
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chất lượng quan hệ đối tác và sự tác động đối với kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp lữ hành Việt Nam
lượt xem 1
download

Luận án Tiến sĩ Kinh tế "Chất lượng quan hệ đối tác và sự tác động đối với kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp lữ hành Việt Nam" trình bày các nội dung chính sau: Cơ sở lý luận về chất lượng quan hệ đối tác và kết quả kinh doanh; Đánh giá chất lượng quan hệ đối tác và sự tác động đối với kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp lữ hành Việt Nam; Một số đề xuất và khuyến nghị cải thiện chất lượng quan hệ đối tác cho các doanh nghiệp lữ hành Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chất lượng quan hệ đối tác và sự tác động đối với kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp lữ hành Việt Nam
- 1 L I CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan lu n án “Ch t lư ng quan h ñ i tác và s tác ñ ng ñ i v i k t qu kinh doanh c a các doanh nghi p l hành Vi t Nam” là công trình nghiên c u ñ c l p c a cá nhân tôi. Ngoài nh ng thông tin th c p có liên quan ñ n nghiên c u ñã ñư c trích ngu n, toàn b k t qu trình bày trong lu n án ñư c rút ra t vi c phân tích ngu n d li u thu ñư c t các cu c ph ng v n, ñi u tra do cá nhân th c hi n. T t c nh ng d li u ñư c s d ng ñ u trung th c và n i dung lu n án chưa t ng ñư c công b trong b t c công trình nghiên c u nào khác. Tác gi Nguy n Th Thu Mai
- 2 M CL C Trang L i cam ñoan………………………………………………………………………………………………….….…... 1 M c l c…………………………………………………………………………………………………………….…...…. 2 Danh m c các b ng…………………………………………………………………………………………….... 5 Danh m c các sơ ñ , ñ th ………………………………………………………………………..…….…. 6 Danh m c các ch vi t t t………………………………………………………………………..……….… 7 PH N M ð U 8 1. Tính c p thi t c a ñ tài lu n án………………………………………………………………..….. 8 2. M c ñích, câu h i và nhi m v nghiên c u c a lu n án……………………….…. 11 3. ð i tư ng và ph m vi nghiên c u c a lu n án………………………………………..…. 13 4. Khái quát phương pháp nghiên c u…………………………………………………………..…. 14 5. Nh ng ñóng góp m i c a lu n án……………………………………………………………….… 15 6. B c c lu n án……………………………………………………………………………………………..……. 16 PH N N I DUNG 18 Chương 1. Cơ s lý lu n v ch t lư ng quan h ñ i tác và k t qu kinh doanh 18 1.1. Cơ s lý lu n và t ng quan tình hình nghiên c u ……………………..……………………….. 18 1.1.1. M t s v n ñ lý lu n ………………………………………………………………………………......... 18 1.1.2. T ng quan tình hình nghiên c u ………………………………………………………………..… 26 1.2. Mô hình lý thuy t và các gi thuy t nghiên c u………………………..……………………..… 31 1.2.1. Mô hình lý thuy t và các bi n trong mô hình………………….…………………….……. 31 1.2.2. Các gi thuy t nghiên c u…………………………………………………………………….……… 43 Chương 2. Thi t k nghiên c u 47 2.1. Nghiên c u ñ nh tính……………………………………………………………………………………………... 47 2.1.1. M c tiêu ph ng v n sâu……………………………………………………………………………..….. 47 2.1.2. Phương pháp th c hi n ……………………………………………………………………………..….. 47
- 3 2.2. Nghiên c u ñ nh lư ng……………………………………………………………………………………..…… 50 2.2.1. M c tiêu ñi u tra ch n m u…………………………………………………………………………. 50 2.2.2. Phương pháp th c hi n………………………………………………………………………………… 50 Chương 3. ðánh giá ch t lư ng quan h ñ i tác và s tác ñ ng ñ i v i k t 70 qu kinh doanh c a các doanh nghi p l hành Vi t Nam 3.1. Hi n tr ng quan h ñ i tác và ch t lư ng quan h ñ i tác c a các doanh 70 nghi p l hành………………………………………………………………………………………………………………... 3.1.1. Hi n tr ng quan h ñ i tác trong ngành…………………………………………………... 70 3.1.2. Nh n th c c a doanh nghi p v t m quan tr ng c a quan h ñ i tác… 72 3.1.3. Cách th c th c thi ho t ñ ng quan h ñ i tác c a doanh nghi p………… 74 3.1.4. Ch t lư ng quan h ñ i tác c a doanh nghi p l hành…………………………. 76 3.2. S tác ñ ng c a các y u t nh hư ng ñ n ch t lư ng quan h ñ i tác ………… 84 3.2.1. Tác ñ ng c a S tham gia h p tác……………………………………………………………. 87 3.2.2. Tác ñ ng c a V th /Vai trò c a ñ i tác…………………………………………………… 88 3.2.3. Tác ñ ng c a S chia s thông tin và k thu t……..………………………………….. 89 3.2.4. Tác ñ ng c a S tương ñ ng văn hóa………………………………………………………. 90 3.2.5. Tác ñ ng c a Quan h cá nhân…………………………………………………………………. 90 3.3. K t qu kinh doanh c a các doanh nghi p l hành dư i tác ñ ng c a ch t 95 lư ng quan h ñ i tác……………………………………………………………………………………………….…… 3.3.1. Ch t lư ng quan h ñ i tác v i k t qu kinh doanh v m t kinh t ………. 96 3.3.2. Ch t lư ng quan h ñ i tác v i k t qu kinh doanh v m t c nh tranh.. 96 3.3.3. Ch t lư ng quan h ñ i tác v i k t qu kinh doanh v m t khách hàng 96 Chương 4. M t s ñ xu t và khuy n ngh c i thi n ch t lư ng quan h ñ i 99 tác cho các doanh nghi p l hành Vi t Nam 4.1. ð xu t c i thi n ch t lư ng quan h ñ i tác……………………………………………………. 99 4.1.1. Ki m soát các y u t tác ñ ng ñ n ch t lư ng quan h ñ i tác…………… 99
- 4 4.1.2. C i thi n ch t lư ng m i quan h v i t ng nhóm ñ i tác, nâng cao k t 103 qu kinh doanh………………………………………………………………………………………….… 4.1.3. Nhóm các ñ xu t b sung ………………………………………………………………………… 104 4.2. M t s khuy n ngh ñ i v i các ñơn v trong ngành ………………………………..…… 110 PH N K T LU N 113 1. T ng k t các k t qu ñ t ñư c c a lu n án……………………………………………….……… 113 2. Nh ng h n ch c a lu n án và ki n ngh v nh ng nghiên c u ti p theo… 114 DANH M C CÁC CÔNG TRÌNH ðà CÔNG B C A TÁC GI 117 TÀI LI U THAM KH O 118 PH L C 124
- 5 DANH M C CÁC B NG B ng 1.1. Các tiêu chí ño lư ng ch t lư ng quan h ñ i tác, 36 B ng 1.2. Các tiêu chí ño lư ng k t qu kinh doanh c a doanh nghi p, 38 B ng 1.3. Các tiêu chí ño lư ng các y u t nh hư ng ñ n ch t lư ng quan h ñ i tác, 40 B ng 1.4. Các tiêu chí ño lư ng vai trò quan h ñ i tác, vi c th c thi k ho ch quan h ñ i tác và t m quan tr ng c a quan h cá nhân, 42 B ng 2.1. Thông tin v các ñ i tư ng tham gia ph ng v n, 48 B ng 2.2. Thông tin v ñ i tư ng tr l i phi u ñi u tra, 53 B ng 2.3. Thông tin v các doanh nghi p tham gia ñi u tra, 55 B ng 2.4. Cronbach alpha c a các bi n nghiên c u, 60 B ng 2.5. K t qu EFA ñ ng th i cho các bi n ñ c l p, 64 B ng 2.6. K t qu EFA ñ ng th i cho các bi n ño lư ng k t qu kinh doanh, 66 B ng 3.1. Tương quan c p ñôi gi a các bi n, 85 B ng 3.2. K t qu phân tích h i quy ña bi n cho ch t lư ng quan h ñ i tác, 87 B ng 3.3. K t qu phân tích h i quy ña bi n ñ i v i k t qu kinh doanh, 94
- 6 DANH M C CÁC SƠ ð , ð TH Hình 1.1. Chu i phân ph i c a ngành Du l ch, 21 Hình 1.2. Mô hình lý thuy t, 33 Hình 2.1. Mô hình nghiên c u ñi u ch nh, 67 Hình 3.1. Nh n th c c a doanh nghi p v vai trò c a quan h ñ i tác, 74 Hình 3.2. T l doanh nghi p th c hi n ho t ñ ng quan h ñ i tác theo ñúng k ho ch, 75 Hình 3.3. Ch t lư ng quan h ñ i tác c a các doanh nghi p l hành, 78 Hình 3.4. Ch t lư ng quan h c a doanh nghi p l hành v i t ng nhóm ñ i tác, 82 Hình 3.5. K t qu ki m ñ nh các gi thuy t, 86 Hình 3.6. M c ñ tác ñ ng c a các y u t nh hư ng ñ n ch t lư ng quan h ñ i tác, 93 Hình 4.1. Quy trình qu n lý quan h ñ i tác, 107 Hình 4.2. Xác ñ nh ngân sách dành cho ho t ñ ng quan h ñ i tác, 109
- 7 DANH M C CÁC CH VI T T T B /S VH, TT và DL: B /S Văn hóa Th thao và Du l ch Công ty DL/LH: Công ty Du l ch L hành ð i lý LH: ð i lý l hành KQKD: K t qu kinh doanh KQKD-KT: K t qu kinh doanh – Kinh t KQKD-CT: K t qu kinh doanh – C nh tranh KQKD-HL: K t qu kinh doanh – S hài lòng c a du khách M.ñ : M cñ Nhà p.ph i ðB: Nhà phân ph i ñ c bi t QHðT: Quan h ñ i tác
- 8 PH N M ð U 1. Tính c p thi t c a ñ tài lu n án ðư c coi là m t lo i tài s n vô hình c a doanh nghi p, quan h ñ i tác chi m gi m t v trí r t quan tr ng [36], ñ c bi t trong lĩnh v c du l ch. Quan h ñ i tác là m i quan h gi a hai hay nhi u bên có liên quan ñ n nhau trong quá trình th c hi n m c tiêu mà m i bên theo ñu i. Do tính t ng h p và liên ngành c a ho t ñ ng du l ch, m i quan h gi a các doanh nghi p kinh doanh l hành và các ñ i tác l i càng quan tr ng b i nó có th nh hư ng tr c ti p ñ n ch t lư ng s n ph m, ñ n kh năng ph c v du khách và k t qu kinh doanh c a doanh nghi p. Nh ng l i ích mang l i cho doanh nghi p l hành t vi c thi t l p ñư c m i quan h tích c c v i các ñ i tác trong ngành có th k t i là: kh năng ti p c n th trư ng m i, kh năng cung c p s n ph m du l ch ña d ng và ñ ng b , l i ích t quy mô kinh t , kh năng c i thi n hình nh c a doanh nghi p và c a c ñi m ñ n du l ch [52]. Quan tr ng như v y, nhưng không ph i lúc nào quan h ñ i tác cũng ñư c chú ý ñúng m c. Th c t ngành Du l ch Vi t Nam cho th y các ñơn v kinh doanh l hành thư ng theo ñu i nh ng l i ích cá nhân mà lãng quên ñi, hay ít g n nó v i l i ích chung c a các thành ph n có liên quan. ð ng th i, do s h p tác gi a các ñơn v tham gia thư ng thi u ch t ch và nh t quán b i tính ch t t ng h p c a ngành nên nh hư ng r t l n ñ n ch t lư ng s n ph m và d ch v c a doanh nghi p l hành cũng như hình nh chung c a du l ch Vi t Nam. V i n l c phát tri n du l ch Vi t Nam, g n ñây v n ñ này ñã ñư c ñ c p và th o lu n, nhưng nh ng cu c th o lu n m i ch d ng l i v i k t lu n có tính khái quát v t m quan tr ng c a quan h ñ i tác và ch t lư ng quan h ñ i tác, ñư c ñưa ra d a trên nh ng b ng ch ng ñơn l và chưa th t ch t ch nên chưa ch ra rõ nét m i quan h gi a ch t lư ng quan h ñ i tác v i k t qu kinh doanh c a doanh nghi p. “ n tư ng Vi t Nam l n ñ u tiên ñã làm ñư c vi c g n k t các ho t ñ ng c a các công ty l hành, nhà hàng, khách s n, v n t i... trong m t m c ñích chung. Tuy nhiên, s g n k t này
- 9 v n còn l ng l o, thi u s h p tác ch t ch ”1. Hơn n a, nh ng y u t nh hư ng ñ n ch t lư ng m i quan h c a các doanh nghi p l hành Vi t Nam v i các ñ i tác trong ngành chưa ñư c nghiên c u tìm hi u nên khó có th xác ñ nh ñư c cách th c hi u qu ñ ki m soát nh m c i thi n ch t lư ng nh ng m i quan h này. Quan h ñ i tác ñư c nhìn nh n là nh ng m i quan h mang tính c ng sinh, ñư c thi t l p v i m c tiêu mang l i l i ích cho các bên liên quan. M t m i quan h ñ i tác ñư c xem là có ch t lư ng khi k t qu mà m i quan h ñ i tác ñó mang l i phù h p v i s mong ñ i c a các bên tham gia [29]. ð c i thi n ch t lư ng quan h ñ i tác, doanh nghi p ph i ki m soát ñư c nh ng y u t tác ñ ng t i ch t lư ng c a các m i quan h này. Ch t lư ng quan h ñ i tác c a doanh nghi p ch u nh hư ng sâu s c b i r t nhi u y u t và nh ng y u t này c n ñư c nh n d ng. ðã có m t s nghiên c u trư c ñây mô t và k t lu n v nh ng y u t nh hư ng ñ n s thành công trong quan h ñ i tác trong ho t ñ ng kinh doanh nói chung và gi a các hãng l hành và khách s n nói riêng. Bucklin và Sengupta [15] xác ñ nh mô hình các y u t tác ñ ng ñ n vi c tri n khai thành công ho t ñ ng ñ i tác trong marketing bao g m: S cân b ng quy n l c, m c l i ích mang l i, s tương thích gi a các bên và l ch s quan h ñ i tác. M t s tác gi khác như Morgan, Hunt, Mohr và Spekman kh ng ñ nh các y u t d n ñ n s thành công trong quan h ñ i tác ngoài nh ng y u t k trên còn có s cam k t gi a các bên, s trao ñ i thông tin [41], [42]. ð c bi t, g n ñây, Diego và Manuel [19], trong nghiên c u c a h v quan h ñ i tác gi a các khách s n và các ñ i lý l hành ñã ch ra nhóm m t s y u t nh hư ng ñ n quan h ñ i tác như: Ni m tin ñ i v i ñ i tác, cam k t trong quan h ñ i tác, vi c chia s thông tin, xung ñ t trong quan h ñ i tác, quy n l c và s ph thu c c a m i bên trong m i quan h ñ i tác. Như v y, có r t nhi u y u t nh hư ng ñ n ch t lư ng hay s thành công trong quan h ñ i tác ñã ñư c kh ng ñ nh trong các nghiên c u trư c ñây. 1 Phát bi u c a ông Vũ Th Bình – nguyên V trư ng V L hành, T ng c c Du l ch, B Văn hoá, Th thao và Du l ch trong cu c h p sơ k t chương trình kích c u ngành du l ch mang tên " n tư ng Vi t Nam" ngày 12/5/2009.
- 10 Tuy nhiên, trong b i c nh kinh doanh Vi t Nam, nh ng y u t này dư ng như chưa th c s ph n ánh ñ y ñ nh ng l c lư ng có kh năng nh hư ng ñ n ch t lư ng quan h ñ i tác. Trong xã h i Vi t Nam - nơi nh ng tư tư ng Nho giáo ñã ăn sâu vào ý th c c a ngư i Vi t thì các m i quan h cá nhân có vai trò r t quan tr ng trong cu c s ng, trong công vi c. Khác v i văn hóa phương Tây, nơi m t cá nhân ñ c l p, m t “cái tôi” là ñơn v trung tâm c a xã h i, thì Vi t Nam “gia ñình” m i là ñơn v quan tr ng [31]. Do ñó, các m i quan h ràng bu c có tính ch t c ng ñ ng như gia ñình, h hàng, dòng t c, ngư i thân quen… t u chung l i là các m i quan h xã h i c a cá nhân luôn luôn ñư c ñ cao Vi t Nam. Các m i quan h này không ch gi i h n trong ph m vi gi i quy t nh ng công vi c thu n túy mang tính ch t cá nhân trong h hàng, dòng t c mà còn ñóng vai trò quan tr ng trong các giao d ch chính th ng gi a các t ch c, các ho t ñ ng bên ngoài xã h i. Vì th , m t nghiên c u trư c ñây ñã k t lu n - nh ng giao d ch d a trên ni m tin và mang tính cá nhân ñ c bi t ñư c khuy n khích nh ng n n văn hóa th a hư ng các tư tư ng Nho giáo – tư tư ng ñ cao các m i quan h có tính ch t cá nhân [51]. Trong b i c nh ñó, các m i quan h có tính ch t cá nhân (m i quan h bên ngoài công vi c c a nh ng ngư i thu c các ñơn v là ñ i tác c a nhau) có th nh hư ng ñ n ch t lư ng quan h ñ i tác gi a hai t ch c và theo ñó có th nh hư ng ñ n k t qu kinh doanh c a doanh nghi p. ðây cũng chính là m t nhân t nh hư ng ñ n ch t lư ng quan h ñ i tác mà nh ng nghiên c u trư c ñây v nhân t này Vi t Nam còn r t khiêm t n. Th c ti n ñã cho th y, ñ i tác c a các doanh nghi p h t s c ña d ng, tùy thu c vào v trí, vai trò c a t ng ñ i tác trong ho t ñ ng kinh doanh c a doanh nghi p mà m c ñ quan h c a doanh nghi p v i nh ng ñ i tác này s khác nhau. Vì v y, v th /vai trò c a ñ i tác có th ñư c xem là m t trong nh ng nhân t nh hư ng ñ n ch t lư ng quan h ñ i tác. ðây cũng là m t nhân t ñã ñư c g i ý trong nghiên c u trư c ñây c a Chen và các c ng s [53] và c n có s ki m ñ nh.
- 11 Có th kh ng ñ nh r ng n l c c i thi n quan h ñ i tác ch có th thành công n u doanh nghi p ki m soát ñư c các y u t nh hư ng ñ n ch t lư ng quan h ñ i tác (hay n m b t ñư c nh ng nguyên nhân d n ñ n s thành công/th t b i c a m t m i quan h v i ñ i tác), t ñó có th tác ñ ng, ñi u ch nh ñ thay ñ i nh ng y u t này ho c doanh nghi p ph i v n ñ ng ñ thích nghi v i chúng. Trư c nh ng yêu c u c p thi t t th c ti n và ñi m khuy t trong các công trình nghiên c u liên quan ñã ñư c th c hi n trư c ñây, vi c nghiên c u tìm hi u và xác ñ nh ch t lư ng quan h ñ i tác c a các doanh nghi p l hành Vi t Nam, các y ut nh hư ng ñ n ch t lư ng quan h ñ i tác c a các doanh nghi p này - trong ñó b sung các y u t quan h cá nhân và vai trò c a ñ i tác - t ñó nh hư ng ñ n k t qu kinh doanh c a doanh nghi p không ch có ý nghĩa sâu s c v m t lý lu n - ñóng góp vào h th ng lý thuy t chưa hoàn ch nh v n i dung này - mà còn góp ph n gi i quy t m t v n ñ thi t th c ñ t ra không ch riêng cho ngành Du l ch. Gi i quy t v n ñ này s giúp các doanh nghi p l hành c i thi n k t qu kinh doanh, tăng cư ng kh năng c nh tranh [28], phát huy ñư c s c m nh toàn di n c a c ngành ñ ngày càng ph c v t t hơn nhu c u c a du khách. Vì th , nghiên c u “Ch t lư ng quan h ñ i tác và s tác ñ ng ñ i v i k t qu kinh doanh c a các doanh nghi p l hành Vi t Nam” là vi c làm c n thi t và có ý nghĩa v c m t lý lu n l n th c ti n. 2. M c ñích, câu h i và nhi m v nghiên c u c a lu n án • M c ñích nghiên c u: Xác ñ nh và ñánh giá m c ñ tác ñ ng c a các y u t nh hư ng ñ n ch t lư ng quan h ñ i tác trong b i c nh kinh doanh Vi t Nam; ðánh giá ch t lư ng quan h ñ i tác và tìm hi u m i liên h gi a ch t lư ng quan h ñ i tác v i k t qu kinh doanh c a các doanh nghi p l hành Vi t Nam. (Nh ng tri th c này là cơ s ñ phát tri n lý lu n v các y u t nh hư ng ñ n ch t lư ng quan h ñ i tác và là căn
- 12 c ñ ñưa ra nh ng ñ xu t ki m soát các y u t này, c i thi n ch t lư ng quan h ñ i tác ñ nâng cao k t qu kinh doanh cho các doanh nghi p l hành Vi t Nam). • Câu h i nghiên c u: Trư c nh ng ñi m còn khuy t trong các công trình nghiên c u ñã th c hi n v các y u t nh hư ng ñ n ch t lư ng quan h ñ i tác; trư c v n ñ ñ t ra t th c ti n cho các nhà qu n lý trong lĩnh v c du l ch l hành Vi t Nam là làm th nào ñ c i thi n ch t lư ng các m i quan h ñ i tác nh m góp ph n nâng cao k t qu ho t ñ ng kinh doanh, lu n án s ph i tr l i nh ng câu h i nghiên c u c th sau: 1) Th c tr ng ch t lư ng quan h ñ i tác c a các doanh nghi p l hành Vi t Nam? Ch t lư ng quan h v i các ñ i tác có nh hư ng ñ n k t qu kinh doanh c a các doanh nghi p l hành Vi t Nam không? M c ñ nh hư ng như th nào? 2) Bên c nh nh ng y u t ñã ñư c xác ñ nh là có nh hư ng ñ n ch t lư ng quan h ñ i tác, còn nh ng y u t nào khác nh hư ng ñ n ch t lư ng m i quan h c a các doanh nghi p l hành Vi t Nam v i các ñ i tác trong b i c nh kinh doanh Vi t Nam? 3) S nh hư ng c a các y u t này ñ i v i ch t lư ng quan h ñ i tác c a các doanh nghi p l hành như th nào? • Nhi m v nghiên c u: ð ñ t ñư c m c ñích nghiên c u, ñ ng th i tr l i ñư c các câu h i nghiên c u, ñ tài lu n án ph i gi i quy t ñư c nh ng nhi m v cơ b n sau: 1) T ng quan tình hình nghiên c u trong nư c và ngoài nư c v : Quan h ñ i tác trong ho t ñ ng kinh doanh; ch t lư ng quan h ñ i tác; các y u t tác ñ ng t i ch t lư ng quan h ñ i tác; và m i quan h gi a ch t lư ng quan h ñ i tác v i k t qu kinh doanh c a doanh nghi p. T t c nh ng n i dung này ñư c s d ng làm căn c ñ xây d ng mô hình nghiên c u.
- 13 2) Ki m ñ nh mô hình nghiên c u v m i quan h gi a các y u t tác ñ ng t i ch t lư ng quan h ñ i tác v i ch t lư ng quan h ñ i tác c a doanh nghi p l hành; tác ñ ng c a ch t lư ng quan h ñ i tác t i k t qu kinh doanh c a doanh nghi p. 3) Thu th p, phân tích nh ng nh n ñ nh và ñánh giá c a các nhà qu n lý nhà nư c v du l ch l hành và các nhà qu n lý doanh nghi p l hành Vi t Nam v nh ng y u t nh hư ng ñ n ch t lư ng quan h v i các ñ i tác trong ho t ñ ng kinh doanh c a h cũng như m c ñ nh hư ng c a các y u t này ñ i v i ch t lư ng m i quan h . 4) Thu th p, phân tích nh ng nh n ñ nh và ñánh giá c a các nhà qu n lý nhà nư c v du l ch l hành và các nhà qu n lý doanh nghi p l hành Vi t Nam v s nh hư ng c a ch t lư ng quan h ñ i tác ñ i v i k t qu kinh doanh c a doanh nghi p. 3. ð i tư ng và ph m vi nghiên c u c a lu n án • Khách th nghiên c u: Các ñơn v kinh doanh l hành ñư c T ng c c Du l ch, B Văn hóa, Th 2 thao và Du l ch c p phép kinh doanh l hành qu c t trư c ngày 10/12/2009 và m t s ñ i tác ho t ñ ng trong lĩnh v c du l ch l hành Vi t Nam. Các doanh nghi p tham gia cu c ñi u tra ñ u ñư c c p phép kinh doanh l hành qu c t trư c th i ñi m nêu trên ñ ñ m b o ñã có ít nh t 24 tháng ho t ñ ng trong lĩnh v c này nên có kinh nghi m trong vi c tri n khai và th c hi n các ho t ñ ng quan h ñ i tác. Theo ñó, ñ i di n cho các doanh nghi p này có th cung c p nh ng thông tin c n thi t ph c v m c ñích nghiên c u c a lu n án. Nghiên c u th c hi n ñ i v i các doanh nghi p ñư c c p phép kinh doanh l hành qu c t b i trên th c t , các doanh nghi p này ch u s ki m soát c a các cơ quan qu n lý nhà 2 Ti p t c ñư c ñ c p trong lu n án ng n g n là “các doanh nghi p l hành Vi t Nam”
- 14 nư c v du l ch l hành. ði u ki n c p phép kinh doanh l hành qu c t kh t khe hơn r t nhi u so v i các ñi u ki n kinh doanh l hành n i ñ a. Các cơ quan qu n lý nhà nư c chưa ki m soát ñư c các doanh nghi p kinh doanh l hành n i ñ a do ñi u ki n thành l p r t d dàng, ch tài x ph t khiêm t n nên s lư ng các doanh nghi p kinh doanh ngoài lu ng còn nhi u3. • ð i tư ng nghiên c u: Lu n án nghiên c u m i quan h gi a các y u t nh hư ng t i ch t lư ng quan h ñ i tác v i ch t lư ng quan h ñ i tác (c a các doanh nghi p l hành v i m t s ñ i tác trong ngành du l ch bao g m: cơ quan qu n lý nhà nư c v du l ch l hành – T ng c c Du l ch và các S Văn hóa, Th thao, Du l ch; các ñơn v cung ng; ñ i lý l hành, th trư ng khách du l ch, các doanh nghi p c nh tranh và c ng ñ ng dân cư ñ a phương); m i quan h gi a ch t lư ng quan h ñ i tác v i k t qu kinh doanh c a các doanh nghi p l hành Vi t Nam • Không gian nghiên c u: Các doanh nghi p l hành ñóng trên ñ a bàn thành ph Hà N i, (ñ a gi i trư c khi m r ng) và ñóng t i m t s trung tâm du l ch c a Vi t Nam. • Th i gian nghiên c u: Lu n án tìm hi u v ho t ñ ng quan h ñ i tác và k t qu kinh doanh trong giai ño n cu i 2009 - 2011c a các doanh nghi p l hành Vi t Nam. 4. Khái quát phương pháp nghiên c u ð ñ t ñư c m c ñích nghiên c u và th c hi n ñư c các nhi m v nghiên c u nêu trên, ñ tài lu n án s d ng k t h p m t s phương pháp chính sau ñây: 3 T ng c c Du l ch không th ng kê ñư c chính xác s doanh nghi p kinh doanh l hành n i ñ a do r t nhi u doanh nghi p ho t ñ ng ngoài lu ng, không ñăng ký v i các S . ðây cũng là m t trong nh ng lý do cơ b n khi n h u h t các chương trình du l ch n i ñ a không th ki m soát và ñ i tư ng ch u thi t thòi trong nhi u trư ng h p thư ng là khách du l ch n i ñ a.
- 15 • Phương pháp phân tích và t ng h p thông tin: Phân tích và t ng h p thông tin th c p t các ngu n tài li u s n có trong nư c và qu c t v các n i dung liên quan ñ n nghiên c u. Ti n hành thu th p, phân tích, so sánh và ñánh giá m t s nghiên c u v ch t lư ng quan h ñ i tác, k t qu kinh doanh c a doanh nghi p và m t s v n ñ liên quan ñ hình thành khung lý thuy t và mô hình nghiên c u c a lu n án. • Phương pháp ph ng v n chuyên gia: Lý thuy t v ch t lư ng quan h ñ i tác trong kinh doanh chưa ñư c phát tri n hoàn thi n nên các cu c ph ng v n sâu ñư c th c hi n v i m t s chuyên gia trong ngành ñ tìm hi u và khám phá thêm các y u t nh hư ng ñ n ch t lư ng quan h ñ i tác trong b i c nh kinh doanh Vi t Nam. ð ng th i, phương pháp ph ng v n chuyên gia ñư c v n d ng nh m tìm hi u v th c t ch t lư ng quan h ñ i tác trong ngành Du l ch cũng như xem xét kh năng tác ñ ng c a nó ñ i v i ho t ñ ng kinh doanh c a doanh nghi p l hành. • Phương pháp ñi u tra kh o sát S d ng phi u ñi u tra/câu h i ñ thu th p thông tin v nh ng y u t nh hư ng ñ n ch t lư ng quan h ñ i tác c a các doanh nghi p l hành Vi t Nam, th c t ch t lư ng quan h ñ i tác cũng như m i quan h gi a ch t lư ng quan h ñ i tác ñ i v i k t qu kinh doanh c a doanh nghi p. 5. Nh ng ñóng góp m i c a lu n án • Nh ng ñóng góp m i c a lu n án v m t lý lu n: - Lu n án xác ñ nh ñư c thêm 02 y u t nh hư ng ñ n ch t lư ng quan h ñ i tác c a các doanh nghi p l hành trong b i c nh kinh doanh Vi t Nam b sung vào h th ng các y u t ñã ñư c ñ c p trong các nghiên c u trư c ñây. Các y u t này bao g m: V th /Vai trò c a ñ i tác và Quan h cá nhân, trong ñó thư c
- 16 ño cho V th /Vai trò c a ñ i tác ñư c phát tri n m i trên cơ s k t qu nghiên c u ñ nh tính. - Trong các thư c ño k t qu kinh doanh ñư c th a k t các nghiên c u trư c ñây bao g m: K t qu kinh doanh - Kinh t ; K t qu kinh doanh - C nh tranh; K t qu kinh doanh - S hài lòng c a khách hàng, lu n án phát tri n thêm m t tiêu chí ño lư ng K t qu kinh doanh v m t du khách, phù h p v i ñ c thù c a ho t ñ ng kinh doanh l hành. • Nh ng ñóng góp m i c a lu n án v m t th c ti n: - Lu n án xác ñ nh và ch ra m c ñ tác ñ ng c th c a t ng y u t nh hư ng ñ n ch t lư ng quan h ñ i tác c a doanh nghi p l hành, theo ñó giúp các doanh nghi p ki m soát các y u t này theo t l tác ñ ng ñ c i thi n ch t lư ng quan h ñ i tác. - Lu n án kh ng ñ nh s nh hư ng c a ch t lư ng quan h ñ i tác v i k t qu kinh doanh c a doanh nghi p v các m t kinh t , c nh tranh, s hài lòng c a du khách trên cơ s k t qu ki m ñ nh th c nghi m trên 105 doanh nghi p ñ i di n ñ các doanh nghi p l hành Vi t Nam th y rõ s c n thi t c a vi c ñ u tư tăng cư ng ch t lư ng quan h ñ i tác, c i thi n k t qu kinh doanh. - Lu n án ñưa ra nh ng ñ xu t ñ các doanh nghi p tham kh o v n d ng trong quá trình xây d ng quan h ñ i tác và ki m soát nh ng y u t tác ñ ng ñ n ch t lư ng quan h ñ i tác nh m c i thi n v n ñ này, góp ph n nâng cao k t qu kinh doanh. ð ng th i, lu n án khuy n ngh ñ i v i các bên liên quan trong vi c ph i h p th c hi n. 6. B c c lu n án Lu n án g m 3 ph n chính, có b c c như sau: - Ph n m ñ u g m 6 m c:
- 17 Tính c p thi t c a ñ tài lu n án; M c ñích, câu h i và nhi m v nghiên c u c a lu n án; ð i tư ng và ph m vi nghiên c u c a lu n án; Khái quát phương pháp nghiên c u c a lu n án; Nh ng ñóng góp m i c a lu n án; và B c c lu n án. - Ph n n i dung g m 4 chương: Chương 1 - Cơ s lý lu n v ch t lư ng quan h ñ i tác và k t qu kinh doanh. Chương 2 - Thi t k nghiên c u. Chương 3 - ðánh giá ch t lư ng quan h ñ i tác và s tác ñ ng ñ i v i k t qu kinh doanh c a các doanh nghi p l hành Vi t Nam. Chương 4 - M t s ñ xu t và khuy n ngh c i thi n ch t lư ng quan h ñ i tác cho các doanh nghi p l hành Vi t Nam. - Ph n k t lu n g m 2 m c: T ng k t các k t qu ñ t ñư c c a ñ tài lu n án và Nh ng h n ch c a ñ tài lu n án. Ngoài ra, lu n án còn bao g m nh ng n i dung sau: - Các công trình ñã công b c a tác gi liên quan ñ n lu n án - Tài li u tham kh o - Ph l c
- 18 PH N N I DUNG CHƯƠNG 1 CƠ S LÝ LU N V CH T LƯ NG QUAN H ð I TÁC VÀ K T QU KINH DOANH 1.1. Cơ s lý lu n và t ng quan tình hình nghiên c u 1.1.1. M t s v n ñ lý lu n 1.1.1.1. Khái ni m quan h ñ i tác Quan h ñ i tác là m t thu t ng không còn m i m , lý thuy t marketing ñã ch ra các m i quan h gi a ngư i mua và ngư i bán, gi a nhà s n xu t và nhà phân ph i v.v... [29]. Trong lĩnh v c du l ch, quan h ñ i tác cũng ñã ñư c xác ñ nh là m t y u t quan tr ng trong nhóm Ps4 c a marketing-mix, ñư c nhìn nh n có tác d ng h tr tr c ti p cho nhóm 4P truy n th ng (s n ph m, giá, phân ph i và xúc ti n) [4]. Có r t nhi u khái ni m v quan h ñ i tác và b n thân nh ng khái ni m này cũng chưa hoàn toàn nh t quán. Theo Wood và Gray, quan h ñ i tác di n ra khi m t nhóm các bên liên quan t nguy n tương tác v i nhau, cùng chia s nh ng giá tr , quy t c ñ gi i quy t các v n ñ chung [56]. Quan ni m này tuy ñã ch ra nh ng khía c nh cơ b n c a quan h ñ i tác như: s tương tác, v n ñ chung c a các bên, nhưng chưa ñ c p ñ n l i ích c a các bên v n là m t y u t ñ c bi t quan tr ng khi m t t ch c quy t ñ nh thi t l p m t m i quan h v i ñ i tác. Spekman và các c ng s [41] ñã nh n m nh ñ n y u t này khi xác ñ nh, quan h ñ i tác là s h p tác ch t ch , dài h n, vì l i ích (c a m i ñ i tác) gi a hai hay nhi u ñ i tác, trong ñó, 4 Ch ti ng Anh vi t t t c a các t : product, price, place, promotion, partnership….
- 19 ngu n l c ñư c chia s ñ nâng cao v th c nh tranh c a m i bên. Cũng trao ñ i v v n ñ này, theo Weaver và Lawton, quan h ñ i tác là m i quan h tương tác gi a hai hay nhi u bên có liên quan ñ n nhau trong quá trình th c hi n m c tiêu mà m i bên theo ñu i [55]. Nh ng quan ñi m này ñã ch ra r t rõ nh ng v n ñ cơ b n c a quan h ñ i tác, nhưng c n b sung m t khía c nh quan tr ng ñã ñư c Wood và Gray cùng m t s tác gi khác ñ c p t i, ñó là s t nguy n c a các bên tham gia [36], [56]. Vì th , có th th y khái ni m do Marcjanna M. Augustyn và Tim Knowles ñưa ra là khái ni m có tính khái quát hóa cao và hoàn ch nh vì ñã ñ c p ñư c ñ n các khía c nh cơ b n c a quan h ñ i tác: Quan h ñ i tác là s t nguy n góp chung các ngu n l c gi a hai hay nhi u bên nh m ñ t ñư c các m c tiêu h p tác [36, tr 341]. 1.1.1.2. Phân lo i ñ i tác c a các doanh nghi p kinh doanh l hành Ti p c n các cách phân lo i quan h ñ i tác, có th th y quan h ñ i tác ñư c phân chia theo r t nhi u cách th c. Phân lo i theo c p ñ môi trư ng kinh doanh c a ñơn v kinh doanh, quan h ñ i tác bao g m: quan h qu c t , quan h vĩ mô, quan h tác nghi p và quan h n i b [5]. Theo m c ñ g n k t và vai trò c a m i bên trong m i quan h , quan h ñ i tác ñư c chia làm ba c p ñ : c nh tranh, h p tranh và h p tác [54]. Trong lĩnh v c du l ch, cũng theo m c ñ g n k t gi a các bên tham gia, quan h c a doanh nghi p ñư c phân lo i theo các c p ñ t th p t i cao: Liên k t, ph i h p, h p tác và liên minh chi n lư c [54]. Ho t ñ ng du l ch di n ra v i s tham gia c a r t nhi u thành ph n liên quan. Phân lo i theo c p ñ môi trư ng kinh doanh, có th xác ñ nh nh ng m i quan h tác nghi p r t ña d ng c a các doanh nghi p kinh doanh l hành v i các ñ i tác trong n i b ngành Du l ch, ñó là: Quan h gi a doanh nghi p kinh doanh l hành v i các cơ quan qu n lý nhà nư c, v i các ñơn v cung c p (d ch v v n chuy n, lưu trú, ăn u ng, tham quan, hư ng d n…), v i các ñ i lý l hành (trung gian), v i ñ i th c nh tranh (các doanh nghi p kinh doanh l hành khác), v i c ng ñ ng ñ a phương nơi ho t ñ ng du l ch ñư c t ch c.
- 20 Theo Leiper [34] n u xét m i quan h c a doanh nghi p l hành v i các ñ i tác trong h th ng v n hành c a ngành Du l ch, các ñ i tác c a doanh nghi p l hành bao g m: - Các cơ quan qu n lý nhà nư c v du l ch; - Các nhà cung ng d ch v du l ch (v n chuy n, lưu trú, ăn u ng…); - Các ñ i th c nh tranh; - Các ñ i lý du l ch/l hành; - C ng ñ ng dân cư ñ a phương (nơi di n ra ho t ñ ng du l ch). Cơ quan qu n lý nhà nư c v du l ch: Cơ quan qu n lý nhà nư c v du l ch t i ñi m ñ n ( c p qu c gia hay c p t nh thành) có trách nhi m trong vi c t o ra và ñi u ch nh các chính sách v du l ch cũng như th c hi n các ho t ñ ng marketing cho qu c gia hay khu v c qu n lý [55]. Cơ quan qu n lý nhà nư c v du l ch t i m t ñi m ñ n c p ñ qu c gia qu n lý s lư ng và lo i hình du khách thông qua các yêu c u v visa cũng như quy ñ nh v các khu v c ñư c hay không ñư c phép lui t i. ð ng th i, cơ quan này còn có th ñi u ch nh dòng khách vào ra m t khu v c, ñ t ra các lu t l có tác ñ ng tr c ti p ho c gián ti p ñ n ho t ñ ng du l ch (như thu xăng d u, thu sân bay, ñi u ki n c p h chi u...) và ho t ñ ng kinh doanh c a các công ty l hành (ñi u ki n kinh doanh l hành, nghĩa v c a doanh nghi p l hành…). Các ñơn v cung ng t i ñi m du l ch: M c dù, dư i góc ñ c a khách du l ch, các doanh nghi p l hành chính là nhà cung c p, nhưng trong h th ng phân ph i s n ph m du l ch, các doanh nghi p l hành th c ch t là các ñơn v trung gian, c u n i gi a du khách v i các s n ph m, d ch v c a các nhà cung ng t i ñi m du l ch. Các ñơn v cung ng t i ñi m du l ch r t ña d ng, n u phân tách các d ch v c u thành m t chương trình du l ch, có th th y s xu t hi n c a nhi u y u t như d ch v v n chuy n, lưu trú, tham quan, gi i trí, mua s m, hư ng d n... ñư c các nhà cung ng t i ñi m ñ n cung c p. Chu i phân ph i c a ngành Du l ch ñư c th hi n trong hình 1.1.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p |
114 |
13
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p |
125 |
12
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của chính sách tiền tệ tới nền kinh tế - Tiếp cận bằng mô hình cân bằng tổng quát động ngẫu nhiên (DSGE)
138 p |
35 |
4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p |
115 |
4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Tác động của kiều hối, thể chế đến tăng trưởng kinh tế tại các quốc gia Châu Á
28 p |
64 |
2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Tác động của chính sách tiền tệ tới nền kinh tế Việt Nam - tiếp cận bằng mô hình cân bằng tổng quát động ngẫu nhiên (DSGE)
138 p |
14 |
2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chất lượng công chức quản lý kinh tế cấp tỉnh tại các tỉnh đồng bằng sông Hồng
185 p |
9 |
1
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Tác động của sai lệch tỷ giá tới tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam
164 p |
5 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Mô hình phân tích mối quan hệ của FDI và tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam
12 p |
11 |
1
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Mô hình phân tích mối quan hệ của FDI và tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam
195 p |
31 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Tác động của bất bình đẳng thu nhập đến tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam
14 p |
3 |
1
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Tác động của bất bình đẳng thu nhập đến tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam
181 p |
37 |
1
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tính kinh tế theo qui mô (economies of scale) của các doanh nghiệp may Việt Nam
197 p |
10 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Tác động của chính sách tiền tệ tới nền kinh tế Việt Nam - tiếp cận bằng mô hình cân bằng tổng quát động ngẫu nhiên (DSGE)
24 p |
9 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Xã hội hoá y tế ở Việt Nam: Lý luận thực tiễn và giải pháp
6 p |
10 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của chính sách tiền tệ tới nền kinh tế - Tiếp cận bằng mô hình cân bằng tổng quát động ngẫu nhiên (DSGE)
24 p |
35 |
1
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030
147 p |
58 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chất lượng công chức quản lý kinh tế cấp tỉnh tại các tỉnh đồng bằng sông Hồng
12 p |
8 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
