intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Giải pháp tài chính phát triển nông nghiệp tỉnh Nghệ An

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:230

50
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án trình bày hệ thống hóa, phân tích làm rõ và bổ sung cơ sở lý luận về phát triển nông nghiệp và giải pháp tài chính phát triển nông nghiệp; tổng kết kinh nghiệm về giải pháp tài chính phát triển nông nghiệp của một số quốc gia trên thế giới và một số địa phương ở Việt Nam, từ đó rút ra các bài học kinh nghiệm cho tỉnh Nghệ An.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Giải pháp tài chính phát triển nông nghiệp tỉnh Nghệ An

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH  HOÀNG THỊ VIỆT GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TỈNH NGHỆ AN LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH  HOÀNG THỊ VIỆT GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TỈNH NGHỆ AN Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 9.34.02.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS, TS. ĐINH TRỌNG THỊNH 2. PGS, TS. NHỮ TRỌNG BÁCH HÀ NỘI - 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu sử dụng phân tích trong luận án có nguồn gốc rõ ràng, các kết quả nghiên cứu trong luận án do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan. Nghiên cứu sinh Hoàng Thị Việt
  4. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ................................. 6 1.1. Các công trình nghiên cứu có liên quan đến nội dung luận án ..................... 6 1.1.1. Các công trình nghiên cứu trong nƣớc ................................................ 6 1.1.2. Các công trình nghiên cứu ở ngoài nƣớc ............................................ 16 1.2. Đánh giá tình hình nghiên cứu có liên quan và khoảng trống cho nghiên cứu của luận án ....................................................................................... 19 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ................................................................................... 22 CHƢƠNG 2. PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP VÀ GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH CHO PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP................................................... 23 2.1. Nông nghiệp và phát triển nông nghiệp ....................................................... 23 2.1.1. Nông nghiệp ........................................................................................ 23 2.1.2. Phát triển nông nghiệp ........................................................................ 27 2.2. Giải pháp tài chính phát triển nông nghiệp .................................................. 36 2.2.1. Khái quát về giải pháp tài chính phát triển nông nghiệp ..................... 36 2.2.2. Nội dung các giải pháp tài chính cho phát triển nông nghiệp ............. 43 2.2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc sử dụng giải pháp tài chính cho phát triển nông nghiệp .................................................................................. 58 2.3. Kinh nghiệm về giải pháp tài chính phát triển nông nghiệp của một số quốc gia và địa phƣơng ở Việt Nam ................................................................... 59 2.3.1 Kinh nghiệm của một số quốc gia........................................................ 59 2.3.2. Kinh nghiệm của một số địa phƣơng ở Việt Nam ............................... 65 2.3.3. Bài học kinh nghiệm sử dụng giải pháp tài chính cho phát triển nông nghiệp tỉnh Nghệ An............................................................................ 69 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ................................................................................... 72 CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TẠI TỈNH NGHỆ AN ............................................................... 73 3.1. Khái quát về nông nghiệp tỉnh Nghệ An...................................................... 73
  5. 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An .............................. 73 3.1.2. Tình hình phát triển nông nghiệp tỉnh Nghệ An ................................. 75 3.1.3. Vốn đầu tƣ cho phát triển nông nghiệp tỉnh Nghệ An ........................ 85 3.2. Thực trạng các giải pháp tài chính phát triển nông nghiệp tỉnh Nghệ An giai đoạn 2014 - 2019 ................................................................................... 87 3.2.1. Thực trạng giải pháp tài chính đối với cơ sở hạ tầng phát triển nông nghiệp tỉnh Nghệ An...................................................................................... 87 3.2.2. Thực trạng giải pháp tài chính đối với đất đai cho phát triển nông nghiệp .................................................................................................. 97 3.2.3. Thực trạng giải pháp tài chính đối với nguồn nhân lực cho phát triển nông nghiệp ......................................................................................... 103 3.2.4. Thực trạng giải pháp tài chính đối với khoa học công nghệ cho phát triển nông nghiệp .................................................................................. 109 3.2.5. Thực trạng giải pháp tài chính đối với thị trƣờng tiêu thụ nông sản ................................................................................................................ 118 3.3. Đánh giá chung về giải pháp tài chính cho phát triển nông nghiệp tỉnh Nghệ An ............................................................................................................. 125 3.3.1. Những kết quả đạt đƣợc...................................................................... 125 3.3.2. Một số hạn chế và nguyên nhân .......................................................... 128 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ................................................................................... 138 CHƢƠNG 4. HOÀN THIỆN GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TỈNH NGHỆ AN ....................................................................... 139 4.1. Quan điểm, mục tiêu, định hƣớng phát triển nông nghiệp tỉnh Nghệ An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 ........................................................ 139 4.1.1. Cơ hội và thách thức phát triển nông nghiệp tỉnh Nghệ An thời gian tới ......................................................................................................... 139 4.1.2. Quan điểm phát triển nông nghiệp tỉnh Nghệ An đến năm 2030 ........ 142 4.1.3. Mục tiêu phát triển nông nghiệp ......................................................... 143 4.1.4. Định hƣớng phát triển nông nghiệp tỉnh Nghệ An đến năm 2030....... 144 4.2. Quan điểm sử dụng giải pháp tài chính phát triển nông nghiệp tỉnh Nghệ An ....................................................................................................................... 146 4.3. Hoàn thiện giải pháp tài chính phát triển nông nghiệp tỉnh Nghệ An đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 .............................................................. 149
  6. 4.3.1. Nhóm giải pháp tài chính thúc đẩy phát triển nông nghiệp tỉnh Nghệ An ....................................................................................................... 149 4.3.2. Nhóm giải pháp hỗ trợ khác cho phát triển nông nghiệp tại tỉnh Nghệ An ....................................................................................................... 171 4.4. Một số kiến nghị .......................................................................................... 180 4.4.1. Đối với Quốc hội ................................................................................ 180 4.4.2. Thủ tƣớng Chính phủ và các bộ ngành có liên quan ........................... 181 KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ................................................................................... 183 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 184 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .......................................................................................... 185 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 186 PHỤ LỤC ................................................................................................................ 1 PHỤ LỤC 1. MẪU PHIẾU KHÁO SÁT ........................................................... 1 PHỤ LỤC 2. BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT ............................... 8 PHỤ LỤC 3. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP VÀ CƠ CẤU THEO ĐỐI TƢỢNG SỰ DỤNG TỈNH NGHỆ AN NĂM 2019 ............. 17 PHỤ LỤC 4. MỨC ĐỘ CƠ GIỚI HÓA Ở MỘT SỐ KHÂU SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ................................................................................................. 18 PHỤ LỤC 5. DIỄN BIẾN NĂNG SUẤT SẢN XUẤT CỦA MỘT SỐ CÂY HÀNG NĂM CHÍNH ............................................................................... 19 PHỤ LỤC 6. CÁC DOANH NGHIỆP NÔNG NGHIỆP ĐƢỢC MIỄN GIẢM TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƢỚC GIAI ĐOẠN 2014 - 2019 ...... 20 PHỤ LỤC 7. CHỈ TIÊU QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2030 ................................................................... 21 PHỤ LỤC 8. ....................................................................................................... 23 PHỤ LỤC 9. CƠ CẤU NGUỒN VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG NGHIỆP TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2014 - 2019 ............. 24 PHỤ LỤC 10. CƠ CẤU NGUỒN VỐN XÚC TIẾN THƢƠNG MẠI NÔNG NGHIỆP TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2014 - 2019 ......................... 25 PHỤ LỤC 11. SƠ ĐỒ CÁC BƢỚC NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN.............. 26
  7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TT Từ viết tắt Từ đầy đủ 1 CNC Công nghệ cao 2 CSHT Cơ sở hạ tầng 3 PTNN Phát triển nông nghiệp 4 FDI Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài 5 GTGT Giá trị gia tăng 6 GTSX Giá trị sản xuất Viện Chính sách và Chiến lƣợc Phát triển nông nghiệp 7 IPSARD nông thôn 8 KCHKM Kiên cố hóa kênh mƣơng 9 KHCN Khoa học công nghệ 10 MTNT Môi trƣờng nông thôn 11 NĐT Nhà đầu tƣ 12 NHTM Ngân hàng thƣơng mại 13 NSNN Ngân sách nhà nƣớc 14 ODA Hỗ trợ phát triển chính thức 15 PPP Hình thức đối tác công tƣ 16 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 17 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 18 VĐT Vốn đầu tƣ 19 XTTM Xúc tiến thƣơng mại 20 WTO Tổ chức thƣơng mại thế giới
  8. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU Sơ đồ Sơ đồ 2.1. Các ngành cơ bản trong lĩnh vực nông nghiệp ......................................... 24 Bảng Bảng 3.1. Cơ cấu lao động tỉnh Nghệ An theo lĩnh vực ............................................ 77 Bảng 3.2. Giá trị sản xuất và cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Nghệ An giai đoạn 2014 - 2019 ...................................................................................... 79 Bảng 3.3. Quy mô sản xuất giống nuôi trồng thủy sản tỉnh Nghệ An ........................ 83 Bảng 3.4. Giá trị xuất khẩu hàng hóa nông, lâm thủy sản tỉnh Nghệ An ................... 84 Bảng 3.5. Quy mô vốn đầu tƣ trong lĩnh vực nông nghiệp tỉnh Nghệ An.................. 86 Bảng 3.6. Cơ cấu vốn đầu tƣ trong nông nghiệp tỉnh Nghệ An giai đoạn 2014 - 2019 .......................................................................................................... 86 Bảng 3.7. Chi ngân sách nhà nƣớc cho đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng trong lĩnh vực nông nghiệp tỉnh Nghệ An .......................................................... 89 Bảng 3.8. Doanh số cho vay xây dựng cơ sở hạ tầng nông nghiệp, nông thôn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2014 - 2019......................................................... 95 Bảng 3.9. Thực trạng Chi NSNN đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn tỉnh Nghệ An ......................................................................... 105 Bảng 3.10. Chi NSNN phát triển khoa học công nghệ trong nông nghiệp............... 110 Bảng 3.11. Dƣ nợ cho vay nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại các ngân hàng thƣơng mại tỉnh Nghệ An .............................................................. 116 Bảng 3.12. Chi NSNN cho hoạt động xúc tiến thƣơng mại nông sản ...................... 119 Bảng 4.1. Chỉ tiêu phát triển ngành nông nghiệp Nghệ An đến năm 2030 .............. 143 Biểu Biểu đồ 3.1. Tốc độ tăng trƣởng GDP nông nghiệp tỉnh Nghệ An ............................ 76 Biểu đồ 3.2. Cơ cấu lao động theo ngành nghề trong lĩnh vực nông nghiệp tỉnh Nghệ An năm 2019 ........................................................................ 78 Biểu đồ 3.3. Năng suất lao động trong nông nghiệp tại tỉnh Nghệ An và toàn tỉnh đoạn 2014 - 2019 ........................................................................... 78 Biểu đồ 3.4. Tín dụng đầu tƣ phát triển Nhà nƣớc cho chƣơng trình kiên cố
  9. hóa kênh mƣơng .................................................................................... 94 Biểu đồ 3.5. Đánh giá về ƣu đãi thuê đất, thuê mặt nƣớc của Nhà nƣớc ................... 99 Biểu đồ 3.6. Khảo sát mức độ miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp ................ 100 Biểu đồ 3.7. Chi ngân sách Nhà nƣớc cho giải phóng mặt bằng trong nông nghiệp giai đoạn 2014 - 2019 .............................................................. 101 Biểu đồ 3.8. Mức độ cần thiết nhà nƣớc hỗ trợ tích tụ tập trung đất đai nông nghiệp của tỉnh Nghệ An..................................................................... 103 Biểu đồ 3.9. Kinh phí đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn giai đoạn 2014 - 2019................................................................................. 104 Biểu đồ 3.10. Chi NSNN hỗ trợ liên kết sản xuất gắn chế biến và tiêu thụ nông sản tỉnh Nghệ An ........................................................................ 122 Biểu đồ 3.11. Mức độ tác động chính sách tín dụng đối với hình thức liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản tỉnh Nghệ An ........................................ 124 Biểu đồ 3.12. Mức độ hợp lý của ƣu đãi đất đai trong lĩnh vực nông nghiệp tỉnh Nghệ An ....................................................................................... 130
  10. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Sau hơn 30 năm đổi mới, nông nghiệp Việt Nam vẫn là một ngành sản xuất vật chất có vị trí đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế. Nông nghiệp không chỉ trực tiếp cung cấp lƣơng thực, thực phẩm, tạo công ăn việc làm cho khoảng 65% dân cƣ mà còn cung cấp nguyên liệu đầu cho ngành công nghiệp chế biến, sử dụng sản phẩm đầu ra của các ngành công nghiệp, dịch vụ khác nhƣ: phân bón, máy móc, tín dụng… Vì vậy, phát triển nông nghiệp có ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc. Trong Nghị quyết 26-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ƣơng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đã khẳng định “Nông nghiệp, nông dân, nông thôn có vị trí chiến lƣợc trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, là cơ sở và lực lƣợng quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội bền vững, giữ vững ổn định chính trị, đảm bảo an ninh, quốc phòng; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hoá dân tộc và bảo vệ môi trƣờng sinh thái của đất nƣớc” [1]. Với vai trò quan trọng của nông nghiệp, nông dân và nông thôn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc thì một trong những giải pháp đã Đảng và Nhà nƣớc ta đƣa ra là đổi mới mạnh mẽ cơ chế, chính sách để huy động cao các nguồn lực, phát triển nhanh kinh tế nông thôn, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nông dân. Điều này cho thấy đƣợc tầm quan trọng của tài chính đối với phát triển nông nghiệp, nông thôn ở nƣớc ta trong giai đoạn hiện nay. Nghệ An là một tỉnh ở khu vực Bắc Trung Bộ, có địa bàn kinh tế rộng, dân cƣ chủ yếu sống ở nông thôn và lao động trong lĩnh vực nông nghiệp. Điều kiện tự nhiên của Nghệ An rất thích hợp để phát triển đa dạng nhiều loại cây trồng, vật nuôi mang lại giá trị cao về mặt kinh tế. Những năm vừa qua, lĩnh vực nông nghiệp đã có những bƣớc phát triển mạnh mẽ, góp phần trọng vào sự phát triển kinh tế xã hội và từng bƣớc thay đổi bộ mặt nông thôn của Nghệ An. Giai đoạn 2014 - 2019, lĩnh vực nông nghiệp của tỉnh Nghệ An chiếm 37% tổng kim ngạch xuất khẩu toàn tỉnh, 1
  11. đóng góp gần 24% tổng sản phẩm (GRDP) trên địa bàn. Tuy nhiên, sản xuất nông nghiệp tỉnh Nghệ An vẫn gặp nhiều trở ngại nhất định nhƣ hệ thống cơ sở hạ tầng thiếu đồng bộ, sản xuất chủ yếu là quy mô nhỏ, ứng dụng khoa học công nghệ và liên kết sản xuất chuỗi còn hạn chế, thị trƣờng tiêu thụ vẫn thiếu tính ổn định… Thực trạng trên xuất phát từ nhiều nguyên nhân, nhƣng nguyên nhân quan trọng là tài chính cho phát triển nông nghiệp ở tỉnh Nghệ An còn những hạn chế, bất cập chƣa đủ động lực để phát triển kinh tế nông nghiệp tƣơng xứng với tiềm năng vốn có của tỉnh. Trƣớc thực tiễn đó, việc nghiên cứu hoàn thiện các giải pháp tài chính phù hợp, có cơ sở khoa học làm đòn bẩy mạnh mẽ trong việc thực hiện mục tiêu phát triển nông nghiệp tỉnh Nghệ An là yêu cầu cần thiết cần đặt ra. Chính vì vậy, nghiên cứu sinh đã lựa chọn đề tài “Giải pháp tài chính phát triển nông nghiệp tỉnh Nghệ An” làm luận án tiến sĩ, nhằm vận dụng lý luận vào điều kiện thực tiễn hoạt động nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An, qua đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện các giải pháp tài chính góp phần phát triển nông nghiệp đảm bảo mục tiêu phát triển ổn định và bền vững trong thời gian tới. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện các giải pháp tài chính thúc đẩy phát triển nông nghiệp tỉnh Nghệ An trong thời gian tới. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để thực hiện mục tiêu trên, nhiệm vụ cụ thể của luận án là: - Hệ thống hóa, phân tích làm rõ và bổ sung cơ sở lý luận về phát triển nông nghiệp và giải pháp tài chính phát triển nông nghiệp. - Tổng kết kinh nghiệm về giải pháp tài chính phát triển nông nghiệp của một số quốc gia trên thế giới và một số địa phƣơng ở Việt Nam, từ đó rút ra các bài học kinh nghiệm cho tỉnh Nghệ An. 2
  12. - Tổng hợp, phân tích làm rõ thực trạng giải pháp tài chính cho phát triển nông nghiệp tại tỉnh Nghệ An, đánh giá những kết quả đạt đƣợc, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đó. - Xây dựng quan điểm, đề xuất các giải pháp và kiến nghị với các cơ quan có liên quan nhằm hoàn thiện các giải pháp tài chính phát triển nông nghiệp tại tỉnh Nghệ An thời gian tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của luận án là những vấn đề lý luận và thực tiễn về giải pháp tài chính phát triển nông nghiệp. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung nghiên cứu: Luận án tập trung nghiên cứu các giải pháp tài chính từ phía Nhà nƣớc đối với các yếu tố chủ yếu tạo ra môi trƣờng và điều kiện thuận lợi thúc đẩy phát triển nông nghiệp, gồm: (i) Giải pháp tài chính đối với cơ sở hạ tầng; (ii) Giải pháp tài chính đối với đất đai; (iii) Giải pháp tài chính đối với khoa học công nghệ; (iv) Giải pháp tài chính đối với nguồn nhân lực; (v) Giải pháp tài chính đối với thị trƣờng tiêu thụ nông sản. Các giải pháp tài chính đối với các yếu tố tạo môi trƣờng và điều kiện thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, luận án tập trung nghiên cứu là giải pháp về chi ngân sách nhà nƣớc, tín dụng và thuế. - Phạm vi không gian và thời gian nghiên cứu: Ở tỉnh Nghệ An, thực trạng các giải pháp tài chính từ phía Nhà nƣớc đối với các yếu tố tạo môi trƣờng và điều kiện thuận lợi cho phát triển nông nghiệp nghiên cứu trong giai đoạn 2014 - 2019 và các mục tiêu, quan điểm, định hƣớng và đề xuất hoàn thiện giải pháp tài chính phát triển nông nghiệp của tỉnh Nghệ An nghiên cứu áp dụng đến năm 2025, tầm nhìn đến 2030. Kinh nghiệm của các nƣớc và địa phƣơng khác ở Việt Nam luận án nghiên cứu kinh nghiệm của Trung Quốc, Thái Lan, Nhật Bản, Thành phố Hồ Chí Minh, An Giang, Thái Bình trong khoảng thời gian từ năm 1999 - 2019. 3
  13. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận án sử dụng phƣơng pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử để nghiên cứu các vấn đề, hiện tƣợng trong trạng thái động, đảm bảo tính logic, tính toàn diện và tính thực tiễn. Trên cơ sở đó, luận án đã sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu cơ bản trong lĩnh vực kinh tế nhƣ: Phƣơng pháp tổng hợp, phƣơng pháp phân tích, phƣơng pháp thống kê, so sánh, phƣơng pháp khảo sát bằng bảng hỏi. Phương pháp tổng hợp: Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng nhằm kế thừa có chọn lọc những kết quả nghiên cứu trong và ngoài nƣớc về những vấn đề lý luận có liên quan đến giải pháp tài chính phát triển nông nghiệp. Trên cơ sở đó hình thành cơ sở lý luận cho đề tài của luận án. Phương pháp phân tích: Luận án đã thu thập và thống kê dữ liệu sơ cấp, thứ cấp liên quan đến các giải pháp tài chính cho phát triển nông nghiệp tại tỉnh Nghệ An theo chuỗi thời gian từ các báo cáo của các cơ quan quản lý Nhà nƣớc nhƣ: Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tƣ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính tỉnh Nghệ An, Cục Thống kê Nghệ An, Số liệu điều tra của Tổng Cục thống kê… và xuống quan sát trực tiếp tại một số vùng sản xuất nông nghiệp của tỉnh Nghệ An. Từ đó thực hiện phân tích thực trạng giải pháp tài chính phát triển nông nghiệp tại tỉnh Nghệ An. Phương pháp thống kê, so sánh: Thông qua thu thập thông tin số liệu, luận án đã tiến hành xử lý lập bảng biểu, vẽ đồ thị, biểu đồ so sánh vấn đề nghiên cứu giữa các năm và đánh giá nội dung nghiên cứu Phương pháp khảo sát bằng bảng hỏi: Tác giả thực hiện phát phiếu khảo sát, điều tra về thực trạng giải pháp tài chính phát triển nông nghiệp tại tỉnh Nghệ An. Tác giả đã thiết kế mẫu phiếu điều tra đảm bảo phục vụ yêu cầu thu thập thông tin, khảo sát bằng hình thức phát phiếu cho 230 đối tƣợng, kết quả thu về có 216 phiếu điều tra với thông tin cần thiết tin cậy. Đối tƣợng lựa chọn là các hợp tác xã, các chủ trang trại, doanh nghiệp sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp. 4
  14. 5. Những đóng góp mới của luận án Về mặt lý luận: Luận án đã bổ sung, làm rõ các vấn đề lý luận về phát triển nông nghiệp và giải pháp tài chính cho phát triển nông nghiệp trên các khía cạnh: khái niệm phát triển nông nghiệp; các yếu tố chủ yếu tạo môi trƣờng và điều kiện thuận lợi thúc đẩy phát triển nông nghiệp; làm rõ khái niệm giải pháp tài chính tài chính phát triển nông nghiệp, nhấn mạnh đến giải pháp tài chính của Nhà nƣớc đối với các yếu tố tạo môi trƣờng và điều kiện thúc đẩy phát triển nông nghiệp nhƣ giải pháp tài chính về cơ sở hạ tầng, đất đai, khoa học công nghệ, lao động, tiêu thụ nông sản. Về mặt thực tiễn: Luận án đã nghiên cứu kinh nghiệm về giải pháp tài chính phát triển nông nghiệp ở một số quốc gia trên thế giới và các địa phƣơng của Việt Nam, từ đó rút kinh nghiệm có thể tham khảo, vận dụng cho tỉnh Nghệ An. Tổng hợp, phân tích, đánh giá thực trạng giải pháp tài chính phát triển nông nghiệp của tỉnh Nghệ An giai đoạn 2014 - 2019, chỉ ra những thành công, hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế, từ đó đề xuất, kiến nghị với các cơ quan có liên quan nhằm hoàn thiện giải pháp tài chính thúc đẩy phát triển nông nghiệp tỉnh Nghệ An. Kết quả nghiên cứu của luận án sẽ là nguồn cung cấp thông tin có giá trị trong việc hoạch định và thực thi các giải pháp tài chính cho phát triển nông nghiệp đối với tỉnh Nghệ An nói riêng và các tỉnh trong cả nƣớc nói chung. 6. Kết cấu luận án Ngoài Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ lục, nội dung chính của luận án đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng: Chương 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu Chương 2. Phát triển nông nghiệp và giải pháp tài chính cho phát triển nông nghiệp Chương 3. Thực trạng giải pháp tài chính phát triển nông nghiệp tại tỉnh Nghệ An Chương 4. Hoàn thiện giải pháp tài chính phát triển nông nghiệp tỉnh Nghệ An. 5
  15. CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU 1.1. Các công trình nghiên cứu có liên quan đến nội dung luận án 1.1.1. Các công trình nghiên cứu trong nước 1.1.1.1. Các nghiên cứu về phát triển nông nghiệp Thời gian vừa qua, phát triển nông nghiệp, nông thôn đã đƣợc nhiều nhà nghiên cứu cũng nhƣ các cấp quản lý đặc biệt quan tâm. Có rất nhiều đề tài luận án, các hội thảo khoa học đã tiến hành nghiên cứu đến vấn đề này. Trong phạm vi nghiên cứu luận án chỉ nêu ra những nghiên cứu tiêu biểu nhƣ: - Đặng Kim Sơn (2008) Sách: “Kinh nghiệm quốc tế về nông nghiệp, nông thôn, nông dân trong quá trình công nghiệp hoá”, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia Hà Nội. Cuốn sách đã nhấn mạnh vai trò phát triển nông nghiệp là tiền đề khởi động cho quá trình công nghiệp hóa đất nƣớc. Sự cất cánh về công nghiệp đòi hỏi nông nghiệp cung cấp một lƣợng lƣơng thực đủ lớn, đủ sức giữ giá thực phẩm không tăng, ổn định mức lƣơng thực tế cho một lƣợng khổng lồ lao động tăng vọt khi tham gia vào công nghiệp. Theo tác giả đầu tƣ áp dụng cơ giới hóa, phát triển thủy lợi và ứng dụng KHCN vào sản xuất là giải pháp quan trọng hàng đầu tạo nên năng suất cây trồng, vật nuôi cao hơn, làm thay đổi cơ cấu sản xuất và thúc đẩy tăng trƣởng phát triển nông nghiệp. Đồng thời, tác phẩm đã giới thiệu những kinh nghiệm quốc tế về nông nghiệp, nông thôn, nông dân trong quá trình công nghiệp hoá ở nhiều nƣớc trên thế giới nhƣ: Tây Âu, Mỹ, Hàn Quốc, Trung Quốc và Nhật Bản… Từ đó, liên hệ tới những vấn đề ở Việt Nam về phát triển nông nghiệp nhƣ: Chính sách đầu tƣ, quy hoạch sản xuất và sử dụng đất đai, chuyển dịch cơ cấu lao động, KHCN... Đây là những vấn đề mà Việt Nam đang gặp nhiều khó khăn trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nƣớc. [69] - Nguyễn Vĩnh Thanh và Lê Sỹ Thọ (2010), sách “Nông nghiệp Việt Nam sau khi gia nhập WTO - thời cơ và thách thức” Nhà xuất bản Lao động - Xã hội. Cuốn sách đã trình bày cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển nông nghiệp trong thời kỳ hội nhập WTO. Những cơ hội và thách thức của nông nghiệp Việt Nam khi gia 6
  16. nhập WTO. Từ đó, đƣa ra quan điểm và giải pháp nhằm phát triển nông nghiệp Việt Nam. Tác giả đã đƣa ra một số các kiến nghị để thực hiện giải pháp với các nội dung: Nhất quán trong chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc; Ƣu tiên đầu tƣ hơn nữa cho lĩnh vực nông nghiệp nông thôn; Nhanh chóng xây dựng các điều kiện cần thiết để nông nghiệp hội nhập có lợi vào WTO và phát triển ổn định kinh tế vĩ mô. [75] - Nguyễn Minh Phong (2011), bài viết “Sáu đột phá phát triển nông nghiệp”, Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội. Trong bài viết, tác giả đã đƣa ra 6 đột phá nhằm đẩy nhanh phát triển nông nghiệp, nông thôn Việt Nam trong bối cảnh mới, cụ thể: (1) Chính sách đất đai gồm chính sách tập trung ruộng đất, hạn điền, chính sách chuyển quyền sử dụng đất, giá đất và thuế sử dụng đất, chính sách thu hồi đất nông nghiệp; (2) Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp cần khuyến khích sự dịch chuyển nguồn lực từ trồng trọt sang chăn nuôi, từ sản phẩm độc canh sang sản phẩm đa canh, phát triển toàn diện nông, lâm, ngƣ nghiệp gắn với công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản; (3) Cần tăng cƣờng đầu tƣ cho giáo dục đào tạo và hƣớng nghiệp từ bậc phổ thông tại khu vực nông thôn; (4) Xây dựng cơ sở hạ tầng và áp dụng KHCN hƣớng đến tạo lập sự đồng bộ ở nông thôn về hệ thống thuỷ lợi, giao thông, mạng lƣới điện, mạng lƣới thông tin, hệ thống chế biến, bảo quản; (5) Chú trọng xây dựng thƣơng hiệu và bảo vệ thƣơng hiệu thúc đẩy tiêu thụ nông sản; (6) Chính sách tài chính và tín dụng cần tiếp tục duy trì và mở rộng về việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất khẩu, ƣu tiên sử dụng vốn NSNN, tín dụng đầu tƣ nhà nƣớc cho các dự án, chƣơng trình về tín dụng nông thôn, khôi phục các công trình thuỷ lợi, hạ tầng nông thôn. Nghiên cứu của tác giả là cơ sở để mở ra định hƣớng nghiên cứu về những giải pháp tài chính nhằm thúc đẩy phát triển nông nghiệp. [54] - Nguyễn Thị Tố Quyên (2012), Sách “Nông nghiệp, nông dân, nông thôn trong mô hình tăng trường kinh tế mới giai đoạn 2011 - 2020”, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội. Tác giả đã trình bày cơ sở lý luận và thực tiễn nông nghiệp, nông dân, nông thôn Việt Nam. Khẳng định vai trò to lớn của nông nghiệp, nông thôn trong quá trình phát triển kinh tế. Theo tác giả, các yếu tố đầu vào nhƣ vốn, đất 7
  17. đai, trình độ nguồn nhân lực, phát triển KHCN có ảnh hƣởng rất lớn đến sự phát triển nông nghiệp, đây là những yếu tố nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. [58] - Nguyễn Thanh Hải (2014), “Phát triển nông nghiệp các tỉnh trung du miền núi phía Bắc Việt Nam theo hướng bền vững”, Luận án tiến sĩ, Viện chiến lƣợc phát triển. Luận án đã hệ thống hóa lý luận cơ bản về phát triển kinh tế nông nghiệp nói chung, phát triển nông nghiệp bền vững nói riêng. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá PTNN theo hƣớng bền vững khá toàn diện, đƣa ra bài học kinh nghiệm của một số quốc gia trên thế giới trong việc phát triển nông nghiệp bền vững, đồng thời phân tích, đánh giá thực trạng phát triển nông nghiệp bền vững ở vùng trung du miền núi phía Bắc Việt Nam giai đoạn 2000 - 2012, trên cơ sở đó đề xuất 11 nhóm giải pháp phát triển bền vững của vùng này đến năm 2020. [31] - Đặng Kim Sơn (2015), “Nghiên cứu các yếu tố làm giảm tốc độ tăng trưởng ngành nông nghiệp và đề xuất giải pháp thúc đẩy tăng trưởng ngành nông nghiệp trong thời gian tới”, Đề tài cấp bộ, Viện Chính sách và Phát triển nông nghiệp nông thôn. Đề tài đã nhận diện và đánh giá ảnh hƣởng của các nhân tố tăng trƣởng nông nghiệp Việt Nam giai đoạn 1986 - 2013 gồm yếu tố thị trƣờng, yếu tố nguồn lực (lao động, KHCN), yếu tố chính sách, ngoài ra còn có một số các yếu tố khác nhƣ rủi ro của sản xuất, tình hình kinh tế - chính trị. Từ năm 2000 đến nay so với các quốc gia trong khu vực thì tốc độ tăng trƣởng nông nghiệp của Việt Nam đã và đang giảm dần. Nhân tố ảnh hƣởng lớn dẫn đến sự giảm tốc độ tăng trƣởng đó là vốn, lao động và KHCN. Hiện nay nguồn vốn NSNN cho lĩnh vực nông nghiệp chủ yếu tập trung cho hệ thống thủy lợi chiếm 75,6% trong khi KHCN chỉ chiếm 0,8% và phát triển nguồn nhân lực nông nghiệp chỉ 1,5%. Theo tác giả, để thúc đẩy phát triển nông nghiệp theo hƣớng nâng cao gia tăng và sản xuất hiệu quả cần đổi mới cơ giới hóa, áp dụng KHCN, đổi mới sản xuất, cần hƣớng tới kết nối thị trƣờng để giảm thiểu rủi ro. [70] - Lê Bá Tâm (2017), “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng phát triển bền vững ở tỉnh Nghệ An” Luận án tiến sĩ - Học viện Chính trị quốc gia 8
  18. Hồ Chí Minh. Luận án đã chỉ ra nội dung chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hƣớng phát triển bền vững: (1) chuyển dịch cơ cấu kinh tế các ngành trong sản xuất nông nghiệp, (2) chuyển dịch cơ cấu kinh tế các vùng nông nghiệp, (3) chuyển dịch cơ cấu lao động giữa các chuyên ngành, các vùng nông nghiệp. Nội dung nghiên cứu đã phân tích một cách chi tiết và cụ thể thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hƣớng phát triển bền vững ở tỉnh Nghệ An giai đoạn 2008 - 2015, đánh giá những kết quả đạt đƣợc cũng nhƣ hạn chế của hoạt động này với những nguyên nhân của những hạn chế đó. Từ đó, tác giả đã đề xuất các phƣơng hƣớng và giải pháp cho việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hƣớng phát triển bền vững ở tỉnh Nghệ An trong thời gian tới. Tuy nhiên trong luận án của tác giả mới chỉ nghiên cứu về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hƣớng phát triển bền vững ở tỉnh Nghệ An. Vì vậy, đối tƣợng, phạm vi và nội dung nghiên cứu của đề tài khác với luận án mà tác giả đang nghiên cứu. [73] - Phạm Quốc Quân (2018), “Phát triển nông nghiệp hàng hóa ở vùng đồng bằng sông Hồng”, Luận án tiến sĩ, Học viện chính trị. Về mặt lý luận, luận án đã thành công khi làm rõ cơ sở lý luận về phát triển nông nghiệp hàng hóa: khái niệm, nội dung, tiêu chí đánh giá sự phát triển nông nghiệp hàng hóa: Sự gia tăng quy mô sản xuất và khối lƣợng nông sản; nâng cao năng suất, chất lƣợng, hiệu quả sức cạnh tranh của nông nghiệp hàng hóa và hoàn thiện cơ cấu kinh tế nông nghiệp hàng hóa theo hƣớng hiện đại, bền vững trong bối cảnh toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế và yêu cầu tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Tác giả cũng đã phân tích đƣợc các nhóm nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển nông nghiệp hàng hóa bao gồm điều kiện tự nhiên, phân công lao động xã hội trong vùng, sự phát triển thị trƣờng đầu vào đầu ra cho nông nghiệp hàng hóa, mức độ hội nhập quốc tế, chủ trƣơng chính sách và năng lực quản lý điều hành của Nhà nƣớc, nguồn nhân lực, kết cấu hạ tầng và trình độ KHCN. Về mặt thực tiễn, luận án đã phân tích làm rõ thực trạng phát triển nông nghiệp hàng hóa ở vùng đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2010-2017. Theo tác giả, phát triển nông nghiệp hàng hóa ở vùng Đồng bằng sông Hồng vẫn tồn tại nhiều 9
  19. hạn chế: quy mô sản xuất hàng hóa còn nhỏ lẻ, phân tán; tỷ suất, chất lƣợng nông sản còn thấp, trình độ sản xuất còn yếu kém; cơ cấu kinh tế nông nghiệp còn mất cân đối, chƣa hình thành các vùng chuyên canh tập trung. Để khắc phục những hạn chế trên, tác giả đã đề xuất 6 nhóm giải pháp phát triển nông nghiệp hàng hóa vùng Đồng bằng sông Hồng trong thời gian tới. [56] 1.1.1.2. Các nghiên cứu về giải pháp tài chính phát triển nông nghiệp - Nguyễn Thị Xuân Lan (2007), “Chính sách thuế đối với phát triển nông nghiệp Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế”, Luận án tiến sĩ, Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, luận án đã làm rõ vai trò của thuế đối với phát triển nông nghiệp. Theo tác giả chính sách thuế phải có tác dụng định hƣớng tạo động lực mạnh mẽ cho hoạt động và hành vi của các chủ thể cho phát triển nông nghiệp, thông qua các biện pháp giải phóng sức sản xuất, huy động tiềm năng của các thành phần kinh tế; phải giải quyết đƣợc những vấn đề bức xúc phát sinh trong đời sống kinh tế xã hội nông thôn, điều tiết những hành vi không phù hợp. Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng chính sách thuế đối với phát triển nông nghiệp Việt Nam tác giả đã chỉ ra một số hạn chế nhƣ: chƣa đảm bảo tính hiệu quả ảnh hƣởng tới việc chuyển dịch cơ cấu và phát triển của các thành phần kinh tế trong nông nghiệp; chính sách thuế chƣa đảm bảo đƣợc tính công bằng cho nên đã làm hạn chế động lực phát triển nông nghiệp, ảnh hƣởng tới sự cạnh tranh của nông sản cũng nhƣ thu nhập của ngƣời nông dân; tính linh hoạt của thuế bị lạm dụng làm mất đi tính trung lập của hệ thống thuế gây cản trở cho việc phân bổ nguồn lực trong nông nghiệp. Để khắc phục những hạn chế trên tác giả đã đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hệ thống thuế nhằm hỗ trợ phát triển nông nghiệp cụ thể: điều chỉnh nội dung của một số sắc thuế có ảnh hƣởng trực tiếp tới phát triển nông nghiệp nhƣ thuế GTGT, thuế xuất nhập khẩu, thuế TNDN đồng thời cần có những giải pháp hỗ trợ khác: đổi mới chính sách đất đai; tăng cƣờng đầu tƣ hạ tầng cho khu vực nông thôn; cải cách hành chính về thuế. [44] - Đặng Quang Vinh (2009), “Chính sách tài chính trong nông nghiệp, nông thôn Trung Quốc”, Viện Chính sách và Chiến lƣợc phát triển nông nghiệp nông 10
  20. thôn. Tài liệu là tập hợp những kinh nghiệm đầu tƣ, quản lý tài chính đối với lĩnh vực nông nghiệp của Trung Quốc. Tác giả đã chỉ ra những chính sách quan trọng cũng nhƣ tiến trình cải cách chính sách phát triển nông nghiệp nông thôn của Chính phủ Trung Quốc nhƣ: Xóa bỏ thuế nông nghiệp; cùng với việc miễn trừ thuế nông nghiệp Trung Quốc đã thực hiện trợ cấp trực tiếp cho nông dân bằng cách bù phần chênh lệch khi giá bán nông sản trên thị trƣờng thấp hơn so với mức giá bảo hộ của Nhà nƣớc, hỗ trợ ngƣời nông dân mua giống, máy móc thiết bị nông nghiệp; Thực hiện đầu tƣ tài chính hỗ trợ nông thôn phát triển; Xây dựng mạng lƣới tín dụng nông thôn. [97] - Đặng Thanh Sơn (2009), “Cơ chế tài chính phát triển ngành thủy sản khu vực đồng bằng sông Cửu Long”, Luận án tiến sĩ, Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả đã nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về cơ chế tài chính phát triển ngành thủy sản khu vực đồng bằng sông Cửu Long, làm rõ vai trò của chi NSNN và tín dụng đối với phát triển ngành thủy sản. Tác giả cho rằng đầu tƣ xây dựng CSHT thủy sản không có khả năng thu hồi vốn, vì vậy để khuyến khích các chủ thể trong nền kinh tế đầu tƣ phát triển thủy sản thì Nhà nƣớc phải đầu tƣ hoàn thiện hệ thống các hạng mục công trình nhƣ khu tránh trú bão, hệ thống cảnh báo, trung tâm nghiên cứu giống. Đồng thời khẳng định vai trò nguồn vốn tín dụng ƣu đãi, nhờ đó mà khu vực đồng bằng sông Cửu Long đã hình thành đƣợc hàng chục nhà máy chế biến đáp ứng tiêu chuẩn khắt khe của thị trƣờng quốc tế. Theo quan điểm của tác giả thì các cơ chế tài chính từ chi NSNN, tín dụng ƣu đãi của Nhà nƣớc sẽ khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tƣ phát triển lĩnh vực thủy sản. [72] - Đoàn Xuân Thủy (2011), Sách “Chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp Việt Nam hiện nay”, tác giả đã khái quát cơ sở lý luận và thực tiễn về chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp. Trên cơ sở phân tích, đánh giá các chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp của Việt Nam thời gian vừa qua, tác giả đã so sánh với yêu cầu của thông lệ quốc tế đặc biệt là các quy định của WTO. Từ đó đề xuất các quan điểm và giải pháp để tiếp tục hoàn thiện các chính sách nhằm thúc đẩy phát triển nền nông nghiệp hiện đại. [81] 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2