intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Đánh giá tác động của cấu trúc kiểm soát nội bộ đến sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ trong các đơn vị sự nghiệp công lập Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:268

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ Kinh tế "Đánh giá tác động của cấu trúc kiểm soát nội bộ đến sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ trong các đơn vị sự nghiệp công lập Việt Nam" trình bày các nội dung chính sau: Đánh giá tác động của cấu trúc KSNB đến sự HH của KSNB trong các ĐVSN công lập tại Việt Nam và việc đánh giá có xét đến biến điều tiết tác động đến mối quan hệ này trong điều kiện phù hợp với đặc điểm thể chế chính trị, đặc tính TC của ĐVSN công lập; ĐVSN công lập Việt Nam thì mối quan hệ tác động giữa cấu trúc KSNB và sự HH của KSNB chịu tác động của nhân tố điều tiết nào trong điều kiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa hiện nay.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Đánh giá tác động của cấu trúc kiểm soát nội bộ đến sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ trong các đơn vị sự nghiệp công lập Việt Nam

  1. BOÄ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ TP. HOÀ CHÍ MINH -------------- NGUYỄN THỊ HOÀNG LAN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐẾN SỰ HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP VIỆT NAM LUAÄN AÙN TIEÁN SÓ KINH TEÁ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
  2. BOÄ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ TP. HOÀ CHÍ MINH -------------- NGUYỄN THỊ HOÀNG LAN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐẾN SỰ HỮU HIỆU CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN MÃ SỐ: 9340301 LUAÄN AÙN TIEÁN SÓ KINH TEÁ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 1. PGS.TS MAI THỊ HOÀNG MINH 2. TS. PHẠM NGỌC TOÀN TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án “Đánh giá tác động của cấu trúc kiểm soát nội bộ đến sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ trong các đơn vị sự nghiệp công lập tại Việt Nam” là công trình nghiên cứu của bản thân tôi. Các số liệu trong luận án là trung thực và chưa được công bố ở bất cứ công trình nghiên cứu nào. Tất cả các tham khảo và nghiên cứu kế thừa đều được trích dẫn rõ ràng. Nghiên cứu sinh
  4. LỜI CẢM ƠN Xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Viện Đào tạo Sau Đại học, Ban Chủ nhiệm khoa và Giảng viên Khoa Kế toán - Kiểm toán Trường Đại học Kinh tế TP. HCM đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện tốt nhất trong suốt thời gian tôi học tập, nghiên cứu và thực hiện Luận án. Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô PGS.TS Mai Thị Hoàng Minh và Thầy TS. Phạm Ngọc Toàn đã luôn theo dõi, động viên và tận tình hướng dẫn trong suốt thời gian nghiên cứu cho đến khi hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Quý Thầy/Cô Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính, Học Viện Tài chính, Lãnh đạo các cơ quan đơn vị thuộc khu vực công đã giúp đỡ tôi trong việc trả lời phỏng vấn, cung cấp thông tin để tôi có thể hoàn thành luận án của mình. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn các bạn Đồng nghiệp và Gia đình đã động viên và tạo điều kiện để Luận án được hoàn thành. Nghiên cứu sinh
  5. i MỤC LỤC Danh mục từ viết tắt Danh mục bảng Danh mục hình Tóm tắt Phần mở đầu 1 Chương 1. Tổng quan nghiên cứu 9 1.1. Giới thiệu 9 1.2. Các nghiên cứu trên thế giới về cấu trúc KSNB, sự hữu hiệu 10 của KSNB ở các đơn vị thuộc KVCP trong KVC 1.2.1. Các nghiên cứu về cấu trúc KSNB ở các đơn vị thuộc KVCP trong KVC 10 1.2.2. Các nghiên cứu về tác động của KSNB, sự hữu hiệu của KSNB đến các yếu tố khác trong tổ chức 14 1.2.3. Các nghiên cứu về yếu tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của KSNB 32 1.3. Các nghiên cứu công bố trong nước về KSNB ở các đơn vị thuộc KVCP trong KVC 36 1.4. Khe hổng nghiên cứu 39 Chương 2. Cơ sở lý thuyết 42 2.1. Giới thiệu 42 2.2. Tổng quan về kiểm soát nội bộ 43 2.2.1. Kiểm soát nội bộ và cấu trúc của kiểm soát nội bộ 43 2.2.2. Cấu trúc và các thành phần của KSNB theo INTOSAI 48 2.2.3. Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ của đơn vị KVC 52 2.3. Tổng quan về ĐVSN công lập 55
  6. ii 2.3.1. Khái niệm và phân loại ĐVSN công lập 55 2.3.2. Môi trường hoạt động của các ĐVSN công lập Việt Nam 56 2.3.3. Mức độ tự chủ tài chính của ĐVSN công lập 58 2.3.4. Chất lượng hoạt động của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội trong ĐVSN công lập tại Việt Nam 61 2.4. Lý thuyết nền 63 2.4.1. Lý thuyết ủy nhiệm (Agency Thoery) 64 2.4.2. Lý thuyết bất định của các tổ chức (Contingency theory of Organizations) 65 2.4.3. Lý thuyết thể chế (Institutional Theory) 66 2.4.3. Lý thuyết thể chế (Institutional Theory) 66 2.4.4. Tiếp cận dựa trên năng lực (Competence –Based View) 67 2.4. Mô hình nghiên cứu sơ bộ và các giả thuyết 68 Chương 3. Phương pháp nghiên cứu 72 3.1. Giới thiệu 72 3.2. Quy trình nghiên cứu 72 3.3. Nghiên cứu định tính 77 3.3.1. Giới thiệu khái quát về nội dung nghiên cứu định tính, phạm vi nghiên cứu và cân nhắc về đạo đức 77 3.3.2. Quy trình thu thập dữ liệu và ghi chép dữ liệu 78 3.3.3. Quy trình phân tích dữ liệu và lý giải 79 3.3.4. Xác minh giá trị dữ liệu 79 3.3.5. Báo cáo các phát hiện 79 3.4. Nghiên cứu định lượng 79
  7. iii 3.4.1. Phân tích sơ bộ độ tin cậy của thang đo từ mẫu nghiên cứu 79 3.4.2. Phân tích sơ bộ độ giá trị của thang đo – phân tích nhân tố EFA từ mẫu nghiên cứu sơ bộ 81 3.4.3. Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu bằng phân tích mô hình SEM, SEM có biến điều tiết bằng kỹ thuật multiple groups 83 3.5. Mẫu nghiên cứu và kỹ thuật xử lý dữ liệu 84 3.5.1. Mẫu nghiên cứu 84 3.5.2. Kỹ thuật xử lý dữ liệu 85 3.6. Thang đo các khái niệm trong mô hình nghiên cứu 86 3.6.1. Thang đo cấu trúc của hệ thống kiểm soát nội bộ 87 3.6.2. Thang đo sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ 90 3.7. Nguồn dữ liệu và phương pháp thu thập dữ liệu nghiên cứu 91 3.7.1. Nguồn dữ liệu nghiên cứu 91 3.7.2. Phương pháp thu thập dữ liệu nghiên cứu 93 3.8. Nghiên cứu sơ bộ và đánh giá thang đo 96 3.8.1. Mô tả chương trình nghiên cứu sơ bộ 96 3.8.2. Mẫu điều tra 96 3.8.3. Kết quả thống kê mô tả mẫu nghiên cứu sơ bộ 97 3.8.4. Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng Cronbach alpha 97 3.8.5. Đánh giá giá trị thang đo – phân tích nhân tố EFA 104 3.8.6. Kết luận về nghiên cứu sơ bộ 108 Chương 4. Kết quả nghiên cứu 113 4.1. Giới thiệu 113 4.2. Kết quả nghiên cứu định tính 113
  8. iv 4.2.1. Dữ liệu thu thập được và nội dung ghi chép tóm tắt 113 4.2.2. Phân tích dữ liệu và lý giải 117 4.2.3. Xác minh giá trị dữ liệu 119 4.2.4. Báo cáo các phát hiện 119 4.2.5. Thang đo mức độ tự chủ về tài chính của các ĐVSNcông lập 120 4.2.5. Thang đo chất lượng hoạt động của các tổ chức chính trị, chính trị xã hội trong ĐVSN công lập 121 4.3. Kết quả nghiên cứu định lượng 122 4.3.1. Mẫu nghiên cứu 122 4.3.2. Phân tích cấu trúc KSNB của các ĐVSN công lập Việt Nam 123 4.3.3. Phân tích nhân tố khẳng định CFA thang đo các khái niệm trong mô hình nghiên cứu cấu trúc KSNB tác động đến sự hữu hiệu của KSNB 128 4.3.4. Phân tích cấu trúc KSNB tác động đến sự hữu hiệu của KSNB bằng mô hình cấu trúc SEM – kiểm định giả thuyết 132 4.3.5. Phân tích mô hình SEM – các đặc tính tổ chức có ảnh hưởng đến tác động của cấu trúc KSNB đến sự hữu hiệu KSNB – kiểm định giả thuyết 137 4.6. Tổng hợp kết quả kiểm định các giả thuyết 142 Chương 5. Kết luận và hàm ý chính sách 145 5.1. Giới thiệu 145 5.2. Kết luận nghiên cứu 145 5.2.1. Tác động của các thành phần đến cấu trúc KSNB 145 5.2.2. Tác động của cấu trúc KSNB đến sự hữu hiệu của KSNB ở các ĐVSN công lập tại Việt Nam 146
  9. v 5.2.3. Mức độ tự chủ tài chính có ảnh hưởng đến mối quan hệ tác động của cấu trúc kiểm soát nội bộ đến sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ ở các ĐVSN công lập tại Việt Nam 147 5.3. Hàm ý chính sách 148 5.3.1. Về mặt thực tiễn 148 5.3.2. Về mặt lý thuyết 153 5.4. Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo 154 Phần Kết luận 156 Danh mục các công trình nghiên cứu của tác giả đã công bố 157 Tài liệu tham khảo 158 Phần phụ lục Phụ lục 1. Nghiên cứu định tính khám phá yếu tố thuộc đặc tính của tổ chức tác động đến mối quan hệ giữa cấu trúc KSNB và sự hữu hiệu của KSNB trong các ĐVSN công lập 1/PL Phụ lục 2. Danh sách chuyên gia khảo sát trong nghiên cứu định tính 7/PL Phụ lục 3. Phiếu khảo sát 10/PL Phụ lục 4. Danh sách các ĐVSN công lập khảo sát 14/PL Phụ lục 5. Kết quả phân tích CFA cấu trúc KSNB 35/PL Phụ lục 6. Kết quả phân tích biến tiềm ẩn cấu trúc KSNB 41/PL Phụ lục 7. Kết quả phân tích CFA mô hình tới hạn 47/PL Phụ lục 8. Kết quả phân tích SEM: cấu trúc KSNB tác động đến sự hữu hiệu của KSNB 55/PL Phụ lục 9. Kết quả phân tích biến điều tiết: mức độ tự chủ tài chính 63/PL Phụ lục 10. Kết quả phân tích biến điều tiết: chất lượng hoạt động của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội trong ĐVSN 89/PL
  10. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT AICPA American Institute of Certificated Public Accountant BCH Ban chấp hành COSO The Committee of Sponsoring Organizations of the Treadway Commission CFA Confirmatory Factor Analysis ĐGRR Đánh giá rủi ro ĐV Đơn vị ĐVSN Đơn vị sự nghiệp EFA Exploratory Factor EAA England Association of Accountant HH Hữu hiệu IFAC The international Federation of Accountant INTOSAI The International Organization of Supreme Audit Institutions KS Kiểm soát KSNB Kiểm soát nội bộ KVC Khu vực công KVCP Khu vực chính phủ MT Mục tiêu MTKS Môi trường kiểm soát NC Nghiên cứu NC Nghiên cứu NN Nhà nước
  11. vii SAI Supreme Audit Institutions SEM Structural equation models TC Tổ chức
  12. viii DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 1.1: Tổng hợp các nghiên cứu về tác động của KSNB, sự hữu 25 hiệu KSNB Bảng 1.2. Tổng hợp các nhân tố tác động đến sự hữu hiệu của hệ 34 thống KSNB Bảng 2.1. Khái niệm Cấu trúc kiểm soát nội bộ (Internal Control 51 Structure) Bảng 2.2. Phân loại ĐVSN công lập theo cơ chế tự chủ tài chính 58 Bảng 3.1: Cơ cấu mẫu trong nghiên cứu sơ bộ 97 Bảng 3.2: Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo Môi trường kiểm soát 98 Bảng 3.3: Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo Đánh giá rủi ro 99 Bảng 3.4: Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo Các hoạt động kiểm 99 soát Bảng 3.5: Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo Thông tin và truyền 100 thông Bảng 3.6: Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo Giám sát 101 Bảng 3.7: Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo Hoạt động một cách 102 trật tự, đạo đức, hiệu quả về kinh tế, hoạt động một cách hiệu lực và hiệu quả Bảng 3.8: Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo Thực hiện đầy đủ 103 nghĩa vụ giải trình Bảng 3.9: Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo Tuân theo luật và quy 103 định Bảng 3.10: Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo Bảo vệ an toàn các 104 nguồn lực chống lại thất thoát, lãng phí và thiệt hại Bảng 3.11: Kết quả trọng số nhân tố EFA cho biến độc lập Cấu trúc 105 KSNB
  13. ix Bảng 3.12: Kết quả trọng số nhân tố EFA cho biến phụ thuộc Sự hữu 107 hiệu của KSNB Bảng 4.1: Tổng hợp kết quả ghi chép tóm tắt khảo sát các chuyên gia 114 Bảng 4.2. Số lượng ĐVSNđược khảo sát phân chia theo lĩnh vực hoạt 123 động Bảng 4.3: Kết quả kiểm định giá trị phân biệt giữa các nhân tố trong 124 mô hình tới hạn Bảng 4.4. Hệ số hồi quy chuẩn hóa của cấu trúc KSNB 126 Bảng 4.5: Kết quả kiểm định giá trị phân biệt giữa các nhân tố trong 130 mô hình tới hạn Bảng 4.6: Hệ số hồi quy (chuẩn hóa) tác động của cấu trúc KSNB 137 đến sự hữu hiệu của KSNB Bảng 4.7: Kết quả kiểm định giả thuyết 140 Bảng 4. 8. Kết quả hồi quy theo mức độ tự chủ 140
  14. x DANH MỤC HÌNH Trang Hình 2.1. Mối quan hệ các thành phần KSNB 47 Hình 2.2. Mô hình nghiên cứu tổng quát 69 Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu thực hiện 73 Hình 4.1. Kết quả CFA chuẩn hóa của Cấu trúc KSNB 125 Hình 4.2. Kết quả phân tích SEM chuẩn hóa cho Cấu trúc KSNB 127 Hình 4.3: Kết quả CFA (chuẩn hóa) mô hình tới hạn các nhân tố 129 trong mô hình được xử lý từ kết quả EFA của nghiên cứu chính thức Hình 4.4. Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết thực hiện kiểm định 134 Hình 4.5: Kết quả SEM (chuẩn hóa) của mô hình nghiên cứu 136 Hình 4.6: Mô hình kết quả nghiên cứu 142
  15. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TÓM TẮT Tên luận án: Đánh giá tác động của cấu trúc kiểm soát nội bộ đến sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ trong các đơn vị sự nghiệp công lập tại Việt Nam. Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 9340301 Nghiên cứu sinh: Nguyễn Thị Hoàng Lan Khóa: NCS 2013 Từ khóa: Kiểm soát nội bộ, Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ, Đơn vị sự nghiệp công lập Kiểm soát nội bộ hữu hiệu có tác động tích cực đến việc thực hiện mục tiêu và kết quả hoạt động của các đơn vị thuộc khu vực công. Nghiên cứu này có mục tiêu là đánh giá tác động của cấu trúc kiểm soát nội bộ đến sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ trong các đơn vị sự nghiệp công lập tại Việt Nam. Nghiên cứu này sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp, với các công cụ phân tích Cronbach’s alpha, CFA, SEM và SEM đa nhóm. Mô hình SEM phân tích mối quan hệ giữa cấu trúc kiểm soát nội bộ và sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ, đồng thời có phân tích đặc tính tổ chức đóng vai trò biến điều tiết. Kết quả cho thấy cấu trúc kiểm soát nội bộ có tác động tích cực đến sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ, mức độ tự chủ tài chính đóng vai trò biến điều tiết. Từ đó cho thấy cần thiết xây dựng cấu trúc kiểm soát nội bộ hiệu quả và nâng cao mức độ tự chủ tài chính trong đơn vị sự nghiệp công lập tại Việt Nam.
  16. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết nghiên cứu Cho đến những năm 2010, vấn đề chất lượng, hiệu quả và tính minh bạch, công khai, trách nhiệm giải trình của các ĐV thuộc KVCP trong KVC ở các nước vẫn là vấn đề rất được quan tâm, đặc biệt là ở các nước kém phát triển và các nước đang phát triển. Những bê bối của các ĐV thuộc KVCP trong KVC thường xuyên xảy ra ở các nước như thất thoát tài sản, tham nhũng, gian lận, chi tiêu công kém hiệu quả, thực hiện công khai minh bạch kém, thực hiện trách nhiệm giải trình kém (Manurung et al, 2015; Gbegi & Adebisi, 2015; Gras et al, 2014). Đã có các công trình NC nhận định KSNB HH ở các ĐV thuộc KVCP trong KVC có tác động tích cực đến việc thực hiện các MT của TC , làm giảm tệ quan liêu, giảm các gian lận do nhân viên gây ra, làm tăng chất lượng BCTC (INTOSAI, 2004; Indriasih & Koeswayo, 2014; Gbegi & Adebisi, 2015). Từ đó các NC đã đưa ra khuyến nghị về sự cần thiết của việc thiết lập và vận hành KSNB trong ĐV một cách hiệu quả. Thực trạng của các ĐVSN công lập ở Việt Nam trong thời gian qua cho thấy cũng gặp phải hạn chế trong kết quả hoạt động, cụ thể là từ những công bố hàng năm về kết quả kiểm toán nhà nước, kết luận của thanh tra NN các cấp, kết luận của các cơ quan thanh tra chuyên ngành, của ủy ban kiểm tra của Đảng ủy các cấp, từ đánh giá của Ban chấp hành Trung ương Đảng Khóa XII tại hội nghị lần thứ 6 (BCH Trung ương Đảng, Nghị quyết số 18, 19- NQ/BCHTW, 2017). Những hạn chế của ĐVSN công lập ở Việt Nam, về khía cạnh MT và hoạt động của ĐV, là hiệu quả hoạt động thấp, công tác quản trị nội bộ còn yếu kém, sử dụng tài sản công phân tán, lãng phí, hiệu quả thấp, các hoạt động liên doanh liên kết thiếu minh bạch, chưa có HT đánh giá kết quả hoạt động thích hợp cho các loại hình (Vương Đình Huệ, 2018). Vì sao cần NC về KSNB ở các ĐVSN công lập Việt Nam? KSNB hữu hiệu có ý nghĩa rất quan trọng đối với chất lượng, hiệu quả hoạt động của ĐV
  17. 2 thuộc KVCP trong KVC, các công trình NC đã công bố cho thấy sự HH của KSNB tác động tích cực đến chất lượng của BCTC (Indriasih & Koeswayo, 2014), tác động thúc đẩy trách nhiệm giải trình (Aramide.S.F & Bashir.M.M, 2015), làm giảm gian lận trong KVC (Gbegi & Adebisi, 2015). Do vậy việc nâng cao sự HH của KSNB ở các ĐV thuộc KVCP trong KVC có ý nghĩa tích cực đối với sự phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia. Đã có nhiều nghiên cứu thực hiện ở các ĐV thuộc KVCP trong KVC ở các nước đã đưa ra kết luận về vai trò, sự tác động tích cực của KSNB đến thực hiện các mục tiêu của TC , nâng cao hiệu quả của kiểm toán nội bộ, phát hiện và ngăn ngừa gian lận, nâng cao tính tin cậy của BCTC, tác động tích cực đến việc ra các quyết định trong quản lý (Vijayakumar and Nagaraja, 2012; Al – Twaijry et al, 2004; Jorge, 2017). Ở Việt Nam, cũng đã có các NC về KSNB ở các ĐV thuộc KVCP trong KVC cho các ngành, các ĐV theo hướng xây dựng khung HT KSNB, hoàn thiện HT KSNB (Đinh Thế Hùng và các tác giả, 2013; Lê Thị Cẩm Hồng, 2014; Nguyễn Đức Thọ, 2013). Trên thế giới đã có những NC về cấu trúc KSNB, các yếu tố tác động đến sự HH của KSNB, cấu trúc KSNB tác động đến sự hữu hiệu của KSNB được công bố. Ở Việt Nam đã có nhiều NC về KSNB ở KVC, chủ yếu theo hướng hoàn thiện HT KSNB cho các ĐV riêng lẻ, hay nhóm ĐV. Tuy nhiên chưa có NC trong điều kiện đặc thù thể chế chính trị theo kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tác động đến mối quan hệ giữa cấu trúc KSNB và sự HH của KSNB. Ở Việt Nam, ĐVSN công lập được TC và hoạt động phù hợp với thể chế chính trị hiện nay, trong ĐV tồn tại các TC chính trị, TC chính trị - xã hội, gồm TC Đảng và các TC đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng gồm Đoàn TNCS HCM, Hội Cựu chiến binh, Công đoàn cơ sở. Đồng thời gắn với những đổi mới trong HT chính trị, hiện nay Việt Nam tiếp tục đổi mới trong phân bổ ngân sách cho các ĐVSN công lập, thực hiện theo hướng đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp sản phẩm dịch vụ công cung cấp nhằm làm cơ sở
  18. 3 cấp kinh phí từ ngân sách, tức là tùy sản phẩm dịch vụ công, nguồn thu của ĐV thì mức bảo đảm kinh phí của NN có khác nhau, dẫn đến ĐV có mức độ tự chủ tài chính khác nhau. Do vậy, quá trình và kết quả hoạt động của các ĐVSN công lập Việt Nam chịu tác động nhất định và trực tiếp từ sự thay đổi chính sách của NN bên cạnh việc áp dụng những tiến bộ trong khoa học quản lý, tiến bộ khoa học kỹ thuật. Đối với hướng NC cấu trúc KSNB tác động đến sự HH của KSNB ở ĐVSN công lập có tính đến điều kiện thể chế chính trị, cơ chế tài chính đối với ĐV thì chưa có NC được công bố. Từ thực tế cần thiết nâng cao kết quả hoạt động của các ĐVSN công lập thông qua công cụ KSNB và từ vai trò của KSNB, tác động tích cực của KSNB HH đến kết quả thực hiện các mục tiêu của TC, nhận thấy việc NC mối quan hệ, cụ thể là tác động của cấu trúc KSNB đến sự HH của KSNB có ý nghĩa nhất định về mặt lý thuyết và mặt thực tiễn đối với các ĐVSN công lập Việt Nam, với đặc thù thể chế chính trị và phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Từ những vấn đề trên nhận thấy cần thiết thực hiện nghiên cứu “Đánh giá tác động của Cấu trúc KSNB đến Sự hữu hiệu của KSNB trong các đơn vị sự nghiệp công lập tại Việt Nam”. 2. MT và câu hỏi nghiên cứu Mục tiêu chính của NC là đánh giá tác động của cấu trúc KSNB đến sự HH của KSNB trong các ĐVSN công lập tại Việt Nam và việc đánh giá có xét đến biến điều tiết tác động đến mối quan hệ này trong điều kiện phù hợp với đặc điểm thể chế chính trị, đặc tính TC của ĐVSN công lập. Để thực hiện được mục tiêu tổng quát nêu trên, NC cần trả lời được các câu hỏi sau: Câu hỏi 1: Cấu trúc KSNB có tác động hay không và tác động cùng chiều hay ngược chiều đến sự hữu hiệu của KSNB ở các ĐVSN công lập Việt Nam?
  19. 4 Đối với câu hỏi 1, mục tiêu là nhằm đánh giá được tác động của Cấu trúc KSNB đến Sự hữu hiệu của KSNB, cụ thể là tác động mạnh hay yếu và cùng chiều hay ngược chiều. Câu hỏi 2: Nhân tố nào đóng vai trò biến điều tiết, có ảnh hưởng đến mối quan hệ tác động của cấu trúc KSNB đến sự hữu hiệu của KSNB và có ảnh hưởng tích cực hay tiêu cực? Ở câu hỏi thứ 2, mục tiêu là trong các ĐVSN công lập Việt Nam thì mối quan hệ tác động giữa cấu trúc KSNB và sự HH của KSNB chịu tác động của nhân tố điều tiết nào trong điều kiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa hiện nay. Kết quả trả lời 2 câu hỏi nêu trên giúp đạt được mục tiêu theo chủ đề NC cấu trúc KSNB tác động đến sự hữu hiệu của KSNB trong các ĐVSN công lập Việt Nam. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: để thực hiện mục tiêu NC cấu trúc KSNB tác động đến sự HH của KSNB trường hợp các ĐVSN công lập Việt Nam thì đối tượng NC của luận án này là mối quan hệ giữa cấu trúc KSNB và sự HH của KSNB ở các ĐVSN công lập. Để thực hiện NC cần khảo sát để thu thập dữ liệu vì vậy đối tượng khảo sát trong NC này là công chức viên chức đang làm việc tại các ĐVSN công lập (người đứng đầu ĐVSN công lập là công chức, những người lao động không phải là người đứng đầu ĐV được xác định là viên chức (Luật Viên chức năm 2010)). Do NC mối quan hệ giữa cấu trúc KSNB và sự HH của KSNB ở ĐVSN công lập thông qua khảo sát công chức viên chức đang làm việc tại ĐV nên đối tượng khảo sát cần được lựa chọn sao cho có hiểu biết nhất định về đặc điểm hoạt động, về KSNB và kết quả, hiệu quả hoạt động của ĐV. Phạm vi nghiên cứu: luận án này NC cấu trúc KSNB tác động đến sự HH của KSNB trường hợp các ĐVSN công lập Việt Nam, do vậy phạm vi NC là
  20. 5 các ĐVSN công lập Việt Nam. ĐVSN công lập là ĐV thuộc KVCP trong KVC. Tại Việt Nam, ĐVSN công lập được định nghĩa trong Luật Viên chức năm 2010: “ĐVSN công lập là TC do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, TC chính trị, TC chính trị - xã hội thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước”. Thời gian khảo sát: từ tháng 5 đến tháng 9 năm 2018. 4. PP nghiên cứu Để NC đánh giá tác động của cấu trúc KSNB đến sự HH của KSNB trong các ĐVSN công lập Việt Nam, luận án áp dụng PP hỗn hợp gắn kết, trong đó PP định lượng là chính và PP định tính được thực hiện gắn kết trong PP định lượng. PP định lượng được áp dụng nhằm đánh giá tác động của cấu trúc KSNB đến sự HH của KSNB và PP định tính thực hiện như là 1 nội dung trong thực hiện NC nhằm xác định biến điều tiết có ảnh hưởng đến mối quan hệ này - làm cơ sở kiểm định bằng PP định lượng, tìm ra điểm mới, đặc thù khi NC trong các ĐVSN công lập ở Việt Nam. Pương pháp định lượng thực hiện nhằm kiểm định các giả thuyết NC được xây dựng từ MT và câu hỏi nghiên cứu. Quá trình thực hiện từ đánh giá thang đo đo lường các khái niệm cấu trúc KSNB, sự HH của KSNB khi nghiên trong các ĐVSN công lập Việt Nam trên cơ sở kế thừa các NC trước. Sau đó thực hiện phân tích nhân tố khẳng định để đánh giá giá trị của dữ liệu khảo sát có phù hợp. Mô hình cấu trúc tuyến tính SEM được sử dụng để đánh giá tác động của cấu trúc KSNB đến sự HH của KSNB. Sau khi phân tích mối quan hệ giữa cấu trúc KSNB và sự HH của KSNB, thực hiện phân tích đa nhóm theo SEM multigroups để đánh giá có sự khác biệt giữa các nhóm hay không, nội dung phân tích này có sử dụng các biến điều tiết được xác định từ kết quả NC định tính. Các công cụ phân tích được sử dụng trong NC này là Cronbach’ alpha, EFA, CFA, SEM, SEM multigroups và các phần mềm xử lý dữ liệu SPSS 16.0 và AMOS.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2