intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu ứng dụng các bài tập nhằm phát triển sức bền chuyên môn cho sinh viên lớp tự chọn chuyên sâu bóng đá Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Chia sẻ: Canhvatxanhbaola | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:243

36
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài là lựa chọn được các BT phát triển SBCM cho SV lớp tự chọn CSBĐ và đánh giá được hiệu quả các BT trên đối tượng nghiên cứu. Qua đó nâng cao được SBCM nói riêng và chất lượng giảng dạy cho SV CSBĐ trong nhà trường nói chung.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu ứng dụng các bài tập nhằm phát triển sức bền chuyên môn cho sinh viên lớp tự chọn chuyên sâu bóng đá Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH VIỆN KHOA HỌC THỂ DỤC THỂ THAO ----------------------------- TRẦN ĐỨC TÙNG NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CÁC BÀI TẬP PHÁT TRIỂN SỨC BỀN CHUYÊN MÔN CHO SINH VIÊN LỚP TỰ CHỌN CHUYÊN SÂU BÓNG ĐÁ TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC HÀ NỘI, 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH VIỆN KHOA HỌC THỂ DỤC THỂ THAO ----------------------------- TRẦN ĐỨC TÙNG NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CÁC BÀI TẬP PHÁT TRIỂN SỨC BỀN CHUYÊN MÔN CHO SINH VIÊN LỚP TỰ CHỌN CHUYÊN SÂU BÓNG ĐÁ TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Tên ngành: Giáo dục học Mã ngành: 9140101 LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 1. GS. TS.Lê Qúy Phượng 2. TS. Nguyễn Kim Lan HÀ NỘI, 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án Trần Đức Tùng
  4. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT CSBĐ: Chuyên sâu Bóng đá ĐHBKHN: Đại học Bách khoa Hà Nội GDTC: Giáo dục thể chất HLV: Huấn luyện viên KHTDTT: Khoa học Thể dục thể thao LVĐ: Lượng vận động SBCM: Sức bền chuyên môn SV: Sinh viên TW: Trung ương TDTT: Thể dục thể thao TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam VĐV: Vận động viên XFC: Xuất phát cao DANH MỤC CÁC ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG cm : Centimet kg : kilogam (trọng lượng) l : lít m : mét ms : miligiây
  5. MỤC LỤC Trang bìa Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu Danh mực các đơn vị đo lường PHẦN MỞ ĐẦU .....................................................................................................1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................................4 1.1. Vai trò và đặc điểm của môn Bóng đá ................................................4 1.1.1. Bóng đá là môn thể thao có tính tập thể cao .......................................4 1.1.2. Sự đa dạng về kỹ - chiến thuật .............................................................4 1.1.3. Bóng đá là môn thể thao mang tính nghệ thuật cao ............................5 1.1.4. Sự gắng sức về thể chất .......................................................................5 1.1.5. Sự tác động đa dạng về tâm lý .............................................................6 1.2. Nhiệm vụ Giáo dục thể chất trong trường Đại học và mục tiêu đào tạo của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội .........................................................7 1.2.1. Nhiệm vụ Giáo dục thể chất trong các trường Đại học ......................7 1.2.2. Mục tiêu đào tạo của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội .................8 1.2.3. Mục tiêu môn học chuyên sâu Bóng đá của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội..............................................................................................................9 1.2.4. Nội dung môn học chuyên sâu Bóng đá của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội .............................................................................................................10 1.3. Cơ sở lý luận của việc huấn luyện sức bền chuyên môn .............11 1.3.1. Cơ sở phương pháp giáo dục sức bền ........................................... 11 1.3.2. Các thành phần lượng vận động và quãng nghỉ trong giáo dục sức bền. ...........................................................................................................................12 1.3.3. Phương pháp giáo dục sức bền ưa khí và yếm khí ..............................16 1.4. Các quan điểm về huấn luyện sức bền chuyên môn trong thể
  6. thao. .............................................................................................................18 1.5. Các bài tập phát triển sức bền chuyên môn trong môn bóng đá .....22 1.5.1. Khái niệm bài tập thể dục thể thao .....................................................22 1.5.2. Phân loại bài tập trong huấn luyện môn Bóng đá...............................23 1.5.3. Bài tập huấn luyện phát triển sức bền chuyên môn cho sinh viên lớp tự chọn chuyên sâu Bóng đá Trường Đại học Bách khoa Hà Nội ..........................25 1.6. Đặc điểm giải phẫu sinh lý, tâm lý lứa tuổi 18 – 22 ...........................27 1.6.1 Đặc điểm giải phẫu sinh lý lứa tuổi 18 – 22 ........................................27 1.6.2. Đặc điểm tâm lý lứa tuổi 18 – 22 ........................................................28 1.7. Các công trình nghiên cứu có liên quan .............................................29 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU .........................................................................................................................37 2.1. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................37 2.2. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................37 2.2.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu .......................................37 2.2.2. Phương pháp phỏng vấn, toạ đàm: .....................................................38 2.2.3. Phương pháp quan sát sư phạm: .........................................................39 2.2.4. Phương pháp kiểm tra sư phạm...........................................................39 2.2.5. Phương pháp kiểm tra y sinh ...............................................................41 2.2.6. Phương pháp kiểm tra thần kinh tâm lý ..............................................43 2.2.7. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ....................................................45 2.2.8. Phương pháp toán học thống kê ..........................................................46 2.3. Tổ chức nghiên cứu ..............................................................................48 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ................................50 3.1. Đánh giá thực trạng công tác giảng dạy, sức bền chuyên môn của sinh viên lớp tự chọn chuyên sâu Bóng đá Trường Đại học Bách khoa Hà Nội ...........................................................................................................................50 3.1.1. Thực trạng phương tiện và phương pháp phát triển sức bền chuyên môn cho sinh viên lớp tự chọn chuyên sâu Bóng đá Trường Đại học Bách khoa Hà Nội. .....................................................................................................................50
  7. 3.1.2. Thực trạng điều kiện cơ sở vật chất phục vụ phát triển sức bền chuyên môn cho sinh viên lớp tự chọn chuyên sâu Bóng đá Trường Đại học Bách khoa Hà Nội ............................................................................................................................54 3.1.3. Lựa chọn các test đánh giá sức bền chuyên môn cho sinh viên lớp tự chọn chuyên sâu Bóng đá Trường Đại học Bách khoa Hà Nội ...............................55 3.1.4. Đánh giá thực trạng sức bền chuyên môn cho sinh viên lớp tự chọn chuyên sâu Bóng đá Trường Đại học Bách khoa Hà Nội ........................................65 3.1.5. Bàn luận kết quả nghiên cứu thực trạng công tác giảng dạy, sức bền chuyên môn cho sinh viên lớp tự chọn chuyên sâu Bóng đá Trường Đại học Bách khoa Hà Nội..............................................................................................................69 3.2. Lựa chọn các bài tập phát triển sức bền chuyên môn của sinh viên lớp tự chọn chuyên sâu Bóng đá Trường Đại học Bách khoa Hà Nội...............76 3.2.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của việc lựa chọn bài tập phát triển sức bền chuyên môn cho sinh viên lớp tự chọn chuyên sâu Bóng đá Trường Đại học Bách khoa Hà Nội..............................................................................................................76 3.2.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn để lựa chọn bài tập phát triển sức bền chuyên môn cho sinh viên lớp tự chọn chuyên sâu Bóng đá Trường Đại học Bách khoa Hà Nội..............................................................................................................77 3.2.3. Lựa chọn bài tập phát triển sức bền chuyên môn cho sinh viên lớp tự chọn chuyên sâu Bóng đá Trường Đại học Bách khoa Hà Nội ..............................80 3.2.4. Bàn luận về lựa chọn bài tập phát triển sức bền chuyên môn cho sinh viên lớp tự chọn chuyên sâu Bóng đá Trường Đại học Bách khoa Hà Nội .............86 3.3. Ứng dụng và đánh giá hiệu quả các bài tập phát triển sức bền chuyên môn của sinh viên lớp tự chọn chuyên sâu Bóng đá Trường Đại học Bách khoa Hà Nội ...................................................................................................91 3.3.1. Ứng dụng các bài tập phát triển sức bền chuyên môn cho sinh viên lớp tự chọn chuyên sâu Bóng đá Trường Đại học Bách khoa Hà Nội ...........................91 3.3.2. Đánh giá hiệu quả các bài tập phát triển sức bền chuyên môn cho sinh viên lớp tự chọn chuyên sâu Bóng đá Trường Đại học Bách khoa Hà Nội .............93
  8. 3.3.3. Bàn luận về hiệu quả các bài tập phát triển sức bền chuyên môn cho sinh viên lớp tự chọn chuyên sâu Bóng đá Trường Đại học Bách khoa Hà Nội ................................................................................................................................104 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................109 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng Tên bảng Trang 2.1 Đánh giá V02max theo test Cooper 40 Thực trạng các phương tiện (bài tập) phát triển SBCM cho SV Sau 3.1 lớp tự chọn CSBĐ Trường ĐHBKHN tr.50 Phỏng vấn đánh giá các phương tiện trong chương trình môn học Sau 3.2 CSBĐ phát triển SBCM cho SV lớp tự chọn CSBĐ Trường ĐHBKHN tr.50 (n=12) Phỏng vấn các phương pháp giảng dạy phát triển SBCM cho 51 3.3 SV lớp tự chọn CSBĐ Trường ĐHBKHN (n=7) Phỏng vấn đánh giá phương pháp giảng dạy phát triển SBCM Sau 3.4 cho SV lớp tự chọn CSBĐ Trường ĐHBKHN (n=45) tr.52 Đánh giá thực trạng CSVC, trang thiết bị phục vụ tập luyện Sau 3.5 phát triển SBCM cho SV lớp tự chọn CSBĐ Trường ĐHBKHN tr.54 Kết quả phỏng vấn sinh viên đánh giá về mức độ đáp ứng của 55 3.6 CSVC và trang thiết bị tập luyện môn bóng đá tại Trường ĐHBKHN (n=135) Kết quả phỏng vấn lựa chọn test đánh giá SBCM cho SV lớp tự Sau 3.7 chọn CSBĐ Trường ĐHBKHN (n=27) tr.57 Xác định độ tin cậy các chỉ tiêu đánh giá SBCM cho SV lớp tự Sau 3.8 chọn CSBĐ Trường ĐHBKHN (n=60) tr.59 Xác định tính thông báo của 2 lần kiểm tra các chỉ tiêu đánh giá 60 3.9 SBCM cho SV lớp tự chọn CSBĐ Trường ĐHBKHN (n=60) Xác định tính thông báo các chỉ tiêu đánh giá SBCMvới kết quả Sau 3.10 học tập môn CSBĐ cho SV lớp tự chọn CSBĐ Trường ĐHBKHN tr.60 (n=60) Xác định tính thông báo các chỉ tiêu đánh giá SBCMvới chỉ số Sau 3.11 tham chiếu V02max cho SV lớp tự chọn CSBĐ Trường ĐHBKHN tr.60 (n=60) Bảng điểm đánh giá SBCM cho SV lớp tự chọn CSBĐ Trường Sau 3.12 ĐHBKHN tr.62 3.13 Bảng phân loại đánh giá SBCM cho SV lớp tự chọn CSBĐ Sau
  10. Trường ĐHBKHN tr.62 Bảng tổng điểm tối đa đánh giá SBCM cho SV lớp tự chọn 63 3.14 CSBĐ Trường ĐHBKHN Kết quả phỏng vấn về sự ảnh hưởng của trạng thái cảm xúc tới 63 3.15 phát triển SBCM cho SV lớp tự chọn CSBĐ Trường ĐHBKHN Kết quả phỏng vấn lựa chọn thể loại đánh giá trạng thái cảm 65 3.16 xúc sức bền tâm lý cho SV lớp tự chọn CSBĐ Trường ĐHBKHN (n=8) Đánh giá thực trạng SV lớp tự chọn CSBĐ Trường ĐHBKHN Sau 3.17 (n=225) tr.66 Đánh giá thực trạng SBCM của SVlớp tự chọn CSBĐ Trường Sau 3.18 ĐHBKHN tr.67 So sánh điều kiện CSVC trang thiết bị TDTT của Trường 71 3.19 ĐHBKHN với một số trường Đại học khác Thực trạng bài tập phát triển SBCM cho SV lớp tự chọn CSBĐ Sau 3.20 Trường ĐHBKHN Hà Nội. tr.78 Phỏng vấn đánh giá thực trạng bài tập phát triển SBCM cho SV 79 3.21 lớp tự chọn CSBĐ Trường ĐHBKHN (n=12) Kết quả phỏng vấn lựa chọn bài tập phát triển SBCM của lớp tự Sau 3.22 chọn CSBĐ Trường ĐHBKHN (n=30) tr.81 Kết quả kiểm định độ tin cậy của bài tập phát triển SBCM cho Sau 3.23 SV lớp tự chọn CSBĐ Trường ĐHBKHN tr.81 Kết quả kiểm định độ tin cậy sau khi loại biến của bài tập phát Sau 3.24 triển SBCM cho SV lớp tự chọn CSBĐ Trường ĐHBKHN tr.81 Kế hoạch thực hiện bài tập phát triển SBCM cho SV lớp tự 86 3.25 chọn CSBĐ Trường ĐHBKHN Số lần lặp lại bài tập phát triển SBCM cho SV lớp tự chọn Sau 3.26 CSBĐ Trường ĐHBKHN tr.91 Kết quả phỏng vấn đánh giá ứng dụng bài tập phát triển SBCM Sau 3.27 cho SV lớp tự chọn CSBĐ Trường ĐHBKHN (n=12) tr.92 Kết quả kiểm tra SBCM của SV lớp tự chọn CSBĐ Trường Sau 3.28 ĐHBKH – thời điểm trước thực nghiệm tr.95 3.29 Kết quả phân loại SBCM nhóm thực nghiệm và nhóm đối Sau
  11. chứng –thời điểm trước thực nghiệm tr.95 Kết quả đánh giá trạng thái cảm xúc bằng Phương pháp XAN - Sau 3.30 TEST của nhóm thực nghiệm –thời điểm trước thực nghiệm tr.95 Kết quả đánh giá trạng thái cảm xúc bằng Phương pháp XAN - Sau 3.31 TEST của nhóm thực nghiệm–thời điểm sau 01 học kỳ thực nghiệm tr.95 Kết quả kiểm tra SBCM nhóm thực nghiệm và nhóm đối Sau 3.32 chứng–thời điểm sau 02 học kỳ thực nghiệm tr.98 Kết quả phân loại SBCM nhóm thực nghiệm và nhóm đối Sau 3.33 chứng–thời điểm sau 02 học kỳ thực nghiệm tr.98 Kết quả đánh giá trạng thái cảm xúc bằng Phương pháp XAN - Sau 3.34 TEST của nhóm thực nghiệm –thời điểm sau 02 học kỳ thực nghiệm tr.98 Kết quả đánh giá trạng thái cảm xúc bằng Phương pháp XAN - Sau 3.35 TEST của nhóm thực nghiệm –thời điểm sau 03 học kỳ thực nghiệm tr.98 Kết quả kiểm tra SBCM nhóm thực nghiệm và nhóm đối Sau 3.36 chứng–thời điểm sau 04 học kỳ thực nghiệm tr.101 Kết quả phân loại SBCM nhóm thực nghiệm và nhóm đối Sau 3.37 chứng–thời điểm sau 04 học kỳ thực nghiệm tr.101 Kết quả đánh giá trạng thái cảm xúc bằng Phương pháp XAN - Sau 3.38 TEST của nhóm thực nghiệm –thời điểm sau 04 học kỳ thực nghiệm tr.101 Kết quả kiểm tra SBCM nhóm thực nghiệm và nhóm đối Sau 3.39 chứng–thời điểm sau 05 học kỳ thực nghiệm tr.101 Kết quả phân loại SBCM nhóm thực nghiệm và nhóm đối Sau 3.40 chứng–thời điểm sau 05 học kỳ thực nghiệm tr.101 Kết quả đánh giá trạng thái cảm xúc bằng Phương pháp XAN - Sau 3.41 TEST của nhóm thực nghiệm –thời điểm sau 05 học kỳ thực nghiệm tr.101 Tổng hợp kết quả học sau 5 học kỳ học môn CSBĐ của nhóm 104 3.42 thực nghiệm và nhóm đối chứng 1
  12. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ Tên biểu đồ Trang 3.1 Thành phần phỏng vấn lựa chọn test đánh giá SBCM cho 57 SV lớp tự chọn CSBĐ Trường ĐHBKHN 3.2 Phân loại thực trạng SBCM của SVlớp tự chọn CSBĐ Sau (K59) Trường ĐHBKHN tr.67 3.3 Tỷ lệ trung bình phân loại SBCM nhóm thực nghiệm và Sau nhóm đối chứng –thời điểm trước thực nghiệm tr.95 3.4 Tỷ lệ đánh giá trạng thái cảm xúc bằng Phương pháp XAN - Sau TEST của nhóm thực nghiệm –thời điểm trước thực nghiệm tr.95 3.5 Tỷ lệ đánh giá trạng thái cảm xúc bằng Phương pháp XAN- Sau TEST của nhóm thực nghiệm–thời điểm sau 01 học kỳ thực tr.95 nghiệm 3.6 So sánh song song nhịp tăng trưởng SBCM của nhóm thực Sau nghiệm và nhóm đối chứng– thời điểm sau 02 học kỳ thực nghiệm tr.98 3.7 So sánh theo dõi dọc nhịp tăng trưởng SBCM của nhóm thực Sau nghiệm và nhóm đối chứn – thời điểm sau 02 học kỳ thực nghiệm tr.98 3.8 Tỷ lệ trung bình phân loại SBCM nhóm thực nghiệm và Sau nhóm đối chứng –thời điểm sau 02 học kỳ thực nghiệm tr.98 3.9 Tỷ lệ đánh giá trạng thái cảm xúc bằng Phương pháp XAN- Sau TEST của nhóm thực nghiệm–thời điểm sau 02 học kỳ thực tr.98 nghiệm 3.10 Tỷ lệ đánh giá trạng thái cảm xúc bằng Phương pháp XAN - Sau TEST của nhóm thực nghiệm –thời điểm sau 03 học kỳ thực tr.98 nghiệm 3.11 So sánh song song nhịp tăng trưởng SBCM nhóm thực Sau nghiệm và nhóm đối chứng–thời điểm sau 04 học kỳ thực tr.101 nghiệm 3.12 So sánh song song nhịp tăng trưởng SBCM nhóm thực Sau nghiệm và nhóm đối chứng–thời điểm sau 04 học kỳ thực tr.101 nghiệm
  13. 3.13 Tỷ lệ trung bình phân loại SBCM nhóm thực nghiệm và Sau nhóm đối chứng–thời điểm sau 04 học kỳ thực nghiệm tr.101 3.14 Tỷ lệ đánh giá trạng thái cảm xúc bằng Phương pháp XAN- Sau TEST của nhóm thực nghiệm –thời điểm sau 04 học kỳ thực tr.101 nghiệm 3.15 So sánh song song nhịp tăng trưởng SBCM nhóm thực nghiệm Sau và nhóm đối chứng–thời điểm sau 05 học kỳ thực nghiệm tr.101 3.16 So sánh theo dõi dọc nhịp tăng trưởng SBCM nhóm thực Sau nghiệm và nhóm đối chứng–thời điểm sau 05 học kỳ thực nghiệm tr.101 3.17 Tỷ lệ trung bình phân loại SBCM nhóm thực nghiệm và Sau nhóm đối chứng–thời điểm sau 05 học kỳ thực nghiệm tr.101 3.18 Tỷ lệ đánh giá trạng thái cảm xúc bằng Phương pháp XAN - Sau TEST của nhóm thực nghiệm –thời điểm sau 05 học kỳ thực tr.101 nghiệm 3.19 Tỷ lệ kết quả học sau 5 học kỳ học môn CSBĐ của nhóm 104 thực nghiệm và nhóm đối chứng 1
  14. 1 PHẦN MỞ ĐẦU Mục tiêu hàng đầu của sự nghiệp giáo dục và đào tạo (GD&ĐT) là tạo ra con người mới phát triển toàn diện đáp ứng nhu cầu của xã hội đó là những con người có trí thức khoa học, có đạo đức, có khả năng thẩm mỹ và có sức khỏe. Ngày nay, khi cả nước đang tập trung sức lực, trí tuệ vào công cuộc phát triển kinh tế, xây dựng đất nước với mục tiêu: “Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh”. Tại nghị quyết Trung ương 4 khóa VII về đổi mới công tác giáo dục và đào tạo đã khẳng định mục tiêu đó là nhằm giáo dục, hình thành nhân cách và tăng cường thể lực cho những người chủ tương lai của đất nước, những người trí thức, lao động trẻ: “Phát triển cao về trí tuệ, cường tráng về thể chất, phong phú về tinh thần, trong sáng về đạo đức” [7]. Trong nghị quyết đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IX, X của Đảng đã khẳng định: “Đẩy mạnh hoạt động TDTT, nâng cao thể trạng và tầm vóc của con người Việt Nam. Phát triển phong trào TDTT quần chúng với mạng lưới cơ sở rộng khắp”. Phát triển TDTT cả về quy mô và chất lượng, góp phần nâng cao thể lực và phát huy tinh thần dân tộc của người Việt Nam” [27],[28]. Rèn luyện thể chất là một yếu tố không thể thiếu ở bất kỳ một trường học nào từ bậc tiểu học đến Đại học, ở bậc tiểu học và phổ thông, giáo dục thể chất (GDTC) cho học sinh chủ yếu sử dụng các bài tập thể dục phát triển chung, ở bậc Cao đẳng, Đại học việc sử dụng các bài tập đa dạng hơn với những môn thể thao khác nhau như: Cầu lông, Bóng đá, Bóng chuyền, Thể dục, Điền kinh... đều đã góp phần nâng cao thể lực cho sinh viên [6],[8],[10]. Từ khi đất nước đổi mới và hội nhập cho đến nay đã có nhiều môn thể thao phát triển mạnh mẽ và đạt được thành tích cao trong khu vực và trên thế giới trong đó có bóng đá. Có thể nói bóng đá là môn thể thao “vua” bởi tính hấp dẫn, lôi cuốn và đầy bất ngờ của nó, nên bóng đá đã thu hút đông đảo quần chúng tham gia tập luyện và thi đấu, ngoài việc nâng cao sức khỏe còn rèn luyện những đức tính: kiên trì, lòng dũng cảm... Đặc điểm của môn bóng đá là
  15. 2 mang tính chất đối kháng nên đòi hỏi các cầu thủ bóng đá phải có kỹ thuật cùng với thể lực dồi dào, các cầu thủ thường xuyên phải di chuyển, va chạm quyết liệt trong các tình huống tranh chấp bóng [1]. Là một trường đại học khoa học kỹ thuật hàng đầu của Việt Nam, trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã đề ra nhiệm vụ chiến lược của mình nhằm phục vụ cho mục tiêu chung của đất nước. Mặt khác nhà trường luôn quan tâm đến phong trào thể dục thể thao của sinh viên. Qua thực tiễn công tác giảng dạy và huấn luyện đội tuyển bóng đá sinh viên của trường, tôi nhận thấy thể lực chuyên môn đặc biệt là sức bền chuyên môn của sinh viên lớp tự chọn chuyên sâu bóng đá (CSBĐ) là yếu nhất, được thể hiện qua những động tác chạy tốc độ, nước rút, dẫn bóng, tranh cướp bóng. Trong các trận đấu của sinh viên trường Đại học Bách khoa Hà Nội và giải bóng đá sinh viên toàn quốc tổ chức hàng năm. Trong quá trình giảng dạy và huấn luyện chúng tôi đã tiến hành nhiều phương pháp, bài tập nhằm phát triển sức bền chuyên môn cho sinh viên (SV) các lớp học bóng đá, song các bài tập (BT) chúng tôi tiến hành chưa đồng bộ, chưa khoa học, và chưa được kiểm nghiệm đánh giá cho nên hiệu quả đạt được chưa cao. Xuất phát từ những vấn đề trên, nhằm phát mục đích phát triển sức bền chuyên môn (SBCM) cho SV lớp tự chọn CSBĐ trường Đại học Bách khoa Hà Nội (ĐHBKHN), tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu ứng dụng các bài tập nhằm phát triển sức bền chuyên môn cho sinh viên lớp tự chọn chuyên sâu bóng đá Trường Đại học Bách khoa Hà Nội”. Mục đích nghiên cứu: Mục đích nghiên cứu của đề tài là lựa chọn được các BT phát triển SBCM cho SV lớp tự chọn CSBĐ và đánh giá được hiệu quả các BT trên đối tượng nghiên cứu. Qua đó nâng cao được SBCM nói riêng và chất lượng giảng dạy cho SV CSBĐ trong nhà trường nói chung.
  16. 3 Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu 1. Đánh giá thực trạng công tác giảng dạy, SBCM của SV lớp tự chọn CSBĐ trường ĐHBKHN Mục tiêu 2. Lựa chọn các bài tập phát triển sức bền chuyên môn cho sinh viên lớp tự chọn CSBĐ Trường ĐHBKHN. Mục tiêu 3. Ứng dụng và đánh giá hiệu quả các bài tập phát triển sức bền chuyên môn cho sinh viên lớp tự chọn CSBĐ Trường ĐHBKHN. Giả thuyết khoa học: Giả thuyết rằng, có nhiều nguyên nhân ảnh hưởng đến việc phát triển SBCM của SV lớp tự chọn CSBĐ Trường ĐHBKHN song nguyên nhân chủ yếu là: Nội dung huấn luyện, phương pháp, và phương tiện huấn luyện thể lực... cho SV lớp tự chọn CSBĐ Trường ĐHBKHN. Tuy nhiên, nếu lựa chọn được bài tập phát triển SBCM hợp lý, khoa học tác động hợp lý đến quá trình giảng dạy GDTC, huấn luyện cho SV lớp tự chọn CSBĐ Trường ĐHBKHN thì SBCM sẽ được nâng lên đáp ứng được mục tiêu môn học đề ra, góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy GDTC của Nhà trường.
  17. 4 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Vai trò và đặc điểm của môn Bóng đá. 1.1.1. Bóng đá là môn thể thao có tính tập thể cao: Thi đấu Bóng đá (BĐ) gồm hai đội, tiến hành trên một sân có diện tích rộng. Mỗi đội là một tập thể gồm nhiều cá nhân, có vai trò vị trí khác nhau, với những đặc điểm riêng biệt của mỗi người, được kết dính với nhau bằng những ý đồ chiến thuật rõ ràng, có cùng chung một mục đích là giành chiến thắng trước đội bóng của đối phương. Chính vì điều đó, BĐ luôn phải thể hiện tính đồng đội, tinh thần đoàn kết, sự khát khao chiến thắng, nỗ lực hết mình trong mỗi cá nhân, thì mới có thể hình thành nên một đội bóng mạnh. BĐ là môn thể thao mang tính chiến đấu và tính đối kháng cao. Trong thi đấu, hai đội đều tranh giành quyết liệt, làm sao đưa bóng vào cầu môn đối phương, đồng thời cũng tranh cướp quyết liệt, giành giật quả bóng không cho đối phương đá bóng vào cầu môn của mình. Vì lẽ đó, VĐV hai đội quyết chiến đấu, triển khai giành giật và tấn công nhau. Nhất là ở khu vực trước cầu môn của mỗi đội, cuộc tranh giành bóng rất quyết liệt, một bên cố giành bóng sút vào cầu môn đối phương để ghi bàn, còn một bên quyết chiến đấu bảo vệ cầu môn không bị thủng lưới. Tập thể đội bóng đông người, nên khả năng hợp đồng phối hợp phải cao, phải biết phát huy điểm mạnh và khắc phục những chỗ yếu của đội. Mấu chốt của sự tập luyện trong môn BĐ, chính là nhằm nâng cao khả năng tổ chức, hợp đồng phối hợp trong thi đấu, mà điều này đòi hỏi tính tập thể cao [13],[44]. 1.1.2. Sự đa dạng về kỹ - chiến thuật: BĐ là một trong những môn thể thao có các loại kỹ thuật cơ bản rất phong phú, đa dạng với độ khó khác nhau. Nhưng điều đáng nói hơn là sự phong phú này được nhân gấp bội lần trong thi đấu. Các tình huống thi đấu đa dạng và quyết liệt, các điều kiện khách quan để thực hiện kỹ thuật cũng biến đổi rất phức tạp như: ý đồ và sự thực hiện kỹ- chiến thuật, sự chống trả của đối
  18. 5 phương, khả năng quan sát vị trí cá nhân và đồng đội, khả năng nhận định tình huống trận đấu… dẫn đến sự biến thể của kỹ- chiến thuật. Để phù hợp với các điều kiện hoàn cảnh của tình huống, người chơi không thể áp dụng máy móc những yếu lĩnh kỹ thuật cơ bản đã được tập luyện, mà còn phải sáng tạo những thao tác kỹ thuật mới, hình thành kỹ năng kỹ xảo cho mỗi cá nhân, mà thực chất là những biến thể của các kỹ thuật cơ bản. Bản chất của những biến thể có tính sáng tạo này là sự thích nghi của hệ thống chức năng vận động. Đó chính là sự tác động cần thiết lên người tập trong quá trình tập luyện, để nâng cao chức năng vận động của cơ thể [13], [37]. 1.1.3. Bóng đá là môn thể thao mang tính nghệ thuật cao: Bóng đá là một trong những môn thể thao có ảnh hưởng lớn nhất và phát triển rộng rãi nhất trên thế giới. Là môn thể thao đối kháng trực tiếp giữa hai đội bóng thay phiên nhau tấn công và phòng thủ. BĐ là môn thể thao người chơi không được dùng tay, mà chủ yếu là dùng chân để điều khiển bóng. Từ đó, đôi chân không chỉ giữ chức năng di chuyển cơ thể như các môn thể thao khác, mà còn nhận một nhiệm vụ rất quan trọng, phức tạp là thực hiện các động tác điều khiển bóng. Đôi chân phải thực hiện các động tác như giữ bóng, dẫn bóng, chuyền bóng, sút bóng, động tác giả… vô cùng đa dạng và linh hoạt. BĐ còn hấp dẫn ở tính quyết liệt trong thi đấu, với lượng vận động nặng và độ khó cao. Trong thi đấu BĐ, luôn thể hiện rõ sự quyết tâm, tinh thần ý chí và sự nỗ lực hết mình của người chơi để giành thắng lợi. BĐ luôn đòi hỏi sự kết hợp giữa các yếu tố: thể lực, chiến thuật, kỹ thuật, tư duy và phong cách trong thi đấu. Kết quả trận đấu phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khách quan, cũng như chủ quan, nên rất khó dự đoán trước. Tính đối kháng quyết liệt, sự cạnh tranh về tỉ số, sự đa dạng về tình huống và cả những bàn thắng đẹp, luôn làm nên sự hấp dẫn không giống với bất cứ môn thể thao nào khác. Đó chính là vẻ đẹp nghệ thuật của môn BĐ [11],[63],[64]. 1.1.4. Sự gắng sức về thể chất:
  19. 6 Các trận thi đấu BĐ thường kéo dài từ 90 -120 phút. Trong suốt thời gian đó, người chơi tại nhiều thời điểm phải nỗ lực tối đa để tranh cướp bóng, để vượt qua đối phương, để thực hiện những pha tấn công mang tính quyết định. Càng về cuối trận, sự mệt mỏi càng tăng lên. Sau mỗi trận đấu, trọng lượng cơ thể của người chơi có thể giảm sút đáng kể. Trong những lúc gắng sức tối đa, mạch đập của họ có thể tăng lên 180-200 lần/ phút. Hoàn cảnh đó, đòi hỏi người chơi phải có nỗ lực ý chí rất lớn. Do những đặc điểm hoạt động đó, BĐ đòi hỏi người chơi phải có đầy đủ những yếu tố thuộc về thể chất như: Cần có sự phát triển tốt về các tố chất thể lực như sức nhanh ‟ mạnh ‟ bền, năng lực vận động như mềm dẻo khéo léo, khả năng quan sát, phối hợp vận động trong không gian rộng… Cần có sự thích nghi của hệ thống chức năng trao đổi chất, cung cấp năng lượng cho những hoạt động đa dạng trong môn BĐ. Cần có khí chất thuộc các loại linh hoạt, sôi nổi, điềm tĩnh. Điều này, liên quan đến tính linh hoạt, cường độ mạnh và tính thăng bằng của hệ thần kinh. Cần có sự phát triển tốt của chức năng thần kinh vận động như các loại phản xạ (đơn giản, lựa chọn, di động), cảm giác dùng lực, cảm giác không gian, thời gian, tính nhịp điệu…[11],[13],[34]. 1.1.5. Sự tác động đa dạng về tâm lý: Môn BĐ là môn thể thao đầy sự căng thẳng về cảm xúc và ý chí. Trong quá trình thi đấu, để đạt mục đích và nhiệm vụ đã được đề ra, người chơi BĐ phải khắc phục nhiều khó khăn trở ngại với những căng thẳng nhiều khi đến tối đa về thể lực và tâm lý. Thi đấu trong môn BĐ, là sự tranh đấu quyết liệt về sức mạnh thể chất và tinh thần. Để chiến thắng đối phương, người chơi phải nỗ lực vượt lên trên đối phương. Một sai lầm nhỏ, cũng có thể dẫn đến thất bại của bản thân và đồng đội. Đó là áp lực luôn đè nặng lên tâm lý của người chơi. Mặt khác, trong tiến trình thi đấu sự thất bại tạm thời có thể gây cảm xúc xấu, như
  20. 7 lo sợ, giảm sự tự tin, thậm chí đánh mất niềm tin… tại những thời điểm quyết định trong thi đấu. Áp lực về tâm lý vốn đã căng lại càng thêm căng thẳng. Áp lực từ phía khán giả và trọng tài cũng là một yếu tố làm căng thẳng tâm lý. Số lượng lớn khán giả theo dõi và phản ứng cuồng nhiệt đối với từng diễn biến của trận đấu, hay việc hành xử đôi khi thiếu chính xác, thiếu sự vô tư của trọng tài, là những yếu tố tác động rất mạnh đến tâm lý của người chơi. Trong những hoàn cảnh đó, rất cần ở người chơi khả năng kiểm soát được trạng thái tâm lý, ổn định được cảm xúc, phải có ý chí mạnh mẽ đễ kiên trì theo đuổi mục đích, duy trì lòng tự tin, tinh thần chiến đấu ngoan cường. Điều đó, rất cần ở người chơi một hệ thần kinh mạnh mẽ và thăng bằng cho phép chịu đựng được sự căng thẳng, cảm xúc cao độ, làm chủ trạng thái tâm lý và duy trì được hưng phấn tối ưu [22],[14]. 1.2. Nhiệm vụ Giáo dục thể chất trong trường Đại học và mục tiêu đào tạo của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội. Sinh viên ĐHBK Hà Nội có nhiều sự lựa chọn về ngành học và hướng phát triển nghề nghiệp theo nguyện vọng và năng lực của sinh viên. Mô hình đào tạo của nhà trường luôn thay đổi theo hướng thích hợp , linh hoạt và hội nhập quốc tế, hỗ trợ tốt nhất cho người học. Bên cạnh việc trang bị cho sinh viên những kiến thức chuyên ngành, ĐHBK Hà Nội còn đặc biệt chú trọng đến các hoạt động ngoại khóa , mô hình hoạt động các câu lạc bộ thể thao giúp sinh viên phát triển toàn diện, với khuân viên 20.000m2 dành cho thể thao, SV đã tự thành lập các CLB với nhiều hoạt động thú vị và bổ ích; như CLB tiếng anh , các CLB thể thao , CLB sinh viên NCKH …. Sinh viên ĐHBK Hà Nội luôn ý thức việc rèn luyện thể chất và NCKH. 1.2.1. Nhiệm vụ GDTC trong các trường Đại học. Đảng và nhà nước luôn luôn nhất quán về mục tiêu công tác GDTC và thể thao trường học là nhằm góp phần thực hiện mục tiêu đào tạo đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, quản lý kinh tế và văn hoá xã hội, phát triển hài hoà, có
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0