Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu nâng cao năng lực chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành giáo dục thể chất trường Đại học Cần Thơ
lượt xem 10
download
Luận án "Nghiên cứu nâng cao năng lực chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành giáo dục thể chất trường Đại học Cần Thơ" được hoàn thành với mục tiêu nhằm nghiên cứu nâng cao năng lực chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm cho SV ngành giáo dục thể chất trường ĐHCT là nhằm góp phần nâng cao chất lượng đào tạo GV của ngành giáo dục thể chất nói riêng và nâng cao chất lượng đào tạo của trường ĐHCT nói Chung, qua đó giúp SV đảm bảo tốt chuẩn đầu ra của chương trình ngành giáo dục thể chất và thích ứng nhanh chóng với môi trường làm việc sau khi tốt nghiệp.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu nâng cao năng lực chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành giáo dục thể chất trường Đại học Cần Thơ
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRƢỜNG ĐẠI HỌC TDTT TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN VĂN THÁI NGHIÊN CỨU NÂNG CAO NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN VÀ NGHIỆP VỤ SƢ PHẠM CHO SINH VIÊN NGÀNH GIÁO DỤC THỂ CHẤT TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC TP.HỒ CHÍ MINH, NĂM 2022
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRƢỜNG ĐẠI HỌC TDTT TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN VĂN THÁI NGHIÊN CỨU NÂNG CAO NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN VÀ NGHIỆP VỤ SƢ PHẠM CHO SINH VIÊN NGÀNH GIÁO DỤC THỂ CHẤT TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ Ngành: Giáo dục học Mã số: 9140101 LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA HỌC 1. GS. TS Lê Văn Lẫm 2. PGS.TS Đỗ Vĩnh THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, 2022
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả trình bày trong luận án là trung thực chưa từng được ai công bố trong bất kì một công trình nghiên cứu nào khác. Tác giả luận án Nguyễn Văn Thái
- MỤC LỤC Trang bìa Trang phụ bìa Mục lục Danh mục ký hiệu viết tắt trong luận án Danh mục các biểu bảng, biểu đồ, hình vẽ trong luận án MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 Mục đích nghiên cứu: ..................................................................................................3 Mục tiêu 1: Đánh giá thực trạng năng lực chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm của sinh viên ngành GDTC trường ĐHCT. .......................................................................3 Mục tiêu 2: Xác đinh các biện pháp nâng cao NLCM và NVSP cho sinh viên ngành GDTC trường ĐHCT. .................................................................................................3 Giả thuyết khoa học của luận án: ................................................................................3 CHƢƠNG 1................................................................................................................4 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................................4 1.1. Quan điểm của Đảng, Nhà nước và các Nhà giáo dục về GDTC ........................4 1.2. Các đặc điểm phát triển thể chất của sinh viên. ...................................................7 1.2.1. Các đặc điểm về phát triển lứa tuổi sinh viên. ..................................................7 1.2.2. Đặc điểm phát triển các tố chất thể lực của lứa tuổi sinh viên. ........................8 1.2.3. Những đặc điểm phát triển sinh lý cơ bản lứa tuổi 18-22. ..............................13 1.2.4. Những đặc điểm phát triển tâm lý cơ bản lứa tuổi 18-22 của sinh viên .........16 1.3. Thực tiễn công tác đào tạo GV GDTC tại trường ĐHCT. .................................20 1.4. Năng lực chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm ....................................................23 1.4.1. Khái niệm về năng lực và đặc điểm của năng lực...........................................23 1.4.2. Năng lực chuyên môn (Professionnal competency) .......................................25 1.4.3. Khái niệm và đặc điểm về NVSP ....................................................................26 1.5. Điểm lược một số công trình nghiên cứu có liên quan. .....................................30 Có thể điểm lược một số công trình có liên quan sau đây ........................................31 CHƢƠNG 2..............................................................................................................34
- ĐỐI TƢỢNG, PHƢƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU .....................34 2.1. Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................34 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................34 2.1.2. Khách thể nghiên cứu: ....................................................................................34 2.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................34 2.2.1. Phương pháp phân tích tổng hợp tài liệu ........................................................34 2.2.2. Phương pháp phỏng vấn bằng phiếu ...............................................................35 2.2.3. Phương pháp kiểm tra y học [43]. ...................................................................35 2.2.4. Phương pháp kiểm tra tâm lý ..........................................................................39 2.2.5. Phương pháp kiểm tra sư phạm.......................................................................40 2.2.6. Phương pháp thực nghiệm sư phạm. ...............................................................52 2.2.7. Phương pháp toán học thống kê ......................................................................52 2.3. Tổ chức nghiên cứu: ...........................................................................................55 CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN .................................57 3.1. Đánh giá thực trạng NLCM và NVSP của SV ngành GDTC trường ĐHCT ....57 3.1.1. Xác định nội dung cấu thành và tiêu chí đánh giá NLCM TDTT của SV ngành GDTC Trường ĐHCT ....................................................................................57 3.1.2. Xác định nội dung cấu thành và tiêu chí đánh giá năng lực NVSP của SV ngành GDTC trường ĐHCT .....................................................................................64 3.1.3. Đánh giá thực trạng NLCM của SV ngành GDTC Trường ĐHCT ................78 3.1.4. Đánh giá thực trạng NL NVSP của SV ngành GDTC Trường ĐHCT ...........86 3.2. Xác định các biện pháp nâng cao NLCM và NVSP cho SV ngành GDTC trường ĐHCT. ...........................................................................................................99 3.2.1. Xác định các biện pháp nâng cao NLCM cho SV ngành GDTC trường ĐHCT……..………………………………………………………………………101 3.2.3. Kết quả thực hiện các biện pháp nâng cao NLCM và NVSP cho SV ngành GDTC trường ĐHCT ..............................................................................................112 3.2.4. Đánh giá hiệu quả các biện pháp nâng cao NLCM và NVSP cho SV ngành GDTC trường ĐHCT ..............................................................................................117
- 3.2.5. Đánh giá hiệu quả các biện pháp nâng cao năng lực NVSP ccủa SV ngành GDTC trường ĐHCT ..............................................................................................132 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................140 A. Kết luận ..............................................................................................................140 B. Kiến nghị ............................................................................................................140
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT THUẬT NGỮ TIẾNG VIỆT BCHTWĐ Ban chấp hành trung ương đảng BGD&ĐT Bộ Giáo dục và Đào tạo BGH Ban giám hiệu BM Bộ môn BM.GDTC Bộ môn Giáo dục Thể chất BT Bài tập cm Centimet CL Cầu lông CNTT CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CP Creatin Photphat ĐH Đại học ĐH&SĐH Đại học và Sau đại học ĐHCT Đại học Cần Thơ ĐH TDTT Đại học thể dục thể thao ĐHSP TDTT TP.HCM Đại học sư phạm thể dục thể thao thành phố Hồ Chí Minh GC Giao cầu GDTC Giáo dục thể chất GS Giáo sư GV Giảng viên GVHD Giáo viên hướng dẫn HD Hướng dẫn HK Học kỳ HL Huấn luyện HP Học phần HS Học sinh K Khóa Kg Kí lôgam LA Luận án L Lít LVĐ Lượng vận động mm Mili mét mmHg Mili mét thủy ngân NC Nghiên cứu
- n Số lượng NLCM Năng lực chuyên môn NQTW Nghị quyết trung ương NL NVSP Năng lực nghiệp vụ sư phạm NVSP Nghiệp vụ sư phạm PGS Phó giáo sư PH Phụ huynh SLTN Số liệu thực nghiệm SV Sinh viên TD Thể dục TDTT Thể dục thể thao TG Thời gian THPT Trung học phổ thông Ths Thạc sĩ TS Tiến sĩ TT Thể thao TTSP Thực tập sư phạm XHCN Xã hội chủ nghĩa XP Xuất phát
- DANH MỤC CÁC BẢNG BẢNG NỘI DUNG TRANG Kết quả phỏng vấn chuyên gia về nội dung cấu thành Bảng 3.1 NLCM TDTT cho SV ngành GDTC Trường ĐHCT 57 (n=80) Bảng 3.2 Xác định các tiêu chí đánh giá hình thái cơ thể (n=80) 58 Bảng 3.3 Xác định các tiêu chí đánh giá chức năng sinh lý (n=80) 59 Bảng 3.4 Xác định các tiêu chí đánh giá chức năng tâm lý (n=80) 60 Bảng 3.5 Xác định các tiêu chí đánh giá năng lực thể lực (n=80) 61 Xác định các nội dung đánh giá năng lực học các môn thể Bảng 3.6 62 thao (n=80) Kết quả phỏng vấn chuyên gia về nội dung cấu thành Bảng 3.7 65 năng lực NVSP cho SV (n= 80) Xác định các tiêu chí đánh giá kỹ năng giao tiếp sư phạm Bảng 3.8 66 cho SV (n=80) Xác định các tiêu chí đánh giá kỹ năng diễn đạt bằng lời Bảng 3.9 67 nói cho SV (n= 80) Xác định các tiêu chí đánh giá kỹ năng biên soạn giáo án Bảng 3.10 68 cho SV (n= 80) Xác định các tiêu chí đánh giá kỹ năng giảng dạy cho SV Bảng 3.11 76 (n= 80) Xác định các tiêu chí đánh giá kỹ năng thị phạm động tác Bảng 3.12 73 cho SV (n= 80) Xác định các tiêu chí đánh giá kỹ năng xử lý tình huống Bảng 3.13 74 sư phạm cho SV (n=80) Xác định các tiêu chí đánh giá kỹ năng chủ nhiệm lớp Bảng 3.14 76 cho SV (n= 80) Bảng 3.15 Xác định các tiêu chí đánh giá kỹ năng đánh giá môn học 77
- cho SV (n= 80) Bảng 3.16 Thực trạng đặc điểm hình thái cơ thể của SV (n=30) 79 Bảng 3.17 Thực trạng đặc điểm sinh lý của SV (n=30) 80 Bảng 3.18 Thực trạng đặc điểm tâm lý của SV ngành (n=30) 80 Bảng 3.19 Thực trạng đặc điểm thể lực của SV (n=30) 81 Bảng 3.20 Thực trạng năng lực học môn chạy 100m SV 9N=30) 82 Bảng 3.21 Thực trạng năng lực học môn bóng chuyền SV (n=30) 83 Bảng 3.22 Thực trạng năng lực học môn bóng đá của SV (n=30) 84 Bảng 3.23 Thực trạng năng lực học môn cầu lông của SV (n=30) 85 Bảng 3.24 Thực trạng năng lực giao tiếp sư phạm của SV (n=30) 87 Bảng 3.25 Thực trạng năng lực diễn đạt bằng lời nói của SV (n=30) 88 Bảng 3.26 Thực trạng năng lực soạn giáo án của SV (n=30) 89 Bảng 3.27 Thực trạng năng lực giảng dạy của SV (n=30) 91 Bảng 3.28 Thực trạng năng lực thị phạm động tác của SV (n=30) 93 Thực trạng năng lực ứng xử tình huống sư phạm của SV Bảng 3.29 94 (n=30) Bảng 3.30 Thực trạng năng lực chủ nhiệm lớp của SV 96 Bảng 3.31 Thực trạng năng lực đánh giá môn học của SV (n=30) 97 Bảng 3.32 Xác định các biện pháp nâng cao NLCM cho SV (n=80) 100 Xác định các biện pháp nâng cao năng lực NVSP cho SV Bảng 3.33 107 (n=80) Đánh giá hiệu quả các biện pháp nâng cao NLCM tác Bảng 3.34 117 động đến hình thái cơ thể SV ngành GDTC Đánh giá hiệu quả các biện pháp nâng cao NLCM tác Bảng 3.35 118 động đến chức năng sinh lý của SV ngành GDTC Đánh giá hiệu quả các biện pháp nâng cao NLCM tác Bảng 3.36 118 động đến chức năng tâm lý của SV Bảng 3.37 Đánh giá hiệu quả các biện pháp nâng cao NLCM tác 119
- động đến chức năng tâm lý của SV ngành GDTC Đánh giá hiệu quả các biện pháp nâng cao năng lực học Bảng 3.38 120 môn chạy 100m của SV ngành GDTC Trường ĐHCT Đánh giá hiệu quả các biện pháp nâng cao năng lực học Bảng 3.39 121 môn bóng chuyền của SV ngành GDTC Trường ĐHCT Đánh giá hiệu quả các biện pháp nâng cao năng lực học Bảng 3.40 Sau 128 môn bóng đá của SV ngành GDTC Trường ĐHCT Đánh giá hiệu quả các biện pháp nâng cao năng lực học Bảng 3.41 130 môn cầu lông của SV ngành GDTC Trường ĐHCT Bảng 3.42 Đánh giá năng lực giao tiếp sư phạm của SV (Điểm) 132 Bảng 3.43 Đánh giá năng lực diễn đạt bằng lời nói của SV 134 Bảng 3.44 Đánh giá sự tiến bộ năng lực soạn giáo án của SV 135 Bảng 3.45 Đánh giá sự tiến bộ năng lực giảng dạy của SV Sau 135 Bảng 3.46 Đánh giá ăng lực thị phạm động tác của SV 137 Bảng 3.47 Đánh giá năng lực xử lý tình huống sư phạm của SV Sau 137 Bảng 3.48 Đánh giá năng lực chủ nhiệm lớp của SV 138 Bảng 3.49 Đánh giá năng lực đánh giá môn học của SV Sau 138
- DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ BIỂU ĐỒ NỘI DUNG TRANG So sánh sư phát triển năng lực học chạy 100m giữa SV Biểu đồ 3.1 120 hai khóa K39 và K41 So sánh sư phát triển năng lực học môn bóng chuyền giữa Biểu đồ 3.2 122 SV hai khóa K39 và K41 So sánh sư phát triển năng lực học môn bóng đá giữa SV Biểu đồ 3.3 Sau 128 hai khóa K39 và K41 So sánh sư phát triển năng lực học môn cầu lông giữa SV Biểu đồ 3.4 131 hai khóa K39 và K41 Biểu đồ 3.5 So sánh năng lực giao tiếp sư phạm của SV 133 Biểu đồ 3.6 So sánh năng lực diễn đạt bằng lời nói của SV 134 Biểu đồ 3.7 So sánh sự tiến bộ năng lực soạn giáo án của SV 136 Biểu đồ 3.8 So sánh sự tiến bộ năng lực giảng dạy của SV 136 Biểu đồ 3.9 So sánh năng lực thị phạm động tác của SV Sau 137 Biểu đồ 3.10 So sánh năng lực xử lý tình huống của SV Sau 137 Biểu đồ 3.11 So sánh năng lực chủ nhiệm lớp của SV Sau 138 Biểu đồ 3.12 So sánh năng lực đánh giá môn học của SV Sau 138 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ HÌNH NỘI DUNG TRANG Hình 2.1 Phân tích tính cách và khí chất 40 Hình 2.2 Chuyền bóng 3 – 4, 3 – 2 45 Hình 2.3 Đệm bóng 5 – 3, 1 – 3 45 Hình 2.4 Phát bóng 1 - 5 46 Hình 2.5 Đập bóng 4 - 5 46 Hình 2.6 Đập bóng 4 - 1 47
- 1 MỞ ĐẦU Nghị quyết số 29-NQ TW ngày 4 11 2013, của Ban chấp hành Trung ương Đảng về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đã nêu: Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân. Đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát triển, được ưu tiên đi trước trong các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội. Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo là đổi mới những vấn đề lớn, cốt lõi, cấp thiết, từ quan điểm, tư tưởng chỉ đạo đến mục tiêu, nội dung, phương pháp, cơ chế, chính sách, điều kiện bảo đảm thực hiện; đổi mới từ sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đến hoạt động quản trị của các cơ sở giáo dục - đào tạo và việc tham gia của gia đình, cộng đồng, xã hội và bản thân người học; đổi mới ở tất cả các bậc học, ngành học. Trong quá trình đổi mới, cần kế thừa, phát huy những thành tựu, phát triển những nhân tố mới, tiếp thu có chọn lọc những kinh nghiệm của thế giới; kiên quyết chấn chỉnh những nhận thức, việc làm lệch lạc. Đổi mới phải bảo đảm tính hệ thống, tầm nhìn dài hạn, phù hợp với từng loại đối tượng và cấp học; các giải pháp phải đồng bộ, khả thi, có trọng tâm, trọng điểm, lộ trình, bước đi phù hợp. Phát triển giáo dục và đào tạo là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dư ng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học.”[26] Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quyết định số 2653 QĐ-BGDĐT ngày 25 7 2014 về kế hoạch hành động của ngành Giáo dục triển khai chương trình hành động của Chính phủ thực hiện nghị quyết số 29 của BCH TWĐ [10]. Điều đó chứng tỏ rằng Đảng và Nhà nước ta rất quan tâm đến công tác giáo dục và đào tạo. Chất lượng đào tạo là điều kiện quyết định thương hiệu” của cơ sở đào tạo nói chung và của Đại học Cần Thơ nói riêng. Trường ĐHCT, là một trong 10 trường Đại học trọng điểm của quốc gia. ĐHCT, được thành lập vào ngày 31 tháng 03 năm 1966, tọa lạc tại phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ có tổng diện tích là trên 81 hecta. Trải qua chặng đường hơn 45 năm phát triển, ĐHCT được xem là Đại học hàng đầu của khu vực Đồng bằng sông Cửu long. Hiện ĐHCT có 14 khoa, 3 viện nghiên cứu, 01 trung tâm Giáo dục Quốc phòng và 01 Bộ môn GDTC trực thuộc
- 2 trường. ĐHCT thực hiện nhiệm vụ đào tạo 85 ngành bậc Đại học, 35 ngành bậc Thạc sĩ, 14 ngành bậc Tiến sĩ, với số lượng 30.000 sinh viên chính qui tập trung tại trường. Năm 2004, Bộ Giáo dục và Đào tạo ra quyết định số 1027 QĐ-BGD&ĐT- ĐH&SĐH, cho phép Đại học Cần Thơ mở ngành đào tạo Sư phạm Thể dục (nay là GDTC) với chỉ tiêu tuyển sinh hằng năm là 80 [3]. Trải qua 10 năm đào tạo trường ĐHCT đã đào tạo cho khu vực đồng bằng sông Cửu Long một đội ngũ GV GDTC cần thiết cho khu vực. Đồng thời trải qua 10 năm đào tạo, chương trình đào tạo có nhiều thay đổi từ đào tạo theo niên chế sang đào tạo theo tín chỉ. Công tác đánh giá người học vẫn chưa được khảo sát, tổng kết rút kinh nghiệm, cho nên việc khảo sát, đánh giá, nâng cao NLCM và NVSP ho SV ngành GDTC là cấp thiết cần phải được tiến hành. Liên quan đến đề tài nghiên cứu ta không thể không đề cập đến LA tiến sĩ Nguyễn Hùng Cường, năm 2010 nghiên cứu về năng lực thể chất và một số giá trị sinh học của sinh viên trường Đại học TDTT I [19]. Tác giả đã đánh giá một cách khá đầy đủ và chi tiết năng lực thể chất của sinh viên trường Đại học TDTT I, năng lực đảm bảo cho mọi hoạt động vận động nói chung và cho lĩnh vực TDTT nói riêng. Đặc biệt là LA tiến sĩ của Kiều Tất Vinh, năm 2009 nghiên cứu xác định những giải pháp cơ bản nhằm nâng cao năng lực sư phạm cho sinh viên cao đẳng trường Đại học sư phạm TDTT Hà Nội [71]. Qua nghiên cứu tác giả đã xây dựng được 3 nhóm giải pháp nhằm bồi dư ng năng lực sư phạm cho sinh viên. Dù rằng tác giả đã thực hiện và giải quyết khá thành công các mục tiêu đã đề ra, tuy nhiên đề tài vẫn còn lẫn lộn giữa đánh giá năng lực sư phạm và đánh giá năng lực chuyên môn, cũng như trong việc phân phối chương trình đào tạo về chuyên môn NLCM và NVSP là chìa khóa của giáo viên GDTC để họ thực hiện thành công nhiệm vụ GDTC của mình góp phần vào công tác giáo dục toàn diện về đức – trí – thể - mỹ cho thế hệ trẻ, đặc biệt là thúc đẩy nâng cao tầm vóc con người Việt Nam trong tương lai. Để thực hiện được sứ mạng cao cả đó và đồng thời nhằm nâng cao chất lượng đào tạo ngành GDTC nói riêng và góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của nhà trường nói chung, là một giảng viên của trường tôi chọn cho mình đề tài: “Nghiên cứu nâng cao năng lực chuyên môn và nghiệp vụ sƣ phạm cho sinh viên ngành giáo dục thể chất trƣờng Đại học Cần Thơ”.
- 3 Mục đích nghiên cứu: Nghiên cứu nâng cao NLCM và NVSP cho SV ngành GDTC trường ĐHCT là nhằm góp phần nâng cao chất lượng đào tạo GV của ngành GDTC nói riêng và nâng cao chất lượng đào tạo của trường ĐHCT nói Chung, qua đó giúp SV đảm bảo tốt chuẩn đầu ra của chương trình ngành GDTC và thích ứng nhanh chóng với môi trường làm việc sau khi tốt nghiệp. Mục tiêu nghiên cứu: Để đạt được mục đích nghiên cứu trên, LA cần giải quyết các mục tiêu sau: Mục tiêu 1: Đánh giá thực trạng NLCM và NVSP của SV ngành GDTC trường ĐHCT. Mục tiêu 2: Xác đinh các biện pháp nâng cao NLCM và NVSP cho SV ngành GDTC trường ĐHCT. Giả thuyết khoa học của luận án: NLCM và NVSP của SV ngành GDTC trường ĐHCT hiện nay còn hạn chế. B i vậy giả thuyết rằng: Nếu làm rõ ưu điểm, nhược điểm NLCM và NVSP của SV ngành GDTC trường ĐHCT, cũng như nghiên cứu nhu cầu của xã hội một cách khoa học sẽ là cơ sở, điều kiện có ý nghĩa thiết thực trong việc xác lập các biện pháp nâng cao NLCM và NVSP cho SV ngành GDTC trường ĐHCT thì chắc chắn rằng sẽ góp phần nâng cao chất lượng đào tạo đội ngũ GV GDTC đáp ứng nhu cầu thực tiễn đa dạng của xã hội và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo.
- 4 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Quan điểm của Đảng, Nhà nƣớc và các Nhà giáo dục về GDTC Với tư tưởng chỉ đạo của Hồ Chủ Tịch, Đảng và Nhà nước ta không ngừng tạo điều kiện thuận lợi để biến học thuyết phát triển con người toàn diện thành hiện thực. Trong công cuộc chống Mỹ cứu nước, sức khỏe của nhân dân, của dân tộc được Đảng và Nhà nước ta hết sức quan tâm, được coi là một nhân tố lớn nhằm tăng cường sức chiến đấu để chiến thắng đế quốc Mỹ. Bởi vậy Đảng đã nhấn mạnh trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, nhiệm vụ to lớn và cấp bách của toàn Đảng, toàn dân ta là phải ra sức bảo vệ và bồi dư ng sức khỏe của cán bộ và nhân dân một cách toàn diện để sản xuất và chiến đấu thắng lợi. Sau ngày Miền Nam hoàn toàn giải phóng, các chỉ thị của Ban Bí thư Trung Ương Đảng về công tác thể dục thể thao và giáo dục thể chất, luôn quan tâm đến tình hình sức khỏe của thế hệ trẻ. - Văn kiện đại hội Đảng toàn quốc lần thư X có yêu cầu là phải Xây dựng và hoàn thiện giá trị, nhân cách con người Việt Nam, bảo vệ và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hội nhập kinh tế quốc tế. Bồi dư ng các giá trị văn hóa trong HS, SV, đặc biệt là lý tưởng sống, lối sống, năng lực trí tuệ, đạo đức và bản lĩnh văn hóa con người Việt Nam”[24]. Hiến pháp nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 đã quy định về những quyền cơ bản của công dân Việt Nam là "Thanh niên được gia đình, Nhà nước và xã hội tạo điều kiện học tập, lao động và giải trí, phát triển thể lực, trí tuệ, bồi dưỡng đạo đức, truyền thống dân tộc, ý thức công dân và lý tưởng xã hội chủ nghĩa, đi đầu trong công cuộc lao động sáng tạo và bảo vệ Tổ quốc" [29, mục 2, điều 37]. Văn kiện đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X, năm 2006, cũng đã đề cập đến việc Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện; đổi mới cơ cấu tổ chức, cơ chế quản lý, nội dung, phương pháp dạy và học; thực hiện "chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá", chấn hưng nền giáo dục Việt Nam”[24].
- 5 Để thực hiện đường lối đổi mới giáo dục của Đảng, bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quyết định số 43 2007 QĐ-BGDĐT ngày 15 08 2007 về Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ [4]. Đồng thời Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng đã ban hành quyết định số 65 2007 QĐ-BGDĐT ngày 01/11/2007, về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường đại học, góp phần thúc đẩy các trường Đại học, Cao đẳng nhanh chóng thực hiện đổi mới công tác đào tạo nâng cao chất lượng đào tạo để khẳng định thương hiệu đào tạo của mình" [5].Tiếp theo đó ngày 19 08 2008, Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành quyết định số 53 2008 QĐ-BGDĐT, của bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc đánh giá, xếp loại thể lực HS, SV đã chứng tỏ nền giáo dục Việt nam đang hướng đến đào tạo con người phát triển toàn diện [7]. Văn kiện đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI, năm 2011, một lần nữa lại nhấn mạnh là phải Thực hiện đồng bộ các giải pháp phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo. Đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp dạy và học, phương pháp thi, kiểm tra theo hướng hiện đại; nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đặc biệt coi trọng giáo dục lý tưởng, giáo dục truyền thống lịch sử cách mạng, đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, tác phong công nghiệp, ý thức trách nhiệm xã hội. Xây dựng đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, đáp ứng yêu cầu về chất lượng. Đề cao trách nhiệm của gia đình và xã hội phối hợp chặt chẽ với nhà trường trong giáo dục thế hệ trẻ. Tiếp tục phát triển và nâng cấp cơ sở vật chất - kỹ thuật cho các cơ sở giáo dục, đào tạo. Đầu tư hợp lý, có hiệu quả, xây dựng một số cơ sở giáo dục, đào tạo đạt trình độ quốc tế” [25]. Một lần nữa Đảng ta xem công tác giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu cho việc phát triển đất nước. Song song với đó Đảng ta cũng rất quan tâm đến công tác TDTT. Chính vì thế Ban chấp hành trung ương Đảng đã ban hành quyết định số 08-NQ/TW ngày 01 12 2011, về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về TDTT đến năm 2020. Tiếp tục thúc đẩy công tác đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành thông tư số 57 2012 TT-BGDĐT,
- 6 27 12 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành kèm theo quyết định số 43 2007 QĐ- BGDĐT, 15 08 2007" [4]. . Nghị quyết 29-NQ TW năm 2013 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo là cương lĩnh chính trị toàn diện và sâu sắc, đã đánh giá thực trạng và đưa ra các định hướng cơ bản cho việc đổi mới giáo dục. Quan điểm chỉ đạo mang tính đột phá ở đây là Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học” [26] Tóm lại: vấn đề con người phát triển cao về trí tuệ, cường tráng về thể chất, phong phú về tâm hồn và trong sáng về đạo đức, là mô hình nhân cách mà Đảng và nhà nước ta quan tâm xây dựng, nhằm đào tạo ra nguồn nhân lực có chất lượng cao, để tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội, đưa nước ta trở thành một nước dân giàu, nước mạnh,xã hội dân chủ, công bằng, văn minh” sánh ngang với các nước tiên tiến trên thế giới [25]. GDTC cũng như các mặt giáo dục khác, về bản chất là một quá trình sư phạm với đầy đủ những đặc trưng cơ bản của nó. Sự khác biệt chủ yếu của GDTC với các hình thức giáo dục khác ở chỗ GDTC là quá trình hướng đến việc hình thành kỹ năng kỹ xảo vận động, phát triển các tố chất thể lực, hoàn thiện về hình thái và chức năng của cơ thể, qua đó trang bị cho con người kiến thức về mối quan hệ giữa hoạt động thể chất và hoạt động tinh thần. Như vậy GDTC được xem như là một mặt hoạt động tương đối độc lập của quá trình giáo dục, có quan hệ một cách khách quan với các mặt giáo dục khác: đạo đức, thẩm mỹ, tri thức, lao động... trong giáo dục con người toàn diện. Các Mác quan niệm giáo dục có ba điều: một là giáo dục trí óc, hai là giáo dục thể chất và ba là giáo dục kỹ thuật. Về vị trí của TDTT trong tương lai, C.Mác đã nhấn mạnh: Trong nền giáo dục của xã hội tương lai, lao động và khoa học sẽ chiếm địa vị ngang nhau. TDTT, lao động chân tay và lao động trí óc sẽ phải bổ trợ cho nhau bởi vì đó là phương pháp duy nhất để phát triển con người toàn diện và cũng là biện pháp đáng tin cậy nhất để tăng cường sức sản xuất của xã hội” [15].
- 7 Những tư tưởng của Các Mác, Ph. Ăng ghen, V.I.Lê nin trong việc giữ gìn sức khỏe cho nhân dân lao động đã tạo điều kiện cho chúng ta hiểu đúng đắn hơn tính chất của GDTC trong xã hội. Nhận thức sâu sắc về tầm quan trọng của vai trò sức khỏe đối với vận mệnh đất nước, Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Việt nam đã luôn luôn chú trọng đến việc tăng cường và mở rộng các hoạt động TDTT, đặc biệt là GDTC cho thanh thiếu niên. GDTC xuất hiện cùng với xã hội và mang bản chất của xã hội và do đó tuân theo những qui luật của xã hội. Trình độ phát triển của nền văn minh nhân loại càng cao thì GDTC càng được nâng lên để đáp ứng nhu cầu của con người làm chủ thiên nhiên, làm chủ xã hội và làm chủ của chính bản thân mình. Với mục tiêu góp phần đào tạo đội ngũ cán bộ, khoa học kỹ thuật, quản lý kinh tế và văn hóa xã hội, phát triển hài hòa về mọi mặt, có sức lực cường tráng, có năng lực hoạt động chuyên môn độc lập, sáng tạo, có tư tưởng đạo đức, tác phong lành mạnh, trong sáng đáp ứng được nhu cầu hiện đại hóa, công nghiệp hóa đất nước, GDTC đã trở thành nội dung quan trọng không thể thiếu trong chương trình đào tạo của các trường đại học, cao đẳng và chuyên nghiệp. 1.2. Các đặc điểm phát triển thể chất của sinh viên. Thể chất là chỉ chất lượng cơ thể. Đó là những đặc trưng ổn định, có tính tổng hợp bao gồm yếu tố hình thái cơ thể, chức năng tâm – sinh lý và tố chất thể lực được biểu hiện trên cơ sở di truyền và hậu dư ng. Di truyền là điều kiện tiên thiên cho sự phát triển thể chất con người, có quan hệ mật thiết với sự mạnh yếu về thể chất của họ. Nhưng di truyền chỉ đưa ra những khả năng ảnh hưởng về thể chất và suy cho cùng thể chất mạnh yếu của con người phần lớn phụ thuộc vào hậu thiên, có quan hệ mật thiết với các điều kiện, hoàn cảnh, dinh dư ng, giữ gìn vệ sinh và tập luyện [36 , tr 295]. 1.2.1. Các đặc điểm về phát triển lứa tuổi sinh viên. Quá trình phát triển thể chất thực chất là quá trình phát triển về hình thái, thể lực và các chức năng của cơ thể con người. Các yếu tố này không những bị chi phối bởi tác động của yếu tố di truyền mà còn chịu ảnh hưởng lớn của đời sống kinh tế, xã hội và môi trường. Sự phát triển thể chất phụ thuộc vào nhiều yếu tố và có tính chất
- 8 không đồng đều, trong đó yếu tố lứa tuổi và giới tính có ảnh hưởng quyết định đến quá trình phát triển thể chất của người trưởng thành [30]. Quá trình phát triển của cơ thể theo lứa tuổi có hai đặc điểm sinh lý cơ bản. Một là phát triển không đồng đều xen kẽ với các thời kỳ phát triển nhanh và các thời kỳ phát triển tương đối chậm và ổn định. Hai là phát triển không đồng bộ, các cơ quan và hệ cơ quan phát triển không đồng thời với nhau, có cơ quan phát triển nhanh, có cơ quan phát triển chậm. Nhìn chung là quá trình phát triển đi lên. Ðặc biệt ở lứa tuổi này về cơ bản các hệ thống cơ quan chức năng quan trọng của cơ thể đã hoàn thiện. Chiều cao ngưng phát triển vì phần sụn nằm ở đầu xương đã được cốt hóa. Nhưng cơ thể lại phát triển mạnh theo bề ngang và tăng trọng lượng. Cơ bắp phát triển mạnh tạo điều kiện thuận lợi cho việc tập luyện thể dục thể thao nhất là sức mạnh, sức bền. Cơ thể con người là một bộ máy có năng lực hoạt động rất cao, nếu được tập luyện thể dục thể thao một cách thường xuyên, có khoa học và có hệ thống sẽ góp phần hoàn thiện các khả năng chức phận của cơ thể, nâng cao sức khỏe, nâng cao năng lực lao động cho con người. Ở lứa tuổi này con người đã tự lập, chí hướng nghề nghiệp đã hình thành rõ nét [30]. 1.2.2. Đặc điểm phát triển các tố chất thể lực của lứa tuổi sinh viên. Tố chất thể lực của con người là tổng hòa các chất lượng của cơ thể biểu hiện trong từng điều kiện cụ thể của đời sống, lao động, học tập, nghiên cứu khoa học và hoạt động TDTT. Khả năng vận động là biểu hiện bên ngoài của các tố chất thể lực. TDTT là biện pháp để nâng cao khả năng vận động góp phần cải tạo thể chất con người. Các nhân tố về trạng thái chức năng của hệ thần kinh, chất lượng của các cơ quan vận động và chức năng của các cơ quan đảm bảo năng lượng cho cơ thể hoạt động có ảnh hưởng rất lớn đến các tố chất thể lực. Hoạt động thể lực có thể phát triển các mặt khác nhau của năng lực hoạt động thể lực. Các mặt khác nhau đó của khả năng hoạt động thể lực được gọi là tố chất vận động. [30]. Có năm tố chất thể lực (tố chất vận động) cơ bản là: sức nhanh, sức mạnh, sức bền, mềm dẻo và khéo léo (năng lực phối hợp vận động). Dựa trên cơ sở sinh lý TDTT
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục: Phát triển kỹ năng dạy học hợp tác cho giáo viên trung học cơ sở
173 p | 268 | 87
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục: Quản lí giáo dục quốc phòng - an ninh cho sinh viên các trường đại học Việt Nam trong bối cảnh mới
176 p | 365 | 76
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh dân tộc thiểu số khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam (qua các môn Tự nhiên và Xã hội, Khoa học)
27 p | 300 | 64
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Sử dụng trò chơi dân gian nhằm giáo dục đạo đức cho học sinh tiểu học miền núi Đông Bắc
155 p | 244 | 61
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục: Quá trình dạy học và phát triển lớp ghép tiểu học
25 p | 196 | 22
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục: Phát triển kỹ năng dạy học hợp tác cho giáo viên trung học cơ sở
24 p | 146 | 21
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Xây dựng và sử dụng thí nghiệm kết nối máy tính trong dạy học chương “Dao động cơ” Vật lí 12 trung học phổ thông
226 p | 90 | 14
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu sự hài lòng của sinh viên đối với chất lượng dịch vụ giáo dục thể chất tại Đại học Đà Nẵng
222 p | 23 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển năng lực dạy học phân hóa cho sinh viên ngành Giáo dục Thể chất các trường Đại học Sư phạm
266 p | 14 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Tổ chức hoạt động khám phá khoa học theo định hướng giáo dục STEM cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi
325 p | 24 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Dạy học môn Giáo dục học quân sự ở các trường đại học trong quân đội theo tiếp cận năng lực
294 p | 17 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Xây dựng chương trình tập luyện môn Thể dục aerobic ngoại khóa cho sinh viên nữ trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
213 p | 23 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển năng lực tổ chức hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo cho sinh viên đại học ngành Giáo dục mầm non
295 p | 18 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Tích hợp giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trong dạy học môn Giáo dục thể chất ở trường trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột
261 p | 11 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển năng lực dạy học phân hóa cho sinh viên ngành Giáo dục Thể chất các trường Đại học Sư phạm
27 p | 11 | 3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Dạy học môn Giáo dục học quân sự ở các trường đại học trong quân đội theo tiếp cận năng lực
28 p | 11 | 3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển năng lực tổ chức hoạt động vui chơi của trẻ mẫu giáo cho sinh viên đại học ngành Giáo dục mầm non
27 p | 13 | 3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Tổ chức hoạt động khám phá khoa học theo định hướng giáo dục STEM cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi
28 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn