intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Nâng cao thể chất cho học sinh trung học cơ sở các tỉnh trung du Bắc Bộ bằng ngoại khoá môn Võ cổ truyền Việt Nam

Chia sẻ: La Thăng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:249

33
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án tiến hành đánh giá thực trạng công tác giáo dục thể chất, một số yếu tố, điều kiện đảm bảo và năng lực thể chất của học sinh THCS; xây dựng chương trình tập luyện ngoại khóa môn Võ cổ truyền Việt Nam cho học sinh THCS; ứng dụng và xác định hiệu quả chương trình tập luyện ngoại khóa môn võ cổ truyền Việt Nam cho học sinh THCS các tỉnh trung du Bắc Bộ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Nâng cao thể chất cho học sinh trung học cơ sở các tỉnh trung du Bắc Bộ bằng ngoại khoá môn Võ cổ truyền Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HOÁ , THỂ THAO VÀ DU LỊCH VIỆN KHOA HỌC THỂ DỤC THỂ THAO TRẦN DŨNG NÂNG CAO THỂ CHẤT CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ CÁC TỈNH TRUNG DU BẮC BỘ BẰNG NGOẠI KHOÁ MÔN VÕ CỔ TRUYỀN VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC Hà Nội, 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HOÁ , THỂ THAO VÀ DU LỊCH VIỆN KHOA HỌC THỂ DỤC THỂ THAO TRẦN DŨNG NÂNG CAO THỂ CHẤT CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ CÁC TỈNH TRUNG DU BẮC BỘ BẰNG NGOẠI KHOÁ MÔN VÕ CỔ TRUYỀN VIỆT NAM Tên ngành: Giáo dục học Mã ngành: 9140101 LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: 1. TS. Nguyễn Thế Truyền 2. TS. Nguyễn Đƣơng Bắc Hà Nội, 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án Trần Dũng
  4. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT BGD-ĐT: Bộ Giáo dục & Đào tạo BMI: Chỉ số khối cơ thể CSVC Cơ sở vật chất CLB: Câu lạc bộ GD: Giáo dục GDTC: Giáo dục thể chất GS: Giáo sư mi: Tần suất lặp lại NĐC: Nhóm đối chứng NK Ngoại khóa NTN: Nhóm thực nghiệm NQ: Nghị quyết PGS: Phó Giáo sư STN: Sau thực nghiệm TDBB: Trung du Bắc bộ TDTT: Thể dục thể thao THCS: Trung học cơ sở TTN: Trước thực nghiệm TS: Tiến sĩ TW: Trung ương VCT: VCT VĐV: Vận động viên XFC: Xuất phát cao XHCN: Xã hội chủ nghĩa XHH: Xã hội hóa
  5. DANH MỤC CÁC ĐƠN VỊ ĐO LƢỜNG bit/s: bít/giây cm: centimet kg: kilogam lực kg: kilogam (trọng lượng) kg/m2: kilogam/ mét bình phương l: lít m: mét mi: tần suất lặp lại ms: miligiây
  6. MỤC LỤC Trang bìa Trang phụ bìa Lời cam đoan Danh mục từ viết tắt Danh mục bảng, biểu đồ Mục lục MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................... 7 1.1 Quan điểm của Đảng v Nh nƣớc về giáo dục v thể dục thể thao trƣờng học ................................................................................................. 7 1.1.1. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về giáo dục ................................. 7 1.1.2 Quan điểm của Đảng và Nhà nước về thể dục thể thao trường học . 11 1.2. Khái quát về hoạt động TDTT ngoại khóa ......................................... 17 1.2.1. Khái niệm và đặc điểm hoạt động TDTT ngoại khóa ...................... 17 1.2.2. Vai trò của hoạt động TDTT ngoại khóa ......................................... 20 1.2.3. Mục đích của tổ chức TDTT ngoại khóa .......................................... 22 1.2.4. Nội dung tổ chức hoạt động TDTT ngoại khóa trong nhà trường ... 25 1.2.5. Hình thức tổ chức hoạt động TDTT ngoại khóa............................... 26 1.2.6. Các điều kiện đảm bảo cho công tác tổ chức TDTT ngoại khóa ..... 29 1.3. Đặc điểm GDTC v hoạt động TDTT ngoại khóa của học sinh TDBB .................................................................................................................. 30 1.4. Khái quát về VCT Việt Nam................................................................. 32 1.4.1. Nguồn gốc ra đời của môn VCT Việt Nam ....................................... 32 1.4.2. Quá trình phát triển của môn VCT Việt Nam ................................... 34 1.4.3. Vai trò của tập luyện VCT Việt Nam ................................................ 36 1.4.4. Đặc điểm VCT Việt Nam .................................................................. 41 1.5. Đặc điểm tâm - sinh lý lứa tuổi học sinh THCS.................................. 45 1.6. Một số công trình nghiên cứu có liên quan ......................................... 49 1.6.1. Một số công trình nghiên cứu về phát triển thể chất........................ 50 1.6.2. Một số công trình nghiên cứu về hoạt động TDTT ngoại khóa ....... 52 1.6.3. Một số công trình nghiên cứu về môn VCT ...................................... 55
  7. Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG, PHƢƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU .......................................................................................................... 59 2.1. Đối tƣợng v khách thể nghiên cứu ..................................................... 59 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu:...................................................................... 59 2.1.2. Khách thể nghiên cứu: ...................................................................... 59 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 60 2.2.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu. ................................... 60 2.2.2. Phương pháp phỏng vấn - toạ đàm .................................................. 61 2.2.3. Phương pháp quan sát sư phạm. ...................................................... 62 2.2.4. Phương pháp kiểm tra sư phạm ....................................................... 62 2.2.5. Phương pháp kiểm tra Y học: ........................................................... 65 2.2.6. Phương pháp thực nghiệm sư phạm: ............................................... 67 2.2.7. Phương pháp toán thống kê: ............................................................ 68 2.3. Tổ chức nghiên cứu................................................................................ 69 2.3.1. Phạm vi nghiên cứu: ......................................................................... 69 2.3.2. Thời gian nghiên cứu ........................................................................ 70 2.3.3. Địa điểm nghiên cứu......................................................................... 70 2.3.4. Cơ quan phối hợp nghiên cứu .......................................................... 71 CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ........................... 72 3.1. Đánh giá thực trạng công tác GDTC v thể chất v thể thao trƣờng học của học sinh THCS các tỉnh TDBB ............................................... 72 3.1.1. Đánh giá về dạy học nội khóa và hoạt động thể thao ngoại khóa ... 72 3.1.2. Đánh giá về đôi ngũ giáo viên, huấn luyện viên, cơ sở vật chất, ..... 84 3.1.3. Đánh giá thể chất của học sinh THCS các tỉnh TDBB .................... 87 3.1.4. Bàn luận về thực trạng công tác GDTC, một số yếu tố, điều kiện đảm bảo và năng lực thể chất của học sinh THCS các tỉnh TDBB ........... 97 3.2. Xây dựng chƣơng trình tập luyện ngoại khóa môn VCT Việt Nam cho học sinh THCS các tỉnh TDBB..................................................... 105 3.2.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn xây dựng chương trình tập luyện ngoại khóa môn VCT Việt Nam cho học sinh THCS các tỉnh TDBB ......... 105 3.2.2. Nguyên tắc xây dựng chương trình tập luyện ngoại khóa môn VCT cho học sinh THCS các tỉnh TDBB .................................................. 114
  8. 3.2.3. Xây dựng chương trình tập luyện ngoại khóa môn VCT cho học sinh THCS các tỉnh TDBB ....................................................................... 116 3.2.4. Bàn luận về chương trình tập luyện ngoại khóa môn VCT cho học sinh THCS các tỉnh TDBB ............................................................... 119 3.3. Ứng dụng v xác định hiệu quả chƣơng trình tập luyện ngoại khóa môn VCT Việt Nam cho học sinh THCS các tỉnh TDBB ................. 121 3.3.1. Tổ chức thực nghiệm ...................................................................... 121 3.3.2. Đánh giá hiệu quả chương trình tập luyện ngoại khóa môn VCT cho học sinh THCS các tỉnh TDBB......................................................... 126 3.3.3. Bàn luận về hiệu quả chương trình tập luyện ngoại khóa môn VCT Việt Nam cho học sinh THCS các tỉnh TDBB .................................. 143 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 147 Kết luận........................................................................................................ 147 Kiến nghị: .................................................................................................... 148 DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  9. DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH, SƠ ĐỒ Thể Số NỘI DUNG Trang loại 3.1 Kết quả phỏng vấn công tác tổ chức dạy học tại các 72 trường THCS thuộc các tỉnh TDBB. 3.2 Đánh giá thực trạng rèn luyện TDTT của học sinh 73 THCS các tỉnh Trung du Bắc Bộ. 3.3 Đánh giá về thực trạng hoạt động TDTT ngoại khóa Sau của học sinh THCS các tỉnh TDBB. tr.74 3.4 Thực trạng các môn thể thao học sinh tham gia tập Sau luyện ngoại khóa của trường THCS các tỉnh TDBB tr.79 3.5 Thực trạng trình độ đẳng cấp (màu đai) môn VCT Sau của học sinh THCS các tỉnh TDBB tr.83 3.6 Đánh giá thực trạng giáo viên dạy môn thể dục của 84 các trường THCS các tỉnh TDBB (tại các trường là địa điểm nghiên cứu) 3.7 Thực trạng đội ngũ HLV, hướng dẫn viên dạy môn 85 BẢNG VCT cho học sinh THCS các tỉnh TDBB 3.8 Thực trạng cơ sở vật chất - trang thiết bị dụng cụ tập 87 luyện môn VCT học sinh THCS các tỉnh TDBB 3.9 Kết quả phỏng vấn lựa chọn test đánh giá thể chất 89 cho học sinh THCS các tỉnh TDBB 3.10 Xác định đối tượng kiểm tra thực trạng thể chất học 90 sinh THCS 3.11 Kết quả kiểm tra thực trạng thể chất của nam học Sau sinh THCS các tỉnh TDBB tr.90 3.12 So sánh thể chất của nam học sinh THCS các tỉnh TDBB Sau với thể chất người Việt Nam cùng lứa tuổi tr.90 3.13 So sánh thể lực theo từng chỉ tiêu của nam học sinh Sau THCS với phân loại thể lực của BGD-ĐT quy định tr.90 3.14 Kết quả kiểm tra thực trạng thể chất của nữ học sinh Sau
  10. Thể Số NỘI DUNG Trang loại THCS các tỉnh TDBB tr.90 3.15 Kết quả so sánh thể chất của nữ học sinh THCS các Sau tỉnh TDBB với thể chất người Việt Nam cùng lứa tr.90 tuổi 3.16 Kết quả so sánh thể lực của nữ học sinh THCS các tỉnh Sau TDBB với phân loại thể lực của BGD-ĐTquy định tr.90 3.17 Kết quả phỏng vấn thực trạng và mong muốn tập 107 môn VCT của học sinh THCS các tỉnh TDBB 3.18 Phỏng vấn lựa chọn tiêu chí đánh giá động cơ tập Sau luyện ngoại khóa môn VCT cho học sinh THCS tr.110 các tỉnh TDBB (n=25) 3.19 Thực trạng mức độ đáp ứng động cơ tập luyện ngoại Sau khóa môn VCT cho học sinh THCS các tỉnh TDBB tr.112 3.20 Kết quả phỏng vấn lựa chọn nội dung, các nguyên Sau tắc, tiêu chí xây dựng chương trình tập luyện ngoại tr.114 khóa môn VCT cho học sinh THCS các tỉnh TDBB 3.21 Kết quả đánh giá chương trình tập luyện ngoại khóa 119 môn VCT cho học sinh THCS các tỉnh TDBB (n=8) 3.22 Xác định đối tượng thực nghiệm chương trình tập 122 luyện ngoại khóa môn VCT cho học sinh trường THCS tại các tỉnh TDBB thời điểm bắt đầu – kết thúc 3.23 Kết quả phỏng vấn lựa chọn test đánh giá hiệu quả 124 chuyên môn của môn VCT cho học sinh THCS các tỉnh TDBB (n=15) 3.24 Kết quả phỏng vấn lựa chọn tiêu chí đánh giá mức 125 độ đáp ứng mục tiêu TDTT trong nhà trường của hình thức tập luyện môn VCT cho học sinh THCS các tỉnh TDBB (n=25)
  11. Thể Số NỘI DUNG Trang loại 3.25 Kết quả kiểm tra thể chất của học sinh THCS các Sau tỉnh TDBB - Khối lớp 6 thời điểm trước thực nghiệm tr.126 3.26 Kết quả kiểm tra thể chất của học sinh THCS các Sau tỉnh TDBB - Khối lớp 7 thời điểm trước thực nghiệm tr.126 3.27 Kết quả kiểm tra thể chất của học sinh THCS các Sau tỉnh TDBB - Khối lớp 8 thời điểm trước thực nghiệm tr.126 3.28 Kết quả kiểm tra thể chất của học sinh THCS các Sau tỉnh TDBB - Khối lớp 9 thời điểm trước thực nghiệm tr.126 3.29 Kết quả phân loại trình độ thể lực của học sinh Sau THCS các tỉnh TDBB theo quy định của BGD-ĐT tr.126 thời điểm trước thực nghiệm 3.30 Kết quả đánh giá hạnh kiểm của học sinh THCS các Sau tỉnh TDBB năm học 2015-2016 thời điểm trước thực tr.126 nghiệm 3.31 Kết quả kiểm tra đánh giá trình độ chuyên môn VCT Sau của nam nhóm thực nghiệm thời điểm trước thực tr.129 nghiệm 3.32 Kết quả kiểm tra đánh giá trình độ chuyên môn VCT Sau của nữ nhóm thực nghiệm thời điểm trước thực tr.129 nghiệm 3.33 Kết quả kiểm tra thể chất của học sinh THCS các Sau tỉnh TDBB - Khối lớp 6 thời điểm sau thực nghiệm tr.131 3.34 Kết quả kiểm tra thể chất của học sinh THCS các Sau tỉnh TDBB - Khối lớp 7 thời điểm sau thực nghiệm tr.131 3.35 Kết quả kiểm tra thể chất của học sinh THCS các Sau tỉnh TDBB - Khối lớp 8 thời điểm sau thực nghiệm tr.131 3.36 Kết quả kiểm tra thể chất của học sinh THCS các Sau tỉnh TDBB - Khối lớp 9 thời điểm sau thực nghiệm tr.131 3.37 So sánh nhịp tăng trưởng của các nhóm nghiên cứu Sau
  12. Thể Số NỘI DUNG Trang loại a sau 1 năm (lớp 6 và lớp 7) tr.135 3.37 So sánh nhịp tăng trưởng của các nhóm nghiên cứu Sau b sau 1 năm (lớp 8 và lớp 9) tr.135 3.38 So sánh tăng trưởng của các nhóm sau 1 năm (Lớp 6 Sau a và 7) thông qua chỉ số dấu hiệu tr.135 3.38 So sánh tăng trưởng của các nhóm sau 1 năm (Lớp 8 Sau b và 9) tr.135 thông qua chỉ số dấu hiệu 3.39 Kết quả phân loại trình độ thể lực của học sinh Sau THCS các tỉnh TDBB theo quy định của BGD- tr.137 ĐTthời điểm sau thực nghiệm 3.40 Kết quả đánh giá hạnh kiểm năm học 2016-2017 của Sau học sinh THCS các tỉnh TDBB thời điểm sau thực tr.137 nghiệm 3.41 Kết quả kiểm tra đánh giá trình độ chuyên môn VCT Sau của nam nhóm thực nghiệm thời điểm sau thực tr.139 nghiệm 3.42 Kết quả kiểm tra đánh giá trình độ chuyên môn VCT Sau của nữ nhóm thực nghiệm thời điểm sau thực tr.139 nghiệm 3.43 Số học sinh nhóm thực nghiệm đạt đẳng cấp đai Sau VCT sau 12 tháng thực nghiệm tr.140 3.44 Tỷ lệ học sinh năng khiếu được phát hiện, bồi dưỡng 141 và đạt thành tích thể thao của nhóm thực nghiệm sau 1 năm (n=484) 3.45 Kết quả phỏng vấn mức độ đáp ứng nhu cầu của Sau chương trình tập luyện ngoại khóa môn VCT cho tr.142 học sinh THCS các tỉnh TDBB – sau thực nghiệm BIỂU 3.1 Tỷ lệ mức độ tham gia hoạt động ngoại khóa TDTT 75
  13. Thể Số NỘI DUNG Trang loại ĐỒ của học sinh THCS các tỉnh TDBB 3.2 Tỷ lệ về hoạt động ngoại khóa TDTT của học sinh 75 một số trường THCS tại các tỉnh TDBB 3.3 Tỷ lệ số lượng môn thể thao học sinh tham gia của 76 trường THCS các tỉnh TDBB 3.4 Tỷ lệ đánh giá CLB TDTT trong nhà trường THCS 77 các tỉnh TDBB 3.5 Tỷ lệ đánh giá cách thức tổ chức hoạt động TDTT 77 ngoại khóa của học sinh THCS các tỉnh TDBB 3.6 Tỷ lệ nguyên nhân học sinh không tham gia hoạt 78 động TDTT ngoại khóa của học sinh THCS các tỉnh TDBB 3.7 Tỷ lệ mức độ tập luyện từng môn thể thao của học 81 sinh THCS các tỉnh TDBB 3.8 Tỷ lệ hình thức tập luyện từng môn thể thao của học 82 sinh THCS các tỉnh TDBB 3.9 Tỷ lệ lý do tập luyện từng môn thể thao của học sinh 82 THCS các tỉnh TDBB 3.10 So sánh nhịp tăng trưởng của nhóm tham gia thực Sau nghiệm khối lớp 6 tr.135 3.11 So sánh nhịp tăng trưởng của nhóm tham gia thực Sau nghiệm khối lớp 7 tr.135 3.12 So sánh nhịp tăng trưởng của nhóm tham gia thực Sau nghiệm khối lớp 8 tr.135 3.13 So sánh nhịp tăng trưởng của nhóm tham gia thực Sau nghiệm khối lớp 9 tr.135
  14. 1 MỞ ĐẦU Trong các văn kiện Đại hội và Nghị quyết Trung ương 4 khóa VII của Đảng về giáo dục đào tạo và khoa học công nghệ đã khẳng định: “Giáo dục đào tạo với khoa học và công nghệ phải trở thành quốc sách hàng đầu, chuẩn bị tốt hành trang cho thế hệ trẻ đi vào thế kỷ XXI” [1]. Nghị quyết Trung ương 8 khóa XI một lần nữa khẳng định: "Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân" [5]. Giáo dục và phát triển giáo dục trong Nhà trường có ý nghĩa to lớn trong việc phát huy và bồi dưỡng nhân tố con người. Đồng thời góp phần nâng cao thể lực giáo dục nhân cách, đạo đức, lối sống lành mạnh, làm phong phú đời sống văn hóa và phát huy tinh thần dân tộc của con người Việt Nam, tăng cường và giữ vững an ninh quốc phòng cho đất nước. Trong những năm qua, chất lượng giáo dục trong trường học các cấp nói chung đã có những chuyển biến rõ rệt. Toàn ngành đã tập trung vào thực hiện đổi mới chương trình sách giáo khoa mà cơ bản là đổi mới phương pháp dạy học, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, giáo dục đại trà và giáo dục mũi nhọn. Chất lượng đội ngũ giáo viên được đặc biệt quan tâm. Kiến thức kỹ năng sư phạm và trách nhiệm giảng dạy được nâng cao đáng kể. Trong hệ thống giáo dục nội dung đặc trưng của giáo dục thể chất được gắn liền với giáo dục trí dục, đức dục, mỹ dục và giáo dục lao động. Giáo dục thể chất là một trong những nội dung quan trọng, góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện học sinh trong nhà trường. Giáo dục thể chất trong nhà trường là môn học bắt buộc, thuộc chương trình giáo dục của các cấp học và trình độ đào tạo, nhằm trang bị cho trẻ em, học sinh, sinh viên các kiến thức, kỹ năng vận động cơ bản, hình thành thói quen luyện tập thể dục, thể thao để rèn luyện sức khỏe, phát triển toàn diện các tố chất thể lực, tầm vóc, tiến tới hoàn thiện đến mức cần thiết các kỹ năng, kỹ xảo quan trọng cho cuộc sống, đồng thời giáo dục văn hóa thể chất, nâng
  15. 2 cao sức khỏe tinh thần, biết cách thích ứng và hài hòa với các điều kiện sống, điều kiện môi trường học tập, lao động của bản thân và hoàn cảnh xã hội. Công tác Giáo dục thể chất (GDTC) đã được quan tâm hơn về cơ sở vật chất, trang thiết bị cho quá trình đào tạo và đã có những kết quả nhất định như: 100% các trường Trung học cơ sở (THCS) đều có giờ học thể dục nằm trong chương trình quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (BGD&ĐT). Các trường đều tham gia các hoạt động TDTT do địa phương, Phòng giáo dục, Phòng Văn hoá - Thể thao tổ chức. Phong trào Thể dục thể thao (TDTT) nói chung và rèn luyện thể chất nói riêng của học sinh các cấp ngày càng phát triển rộng rãi. Tuy nhiên, bên cạnh những mặt mạnh đạt được của giáo dục trong trường học các cấp nói chung, giáo dục thể chất trong các trường THCS vẫn còn những hạn chế, tồn tại và thiếu hụt nhất định. Chất lượng GDTC trong trường học cũng còn nhiều bất cập, một phần do sự đầu tư cho GDTC chưa đúng mức, do cơ sở vật chất còn nghèo nàn, trang thiết bị phục vụ công tác giáo dục thể chất trong trường học các cấp còn lạc hậu và ít được đầu tư mới, phần nữa, trong tư tưởng của nhiều trường thì GDTC là môn phụ nên không có giáo viên chuyên trách, hoạt động ngoại khoá cho học sinh cũng chưa được chú trọng phát triển… Từ những thực tế trên mà GDTC trong trường học còn bị xem nhẹ, chất lượng giáo dục chưa đáp ứng được những yêu cầu đặt ra. Do các điều kiện kinh tế - xã hội, cũng như các đặc điểm vùng miền của các trường THCS các tỉnh trung du Bắc bộ (TDBB), tính đa dạng của thành phần học sinh trong các trường cùng các đặc điểm tâm, sinh lý riêng biệt của học sinh vùng TDBB đòi hỏi phải có những nội dung giáo dục, cách thức tiến hành các hoạt động GDTC phù hợp nhằm nâng cao chất lượng GDTC của các trường. Hiệu quả của công tác GDTC trong các trường hiện nay còn nhiều hạn chế, yếu kém do nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan khác nhau. Trong đó: Công tác giảng dạy TDTT trong các trường học vẫn còn
  16. 3 mang nặng tính hình thức, thực trạng năng lực thể chất của học sinh còn nhiều hạn chế, một phần do: Điều kiện trang thiết bị, sân bãi dụng cụ tập luyện còn thiếu; quá trình quản lý, chỉ đạo, tổ chức vận dụng nội dung hình thức tập luyện trong các nhà trường còn nhiều nơi chưa hợp lý; chương trình môn học thể dục chưa phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý của học sinh, nên kết quả học tập chưa đạt chất lượng cao. Hiện nay, chương trình GDTC cho học sinh đã được phổ cập, tuy nhiên vẫn chưa tạo ra một chế độ vận động thân thể tích cực thường xuyên và có hệ thống, dẫn tới hiệu quả giáo dục thể chất chưa được như mong muốn. Do đó, cần thiết phải xây dựng chế độ vận động thân thể tích cực cho học sinh tiểu học, nhằm tạo ra sự biến đổi về thể chất, góp phần nâng cao thể lực và tầm vóc con người Việt Nam. Mặc dù vậy, chiều cao thân thể và tố chất thể lực của người Việt Nam còn thua kém nhiều so với các nước trong khu vực. Để nhận biết những nguyên nhân dẫn đến tình trạng này và có những giải pháp điều chỉnh kịp thời, cần có nhiều công trình nghiên cứu về thể chất con người Việt Nam. Chính vì vậy, hoạt động TDTT trong trường học đòi hỏi phải tìm ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác GDTC nói chung và nâng cao thể chất cho học sinh nói riêng trong các trường học, đó là vấn đề cấp thiết đặt ra cho toàn Đảng, toàn dân và toàn xã hội. Giáo dục thể chất trong trường học, trong đó có THCS, là một biện pháp quan trọng góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục con người toàn diện, cung cấp nhân lực đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ tổ quốc. VCT Việt Nam, trước hết nó là một môn thể thao, bởi vì cũng như các môn thể thao khác, toàn bộ kỹ thuật và quyền pháp của võ đều xây dựng trên nền tảng các nguyên lý về tâm sinh lý và vật lý; nó giúp phát triển toàn diện con người, giúp con người có được “một tinh thần minh mẫn trong một thân thể tráng kiện” [29], [30], [52]. Tập luyện võ thuật cổ truyền không chỉ là hoạt động của chân tay mà còn là hoạt động của toàn cơ thể, khiến cho cơ bắp
  17. 4 ngày càng cứng cáp và dẻo dai hơn, các hệ tim mạch, hô hấp, hệ bài tiết, hệ tiêu hóa và hệ thần kinh cũng nhờ đó mà hoạt động tốt hơn. Đối với lứa tuổi học sinh THCS, tập luyện võ thuật cổ truyền không những giúp phát triển toàn diện về thể chất, tinh thần, mà còn dạy cho các em cách làm người, rèn luyện cho các em cách sống có khuôn khổ, tập được nhiều đức tính tốt, giúp các em hiểu rõ hơn lịch sử của dân tộc Việt Nam, đặc biệt hơn là giúp cho các em tránh xa vào các tệ nạn xã hội hiện nay. Đưa Võ cổ truyền vào trường học là việc làm thiết thực, thực hiện Nghị quyết Trung ương 7, khóa IX về công tác dân tộc; Nghị quyết Trung ương 5, khóa VIII; Kết luận Hội nghị Trung ương 10, khóa IX về xây dựng và phát triển một nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; thực hiện Quyết định số 47/2002/QĐ-BGD&ĐT, ngày 19/11/2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về chương trình (thí điểm) trong đó có môn Thể dục; đồng thời thực hiện các giải pháp đẩy mạnh xã hội hóa TDTT đến 2010 là: chú trọng phát triển các môn thể thao dân tộc và các môn thể thao được quần chúng ưa thích; hình thành các chương trình và kế hoạch thích hợp phát triển TDTT, trò chơi vận động ngoại khóa trong các trường mẫu giáo và phổ thông [2],[3],[4],[7]... Chiến lược phát triển thể dục, thể thao Việt Nam đến năm 2020 đã chỉ rõ: “... bảo tồn và phát huy các di sản văn hóa phi vật thể các dân tộc Việt Nam; lựa chọn một số trò chơi vận động dân gian để đề xuất đưa vào thi đấu trong hệ thống thi giải thao quốc gia; chú trọng bảo tồn và phát triển các môn VCT dân tộc”[16]. Để thực hiện mục tiêu đó, Ngành TDTT đã tiến hành xây dựng Đề án bảo tồn và phát triển VCT Việt Nam đến năm 2020, với lộ trình được chia làm 2 giai đoạn chính: Giai đoạn 1, từ 2013 - 2016 sẽ tập trung vào việc bảo tồn VCT Việt Nam, thành lập Liên đoàn thế giới VCT Việt Nam, thành lập 30 Hội, Liên đoàn VCT cấp tỉnh, thành, ngành cũng như đào tạo từ 30 đến 50 HLV VCT có trình độ chuyên môn giỏi...; Giai đoạn 2, từ 2017 - 2020 tập trung bảo tồn và phát triển VCT Việt Nam, tiếp tục thành lập thêm 10 đến 15 Hội, Liên đoàn VCT cấp tỉnh, thành, ngành; tiến hành nghiên
  18. 5 cứu xây dựng hệ thống các bài tập để đưa việc giảng dạy VCT vào các trường đào tạo chuyên ngành TDTT và tiến tới đưa VCT vào chương trình học ngoại khóa trong các trường phổ thông các cấp trên toàn quốc. Ngày 11/8/2015, Văn phòng Chính phủ ban hành Công văn số 6311/VPCP-KGVX [88]; Thực hiện công văn trên Bộ GD&ĐT ban hành công văn số 4775/BGD&ĐT-CTHSSV ngày 16/9/2015 về việc triển khai thống nhất nội dung tập thể dục buổi sáng, thể dục giữa giờ và bài VCT Việt Nam trong các trường phổ thông [11]. Trước đó, tại một hội nghị Phó Thủ tưởng Vũ Đức Đam nhấn mạnh: "Phát triển giáo dục toàn diện đối với học sinh phổ thông không thể thiếu vai trò của giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trong nhà trường, trong đó việc duy trì đều đặn hoạt động tập thể dục, tập luyện các bài VCT là hết sức cần thiết, vừa rèn luyện sức khỏe, vừa góp phần xây dựng lối sống lành mạnh, có kỷ cương, nền nếp, ý thức trách nhiệm, phát huy tinh thần thượng võ của dân tộc". Xuất phát từ những lý do nêu trên, nhằm mục đích góp phần bảo tồn và phát triển môn võ thuật cổ truyền Việt Nam trong thời gian tới, đặc biệt hướng tới mục tiêu gần là phát triển môn võ thuật cổ truyền trong chương trình ngoại khoá tại các trường phổ thông, trong đó có các trường THCS, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nâng cao thể chất cho học sinh trung học cơ sở các tỉnh Trung du Bắc bộ bằng ngoại khoá môn Võ Cổ truyền Việt Nam”. Mục đích nghiên cứu. Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác GDTC, thực trạng thể chất của học sinh THCS các tỉnh TDBB và các yếu tố, điều kiện đảm bảo cho phổ cập môn VCT, luận án tiến hành ứng dụng thí điểm chương trình tập luyện ngoại khóa môn VCT Việt Nam tại một số trường THCS các tỉnh TDBB, đồng thời xác định mức độ phù hợp, tính khả thi và hiệu quả của chương trình tập luyện ngoại khóa môn VCT Việt Nam trong việc nâng cao và đáp ứng các yêu cầu cơ bản về năng lực thể chất cho học sinh trung học cơ sở vùng TDBB.
  19. 6 Mục tiêu nghiên cứu. Để đạt được mục đích đề ra, đề tài giải quyết các mục tiêu sau: Mục tiêu 1: Đánh giá thực trạng công tác GDTC, một số yếu tố, điều kiện đảm bảo và năng lực thể chất của học sinh THCS các tỉnh TDBB. Mục tiêu 2: Xây dựng chương trình tập luyện ngoại khóa môn VCT Việt Nam cho học sinh THCS các tỉnh TDBB. Mục tiêu 3: Ứng dụng và xác định hiệu quả chương trình tập luyện ngoại khóa môn VCT Việt Nam cho học sinh THCS các tỉnh TDBB. Giả thuyết khoa học: Giả thuyết rằng, nếu áp dụng chương trình tập luyện ngoại khóa môn võ Cổ truyền Việt Nam cho học sinh trung học cơ sở các tỉnh Trung du Bắc bộ phù hợp với các điều kiện đảm bảo (cơ sở vật chất, sân bãi, đội ngũ giảng dạy) thì thể chất của học sinh sẽ được nâng cao, góp phần nâng cao hiệu quả công tác giáo dục thể chất và thể thao trường học ở các trường trung học cơ sở.
  20. 7 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Quan điểm của Đảng v Nh nƣớc về giáo dục và thể dục thể thao trƣờng học 1.1.1. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về giáo dục Xu hướng phát triển giáo dục trên thế giới Bước sang thế kỷ XXI thế giới có nhiều biến đổi, khoa học và công nghệ có bước tiến nhảy vọt, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của GD&ĐT và xu hướng toàn cầu hóa, đại chúng hóa giáo dục nên số người lao động có trình độ cao ngày càng tăng, nền kinh tế tri thức có vai trò đặc biệt quan trọng trong quá trình phát triển ở nhiều quốc gia [94], [95]. Để đáp ứng nhu cầu về lực lượng lao động cho nền kinh tế luôn biến đổi, giáo dục cũng luôn phải bám sát thực tiễn, thích nghi với những thay đổi về cơ cấu của nền kinh tế. Toàn cầu hóa kinh tế là một xu thế khách quan, do vậy hiện nay hệ thống các nền giáo dục trên thế giới cũng đang đứng trước xu hướng toàn cầu hóa, đại chúng hóa, quốc tế hóa giáo dục, liên kết mở rộng qui mô với các cơ sở giáo dục ở nước ngoài... Trong khi quá trình toàn cầu hóa đã đem đến quá trình thương mại hóa song song với quốc tế hóa các trường học, việc liên kết về chương trình và mở rộng các cơ sở đào tạo giữa các trường trên thế giới đã trở thành một trào lưu thì quá trình đại chúng hóa giáo dục cũng cho phép việc mở rộng phạm vi giáo dục, gia tăng các trung tâm, cơ sở giáo dục, làm cho nhiều người có cơ hội tiếp cận, lựa chọn một hình thức giáo dục phù hợp hơn. Cùng với các xu thế giáo dục trên còn có một xu thế mới gắn liền với sự phát triển của công nghệ thông tin đó là môi trường dạy và học trực tuyến. Nhờ có những bước tiến trong hệ thống mạng Internet và viễn thông, cũng như khả năng tái sử dụng nguồn tài liệu giáo dục được các nước tiên tiến đang và sẽ không ngừng phát triển trên các website, viễn cảnh giáo dục từ xa thắp sáng niềm hi vọng về một quá trình toàn cầu hóa, khi gắn với sự phát triển, có thể đem đến cho con người
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2