ĐHQG HN sau thực nghiệm 3.35 So sánh xếp loại thể lực của SV ĐHQGHN theo quyết 126 định 53/2008/BGDĐT trước và sau thực nghiệm 3.36 So sánh kết quả khảo sát về động cơ hoạt động học tập Sau trang môn học GDTC của sinh viên ĐHQGHN trước và sau 127 thực nghiệm 3.37 So sánh kết quả khảo sát về mục đích hoạt động học tập 129 môn học GDTC của sinh viên ĐHQGHN trước và sau thực nghiệm 3.38 So sánh kết quả khảo sát về hành động hoạt động học Sau trang tập môn học GDTC của sinh viên ĐHQGHN trước và 130 sau thực nghiệm
  11. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ SỬ DỤNG TRONG LUẬN ÁN Số hiệu Tên sơ đồ Trang 1.1 Cấu trúc chức năng của hoạt động dạy học 31 Tên biểu đồ 3.1 Tỷ lệ% xếp loại thể lực của sinh viên năm thứ nhất 59 ĐHQGHN theo quy định đánh giá thể lực HS, SV của BGD&ĐT. 3.2 So sánh kết quả đánh giá của SV về động cơ hoàn thiện 60 tri thức 3.3 So sánh kết quả đánh giá của SV về động cơ quan hệ xã 61 hội 3.4 So sánh kết quả đánh giá của SV về mục đích hoạt động 62 học tập môn học GDTC của sinh viên ĐHQGHN 3.5 So sánh kết quả đánh giá của SV về hành động phân tích 63 3.6 So sánh kết quả đánh giá của SV về hành động mô hình hóa 64 3.7 So sánh kết quả đánh giá của SV về hành động cụ thể 65 hóa 3.8 Kết quả đánh giá của SV về tầm quan trọng của hoạt 66 động học tập môn GDTC 3.9 So sánh kết quả khảo sát mức độ hài lòng của SV về các 67 yếu tố chi phối hiệu quả hoạt động học tập môn học GDTC 3.10 So sánh kết quả đánh giá của sinh viên về nội dung 69 chương trình môn học GDTC của SV ĐHQGHN 3.11 So sánh kết quả đánh giá của sinh viên về Sân bãi, trang 70 thiết bị, dụng cụ phục vụ cho hoạt động học tập môn học GDTC ĐHQGHN
  12. 3.12 So sánh kết quả đánh giá của sinh viên về đội ngũ giảng 71 viên cho hoạt động học tập môn học GDTC ĐHQGHN 3.13 So sánh kết quả đánh giá của sinh viên về phương pháp 72 giảng dạy của giảng viên cho hoạt động học tập môn học GDTC ĐHQGHN 3.14 So sánh kết quả đánh giá của sinh viên về hình thức tổ 74 chức giảng dạy của giảng viên cho hoạt động học tập môn học GDTC ĐHQGHN 3.15 So sánh kết quả đánh giá của sinh viên về kiểm tra, đánh 75 giá hoạt động học tập môn học GDTC ĐHQGHN 3.16 Kết quả đánh giá CBQL, GV về thực trạng hiệu quả hoạt 76 động học tập môn GDTC của SV ĐHQGHN 3.17 So sánh kết quả khảo sát mức độ hài lòng của CBQL, GV 78 về các yếu tố chi phối hiệu quả hoạt động học tập môn học GDTC 3.18 So sánh kết quả đánh giá của CBQL, GV về nội dung 80 chương trình môn học GDTC của SV ĐHQGHN 3.19 So sánh kết quả đánh giá của CBQL, GV về Sân bãi, trang 81 thiết bị, dụng cụ phục vụ cho hoạt động học tập môn học GDTC ĐHQGHN 3.20 So sánh kết quả đánh giá của CBQL, GV về đội ngũ giảng 82 viên cho hoạt động học tập môn học GDTC tại ĐHQGHN 3.21 So sánh kết quả đánh giá của CBQL, GV về phương pháp 83 giảng dạy của giảng viên cho hoạt động học tập môn học GDTC tại ĐHQGHN 3.22 So sánh kết quả đánh giá của CBQL, GV về hình thức tổ 84 chức giảng dạy của giảng viên cho hoạt động học tập môn học GDTC tại ĐHQGHN 3.23 So sánh kết quả đánh giá của CBQL, GV về kiểm tra, đánh 85 giá hoạt động học tập môn học GDTC ĐHQGHN 3.24 So sánh kết quả đánh giá của sinh viên về tính tích cực học 89
  13. tập môn học GDTC tại ĐHQGHN 3.25 Kết quả đánh giá CBQL, GV về tính tích cực tham gia 90 hoạt động học tập môn GDTC của SV ĐHQGHN 3.26 Kết quả đánh giá của SV về những khó khăn, trở ngại 92 đối với yếu tố tác động hoạt động học tập môn GDTC SV ĐHQGHN 3.27 Kết quả đánh giá của SV về những khó khăn, trở ngại 93 của bản thân SV về hoạt động học tập môn GDTC tại ĐHQGHN 3.28 Kết quả đánh giá của CBQL, GV về những khó khăn, trở 95 ngại đối với các mặt tác động hoạt động học tập môn GDTC SV ĐHQGHN 3.29 Kết quả đánh giá của CBQL, GV về những khó khăn, trở 95 ngại của bản thân SV về hoạt động học tập môn GDTC SV ĐHQGHN 3.30 So sánh kết quả khảo sát mức độ hài lòng của sinh viên 102 về các yếu tố chi phối hiệu quả hoạt động học tập môn học GDTC 3.31 So sánh kết quả khảo sát sinh viên về các yếu tố chi phối 103 hiệu quả hoạt động học tập môn học GDTC 3.32 So sánh nhịp tăng trưởng các test đánh giá thể lực của 125 SV ĐHQGHN sau thực nghiệm 3.33 So sánh xếp loại thể lực của SV ĐHQGHN theo quyết 126 định 53/2008/BGDĐT trước và sau thực nghiệm 3.34 So sánh kết quả khảo sát về động cơ hoạt động học tập 128 môn học GDTC của sinh viên ĐHQGHN trước và sau thực nghiệm 3.35 So sánh kết quả khảo sát về mục đích hoạt động học tập 130 môn học GDTC của sinh viên ĐHQGHN trước và sau thực nghiệm 3.36 So sánh kết quả khảo sát về hành động phân tích hoạt 131 động học tập môn học GDTC của SV ĐHQGHN trước
  14. và sau thực nghiệm 3.37 So sánh kết quả khảo sát về hành động mô hình hóa hoạt 131 động học tập môn học GDTC của SV ĐHQGHN trước và sau thực nghiệm 3.38 So sánh kết quả khảo sát về hành động cụ thể hóa hoạt 132 động học tập môn học GDTC của SV ĐHQGHN trước và sau thực nghiệm
  15. 1 PHẦN MỞ ĐẦU [ Trong hơn 55 năm hình thành và phát triển, giáo dục thể chất (GDTC) và thể thao trường học đã có những bước tiến vượt bậc cả về chất lượng chuyên môn, sứ mạng và tầm nhìn, thực sự trở thành môn học chính khóa của hệ thống giáo dục và đào tạo Việt Nam từ bậc học Mầm non đến Đại học; có trọng trách “cung cấp kiến thức, kỹ năng vận động cơ bản cho người học góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện” [30]. Đề án phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 – 2030 của Chính phủ đã một lần nữa khẳng định nhiệm vụ chiến lược của nền thể thao nước nhà và GDTC trường học: "Phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam trong 20 năm tới để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; từng bước nâng cao chất lượng giống nòi và tăng tuổi thọ khỏe mạnh của người Việt Nam" [94]. Thực tiễn giáo dục đại học đã chứng minh: GDTC không chỉ là môn học bắt buộc thuộc chương trình đào tạo, có giá trị giúp sinh viên củng cố sức khỏe, tăng cường thể lực và hoàn thiện thể chất, mà còn là phương tiện quan trọng để nâng cao chất lượng cuộc sống học đường, nâng cao năng lực hoạt động nghề nghiệp của sinh viên trong tương lai; chất lượng và hiệu quả đào tạo không chỉ phụ thuộc vào nội dung chương trình, trình độ chuyên môn của đội ngũ giảng viên và nguồn lực cơ sở vật chất, mà còn phụ thuộc sâu sắc vào ý thức trách nhiệm, tính tự giác tích cực của sinh viên đối với môn học. Vì vậy, phát huy tính tự giác, tích cực trong học tập và tự rèn luyện của sinh viên không chỉ là nguồn lực để nâng cao chất lượng đào tạo mà còn là một nội dung giáo dục quan trọng của GDTC trường học. Đại học Quốc gia Hà Nội là trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao tri thức, đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao, trình độ cao theo chuẩn quốc tế. Mục tiêu phấn đấu đến năm 2020 của ĐHQGHN là cơ bản trở thành đại học theo định hướng nghiên cứu, đa ngành đa lĩnh vực ngang tầm
  16. 2 các đại học tiên tiến trong khu vực Châu Á; một số lĩnh vực và nhiều ngành, chuyên ngành đạt trình độ quốc tế. Góp phần phát triển nền kinh tế tri thức và đưa Việt Nam cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Trước sứ mạng to lớn của Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) đối với sự nghiệp đào tạo thế hệ trẻ và nền kinh tế quốc dân, công tác GDTC của nhà trường đã không ngừng được cải tiến cả về nội dung chương trình và phương thức tổ chức đào tạo; chất lượng và trình độ chuyên môn của đội ngũ giảng viên, tính đáp ứng của hệ thống cơ sở vật chất phục vụ đào tạo không ngừng được nâng cao và hoàn thiện; nhu cầu học tập của sinh viên luôn được quan tâm đáp ứng với sự cố gắng cao nhất của các đơn vị chức năng. Tuy nhiên, chất lượng và hiệu quả GDTC của ĐHQGHN còn những hạn chế nhất định, chưa vượt qua những tồn tại chung, vốn có trong hệ thống các nhà trường như “Chiến lược phát triển Thể dục thể thao Việt Nam đến năm 2020” đã chỉ ra: "Công tác giáo dục thể chất trong nhà trường và các hoạt động thể thao ngoại khóa của học sinh, sinh viên chưa được coi trọng, chưa đáp ứng yêu cầu duy trì và nâng cao sức khỏe cho học sinh, là một trong số các nguyên nhân khiến cho thể lực và tầm vóc người Việt Nam thua kém rõ rệt so với một số nước trong khu vực" [93]. Nghiên cứu thực trạng GDTC ở ĐHQGHN cho thấy: Kết quả học tập của sinh viên còn nhiều hạn chế; một tỷ lệ không nhỏ sinh viên chưa đạt tiêu chuẩn đánh giá và phân loại trình độ thể lực theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT); hoạt động học tập, động cơ và mục đích học tập môn học GDTC của số đông sinh viên chưa thể hiện trách nhiệm của thế hệ trẻ đối với sự nghiệp đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao của đất nước. Tích cực hóa hoạt động học tập của sinh viên trong quá trình tổ chức đào tạo chưa trở thành nội dung được quan tâm đúng mức, thiếu hiệu quả; sinh viên còn gặp một số khó khăn đáng kể trong quá trình tham gia học tập; cơ chế đào tạo của học chế tín chỉ chưa được vận dụng để biến thành động lực thúc đẩy sinh viên chủ
  17. 3 động, trách nhiệm cao trong hoạt động GDTC nội và ngoại khóa; hoạt động tự học, tự rèn luyện của sinh viên chưa trở thành phương tiện để nâng cao hiệu quả dạy và học của thầy và trò. Trước thực trạng đó, ĐHQGHN đã có nhiều công trình nghiên cứu các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của nội dung chương trình, của công tác tổ chức đào tạo nội và ngoại khóa. Song cho đến nay, chưa có đề tài nào hướng tới vấn đề tích cực hóa hoạt động học tập của sinh viên trong quá trình GDTC. Vì những lý do nêu trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động học tập môn học Giáo dục thể chất cho sinh viên Đại học Quốc gia Hà Nội theo hướng tích cực hóa người học”. Mục đích nghiên cứu Thông qua lựa chọn các biện pháp có giá trị tích cực hóa hoạt động học tập của sinh viên, đề tài hướng tới mục đích góp phần nâng hiệu quả GDTC của ĐHQGHN. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu 1: Đánh giá thực trạng hoạt động học tập môn học GDTC của sinh viên ĐHQGHN. - Xác định các tiêu chí và ứng dụng đánh giá thực trạng hoạt động học tập môn học GDTC cho sinh viên ĐHQGHN. - Thực trạng các yếu tố chi phối hoạt động học tập môn học GDTC cho sinh viên ĐHQGHN. - Thực trạng các điều kiện đảm bảo thực hiện hoạt động học tập môn học GDTC cho sinh viên ĐHQGHN. - Thực trạng tính tích cực của sinh viên ĐHQGHN tham gia hoạt động học tập môn học GDTC. - Thực trạng những khó khăn, trở ngại của sinh viên ĐHQGHN khi tham gia hoạt động học tập môn học GDTC.
  18. 4 Mục tiêu 2: Nghiên cứu biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động học tập môn học GDTC cho sinh viên ĐHQGHN theo hướng tích cực hóa người học. - Xác định cơ sở khoa học, cơ sở pháp lý để lựa chọn biện pháp. - Xác định nguyên tắc lựa chọn biện pháp. - Định hướng lựa chọn biện pháp. - Xác định: mục đích, nội dung, tổ chức thực hiện các biện pháp. - Bước đầu đánh giá tính khoa học, tính khả thi của biện pháp được lựa chọn. - Thực nghiệm và đánh giá hiệu quả của các biện pháp thông qua thực tiễn hoạt động đào tạo tại ĐHQGHN. Giả thuyết khoa học của đề tài GDTC nội khóa của ĐHQGHN còn những hạn chế đáng kể về chất lượng và hiệu quả. Nguyên nhân cơ bản của thực trạng là do công tác tổ chức đào tạo chưa quan tâm đúng mức tới việc tích cực hóa hoạt động học tập của sinh viên. Nếu có các biện pháp đảm bảo tính khoa học, thực tiễn và khả thi, có giá trị tích cực hóa hoạt động học tập của sinh viên thì thực trạng nêu trên sẽ được khắc phục cơ bản
  19. 5 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. GIÁO DỤC THỂ CHẤT TRONG ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC 1.1.1. Vị trí và tầm quan trọng của GDTC trong đào tạo đại học Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ rõ: “TDTT là một công tác cách mạng”. Khi nói về vai trò của TDTT, người viết “Giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới, việc gì cũng cần có sức khỏe mới thành công. Mỗi người dân yếu ớt là làm cho cả nước yếu ớt một phần, mỗi người dân khỏe mạnh tức là làm cho cả nước mạnh khỏe. Vậy nên tập luyện thể dục, bồi bổ sức khỏe là bổn phận của mỗi người dân yêu nước” [72], [73], [74]. Chăm sóc sức khỏe, tăng cường thể chất của nhân dân được coi là nhiệm vụ quan trọng của Đảng và Chính Phủ. Nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ tổ quốc đòi hỏi nhân dân phải có đủ sức khỏe, thể chất cường tráng. Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 01 tháng 12 năm 2011 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng tạo bước phát triển mạnh mẽ về TDTT đến năm 2020, phần quan điểm đã nêu rõ “Phát triển thể dục, thể thao là một yêu cầu khách quan của xã hội, nhằm góp phần nâng cao sức khoẻ, thể lực và chất lượng cuộc sống của nhân dân, chất lượng nguồn nhân lực; giáo dục ý chí, đạo đức, xây dựng lối sống và môi trường văn hóa lành mạnh, góp phần củng cố khối đại đoàn kết toàn dân, mở rộng quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế; đồng thời, là trách nhiệm của các cấp ủy đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội và của mỗi người dân. Các cấp ủy đảng có trách nhiệm thường xuyên lãnh đạo công tác thể dục, thể thao, bảo đảm cho sự nghiệp thể dục, thể thao ngày càng phát triển. Gìn giữ, tôn vinh những giá trị thể dục, thể thao dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa của nhân loại, phát triển nền thể dục, thể thao nước ta mang tính dân tộc, khoa học, nhân dân và văn minh.” [10]. Chỉ thị số 17/CT-TW ngày 23/10/2002 của Ban Bí thư Trung ương Đảng nêu rõ: “Đẩy mạnh hoạt động TDTT ở trường học, đảm bảo mỗi trường
  20. 6 học đều có giáo viên thể dục chuyên trách”. Qua trên cho thấy Đảng rất quan tâm đến công tác TDTT trong trường học và đặc biệt là đội ngũ giáo viên thể dục chuyên trách. Hiến pháp năm 1992 nêu rõ vị trí, trách nhiệm của công tác giáo dục thể chất. Điều 41 Hiến pháp (1992) quy định: "Nhà nước quản lý thống nhất công tác Thể dục thể thao, quy định các chế độ giáo dục thể chất bắt buộc trong trường học, khuyến khích và giúp đỡ phát triển các hình thức tập luyện Thể dục thể thao tự nguyện của nhân dân" [35]. Để tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển Thể dục thể thao nước nhà, ngày 07/3/1995, Thủ tướng Chính phủ ban hành Chỉ thị 133/TTg về việc xây dựng quy hoạch phát triển ngành Thể dục thể thao. Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ cho các ngành, các cấp thực hiện tốt công tác TDTT cho học sinh, trong đó nêu rõ: “Ngành TDTT phải xây dựng định hướng có tính chiến lược, trong đó quy hoạch rõ về các môn thể thao và hình thức hoạt động mang tính phổ cập đối với mọi đối tượng, lứa tuổi, tạo thành phong trào tập luyện TDTT rộng rãi của quần chúng: khoẻ để xây dựng và bảo vệ tổ quốc” [91]. Bên cạnh đó Thủ tướng giao cho ngành Giáo dục và đào tạo: "Cần đặc biệt coi trọng việc giáo dục thể chất trong nhà trường, cải tiến nội dung giảng dạy Thể dục thể thao nội khóa, ngoại khóa, quy định rèn luyện thân thể cho học sinh ở các cấp học, có quy chế bắt buộc các trường học phải có sân bãi, phòng tập Thể dục thể thao, có định biên hợp lý và có kế hoạch đào tạo đội ngũ giáo viên Thể dục thể thao, đáp ứng nhu cầu của các cấp học" [91]. Luật TDTT được Quốc hội khoá XI chính thức thông qua tại kỳ họp thứ 10 ngày 29 tháng 11 năm 2006 là văn bản pháp lý quan trọng đối với công tác quản lý TDTT trong thời kỳ đổi mới, tạo hành lang pháp lý cho TDTT Việt Nam phat triển đúng định hướng: vì sức khoẻ và hạnh phúc của nhân dân, vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Luật Thể dục thể thao đã dành
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1