intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án tiến sĩ Kinh tế: Hạn chế tình trạng đô la hóa tại Việt Nam

Chia sẻ: Huc Ninh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:219

57
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu tổng quát là nghiên cứu tình trạng ĐLH trong nền kinh tế Việt Nam, xác định mối tương quan giữa tình trạng đô la hóa với các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô, từ đó gợi ý một số chính sách để hạn chế tình trạng đô la hóa tại Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Kinh tế: Hạn chế tình trạng đô la hóa tại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ---------oo0oo--------- NGUYỄN THỊ THU HIẾU HẠN CHẾ TÌNH TRẠNG ĐÔ LA HÓA TẠI VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ---------oo0oo--------- NGUYỄN THỊ THU HIẾU HẠN CHẾ TÌNH TRẠNG ĐÔ LA HÓA TẠI VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 62.34.02.01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC GS.TS. NGUYỄN THANH TUYỀN TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi tên: Nguyễn Thị Thu Hiếu Sinh ngày: 13 tháng 05 năm 1979 Hiện công tác tại: Trường Đại học Xây dựng Miền Trung Là học viên nghiên cứu sinh khóa 16 của Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh Chuyên ngành: Kinh tế tài chính ngân hàng, mã số: 9.34.02.01 Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Thanh Tuyền Đề tài luận án: Hạn chế tình trạng đô la hóa tại Việt Nam Tôi xin cam đoan, Luận án là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu có tính độc lập riêng, không sao chép bất cứ tài liệu nào và chưa công bố toàn bộ nội dung này bất kỳ ở đâu, các số liệu, nguồn trích dẫn trong luận án được chú thích rõ ràng, minh bạch. Ngày tháng năm 2019 Người viết Nguyễn Thị Thu Hiếu
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin gởi lời chân thành cảm ơn đến các cá nhân và tổ chức đã giúp tôi hoàn thành luận án này: Trước tiên, tôi xin bày tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc tới GS.TS. Nguyễn Thanh Tuyền hướng dẫn tôi trong quá trình nghiên cứu và viết luận án. Thầy luôn động viên, hỗ trợ, giúp đỡ những lúc tôi cảm thấy khó khăn nhất, gợi ý về hướng giải quyết vấn đề trong suốt quá trình nghiên cứu. Những nhận xét và đánh giá của Thầy là những bài học quý giá không chỉ trong quá trình viết luận án mà cả trong hoạt động nghiên cứu chuyên môn sau này. Tôi xin bày tỏ lời chân thành cảm ơn đến quý Thầy, Cô trong Ban Hội đồng đã gợi ý bổ sung những định hướng nghiên cứu, góp ý những sai sót để tôi hoàn thiện luận án một cách tốt nhất. Tôi xin gởi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu, tập thể Khoa Sau đại học của Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Ngày tháng năm 2019 Người viết Nguyễn Thị Thu Hiếu
  5. iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CSTT : Chính sách tiền tệ CSLS : Chính sách lãi suất CSTG : Chính sách tỷ giá CCTM : Cán cân thương mại DTNH : Dự trữ ngoại hối DTBB : Dự trữ bắt buộc ĐLH : Đô la hóa FCD : Tiền gửi bằng ngoại tệ TD : Tổng tiền gởi FCL : Cho vay bằng ngoại tệ TL : Tổng cho vay FCC : Tiền mặt ngoại tệ trong lưu thông FDI : Đầu tư trực tiếp nước ngoài FPI : Đầu tư gián tiếp nước ngoài LSHĐ : Lãi suất huy động LSCV : Lãi suất cho vay NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTW : Ngân hàng trung ương NHTM : Ngân hàng thương mại NSNN : Ngân sách nhà nước TCTD : Tổ chức tín dụng TPTTT : Tổng phương tiện thanh toán TTCK : Thị trường chứng khoán TTNH : Thị trường ngoại hối TGHĐ : Tỷ giá hối đoái USD : Đồng đô la Mỹ VND : Đồng Việt Nam VECM : Mô hình hiệu chỉnh sai số dạng véctơ
  6. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................... I LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................................II DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................ III MỤC LỤC ................................................................................................................. IVV DANH MỤC BẢNG, BIỂU .......................................................................................... XX DANH MỤC HÌNH, ĐỒ THỊ .......................................................................................X1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ........................................................... - 1 - 1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................ - 1 - 1.2. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN . - 2 - 1.2.1.Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài ................................................. - 2 - 1.2.2.Tình hình nghiên cứu trong nước .................................................... - 6 - 1.3. MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU............................................ - 10 - 1.3.1. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................... - 10 - 1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................... - 10 - 1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................ - 10 - 1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................... - 11 - 1.6. SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU ........................................................................... - 12 - 1.7. NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA LUẬN ÁN .................................................. - 12 - 1.8. KẾT CẤU CỦA LUẬN ÁN .................................................................... - 13 - CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÌNH TRẠNG ĐÔ LA HÓA ............. - 14 - 2.1. TÌNH TRẠNG ĐÔ LA HÓA TRONG NỀN KINH TẾ ......................... - 14 - 2.1.1. Lý luận chung về đô la hóa và tình trạng đô la hóa ...................... - 14 - 2.1.1.1. Đô la hóa ........................................................................... - 14 - 2.1.1.2. Tình trạng đô la hóa nền kinh tế ........................................ - 20 - 2.1.2. Tác động của tình trạng đô la hóa đối với nền kinh tế .................. - 22 -
  7. v 2.1.2.1. Tác động tích cực .............................................................. - 22 - 2.1.2.2. Tác động tiêu cực .............................................................. - 23 - 2.1.3. Mối quan hệ giữa tình trạng đô la hóa với các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô ................................................................................ - 27 - 2.1.3.1. Lý thuyết về sự lựa chọn tiền tệ ........................................ - 27 - 2.1.3.2. Tương quan giữa tình trạng đô la hóa với các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô ..................................................................... - 29 - 2.2. HẠN CHẾ TÌNH TRẠNG ĐÔ LA HÓA NỀN KINH TẾ ..................... - 36 - 2.2.1. Khái niệm ..................................................................................... - 36 - 2.2.2. Chính sách và biện pháp hạn chế tình trạng đô la hóa .................. - 36 - 2.3. KINH NGHIỆM GIẢI QUYẾT TÌNH TRẠNG ĐÔ LA HÓA CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM .... - 38 - 2.3.1. Thực tiễn đô la hóa ở một số nước trên thế giới ........................... - 38 - 2.3.1.1. Các nước đô la hóa chính thức ......................................... - 38 - 2.3.1.2. Các nước đô la hóa bán chính thức .................................. - 42 - 2.3.1.3. Các nước đô la hóa không chính thức .............................. - 45 - 2.3.2. Bài học kinh nghiệm đối với việc hạn chế tình trạng đô la hóa trong nền kinh tế Việt Nam ......................................................... - 55 - 2.3.2.1. Hạn chế đô la hóa không có nghĩa là loại bỏ hoàn toàn ... - 55 - 2.3.2.2. Đô la hóa chính thức không phải là lựa chọn tốt khi xảy ra khủng hoảng .................................................................... - 56 - 2.3.2.3. Hạn chế đô la hóa cần kết hợp các biện pháp mang tính chất hành chính với công cụ kinh tế thị trường ............... - 57 - 2.3.2.4. Nhất quán quan điểm lưu hành duy nhất nội tệ trong nền kinh tế.............................................................................. - 57 - 2.3.2.5. Củng cố niềm tin vào nội tệ bằng một nền kinh tế vĩ mô ổn định............................................................................. - 58 - KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................... - 59 -
  8. vi CHƯƠNG 3. TÌNH TRẠNG ĐÔ LA HÓA TẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1992-2017..................................................................... - 60 - 3.1. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ TÁC ĐỘNG ĐẾN TÌNH TRẠNG ĐÔ LA HÓA TẠI VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ ...... - 60 - 3.1.1.Tăng trưởng kinh tế ....................................................................... - 60 - 3.1.2. Cán cân thương mại ..................................................................... - 61 - 3.1.3. Dòng vốn nước ngoài ................................................................... - 63 - 3.1.4. Dự trữ ngoại hối ........................................................................... - 63 - 3.2. THỰC TRẠNG ĐÔ LA HÓA TRONG NỀN KINH TẾ VIỆT NAM ...... - 65 - 3.2.1. Đô la hóa tiền gởi ......................................................................... - 65 - 3.2.2. Đô la hóa tiền vay ........................................................................ - 68 - 3.2.3. Đô la hóa tiền mặt ........................................................................ - 70 - 3.2.4. Đô la hóa định giá, niêm yết ......................................................... - 73 - 3.3. NGUYÊN NHÂN TÌNH TRẠNG ĐÔ LA HÓA TẠI VIỆT NAM ....... - 75 - 3.3.1. Tỷ lệ lạm phát cao và diễn biến phức tạp ..................................... - 75 - 3.3.2. Tỷ giá hối đoái USD/VND có xu hướng tăng thường xuyên ........ - 77 - 3.3.3. Lợi ích khi gởi và vay tiền đồng chưa cao .................................... - 83 - 3.3.4. Chính sách quản lý ngoại hối còn nhiều bất cập ........................... - 87 - 3.3.5. Sự tồn tại của thị trường ngoại hối không chính thức................... - 91 - 3.3.6. Chênh lệch tỷ giá giữa thị trường chính thức và thị trường tự do . - 92 - 3.3.7. Tâm lý xem ngoại tệ như là một phương tiện thanh toán bình thường và có khả năng cất trữ ..................................................... - 93 - 3.3.8. Kênh ngoại tệ chuyển vào Việt Nam ngày càng nhiều ................. - 94 - 3.4. CÁC BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC TÌNH TRẠNG ĐÔ LA HÓA ĐÃ ĐƯỢC CHÍNH PHỦ SỬ DỤNG TRONG THỜI GIAN QUA ....... - 95 - 3.4.1. Nhóm biện pháp trực tiếp tác động đến tình trạng đô la hóa ........ - 95 - 3.4.1.1. Đối với tình trạng đô la hóa tiền gởi ................................ - 95 - 3.4.1.2. Đối với tình trạng đô la hóa tiền vay ................................ - 97 -
  9. vii 3.4.1.3. Đối với tình trạng đô la hóa tiền mặt và đô la hóa định giá, niêm yết ........................................................................... - 99 - 3.4.2. Nhóm biện pháp gián tiếp tác động đến tình trạng đô la hóa ........ - 99 - 3.4.2.1. Giảm trạng thái ngoại tệ của các tổ chức tín dụng ........... - 99 - 3.4.2.2. Ổn định tỷ giá bằng cơ chế can thiệp trên thị trường ngoại tệ và công bố tỷ giá trung tâm ....................................... - 100 - 3.4.2.4. Thực hiện các biện pháp chống vàng hóa, ổn định thị trường vàng trong nước ................................................. - 100 - 3.4.2.3. Xây dựng cơ chế quản lý dự trữ ngoại hối phù hợp với xu thế hội nhập ................................................................... - 102 - 3.4.3. Thành công và hạn chế từ những biện pháp khắc phục tình trạng đô la hóa của Chính phủ ............................................................ - 102 - 3.4.3.1. Thành công .................................................................... - 102 - 3.4.3.2. Hạn chế .......................................................................... - 104 - KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................. - 107 - CHƯƠNG 4. BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA TÌNH TRẠNG ĐÔ LA HÓA VỚI CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ VĨ MÔ ............................................................................. - 108 - 4.1. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .................................................................... - 108 - 4.1.1. Lý do lựa chọn mô hình VECM ................................................. - 108 - 4.1.2. Lý thuyết về mô hình vectơ hiệu chỉnh sai số VECM ................ - 109 - 4.2. BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA TÌNH TRẠNG ĐÔ LA HÓA VỚI CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ VĨ MÔ- 112 - 4.2.1. Mối quan hệ giữa tình trạng đô la hóa tiền gởi với các biến số tiền tệ dưới tác động của chính sách trần lãi suất huy động (Mô hình DDI) .......................................................................... - 112 - 4.2.1.1. Xây dựng mô hình ......................................................... - 112 - 4.2.1.2. Kết quả nghiên cứu ........................................................ - 115 -
  10. viii 4.2.2. Mối quan hệ giữa tình trạng đô la hóa tiền vay với tăng trưởng kinh tế và xuất khẩu (Mô hình LDI) .......................................... - 128 - 4.2.2.1. Xây dựng mô hình ......................................................... - 128 - 4.2.2.2. Kết quả nghiên cứu ........................................................ - 130 - KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ............................................................................. - 132 - CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ CÁC GIẢI PHÁP HẠN CHẾ TÌNH TRẠNG ĐÔ LA HÓA TẠI VIỆT NAM ....................................................... - 133 - 5.1. KẾT LUẬN ........................................................................................... - 133 - 5.1.1. Kết luận chung về tình trạng đô la hóa tại Việt Nam.................. - 133 - 5.1.2. Kết luận về những nhân tố tác động đến tình trạng đô la hóa tiền gởi ...................................................................................... - 134 - 5.1.3. Kết luận về những nhân tố tác động đến tình trạng đô la hóa tiền vay ...................................................................................... - 134 - 5.1.4. Kết luận về những nhân tố tác động đến tình trạng đô la hóa tiền mặt và đô la hóa định giá, niêm yết .................................... - 135 - 5.2. ĐỊNH HƯỚNG, MỤC TIÊU CỦA NHÀ NƯỚC VỀ HẠN CHẾ TÌNH TRẠNG ĐÔ LA HÓA ................................................................ - 135 - 5.3. CÁC GIẢI PHÁP HẠN CHẾ TÌNH TRẠNG ĐÔ LA HÓA TẠI VIỆT NAM ..................................................................................... - 136 - 5.3.1. Nhóm giải pháp ổn định kinh tế vĩ mô ....................................... - 137 - 5.3.1.1. Chính sách tiền tệ ........................................................... - 137 - 5.3.1.2. Chính sách tài khóa và quản lý nợ công ......................... - 139 - 5.3.2. Nhóm giải pháp mang tính thị trường ........................................ - 140 - 5.3.2.1.Phát triển thị trường ngoại hối theo hướng hiện đại, phù hợp với xu thế hội nhập kinh tế toàn cầu ................. - 140 - 5.3.2.2. Hỗ trợ lãi suất vay VND phục vụ xuất khẩu, chuyển hoàn toàn quan hệ vay – mượn ngoại tệ sang mua – bán ngoại tệ- 141 - 5.3.2.3. Tăng cường dự trữ ngoại hối .......................................... - 143 -
  11. ix 5.3.3. Nhóm giải pháp mang tính hành chính bắt buộc ........................ - 143 - 5.3.3.1. Hoàn thiện khung pháp lý về quản lý ngoại hối ............. - 144 - 5.3.3.2. Khai báo nguồn gốc ngoại tệ .......................................... - 144 - 5.3.3.3. Nhất quán chủ trương quản lý lưu hành ngoại tệ theo hướng “ Trên đất nước Việt Nam chỉ thanh toán bằng đồng Việt Nam” ....................................................................... - 145 - 5.4. KIẾN NGHỊ ............................................................................................ - 145 - 5.4.1. Ngân hàng Nhà nước .................................................................. - 145 - 5.4.2. Bộ Tài chính ............................................................................... - 145 - 5.4.3. Bộ Thương mại .......................................................................... - 145 - 5.4.4. Bộ Công an................................................................................. - 146 - 5.4.5. Bộ Văn hoá - Thông tin .............................................................. - 146 - KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ............................................................................... - 146 - TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................XIII TIẾNG VIỆT ..................................................................................................... xiii TIẾNG NƯỚC NGOÀI .......................................................................................xv PHỤ LỤC A ................................................................................................................XXV PHỤ LỤC B ............................................................................................................... XLIV PHỤ LỤC C ............................................................................................................... LXIV PHỤ LỤC D ................................................................................................................ LXV
  12. x DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 3.1: Ước lượng tiền mặt ngoại tệ trong lưu thông dựa vào nguồn kiều hối giai đoạn 1992-2017 ................................................................................... - 71 - Bảng 3.2: Ước lượng tiền mặt ngoại tệ trong lưu thông dựa vào mục lỗi và sai sót trong cán cân thanh toán quốc tế giai đoạn 1992-2017 ....................... - 72 - Bảng 3.3: Diễn biến tỷ giá USD/VND giai đoạn 1989 – 1991 ............................ - 79 - Bảng 3.4: Hiện tượng phá giá mạnh VND vào năm 1998 ................................... - 79 - Bảng 3.5: Biến động tỷ giá USD/VND giai đoạn 2002-2007.............................. - 80 - Bảng 3.6: Thay đổi biên độ tỷ giá USD/VND giai đoạn 2008-2011 ................... - 81 - Bảng 3.7: Thay đổi biên độ tỷ giá USD/VND giai đoạn T2/2011-T12/2017 ...... - 82 - Bảng 3.8: Trần lãi suất huy động VND và USD giai đoạn 2008 - 2017 ............. - 96 - Bảng 3.9: Các văn bản pháp luật quy định cho vay ngoại tệ ngắn hạn ............... - 97 - Bảng 3.10: Tỷ lệ dự trữ bắt buộc VND và ngoại tệ giai đoạn 2008-2017 ........... - 98 - Bảng 3.11: Nhóm giải pháp chống vàng hóa, quản lý thị trường vàng giai đoạn 2000 - 2017 ........................................................................ - 101 - Bảng 4.1: Biến số và nguồn dữ liệu mô hình DDI ............................................. - 114 - Bảng 4.2: Hệ số ước lượng các vectơ đồng liên kết mô hình DDI .................... - 117 - Bảng 4.3: Kết quả kiểm định loại bỏ biến không có tác động dài hạn .............. - 118 - Bảng 4.4: Kết quả kiểm định loại bỏ biến không có tác động ngắn hạn ........... - 119 - Bảng 4.5: Kết quả ước lượng VECM giai đoạn tháng 01/2008 – 03/2011 ....... - 120 - Bảng 4.6: Kết quả ước lượng VECM giai đoạn 04/2011-12/2017 .................... - 121 - Bảng 4.7: Phân rã phương sai của DDI .............................................................. - 123 - Bảng 4.8: Biến số và nguồn dữ liệu mô hình LDI ............................................. - 129 - Bảng 4.9: Kết quả ước lượng phương trình đồng liên kết ................................. - 130 - Bảng 4.10: Kết quả ước lượng phương trình ngắn hạn ...................................... - 130 -
  13. xi DANH MỤC HÌNH, ĐỒ THỊ Hình 2.1: Tỷ lệ dự trữ các đồng tiền trên thế giới ................................................ - 16 - Hình 2.2 : Mối tương quan giữa tình trạng đô la hóa và lạm phát ....................... - 30 - Hình 2.3: Các chỉ số kinh tế của Ecuador trước và sau khi ĐLH chính thức ...... - 39 - Hình 2.4: Các chỉ số kinh tế của El Salvador trước và sau khi ĐLH chính thức - 41 - Hình 2.5: Tăng trưởng, lạm phát và tình trạng ĐLH nền kinh tế Campuchia ..... - 43 - Hình 2.6: Tăng trưởng, lạm phát và tình trạng ĐLH nền kinh tế của Lào........... - 44 - Hình 2.7: Tăng trưởng, lạm phát và xuất nhập khẩu của Trung Quốc ................ - 47 - Hình 2.8: Dự trữ ngoại hối và tình trạng ĐLH của Trung Quốc ......................... - 49 - Hình 3.1: Tăng trưởng GDP và tình trạng ĐLH giai đoạn 1992-2017 ................ - 61 - Hình 3.2: Cán cân thương mại và tình trạng ĐLH giai đoạn 1992-2017 ............ - 62 - Hình 3.3: Dòng vốn nước ngoài vào Việt Nam giai đoạn 1992 – 2017 .............. - 63 - Hình 3.4: Dự trữ ngoại hối và tình trạng ĐLH giai đoạn 1992-2017 .................. - 64 - Hình 3.5: Tình trạng ĐLH tiền gởi giai đoạn 1992-2017 .................................... - 66 - Hình 3.6: Huy động và cho vay ngoại tệ giai đoạn 1992-2017 ........................... - 68 - Hình 3.7: Tình trạng ĐLH tiền vay giai đoạn 1992-2017.................................... - 69 - Hình 3.8: ĐLH tiền mặt và tiền mặt trong lưu thông giai đoạn 1992-2017 ........ - 73 - Hình 3.9: Tình trạng ĐLH tiền gởi và lạm phát giai đoạn 1992-2017 ................ - 77 - Hình 3.10: ĐLH tiền gởi, ĐLH tiền vay và tỷ giá USD/VND giai đoạn 1992-2017........................................................................... - 78 - Hình 3.11: Diễn biến tỷ giá USD/VND giai đoạn 2008-2017 ............................. - 82 - Hình 3.12: Tình trạng ĐLH tiền gởi và lãi suất huy động giai đoạn 1992-2017 . - 86 - Hình 3.13: Tình trạng ĐLH tiền vay và chênh lệch chi phí phải trả giữa vay VND và USD giai đoạn 1992-2017 ............................................................. - 87 - Hình 3.14: Tình trạng ĐLH và chênh lệch tỷ giá giữa thị trường chính thức và thị trường tự do giai đoạn 1992-2017 ................................................ - 93 - Hình 3.15: Khách quốc tế đến Việt Nam giai đoạn 1995-2017 ........................... - 94 -
  14. xii Hình 3.16: Tình trạng ĐLH tiền mặt, tăng trưởng tiền gởi ngoại tệ và kiều hối giai đoạn 1992-2017 ........................................................ - 94 - Hình 3.17: ĐLH tiền gởi và chênh lệch lợi tức tiền gởi giữa VND và USD giai đoạn 1992-2017........................................................................... - 97 - Hình 3.18: Trần lãi suất cho vay VND giai đoạn từ 2012-2017 .......................... - 98 - Hình 4.1: Các chuỗi biến số thời gian mô hình DDI ......................................... - 115 - Hình 4.2: Phản ứng của ĐLH tiền gởi trước sốc 1% của các biến số giai đoạn tháng 01/2008 đến 03/2011 ............................................................... - 122 - Hình 4.3: Phản ứng của ĐLH tiền gởi trước sốc 1% của các biến số giai đoạn tháng 04/2011 đến 12/2017 ............................................................... - 122 - Hình 4.4: Phản ứng tích lũy của DDI do cú sốc RES ........................................ - 124 - Hình 4.5: Phản ứng tích lũy của DDI do cú sốc DIF_CE .................................. - 125 - Hình 4.6: Phản ứng tích lũy của DDI do cú sốc 1% R_USD ............................ - 127 - Hình 4.7: Phản ứng tích lũy của GDP và EX do sốc 1% của LDI ..................... - 131 - Hình 4.8: Phản ứng tích lũy của LDI do sốc 1% của DDI và IRD .................... - 132 -
  15. -1- CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Cùng với tiến trình hội nhập kinh tế diễn ra mạnh mẽ, các nền kinh tế đang chuyển đổi đã thu hút một lượng lớn ngoại tệ thông qua nhiều kênh khác nhau. Các nguồn ngoại tệ này là các nguồn lực quan trọng giúp các quốc gia đang trong quá trình chuyển đổi từng bước thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Tuy nhiên, các quốc gia này đã và đang đối mặt với hiện tượng đô la hóa (ĐLH) trong nền kinh tế. ĐLH thường được xem là sản phẩm tất yếu, một thực thể khách quan gắn với cơ chế hoạt động của mô hình kinh tế mở, vì vậy, bản thân nội dung của hiện tượng này đã thể hiện tính tích cực của nó. Tuy nhiên, khi nền kinh tế bị ĐLH, quá trình điều hòa cung ứng tiền của ngân hàng trung ương gặp nhiều khó khăn, cũng như ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự cân bằng của thị trường ngoại hối. Bên cạnh đó, khi những nội dung ĐLH bị lạm dụng bởi những yếu tố chủ quan, tự phát của các thành viên trong xã hội, hoặc khi các cơ quan quản lý kinh tế không có những biện pháp hữu hiệu để kiểm soát được những mặt tiêu cực của nó, ĐLH sẽ dẫn đến những hậu quả khó lường cho nền kinh tế - xã hội. Cùng cảnh ngộ như hầu hết các quốc gia đang phát triển khác, Việt Nam có một lịch sử lâu dài về việc sử dụng đồng đô la Mỹ song song với đồng tiền Việt Nam từ những năm 1960. Ở miền Nam, đô la Mỹ đã được cất trữ và sử dụng rộng rãi, ngược lại, ở miền Bắc ngoại tệ bị cấm theo Nghị định 102/CP ngày 06/7/1963. Sau khi thống nhất đất nước năm 1975, nền kinh tế Việt Nam trãi qua một thời kỳ dài đầy khó khăn và thất bại trong chính sách giá – lương – tiền của đồng nội tệ, từ đó, công chúng càng mất niềm tin vào giá trị VND, tâm lý sùng bái vàng và ngoại tệ càng gia tăng, tình trạng ĐLH càng phức tạp. Tỷ lệ tiền gởi ngoại tệ/M2 được chính thức công bố vào năm 1991 là 41,2% (không có số liệu vàng hóa), và từ đây vấn đề ĐLH bắt đầu được các nhà nghiên cứu quan tâm như: Dodsworth và cộng sự (1996 ) [65]; Nguyễn, Thị Hồng (2002, 2011) [109,11]; Hauskrecht và Nguyễn, Thanh Hải (2004) [79]; Michiael Goujon (2006) [105]; Watanabe Shinichi (2006,
  16. -2- 2007) [132,133]; Nguyễn, Thanh Bình (2009) [10]; Nguyễn, Anh Tuấn (2009) [9];… Hầu hết các nghiên cứu tập trung vào phân tích và đánh giá tình trạng ĐLH dựa trên lý thuyết ĐLH thông thường bao gồm (i) thay thế tài sản dưới dạng tài sản bằng ngoại tệ và (ii) thay thế tiền tệ trong các lĩnh vực kinh tế khác nhau bao gồm hộ gia đình, doanh nghiệp và các ngân hàng thương mại. Sau đó tìm mọi biện pháp để trả lời cho câu hỏi: Làm sao hạn chế hiện tượng này ở mức độ chấp nhận được trong khi khai thác được những ảnh hưởng tích cực của ĐLH? Tuy nhiên, thực tiễn cho thấy, trong nền kinh tế - xã hội Việt Nam, đã và đang tồn tại tình trạng ĐLH ở một mức độ nhất định, với những diễn biến khá phức tạp trong những năm qua, ảnh hưởng đến sự ổn định và tăng trưởng kinh tế trong tiến trình hội nhập. Mặc dù đã có nhiều công trình nghiên cứu về ĐLH trên thế giới cũng như ở Việt Nam, song thực tiễn cho thấy tình trạng ĐLH vẫn còn tiếp diễn khá phức tạp, ảnh hưởng đến sự ổn định và tăng trưởng kinh tế trong tiến trình hội nhập và vẫn chưa có một phương thức giải quyết hiệu quả đối với nền kinh tế Việt Nam. Vì vậy, tác giả chọn đề tài: “Hạn chế tình trạng đô la hóa tại Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu cho luận án tiến sĩ. 1.2. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN 1.2.1.Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài Đô la hóa (ĐLH) là một vấn đề được rất nhiều nhà kinh tế quan tâm, nghiên cứu, trong đó có một số nghiên cứu đề cập đến quá trình ĐLH nền kinh tế của Việt Nam tiêu biểu như: - Nghiên cứu của Andreas Hauskrecht và Nguyễn Thanh Hải (2004), “Đô la hóa ở Việt Nam” (Dollarization in Vietnam). Sử dụng phương pháp phân tích định tính để đánh giá tình trạng ĐLH ở Việt Nam dựa trên tỷ lệ tiền gởi ngoại tệ so với tổng tiền gởi. Nghiên cứu chỉ ra rằng, có 2 nguyên nhân chính gây ra ĐLH ở Việt Nam: thứ nhất, sự mất tín nhiệm của CSTT do tỷ lệ lạm phát cao và rất ổn định trong thời gian dài kết hợp với tỷ giá hối đoái suy giảm dẫn đến giá của rủi ro trên các tài sản danh nghĩa bằng tiền đồng tăng lên; thứ hai, mức tiết kiệm dưới hình thức các tài sản bằng nội tệ thấp và tương đối ngắn hạn. Đồng thời, nghiên cứu cũng
  17. -3- nhận định rằng, ĐLH làm tăng độ sâu tài chính của nền kinh tế (M2/GDP). Tuy nhiên, nghiên cứu chỉ mới đánh giá tình trạng ĐLH ở Việt Nam từ năm 1988 đến năm 2003, đây là giai đoạn nền kinh tế Việt Nam đang đứng trước thềm của WTO, chưa hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới, cũng như chưa đối mặt với các nguồn ngoại tệ chuyển vào trong nước [79]. - Nghiên cứu của Michiael Goujon (2006), “Chống lạm phát trong nền kinh tế bị ĐLH: trường hợp của Việt Nam”(Fighting inflation in a dollarizated economy: The case of Vietnam). Nghiên cứu chứng minh rằng, giai đoạn 1991-1999, nền kinh tế Việt Nam bị ĐLH, muốn kiểm soát lạm phát thì cần kiểm soát tỷ giá hối đoái và cung tiền M2. Tuy nhiên, nghiên cứu chỉ giải thích mối quan hệ giữa lạm phát với biến động tỷ giá hối đoái và cung tiền M2 trong nền kinh tế bị ĐLH, không nghiên cứu mối quan hệ giữa tình trạng ĐLH với lạm phát cũng như biến động tỷ giá hối đoái [105]. - Hai nghiên cứu của Watanabe Shinichi (2006, 2007) về hiện tượng ĐLH theo nhóm nước trong đó có đề cập đến Việt Nam như: “Đô la hóa không chính thức và ảnh hưởng của nó tới sự phát triển kinh tế và tài chính của Campuchia, Lào và Việt Nam” (Defacto dollarization and its effect on financial development and economic growth of Cambodia, Lao PDR and Vietnam) và “Đô la hóa, kiều hối và chính sách tiền tệ của Campuchia, Lào và Việt Nam” (Dollarization, Remittances and Monetary Policies in Cambodia, Lao PDR and Vietnam). Nghiên cứu đã xác định nguồn gốc của ĐLH từ nguồn kiều hối, chỉ ra vai trò quan trọng của kiều hối đối với thị trường ngoại hối. Ngoài ra, nghiên cứu đã chứng minh được ở những quốc gia có TTNH không chính thức hoạt động hiệu quả và quy mô lớn thì xu hướng bị ĐLH càng cao. Đặc biệt, nghiên cứu đánh giá cao những thay đổi của Chính phủ Việt Nam trong việc thực hiện Pháp luật ngoại hối giai đoạn 1996-2005. Tuy nhiên, nghiên cứu này chưa giải thích được tại sao khi có ngoại tệ từ kiều hối, người dân của 3 nước Campuchia, Lào và Việt Nam có xu hướng nắm giữ ngoại tệ [132],[133].
  18. -4- - Nghiên cứu của Jayant Menon (2007), “Đối phó với ĐLH: Lựa chọn nào cho các nền kinh kế chuyển đổi ở Đông Nam Á?” (Dealing with Dollarization: What Options for the Transitional Economies of Southeast Asia?) cho rằng đối với các nền kinh tế đang chuyển đổi ở Đông Nam Á như Campuchia, Lào và Việt Nam, không nên lựa chọn ĐLH chính thức vì liên quan đến yếu tố chính trị, nhưng cũng không nên loại bỏ hoàn toàn ĐLH ra khỏi nền kinh tế, nghiên cứu phân tích thất bại của Chính phủ Lào khi cố gắng áp đặt nhiều biện pháp hành chính để loại bỏ ĐLH vào tháng 6 năm 1997, đồng thời nhấn mạnh nên xem ĐLH là “triệu chứng” từ sự bất ổn kinh tế vĩ mô, bất ổn chính trị, hệ thống tài chính và tiền tệ kém phát triển, hệ thống pháp luật quản lý ngoại hối lỏng lẻo. Vì vậy, muốn loại bỏ ĐLH thì phải giải quyết những vấn đề trên và đánh giá cao kết quả giảm nhanh tình trạng ĐLH của Việt Nam giai đoạn 1996-2005. Tuy nhiên, bối cảnh của nghiên cứu là trước khi Việt Nam gia nhập WTO, độ mở cửa nền kinh tế chưa cao, nền kinh tế chưa trải qua nhiều biến động từ cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu, do đó chưa phản ánh hết diễn biến và mối quan hệ giữa tình trạng ĐLH và các chỉ số kinh tế vĩ mô [92]. - Nghiên cứu của Patricia và Alicia (2008), “Đô la hóa và chống đô la hóa: hệ quả đối với chính sách tiền tệ” (To dollarize or de-dollarize: Consequences for Monetary). Nghiên cứu phân loại tình trạng ĐLH cao, trung bình và thấp ở một số quốc gia Châu Á, Châu Mỹ Latinh, Isarel và Nga. Dựa vào chuỗi dữ liệu từ quý 4/1986 đến quý 3/2006 đối với các nước: Argentina, Bolivia, Chile, Trung Quốc, Ecuador, Israel, Hàn Quốc, Malaysia, Peru, Philippin, Nga, Thái Lan, Uruguay và chuỗi dữ liệu ngắn hơn từ quý 1/1993 đến quý 3/2006 đối với các nước: Campuchia, Lào, Việt Nam, bằng mô hình VAR, nghiên cứu đã chứng minh những nước có tình trạng ĐLH càng cao thì phản ứng tích lũy của lạm phát do cú sốc tỷ giá càng lớn và ngược lại. Tuy nhiên, nghiên cứu chỉ đánh giá tác động giữa lạm phát và tỷ giá trong bối cảnh nền kinh tế có tình trạng ĐLH cao, chưa giải thích mối quan hệ giữa tình trạng ĐLH và lạm phát cũng như tỷ giá [118]. - Nghiên cứu của Luis Carranza và cộng sự (2009), “Tỷ giá hối đối và lạm phát trong các nền kinh tế đô la hóa” (Exchange rate and Inflation Dynamics in
  19. -5- Dollarized Economies) sử dụng dữ liệu ở 124 quốc gia (trong đó có Việt Nam) để phân tích thực nghiệm về cơ chế dẫn truyền của tỷ giá hối đoái trong các nền kinh tế bị ĐLH. Kết quả cho thấy, các quốc gia có tình trạng ĐLH cao, tác động dẫn truyền của biến động tỷ giá hối đoái đến lạm phát càng lớn. Tuy nhiên, nội dung nghiên cứu là cơ chế dẫn truyền của tỷ giá ở các nền kinh tế bị ĐLH, không nghiên cứu mối liên hệ giữa tình trạng ĐLH và biến động tỷ giá [102]. - Ngoài ra các kết luận nghiên cứu thực nghiệm về ĐLH đăng trên các tạp chi kinh tế quốc tế của các tác giả như: Balino và cộng sự (1999) lập luận rằng ĐLH được xác định bởi tỷ suất lợi nhuận giữa tài sản bằng nội tệ ngoại tệ [45]; Irfan Civcir (2003) đã phát hiện rằng lãi suất và kỳ vọng của tỷ giá là các biến chủ yếu trong việc xác định tình trạng ĐLH ở Thổ Nhĩ Kỳ trong giai đoạn 1986–1999 [86]; Edwards (2001&2003) cung cấp bằng chứng thực nghiệm ở các nền kinh tế ĐLH chính thức thì tỷ lệ lạm phát thấp hơn, tốc độ tăng trưởng GDP thấp hơn và có sự biến đổi lớn hơn về sản lượng đầu ra so với các nền kinh tế sử dụng nội tệ [68&69]; Nicolo và đồng sự (2003) cho rằng ĐLH tiền gửi và ĐLH tiền vay gây nhiều rủi ro cho hệ thống NHTM, đồng thời cũng chứng minh ĐLH làm cho hệ thống tài chính phát triển sâu hơn trong điều kiện nền kinh tế có lạm phát cao [111]; Galindo - Leiderman (2005) cho rằng nợ công cao là nguyên nhân gây ra hiện tượng ĐLH [76]; Calvo, Izquierdo và Mejia (2004) cung cấp bằng chứng thực nghiệm ĐLH nợ phải trả là nguyên nhân hàng đầu gây ra khủng hoảng tài chính nếu dòng vốn vào dừng đột ngột [56]; Domac và Martiner Peria (2003) tìm thấy mối quan hệ giữa ĐLH và bất ổn tài chính [66]; Reinhat và các đồng sự (2003) chứng minh rằng ĐLH một phần có thể kiềm chế lạm phát nhưng nó có thể tạo ra sự mất cân đối tiền tệ ở các nước đang phát triển [123]; Arteta (2002) dẫn chứng ĐLH tiền gởi ít gây nguy hại cho hệ thống NHTM hơn ĐLH tiền vay [40]; Edurado Levy Yeyati (2003) cho rằng cách duy nhất để hạn chế ĐLH là không khuyến khích sử dụng đồng USD và tăng cường sức hấp dẫn của đồng nội tệ [99]; Neanidis và Savva (2009) đã sử dụng số liệu hàng tháng cho 11 nền kinh tế chuyển tiếp ở Trung và Đông Âu (Armenia, Bulgaria, Séc, Estonia, Georgia, Kyrgyz, Lativia, Ba Lan, Romania, Nga và
  20. -6- Ukraina) để đánh giá các yếu tố quyết định tiền gửi ngoại tệ và cho vay ngoại tệ, họ thấy rằng cả hai chỉ số này bị ảnh hưởng bởi chênh lệch lãi suất giữa nội tệ và ngoại tệ [108]; các nghiên cứu: Kamin và Ericsson (2003) cho Argentina [94], Clements và Schwartz (1993) cho Bolivia [60]; Mueller (1994) cho Lebanon [106] đều cung cấp bằng chứng thực nghiệm rằng nhu cầu nắm giữ ngoại tệ sẽ cao khi lạm phát cao và kéo dài,… 1.2.2.Tình hình nghiên cứu trong nước - Nghiên cứu của Nguyễn Thị Hồng (2002), “ĐLH tài sản nợ và tài sản có tài chính của hộ gia đình, doanh nghiệp và các ngân hàng ở Việt Nam”, sử dụng phương pháp nghiên cứu phân tích tổng hợp, tác giả đã hệ thống bức tranh ĐLH ở Việt Nam giai đoạn 1991-2001, chỉ ra những nguyên nhân như: hội nhập thương mại và tài chính quốc tế; sự phối hợp không hiệu quả giữa chính sách tỷ giá và chính sách lãi suất. Tuy nhiên, giai đoạn nghiên cứu đã lâu, Việt Nam chưa gia nhập WTO cũng như chưa chịu ảnh hưởng mạnh từ cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu [109]. - Đề án “Nâng cao tính chuyển đổi của đồng tiền Việt Nam, khắc phục tình trạng đô la hóa trong nền kinh tế”, ban hành kèm theo Quyết định số 98/2007/QĐ- TTg ngày 04 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ. Nội dung đề án đi sâu phân tích tính chuyển đổi của VND và đánh giá tình trạng ĐLH trong nền kinh tế, đồng thời đưa ra lộ trình và giải pháp khắc phục tình trạng ĐLH. Tuy nhiên, các giải pháp Đề án đưa ra có tính chất giải quyết tình thế trong giai đoạn 2007-2010, chưa xuất phát từ việc phân tích mối quan giữa tình trạng ĐLH với các biến số kinh tế vĩ mô để đề xuất giải pháp mang tầm dài hạn hơn [13]. - Luận án Tiến sĩ của Nguyễn Thanh Bình (2009), “Các giải pháp thúc đẩy tiến trình phi đô la hóa ở Việt Nam”, luận án đi sâu vào phân tích lý luận về ĐLH, đánh giá thực trạng và tác động của ĐLH đối với nền kinh tế, tìm hiểu nguyên nhân của tình trạng ĐLH trong khu vực dân cư, doanh nghiệp và hệ thống NHTM, đưa ra các giải pháp thúc đẩy tiến trình phi ĐLH tại Việt Nam. Với chuỗi dữ liệu từ năm 1992 đến 2007, tần suất năm, chọn biến giả định là môi trường kinh tế, biến phụ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
15=>0