intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức hoạt động giáo dục cho giáo viên mầm non

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:204

20
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án "Bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức hoạt động giáo dục cho giáo viên mầm non" được hoàn thành với mục tiêu nhằm xây dựng nội dung và đề xuất quy trình bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng CNTT trong tổ chức HĐGD cho GVMN nhằm nâng cao kỹ năng ứng dụng CNTT để khai thác thông tin số, thiết kế và triển khai các HĐGD có ứng dụng CNTT cho trẻ mẫu giáo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức hoạt động giáo dục cho giáo viên mầm non

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM ………………..***………………. TRẦN THỊ TÂM MINH BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CHO GIÁO VIÊN MẦM NON LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC HÀ NỘI, 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM ………………..***………………. TRẦN THỊ TÂM MINH BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CHO GIÁO VIÊN MẦM NON Chuyên ngành: Lý luận và lịch sử giáo dục Mã số: 9140102 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Nguyễn Tuyết Nga 2. GS.TS. Huỳnh Văn Sơn HÀ NỘI, 2022
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện. Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực, khách quan, có nguồn gốc rõ ràng và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án Trần Thị Tâm Minh
  4. LỜI CẢM ƠN Với sự trân trọng và biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin gửi tới tập thể các thầy cô giáo hướng dẫn là PGS.TS. Nguyễn Tuyết Nga, GS.TS. Huỳnh Văn Sơn lời cảm ơn vì những định hướng khoa học, sự hướng dẫn tận tâm của các thầy cô trong quá trình học tập, nghiên cứu thực hiện luận án này. Tôi xin trân trọng cảm ơn quý thầy cô trong hội đồng bảo vệ chuyên đề, bảo vệ luận án các cấp đã có nhiều ý kiến đóng góp giúp tôi hoàn thiện luận án. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, phòng Tổ chức cán bộ, Trung tâm Quản lý khoa học, Đào tạo - Bồi dưỡng và Hợp tác quốc tế đã tạo điều kiện cho tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu luận án. Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo Trường Đại học Sài Gòn nơi tôi đang công tác và những người đồng nghiệp đã luôn ủng hộ, tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình công tác và nghiên cứu. Tôi xin cảm ơn các trường mầm non và giáo viên mầm non trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội và một số tỉnh thành lân cận đã hỗ trợ tận tình giúp tôi thực hiện khảo sát đánh giá giáo viên, thực nghiệm sư phạm. Xin dành tình cảm biết ơn tới gia đình, những người thân yêu, những người bạn đã luôn bên tôi trong quá trình học tập, công tác và nghiên cứu luận án. Tác giả luận án
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................. 3 MỤC LỤC ............................................................................................................. 5 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................. 8 DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................... 9 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ............................................................... 11 MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài...........................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 2 3. Khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu ......................................................2 4. Giả thuyết khoa học .................................................................................................3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................................. 3 6. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................3 7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ......................................................4 8. Những luận điểm bảo vệ ..........................................................................................6 9. Những đóng góp mới của luận án ...........................................................................7 10. Cấu trúc của luận án .............................................................................................. 7 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CHO GIÁO VIÊN MẦM NON .......................................................................................................9 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ..............................................................................9 1.2. Một số khái niệm công cụ ..................................................................................15 1.3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức hoạt động giáo dục cho trẻ mẫu giáo ...................................................................................................................................20 1.4. Kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức hoạt động giáo dục trẻ mẫu giáo ............................................................................................................................ 33 1.5. Bồi dưỡng giáo viên mầm non về kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức hoạt động giáo dục trẻ mẫu giáo .......................................................................40 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.................................................................................... 57 Chương 2. THỰC TRẠNG BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CHO GIÁO VIÊN MẦM NON................................................................................................................58
  6. 2.1. Tổ chức khảo sát .................................................................................................58 2.2. Kết quả khảo sát .................................................................................................60 2.2.1. Thực trạng kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức hoạt động giáo dục của giáo viên mầm non .......................................................................................60 2.2.2. Nguyên nhân của thực trạng ............................................................................82 2.2.3. Thực trạng bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức hoạt động giáo dục cho giáo viên mầm non ......................................................................87 2.2.4. Nhu cầu của giáo viên mầm non về bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức hoạt động giáo dục cho trẻ mẫu giáo ...................................99 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.................................................................................. 104 CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ QUY TRÌNH BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CHO GIÁO VIÊN MẦM NON .....................................................................105 3.1. Nguyên tắc bồi dưỡng ......................................................................................105 3.2. Nội dung bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức hoạt động giáo dục cho giáo viên mầm non ....................................................................106 3.3. Quy trình bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức hoạt động giáo dục cho giáo viên mầm non ....................................................................116 3.4. Điều kiện thực hiện...........................................................................................126 3.5. Thực nghiệm sư phạm ......................................................................................130 3.5.1. Mục đích thực nghiệm ...................................................................................130 3.5.2. Khách thể thực nghiệm ..................................................................................130 3.5.3. Giới hạn thực nghiệm ....................................................................................130 3.5.4. Tổ chức thực nghiệm .....................................................................................131 3.5.5. Kết quả thực nghiệm......................................................................................132 3.5.5.1. Thực nghiệm vòng 1 ...................................................................................132 3.5.5.2. Thực nghiệm vòng 2 ...................................................................................148 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.................................................................................. 155 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................... 156 NHỮNG CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN ............................ 160 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 161 PHỤ LỤC 1 ........................................................................................................... 1
  7. PHỤ LỤC 2 ........................................................................................................... 3 PHỤ LỤC 3 ........................................................................................................... 8 PHỤ LỤC 4 ......................................................................................................... 11 PHỤ LỤC 5 ......................................................................................................... 12 PHỤ LỤC 6 ......................................................................................................... 13 PHỤ LỤC 7 ......................................................................................................... 14 PHỤ LỤC 8 ......................................................................................................... 15 PHỤ LỤC 9 ......................................................................................................... 17 PHỤ LỤC 10 ....................................................................................................... 21
  8. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CNTT : Công nghệ thông tin GV : Giáo viên GVMN : Giáo viên mầm non GDMN: Giáo dục mầm non HĐGD: Hoạt động giáo dục TN : Thực nghiệm ĐC : Đối chứng
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Thang đánh giá kỹ năng ứng dụng CNTT trong khai thác thông tin số phục vụ công tác chuyên môn ............................................................................. 37 Bảng 1.2. Thang đánh giá kỹ năng ứng dụng CNTT trong lập kế hoạch giáo dục và soạn giáo án .................................................................................................... 38 Bảng 1.3. Thang đánh giá kỹ năng ứng dụng CNTT trong thiết kế HĐGD ....... 38 Bảng 1.4. Thang đánh giá kỹ năng triển khai HĐGD có ứng dụng CNTT ........ 38 Bảng 1.5. Thang đánh giá tần suất ứng dụng CNTT trong công tác chuyên môn ............................................................................................................................. 39 Bảng 2.1. Xếp loại kỹ năng ứng dụng CNTT lập kế hoạch giáo dục và soạn giáo án ......................................................................................................................... 64 Bảng 2.2. Mục đích thiết kế HĐGD có ứng dụng CNTT ................................... 68 Bảng 2.3. Mục đích và tần suất ứng dụng CNTT trong HĐGD của GVMN ..... 77 Bảng 2.4. Điểm trung bình của nhóm GVMN tại Tp. Hồ Chí Minh và GVMN tại các tỉnh thành khác. ............................................................................................. 80 Bảng 2.5. Nguyên nhân của thực trạng ............................................................... 82 Bảng 2.6. Hoạt động bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng CNTT GVMN đã tham gia 87 Bảng 2.7. Đánh giá về tập huấn theo nhu cầu, theo chương trình của phòng GD&ĐT về phần mềm lập kế hoạch, khẩu phần (Tập huấn 1) (N = 531) ......... 89 Bảng 2.8. Đánh giá về tập huấn theo nhu cầu về các phần mềm thiết kế HĐGD (Tập huấn 2) (N = 123) ....................................................................................... 90 Bảng 2.9. Đánh giá về bồi dưỡng theo nhu cầu cá nhân bằng cách tham gia lớp tin học tại trung tâm tin học (N = 132) ..................................................................... 91 Bảng 2.10. Đánh giá về tự bồi dưỡng theo nhu cầu (N = 429) ........................... 92 Bảng 2.11. Đánh giá của GVMN về các hoạt động bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng CNTT đã tham gia ............................................................................................... 93 Bảng 2.12. Đề xuất của GVMN đối với hoạt động bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng CNTT................................................................................................................... 99 Bảng 2.13. Nhu cầu cụ thể của GVMN đối với hoạt động bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng CNTT........................................................................................................ 102 Bảng 3.1. Bài 2 - Mô đun 2 - Lĩnh vực phát triển tình cảm - kỹ năng xã hội... 112 Bảng 3.2. Bài 3 - Mô đun 2 - Giai đoạn 1 và 2 ................................................. 121 Bảng 3.3. Điểm đầu vào của nhóm thực nghiệm và đối chứng trước thực nghiệm ........................................................................................................................... 132
  10. Bảng 3.4. Kiểm nghiệm T-test - điểm trung bình kỹ năng ứng dụng CNTT trong tổ chức HĐGD của GVMN - trước thực nghiệm.............................................. 134 Bảng 3.5. Điểm đầu ra của nhóm thực nghiệm và đối chứng trước thực nghiệm ........................................................................................................................... 135 Bảng 3.6. Kiểm nghiệm T - test điểm trung bình trước và sau thực nghiệm của hai nhóm .................................................................................................................. 146 Bảng 3.7. Kết quả thực nghiệm vòng 2 ............................................................. 148 Bảng 3.8. Kiểm nghiệm T-test các cặp điểm trung bình - thực nghiệm vòng 2149 Bảng 3.9. Cấu trúc bài trình chiếu đa phương tiện - Lĩnh vực Ngôn ngữ - Sau thực nghiệm ............................................................................................................... 150 Bảng 3.10. Cấu trúc bài trình chiếu đa phương tiện - Lĩnh vực Thẩm mỹ - Sau thực nghiệm ....................................................................................................... 151 Bảng 3.11. Cấu trúc bài trình chiếu đa phương tiện - Lĩnh vực Thể chất - Sau thực nghiệm ............................................................................................................... 152
  11. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Biểu đồ 2.1. Xếp loại kỹ năng ứng dụng CNTT trong khai thác thông tin số phục vụ công tác chuyên môn ...................................................................................... 61 Biểu đồ 2.2. Xếp loại kỹ năng ứng dụng CNTT trong thiết kế HĐGD của GVMN ............................................................................................................................. 67 Biểu đồ 2.3. Điểm trung bình của nhóm GVMN tại Tp. Hồ Chí Minh và GVMN tại các tỉnh thành khác ......................................................................................... 81 Biểu đồ 2.4. Nguyên nhân ảnh hưởng đến kỹ năng ứng dụng CNTT của GVMN tại Tp. Hồ Chí Minh so với GVMN ở các tỉnh thành khác ................................. 86 Sơ đồ 3.1. Quy trình bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng CNTT trong thiết kế HĐGD cho GVMN ........................................................................................................ 118 Sơ đồ 3.2. Ví dụ quy trình bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng CNTT trong thiết kế HĐGD cho GVMN - dạy kỹ thuật vẽ đường viền bao quanh đối tượng .......... 120 Biểu đồ 3.1. Điểm trước thực nghiệm của các nhóm........................................ 133 Biểu đồ 3.2. Điểm sau thực nghiệm của các nhóm ........................................... 135 Biểu đồ 3.3. Tỉ lệ xếp loại mức độ của các nhóm trước và sau TN .................. 145
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong hoạt động giáo dục (HĐGD) tại trường mầm non mang đến cho trẻ sự hứng khởi, thích thú khi được tiếp cận những điều mới lạ một cách trực quan sinh động. Trước đây, khi chưa có CNTT, giáo viên mầm non (GVMN) vẫn có thể giáo dục trẻ một cách hiệu quả. Tuy nhiên, một số nội dung giáo dục bổ ích, thú vị nếu tiếp cận qua phương tiện CNTT sẽ hiệu quả hơn vì đảm bảo cơ hội trải nghiệm của trẻ, cung cấp đầy đủ thông tin và phù hợp với đặc điểm tư duy của trẻ. Đồng thời, CNTT còn hỗ trợ tích cực cho GVMN trong quá trình tổ chức HĐGD như giảm áp lực về sổ sách, tiết kiệm thời gian tìm kiếm thông tin hay tư liệu dạy học, tự bồi dưỡng chuyên môn,… Bên cạnh đó, khi trẻ đang sống trong thời đại công nghệ, việc không cho trẻ tiếp xúc với máy tính sẽ làm hạn chế sự thích nghi của trẻ, dễ dẫn đến tình trạng lạc hậu, về lâu dài sẽ khiến trẻ thiếu tự tin với thiết bị CNTT. Mặt khác, nếu giáo viên (GV) ứng dụng CNTT hợp lý sẽ gián tiếp giúp trẻ nhận thức ý nghĩa của máy tính trong đời sống, hiểu rằng máy tính không phải đơn thuần dùng để giải trí (xem phim, nghe nhạc và trò chơi điện tử). Do đó, ứng dụng CNTT trong tổ chức HĐGD là cần thiết. Tuy nhiên, một thiết bị hay phương tiện kỹ thuật dù hiện đại đến đâu cũng có thể trở nên vô ích, đôi khi còn để lại hậu quả nghiêm trọng nếu không sử dụng đúng cách, nhất là đối với bậc mầm non, giai đoạn đặt nền tảng cho sự phát triển toàn diện của trẻ trong tương lai. Vì vậy, GVMN cần phải am hiểu và có kỹ năng ứng dụng CNTT phù hợp để khai thác được ưu thế của CNTT, góp phần nâng cao hiệu quả giáo dục trẻ. Ngoài ra, trong thời đại kỹ thuật số, kỹ năng ứng dụng CNTT cũng trở thành một trong các yêu cầu nghề nghiệp nói chung và nghề GVMN nói riêng. Điều này đã được quy định cụ thể tại tiêu chí 14, tiêu chuẩn 5 tại Điều 8 của Thông tư số 26/2018/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy định Chuẩn nghề nghiệp của GVMN. Tuy nhiên, dù đáp ứng Chuẩn nghề nghiệp về chứng chỉ tin học nhưng hầu hết GVMN chỉ thực hiện tốt việc ứng dụng CNTT trong soạn thảo giáo án, lập kế hoạch giáo dục và còn nhiều hạn chế trong kỹ năng thiết kế HĐGD. Các hoạt động đơn điệu hoặc lạm dụng hiệu ứng, hình ảnh chưa có tính chọn lọc và thẩm mỹ cao...; từ đó dẫn
  13. 2 đến hệ quả như ảnh hưởng tới sự phát triển của trẻ. Ngoài ra, một bộ phận GVMN chưa nhận thức được đầy đủ vai trò của CNTT nên có thái độ từ chối đưa CNTT vào HĐGD. Song song đó, các hoạt động bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng CNTT cho GVMN chưa thực sự phong phú, đa dạng và đáp ứng nhu cầu thực tiễn. Trong nhiều năm liền, nhiều khu vực không có hoạt động bồi dưỡng về kỹ năng này. Chỉ một số trường mầm non có nguồn kinh phí riêng và quan tâm mới chủ động xây dựng kế hoạch và mời chuyên gia về hướng dẫn hoặc một số đơn vị trang bị máy chiếu, bảng tương tác và được đơn vị cung cấp thiết bị tập huấn cách sử dụng. Tuy nhiên, nội dung bồi dưỡng chủ yếu tập trung vào việc ứng dụng CNTT trong lập kế hoạch giáo dục (với phần mềm Mindjet Manager, Edubot...) hoặc quản lý nhóm lớp, lập khẩu phần... Một số đơn vị tiến hành bồi dưỡng theo nhu cầu nhưng chưa kết nối với đặc thù của HĐGD trẻ mầm non nên chưa đáp ứng đầy đủ nhu cầu vận dụng trong thực tế; từ đó dẫn đến GVMN, cơ sở GDMN vẫn có nhu cầu bồi dưỡng thêm về nội dung kỹ năng ứng dụng CNTT. Từ những lí do trên cho thấy, việc ứng dụng CNTT trong tổ chức HĐGD cho trẻ mầm non là phù hợp; đồng thời nghiên cứu về bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng CNTT cho GVMN trong tổ chức HĐGD cho trẻ là việc làm hết sức cần thiết. Chính vì thế, đề tài “Bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức hoạt động giáo dục cho giáo viên mầm non” được xác lập. 2. Mục đích nghiên cứu Xây dựng nội dung và đề xuất quy trình bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng CNTT trong tổ chức HĐGD cho GVMN nhằm nâng cao kỹ năng ứng dụng CNTT để khai thác thông tin số, thiết kế và triển khai các HĐGD có ứng dụng CNTT cho trẻ mẫu giáo. 3. Khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu - Khách thể nghiên cứu: Hoạt động bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng CNTT trong tổ chức HĐGD cho GVMN. - Đối tượng nghiên cứu: Mối tương quan giữa hoạt động bồi dưỡng với mức độ cải thiện kỹ năng ứng dụng CNTT trong tổ chức HĐGD.
  14. 3 4. Giả thuyết khoa học Nếu việc bồi dưỡng được tiến hành với nội dung tập trung vào các kỹ năng khai thác thông tin số, thiết kế và triển khai HĐGD có ứng dụng CNTT theo hướng tác động từng bước ứng với cơ chế hình thành kỹ năng (luyện tập nhiều lần với các bài tập có độ khó tăng dần về mặt kỹ thuật lẫn nội dung sản phẩm được thiết kế); đồng thời trong mỗi bước tác động đều tạo được mối liên kết giữa kỹ thuật thiết kế với ý tưởng thiết kế và cách thức triển khai HĐGD có ứng dụng CNTT thì kỹ năng ứng dụng CNTT trong tổ chức HĐGD của GVMN sẽ được nâng cao. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống cơ sở lý luận về bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng CNTT trong tổ chức HĐGD cho GVMN. - Xác định mức độ kỹ năng ứng dụng CNTT trong tổ chức HĐGD của GVMN, nguyên nhân khiến kỹ năng này còn hạn chế; xác định thực trạng bồi dưỡng và nhu cầu bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng CNTT trong tổ chức HĐGD cho GVMN. - Đề xuất và tổ chức thực nghiệm sư phạm nội dung, quy trình bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng CNTT trong tổ chức HĐGD cho GVMN. 6. Phạm vi nghiên cứu * Giới hạn về nội dung nghiên cứu - Ứng dụng CNTT vào tổ chức HĐGD có hai xu hướng chính: CNTT là một nội dung học và CNTT là phương tiện dạy học [5], [9], [48]. Luận án chỉ xem xét CNTT như phương tiện giáo dục trẻ mẫu giáo trong quá trình tổ chức HĐGD. - Nội dung bồi dưỡng chỉ tập trung vào kỹ năng ứng dụng CNTT trong hoạt động học của trẻ mẫu giáo 3 - 6 tuổi (Do trẻ dưới 3 tuổi cần hạn chế việc tiếp xúc với màn hình, ưu tiên các hoạt động khác để tránh những ảnh hưởng tiêu cực từ phương tiện CNTT [56]).
  15. 4 - Khảo sát thực trạng ứng dụng CNTT trong tổ chức HĐGD cho trẻ mẫu giáo dưới hình thức sử dụng máy tính, các thiết bị điện tử đơn giản (tivi, máy nghe nhạc…) và các phần mềm máy tính thông dụng. * Giới hạn về địa bàn nghiên cứu - Khảo sát thực trạng với GVMN đang làm việc ở các trường mầm non tại 24 quận, huyện thuộc địa bàn Tp. Hồ Chí Minh và GV đang làm việc ở các trường mầm non tại các tỉnh thành khác. - Thực nghiệm sư phạm trên GVMN đang làm việc ở trường mầm non tại 24 quận, huyện thuộc địa bàn Tp. Hồ Chí Minh. 7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp luận - Tiếp cận hoạt động: Tâm lý người học được bộc lộ trong hoạt động và hình thành bằng hoạt động của chính mình. Do đó, nghiên cứu hoạt động ứng dụng CNTT của GVMN thông qua quan sát quá trình ứng dụng CNTT trong tổ chức HĐGD của GV tại trường mầm non, quá trình GV tham gia hoạt động bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng CNTT trong tổ chức HĐGD để xác định những ưu điểm, hạn chế trong kỹ năng cũng như các chương trình bồi dưỡng GV đã tham gia; từ đó làm cơ sở xây dựng nội dung và quy trình bồi dưỡng phù hợp hơn, đáp ứng nhu cầu thực tế của GVMN. Ngoài ra, việc bồi dưỡng xem xét người GV là người học chủ động trong quá trình tham gia bồi dưỡng để kiến tạo kiến thức và kinh nghiệm cho bản thân, đồng thời quy trình bồi dưỡng chú trọng vào hoạt động để người học rèn luyện cho đến khi đạt được kỹ năng mong muốn. - Tiếp cận hệ thống cấu trúc: Nghiên cứu kỹ năng ứng dụng CNTT trong tổ chức HĐGD của GVMN trong mối quan hệ với Chuẩn nghề nghiệp GVMN và với các HĐGD trẻ tại trường mầm non; nghiên cứu nội dung và quy trình bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng CNTT trong tổ chức HĐGD cho GVMN dựa trên mối quan hệ với các yếu tố thành phần của hoạt động bồi dưỡng cũng như với các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bồi dưỡng.
  16. 5 - Tiếp cận thực tiễn: Nghiên cứu xuất phát từ những vấn đề của thực tiễn liên quan đến việc ứng dụng CNTT trong tổ chức HĐGD của GVMN; từ đó hướng đến giải quyết những vấn đề có liên quan trong hoạt động bồi dưỡng GVMN nói chung, bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng CNTT trong tổ chức HĐGD cho GVMN nói riêng. - Tiếp cận năng lực: Nghiên cứu khả năng thực hiện việc ứng dụng CNTT trong tổ chức HĐGD của GVMN, xây dựng nội dung và quy trình bồi dưỡng cũng tập trung vào hình thành hệ thống các kiến thức và kỹ năng giúp GVMN có thể thực hiện được việc ứng dụng CNTT trong tổ chức HĐGD cho trẻ mẫu giáo. 7.2. Các phương pháp nghiên cứu 7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận Phân tích, so sánh và tổng hợp các lý thuyết liên quan đến quá trình phát triển cũng như những thành tựu khoa học của việc ứng dụng CNTT trong tổ chức HĐGD cho trẻ mẫu giáo để hệ thống hóa cơ sở lý luận; bao gồm các khái niệm, vai trò - hình thức ứng dụng CNTT trong tổ chức HĐGD cho trẻ mẫu giáo, thành phần và công cụ đánh giá kỹ năng ứng dụng CNTT trong tổ chức HĐGD cho trẻ mẫu giáo, hoạt động bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng CNTT trong tổ chức HĐGD cho GVMN, các yếu tố ảnh hưởng đến bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng CNTT trong tổ chức HĐGD cho GVMN. 7.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn * Phương pháp điều tra - Phiếu thăm dò: Khảo sát thực trạng kỹ năng ứng dụng CNTT của GVMN trong việc tổ chức HĐGD (nhận thức về ứng dụng CNTT trong GDMN, kỹ năng sử dụng phần mềm thông dụng, cách thức ứng dụng CNTT trong thiết kế các HĐGD cho trẻ mẫu giáo, tần suất thực hiện, các nguyên nhân ảnh hưởng, thực trạng bồi dưỡng cũng như nhu cầu bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng CNTT trong tổ chức HĐGD). - Phỏng vấn: Tìm hiểu sâu về những khó khăn, vấn đề tồn tại cần quan tâm trong việc bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng CNTT trong tổ chức HĐGD cho GVMN.
  17. 6 - Bài tập đo nghiệm: Đánh giá mức độ kỹ năng ứng dụng CNTT trong thiết kế HĐGD cho trẻ của GVMN. * Phương pháp phân tích sản phẩm Đánh giá các sản phẩm có ứng dụng CNTT được sử dụng trong HĐGD trẻ như trò chơi điện tử, chuyện kể có minh họa, phim khoa học, chuỗi hình ảnh cung cấp thông tin... do GVMN thiết kế để xác định mức độ kỹ năng ứng dụng CNTT của GVMN trong thực tiễn; đồng thời ghi nhận những ưu khuyết điểm trong kỹ năng thiết kế của GV làm cơ sở xây dựng nội dung và quy trình bồi dưỡng cũng như soạn tài liệu và bài tham khảo. * Phương pháp quan sát Ghi nhận biểu hiện, thao tác của GVMN trong quá trình thiết kế - triển khai hoạt động trên lớp có ứng dụng CNTT để thu thập thêm thông tin định tính cho kết quả khảo sát qua phiếu thăm dò, ghi nhận những hạn chế trong thao tác làm cơ sở xây dựng nội dung cũng như cách thức bồi dưỡng phù hợp. * Phương pháp thực nghiệm sư phạm Thực nghiệm tính khả thi, hiệu quả của nội dung và quy trình bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng CNTT trong tổ chức HĐGD cho GVMN. 7.2.3. Phương pháp thống kê toán học Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học: Sử dụng phần mềm SPSS 16 for Windows là phần mềm máy tính chuyên ngành thống kê để xử lý số liệu thu thập được: phân tích số liệu theo tỉ lệ %, tần số, điểm trung bình, phân tích tương quan, mức khác biệt ý nghĩa thông qua các kiểm nghiệm T - test, kiểm nghiệm chi trung bình để đảm bảo tính khoa học, khách quan và chính xác của dữ liệu thu thập được. 8. Những luận điểm bảo vệ - Kỹ năng ứng dụng CNTT trong tổ chức HĐGD của GVMN bao gồm kỹ năng ứng dụng CNTT khai thác thông tin số phục vụ công tác chuyên môn, kỹ năng ứng dụng CNTT trong lập kế hoạch giáo dục và soạn giáo án, kỹ năng ứng dụng CNTT trong thiết kế HĐGD,
  18. 7 kỹ năng triển khai HĐGD có ứng dụng CNTT. Các kỹ năng này liên quan mật thiết với nhau, đảm bảo cho GVMN có thể tổ chức các HĐGD có hiệu quả. - Quá trình hình thành kỹ năng ứng dụng CNTT trong tổ chức HĐGD diễn ra qua việc luyện tập sử dụng kĩ thuật thiết kế phù hợp với ý tưởng tổ chức HĐGD cùng độ khó tăng dần về kĩ thuật và nội dung giáo dục. - Việc bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng CNTT trong tổ chức HĐGD cho GVMN sẽ có hiệu quả nếu xây dựng được nội dung và quy trình dựa trên sự kết hợp chặt chẽ giữa kĩ thuật thiết kế và ý tưởng tổ chức HĐGD, đảm bảo GVMN được tham gia bồi dưỡng theo quy trình linh hoạt, phù hợp khả năng và điều kiện làm việc của họ hiện nay. 9. Những đóng góp mới của luận án * Đóng góp về lý luận: Làm phong phú thêm cơ sở lý luận về ứng dụng CNTT trong tổ chức HĐGD cho trẻ mẫu giáo cũng như cơ sở lý luận về bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng CNTT trong tổ chức HĐGD cho GVMN; xác định thành phần của kỹ năng ứng dụng CNTT trong tổ chức HĐGD của GVMN; xây dựng tiêu chí và công cụ đánh giá kỹ năng ứng dụng CNTT trong tổ chức HĐGD của GVMN. * Đóng góp về thực tiễn: Phân tích thực trạng bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng CNTT trong tổ chức HĐGD cho GVMN; đề xuất cách thức thiết kế và tổ chức HĐGD có ứng dụng CNTT cho trẻ mẫu giáo theo lĩnh vực phát triển; xây dựng được nội dung và quy trình bồi dưỡng khắc phục hạn chế về ý tưởng cũng như khả năng liên kết giữa kỹ thuật thiết kế với ý tưởng triển khai hoạt động, có tính linh hoạt. Từ đó, giúp GVMN có thể chủ động lựa chọn nội dung – hình thức bồi dưỡng theo nhu cầu và nâng cao kỹ năng ứng dụng CNTT trong tổ chức HĐGD cho trẻ mẫu giáo. 10. Cấu trúc của luận án Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Khuyến nghị; luận án có cấu trúc gồm 3 chương như sau: Chương 1. Cơ sở lý luận về bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức hoạt động giáo dục cho giáo viên mầm non.
  19. 8 Chương 2. Thực trạng bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức hoạt động giáo dục cho giáo viên mầm non. Chương 3. Xây dựng nội dung và quy trình bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức hoạt động giáo dục cho giáo viên mầm non.
  20. 9 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CHO GIÁO VIÊN MẦM NON 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề * Nghiên cứu về vai trò của CNTT đối với sự phát triển của trẻ mầm non Nhiều tác giả cho thấy CNTT đem lại thế giới ảo với nhiều môi trường và sự vật, hiện tượng phong phú mà trường học hoặc gia đình không thể có; đồng thời đưa ra nhiều hướng dẫn cụ thể cho việc ứng dụng CNTT trong GDMN như Siraj-Blatchford, I. và Siraj- Blatchford, J, Judy Van Scoter, Belinda Gimbert và Dean Cristol, I Chen Hsu, Ivan Kalas, Pasnik & Lonrente, Gökben Turgut, Clark... Một số tác động cụ thể được xác định trong các nghiên cứu như: sự phát triển nhận thức, ngôn ngữ, tương tác xã hội, sáng tạo [56], [73]; tương tác đồng đẳng giữa trẻ với trẻ, giữa trẻ với GV trong quá trình hoạt động trên máy tính và chọn lựa phần mềm máy tính phù hợp sẽ giúp trẻ phát triển ngôn ngữ, phát triển nhận thức, quản lý xung đột và hợp tác [51]. Để đạt được các hiệu quả trên, nhiều khuyến cáo được đưa ra như: phải lựa chọn phần mềm hợp lý, giám sát nhưng vẫn cho trẻ tự do hoạt động trong giới hạn cho phép; cần đảm bảo sự phối hợp với các hoạt động khác như trò chơi sáng tạo, vận động, âm nhạc, tương tác với môi trường, trò chuyện, trải nghiệm…; không tập trung hoàn toàn vào hoạt động với máy tính; ưu tiên các trò chơi mô phỏng hay đóng vai theo nhân vật trên màn ảnh [73]; phần mềm phải có các nhiệm vụ học tập đóng và mở, thân thiện, có hoạt hình, có thể được tạm dừng hoặc tiếp tục và phản hồi nhanh chóng cho trẻ em để nuôi dưỡng sự quan tâm của trẻ; khi sử dụng phần mềm trò chơi hay chuyện kể, GV phải kết hợp hoạt động thực hành, đồng thời giám sát chặt chẽ trẻ em sử dụng phần mềm và đưa ra hướng dẫn [43, tr. 207]; kết hợp trò chơi vận động, có sự kiểm soát và tham gia của phụ huynh, không tạo những cảm xúc tiêu cực, tránh bạo lực và rập khuôn [52]; kết hợp cho trẻ xem các video và trò chơi được với sự hướng dẫn từ phụ huynh và GV sẽ thúc đẩy việc học tập theo phương pháp STEM [69]; xây dựng một dạng hệ thống các tài liệu giảng dạy trên nền tảng công nghệ cho trẻ mầm non (đó là một nội dung điện tử tương thích với thiết bị bảng tương tác được phát triển bằng cách sử dụng phần mềm Adobe Flash) dựa trên nhu cầu và đặc
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2