Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Các yếu tố tác động đến tỷ lệ an toàn vốn của các NHTM Việt Nam trong bối cảnh cơ cấu lại hệ thống các NHTM Việt Nam
lượt xem 13
download
Mục tiêu nghiên cứu của luận án là nghiên cứu và đo lường tác động của các yếu tố vĩ mô và vi mô đến CAR của các NHTMVN trong bối cảnh tái cơ cấu hệ thống NHTM, từ đó đưa ra các đề xuất giải pháp và khuyến nghị chính sách nhằm đảm bảo CAR đáp ứng yêu cầu của BASEL II hiện tại và BASEL III trong tương lai.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Các yếu tố tác động đến tỷ lệ an toàn vốn của các NHTM Việt Nam trong bối cảnh cơ cấu lại hệ thống các NHTM Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- HỒ HẢI YẾN CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ LỆ AN TOÀN VỐN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH TÁI CƠ CẤU LẠI HỆ THỐNG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH KINH TẾ HỌC HÀ NỘI - 2022
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- HỒ HẢI YẾN CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ LỆ AN TOÀN VỐN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH TÁI CƠ CẤU LẠI HỆ THỐNG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: KINH TẾ HỌC Mã số: 9310101_KTH LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Tô Trung Thành HÀ NỘI - 2022
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng luận án này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Nghiên cứu sinh (ký và ghi rõ họ tên) Hồ Hải Yến
- ii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS.Tô Trung Thành đã tận tình hướng dẫn chỉ bảo, đưa ra những lời khuyên chân thành, chia sẻ những ý kiến và kinh nghiệm quý báu giúp tôi có thể có được những kiến thức, định hướng cũng như phương pháp nghiên cứu, và cả động lực để hoàn thành luận án này. Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Khoa Kinh tế học, Viện Đào tạo sau Đại học cùng các thày cô giáo tham gia giảng dạy chương trình nghiên cứu sinh đã nhiệt tình truyền đạt cho nghiên cứu sinh như tôi những kiến thức vô cùng bổ ích, những phương pháp và kinh nghiệm nghiên cứu giúp ích cho tôi rất nhiều trong quá trình hoàn thành luận án. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đồng nghiệp đã luôn ở bên cạnh động viên, hỗ trợ tôi để tôi có thể có dành thời gian học tập và nghiên cứu. Xin trân trọng cảm ơn. Nghiên cứu sinh (ký và ghi rõ họ tên) Hồ Hải Yến
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ii MỤC LỤC .................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH VẼ............................................................................................. viii DANH MỤC Biểu đồ ..................................................................................................... x PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ........................................................ 3 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu..................................................... 3 4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 4 5. Những đóng góp của luận án ................................................................................ 5 6. Bố cục của luận án ................................................................................................. 6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ LỆ AN TOÀN VỐN ................................................ 8 1.1. Hệ thống Ngân hàng thương mại ...................................................................... 8 1.1.1. Khái niệm và vai trò của các Ngân hàng thương mại .................................... 9 1.1.2. Phân loại Ngân hàng thương mại ................................................................. 10 1.1.3. Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng ........................................................... 10 1.2. Tổng quan về tỷ lệ an toàn vốn ........................................................................ 11 1.2.1. Khái niệm và cách đo lường theo BASEL ................................................... 11 1.2.2. Vai trò của tỷ lệ an toàn vốn đối với Ngân hàng thương mại và hệ thống Ngân hàng thương mại ........................................................................................... 20 1.3. Tổng quan lý thuyết và nghiên cứu về các yếu tố tác động đến tỷ lệ an toàn vốn ............................................................................................................................. 21 1.3.1. Các yếu tố vĩ mô ........................................................................................... 22 1.3.2. Các yếu tố đặc trưng cho Ngân hàng thương mại ........................................ 26
- iv 1.4. Khoảng trống nghiên cứu ................................................................................. 40 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................ 45 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỶ LỆ AN TOÀN VỐN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG TỚI TỶ LỆ AN TOÀN VỐN .................................................................................................................. 46 2.1. Giai đoạn 2006 – 2010 ....................................................................................... 46 2.1.1. Đặc điểm kinh tế Việt Nam .......................................................................... 46 2.1.2. Đặc điểm hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam ................................. 51 2.1.3. Thực trạng tỷ lệ an toàn vốn tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam ....... 60 2.2. Giai đoạn 2010 – 2015 ....................................................................................... 64 2.2.1. Đặc điểm kinh tế Việt Nam .......................................................................... 64 2.2.2. Đặc điểm hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam ................................. 67 2.2.3. Thực trạng tỷ lệ an toàn vốn tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam ....... 76 2.3. Giai đoạn 2015 – 2020 ....................................................................................... 79 2.3.1. Đặc điểm kinh tế Việt Nam .......................................................................... 79 2.3.2. Đặc điểm hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam ................................. 82 2.3.3. Thực trạng tỷ lệ an toàn vốn tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam ....... 90 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 99 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CAR TRONG BỐI CẢNH TÁI CƠ CẤU HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................................................................................. 100 3.1. Khung phân tích .............................................................................................. 100 3.2. Mô hình và dữ liệu .......................................................................................... 101 3.2.1. Mô hình nghiên cứu.................................................................................... 101 3.2.2. Dữ liệu ........................................................................................................ 101 3.2.3. Giả thuyết nghiên cứu................................................................................. 105 3.3. Phương pháp ước lượng ................................................................................. 107 3.4. Kết quả nghiên cứu ......................................................................................... 110 3.4.1. Mô tả thống kê ............................................................................................ 110 3.4.2. Kết quả ước lượng ...................................................................................... 118
- v 3.5. Phân tích kết quả kiểm định .......................................................................... 123 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .......................................................................................... 135 CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KHUYẾN NGHỊ ĐỂ CẢI THIỆN TỶ LỆ AN TOÀN VỐN................................................................................................... 136 4.1. Định hướng quy định về hệ số tỷ lệ an toàn vốn của các Ngân hàng thương mại hiện nay ............................................................................................................ 136 4.2. Đề xuất giải pháp nâng cao tỷ lệ an toàn vốn đối với các Ngân hàng thương mại .............................................................................................................. 140 4.2.1. Giải pháp tăng vốn...................................................................................... 140 4.2.2. Giải pháp xử lý hiệu quả nợ xấu................................................................. 143 4.2.3. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ..................................................... 145 4.2.4. Giải pháp cải thiện lợi nhuận ...................................................................... 146 4.2.5. Giải pháp nâng cao kiểm toán nội bộ và giám sát hoạt động .................... 147 4.3. Khuyến nghị giải pháp với Ngân hàng Nhà nước ........................................ 148 4.4. Khuyến nghị với Chính Phủ........................................................................... 149 4.5. Những hạn chế của luận án và hướng nghiên cứu tiếp theo ....................... 150 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 .......................................................................................... 151 KẾT LUẬN ................................................................................................................ 153 DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ............................. 155 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 156 Phụ lục 1: Danh sách các NHTMVN trong mẫu nghiên cứu ................................ 169 phụ lục 2: kết quả kiểm định .................................................................................... 170 Phụ lục 3: Bảng tổng kết tổng quan thực nghiệm .................................................. 171
- vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TT Viết tắt Ý nghĩa 1 BĐS Bất động sản 2 BCBS Basel Committee on Banking Supervision Ủy ban BASEL về Giám sát ngân hàng 3 BCĐKT Bảng cân đối kế toán 4 BCTC Báo cáo tài chính 5 BĐH Ban điều hành 6 CAMEL Capital, Asset quality, Management, Earnings, và Liquidity (Vốn, tài sản, quản lý, lợi nhuận, thanh khoản, độ nhạy cảm với các rủi ro thị trường) 7 CAR CAR (Capital Adequacy Ratio – Tỷ lệ an toàn vốn) 8 CĐKT Cân đối kế toán 9 CK Chứng khoán 10 CP Cổ phần 11 CNTT Công nghệ thông tin 12 CSDL Cơ sở dữ liệu 13 CSTT Chính sách tiền tệ 14 D-GMM Phương pháp sai phân - Difference Generalized Method of Moments 15 ĐCTC Định chế tài chính 16 NHTW Ngân hàng Trung Ương 17 NHTM Ngân hàng thương mại 18 GDP Tổng sản phẩm trong nước 19 GHTD Giới hạn tín dụng 20 HĐQT Hội đồng quản trị 21 HMTD Hạn mức tín dụng 22 ICAAP Quy trình đánh giá tính đầy đủ vốn nội bộ - (Internal Capital Adequacy Assessment Process - ICAAP)
- vii 23 LNST Lợi nhuận sau thuế 24 M&A Mua bán và sáp nhập 25 NHNN VN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 26 NHTM Ngân hàng thương mại 27 NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần 28 NHTMNN Ngân hàng thương mại Nhà nước 29 NH Ngân hàng 30 NHTW Ngân hàng Trung Ương 31 NQ Nghị quyết 32 QĐ Quyết định 33 QTRR Quản trị rủi ro 34 RR Rủi ro 35 RRTD Rủi ro tín dụng 36 RRTT Rủi ro thị trường 37 RRHĐ Rủi ro hoạt động 38 S-GMM Phương pháp hệ thống - System Generalized Method of Moments 39 SXKD Sản xuất kinh doanh 40 TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh 41 TTCK Thị trường chứng khoản 42 TTGS Thanh tra giám sát 43 TSBĐ Tài sản bảo đảm 44 TSCĐ Tài sản cố định 45 WTO Tổ chức thương mại thế giới 46 VN Việt Nam
- viii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Tỷ lệ điều chỉnh theo mức độ rủi ro tài sản nội bảng ...................................13 Bảng 1.2: Tỷ lệ điều chỉnh theo mức độ rủi ro các hạng mục ngoại bảng ....................14 Bảng 1.3: Các phương pháp đo lường các loại rủi ro theo BASEL II ..........................16 Bảng 1.4: BASEL III quy định về tỷ lệ vốn ..................................................................18 Bảng 1.5: So sánh BASEL II và BASEL III về quy định trong CAR tối thiểu ....................19 Bảng 2.1: Danh sách các ngân hàng chuyển đổi từ NH nông thôn sang đô thị ...................52 Bảng 2.2: Danh sách các NHTMCP mới thành lập .......................................................53 Bảng 2.3: Thị phần huy động vốn các khối NHTM các năm 2006 – 2010 (%) ..................54 Bảng 2.4: Thị phần tín dụng các khối NHTM các năm 2006 – 2010 (%) ....................56 Bảng 2.5: Các quy định của NHNN để triển khai các đề án tái cơ cấu của Chính phủ...................68 Bảng 2.6: Các NHTMCP được sắp xếp lại giai đoạn 2011 – 2015...............................70 Bảng 2.7: Các quy định của NHNN để triển khai đề án tái cơ cấu của Chính phủ ........................83 Bảng 2.8: Số lượng NHTM qua các năm ......................................................................84 Bảng 2.9: So sánh giữa thông tư 36 và thông tư 41 về cách tính toán CAR .................91 Bảng 2.10: CAR của hệ thống NHTM VN giai đoạn 2016 – 2020 ..............................95 Bảng 2.11: Tỷ lệ an toán vốn của 10 ngân hàng thí điểm áp dụng BASEL II ......................96 Bảng 2.12: So sánh các quy định của NHNN Việt Nam ...............................................97 Bảng 3.1: Ký hiêu, giải thích, cách tính toán/đo lường của các biến trong mô hình ..104 Bảng 3.2: Các giả thuyết của mô hình .........................................................................106 Bảng 3.4: Ma trận hê số tương quan giữa các biến trong mô hình .............................114 Bảng 3.5: Kết quả kiểm định đa cộng tuyến ...............................................................118 Bảng 3.6: Kết quả các ước lượng OLS, FEM và REM ...............................................119 Bảng 3.7: Kết quả hồi quy mô hình theo phương pháp S-GMM hai bước .................121 Bảng 3.8: Kết quả ước lượng theo SGMM hai bước và Long-run GMM đối với các hệ số có ý nghĩa ................................................................................................................122 Bảng 3.9: Tóm tắt kết quả kiểm định so với kỳ vọng .................................................123 Bảng 3.10: Luận giải các tác động của đề án tái cơ cấu đến CAR ..............................128 Bảng 4.1: So sánh Thông tư 41 và các quy định tại Việt Nam với BASEL III ..........137 Bảng 4.2: Hiện trạng mua lại vốn của các NHTM bởi các nhà đầu tư nước ngoài ....142
- ix DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1: Cấu trúc sở hữu chéo giữa các NHTM và các tập đoàn kinh tế nhà nước, tư nhân ...........................................................................................................................63 Hình 3.1: Khung phân tích các yếu tố tác động đến CAR ..........................................100
- x DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: GDP và tốc độ tăng giai đoạn 2006 – 2020 ......................................................47 Biểu đồ 2.2: Lạm phát giai đoạn 2006 – 2020 ......................................................................48 Biểu đồ 2.3: Tăng trưởng tín dụng và quy mô tín dụng giai đoạn 2006 – 2020 ...................49 Biểu đồ 2.4: Lãi suất thực của Việt Nam giai đoạn 2006 – 2020 .........................................50 Biểu đồ 2.5: Cán cân thương mại và kim ngạch XNK giai đoạn 2006 – 2020 .....................51 Biểu đồ 2.6: Tổng tài sản các NHTM VN và tỷ lệ tổng tài sản các NHTM VN so với GDP giai đoạn 2006 – 2020 ...........................................................................................................52 Biểu đồ 2.7: Tăng trưởng HĐV VNĐ và Tổng HĐV toàn hệ thống ....................................54 Biểu đồ 2.8: Tăng trưởng tín dụng toàn hệ thống từ năm 2006 – 2020 ................................55 Biểu đồ 2.9: Khả năng sinh lời giai đoạn 2006 – 2020 .........................................................57 Biểu đồ 2.10: Hệ số đòn bẩy hệ thống ngân hàng giai đoạn 2006 – 2020 ............................58 Biểu đồ 2.11: Tỷ lệ dư nợ so với GDP và cơ cấu dư nợ 2006 – 2018 ..................................72 Biểu đồ 2.12: Tỷ lệ nợ xấu toàn hệ thống giai đoạn 2006 – 2020 ........................................73 Biểu đồ 2.13: Số lượng các ngân hàng chia theo tỷ lệ đòn bầy tài chính .............................75 Biểu đồ 2.14: Tỷ lệ tăng trưởng vốn tự có của các khối NHTM giai đoạn 2012 – 2015......78 Biểu đồ 2.15: Tỷ lệ an toàn vốn của nhóm NHTM NN so với nhóm NHTMCP giai đoạn 2012 – 2015 ...........................................................................................................................78 Biểu đồ 2.16: Tỷ lệ an toàn vốn của hệ thống NHTM từ năm 2006 đến năm 2018 .............79 Biểu đồ 2.17: Thị phần tín dụng của các NHTM qua các năm .............................................85 Biểu đồ 2.18: NHTM có tổng tài sản cuối năm 2018 lớn hơn 1 tỷ USD ..............................86
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nếu ví nền kinh tế như một cơ thể sống thì hệ thống tài chính chính là hệ thống huyết mạch vận chuyển máu và các dưỡng chất lưu thông nuôi dưỡng khắp cơ thể. Trong hệ thống tài chính, hệ thống ngân hàng giữ vai trò chủ đạo trong việc hỗ trợ nền kinh tế thông qua điều tiết cung cầu về nguồn tài chính giữa các chủ thể trong các lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế. Sự yếu kém của hệ thống NHTM có thể nhanh chóng chuyển sang phần còn lại của hệ thống tài chính và kinh tế, kéo theo sự sụt giảm thanh khoản và tín dụng (Monero, 2011). Ngân hàng cần đảm bảo nguồn vốn đề đối phó với rủi ro do đặc trưng kinh doanh của ngân hàng, với mọi thiệt hại xảy ra với ngân hàng do nợ xấu, kinh doanh chứng khoán, các hành vi lừa đảo hay chi nhánh mất thanh khoản,… đều làm thiệt hại vốn vì tiền gửi cần được bảo vệ tối đa để đảm bảo niềm tin đối với ngân hàng cũng như toàn hệ thống (Casu và cộng sự, 2015). Vì vậy, từ lâu các nhà quản lý và các nhà kinh tế luôn đưa ra những giải pháp để ổn định hệ thống ngân hàng, vì một hệ thống ngân hàng bất ổn có thể dẫn đến cả nền kinh tế có rủi ro suy thoái. Từ những năm 80 của thế kỷ trước, trước sự sụt giảm vốn của nhiều ngân hàng quốc tế có thể gây ra rủi ro mất thanh khoản mang tính hệ thống, đặc biệt đối với các nước có nợ lớn, Ủy ban BASEL về giám sát hoạt động ngân hàng (được thành lập bởi NHTW của 10 nước G-10) đã thông qua Hiệp ước BASEL cho phép đo lường mức vốn cần thiết – hay tỷ lệ an toàn vốn CAR cho thấy sức chống chịu với rủi ro của các NH, cũng như các biện pháp giám sát hoạt động và công bố thông tin. Nghiên cứu chuẩn mực quốc tế, NHNN VN đã ban hành nhiều QĐ cũng như có nhiều biện pháp nhằm điều chỉnh CAR của các NHTM tại Việt Nam. Năm 1999, NHNN lần đầu tiên ban hành Quyết định số 297/1999/QĐ-NHNN5 ngày 25/8/1999 liên quan đến CAR. Trước năm 2010, tỷ lệ CAR có chiều hướng giảm, nhiều NH không đảm bảo tỷ lệ tối thiểu 8% do: các ngân hàng chuyển đổi từ NHTMCP nông thôn sang NHTMCP đô thị có năng lực yếu, tài sản rủi ro cao; hệ số chuyển đổi rủi ro không phản ánh hết được mức độ rủi ro của tài sản; chính sách kích cầu và nới lỏng tiền tệ của NHNN khiến dư nợ tín dụng của hệ thống NHTM tăng và khiến Tài sản rủi ro tăng cao. Từ đó, Chính phủ đã phê duyệt liên tiếp các đề án tái cơ cấu nhằm giải quyết những khó khăn của hệ thống NHTM và cải thiện CAR. Các quyết định 254/QĐ-TTg năm 2012 về tái cơ cấu lại hệ thống NHTM giai đoạn 2011 – 2015 tập trung xử lý các NHTM yếu kém và 1058/QĐ-TTg năm 2017 về tái cơ cấu hệ thống NHTM giai đoạn 2016 – 2020 với mục tiêu chính là xử lý triệt để nợ xấu cùng với hàng loạt các quy định và biện pháp theo đó đã góp phần thay đổi diện mạo của hệ
- 2 thống NHTM đặc biệt là cải thiện CAR. Sau đề án 254/QĐ-TTg, quy mô và vốn điều lệ cũng như vốn tự có của các NH tăng, các NHTM yếu kém dần loại bỏ, hạn chế tài sản rủi ro, CAR được nâng lên và tiệm cận BASEL I. Sau đề án 1058/QĐ-TTg trích lập dự phòng được đẩy mạnh, nợ xấu được xử lý, CAR dần dần tiệm cận BASEL II. Có thể thấy, hai giai đoạn tái cơ cấu hệ thống NHTM đã đạt được mục tiêu là lành mạnh tài chính các NHTM và đặc biệt là cải thiện CAR. Không chỉ dừng lại ở BASEL II, các NHTM trên thế giới đã dần đáp ứng chuẩn mực BASEL III. Và trong tương lai, theo xu hướng quốc tế, Chính Phủ cũng như NHNN có thể sẽ có những chính sách cải tổ, tái cơ cấu hệ thống NHTM để ngày càng nhiều NHTM VN đáp ứng chuẩn mực quốc tế, hướng tới sẽ có những NHTM VN vươn ra toàn cầu. Vì vậy, việc nghiên cứu các yếu tố tác động đến CAR trong bối cảnh tái cơ cấu hệ thống NHTM trở nên cần thiết, nhằm xác định các yếu tố có thể tác động, mức độ tác động đến tỷ lệ CAR và đưa ra những khuyến nghị, đề xuất phù hợp và có ý nghĩa quan trọng cho quá trình tái cơ cấu hệ thống NHTM, đồng thời trong quá trình áp dụng BASEL trong những giai đoạn sắp tới. Về học thuật, đã có rất nhiều nghiên cứu đánh giá các yếu tố tác động đến CAR, thường bao gồm nhóm các biến về ngân hàng và các chỉ tiêu vĩ mô. Các nghiên cứu được thực hiện tại nhiều quốc gia khác nhau với môi trường kinh tế khác nhau, chủ yếu tại các quốc gia phát triển, nơi các yếu tố vĩ mô và vi mô chủ yếu chịu sự điều tiết của thị trường. Tuy nhiên, đến thời điểm hiện tại, chưa có nghiên cứu về các yếu tố tác động đến tỷ lệ CAR trong bối cảnh hai giai đoạn tái cơ cấu hệ thống ngân hàng tại Việt Nam. Ngoài ra, các nghiên cứu tại Việt Nam hiện nay chủ yếu có phạm vi nghiên cứu đến 2018, do đó chưa thể hiện hết được tác động của các chính sách điều chỉnh CAR tiệm cận BASEL II của NHNN VN sau 2018. Và các yếu tố tác động trong các nghiên cứu từ trước đến nay chỉ chủ yếu phản ánh rủi ro tín dụng, chưa phản ánh hết các rủi ro mà NHTM VN có thể phải đối diện trong khi các chính sách của NHNN dần bao quát đến các loại rủi ro như rủi ro thị trường, rủi ro hoạt động. Phải nói rằng hệ thống NHTM Việt Nam chịu nhiều tác động của các cơ chế chính sách điều chỉnh của Chính phủ và NHNN. Vì vậy, việc nghiên cứu các yếu tố tác động đến CAR trong bối cảnh tái cơ cấu hệ thống NHTM sẽ có cái nhìn tổng quan về các tác động và từ đó áp dụng đến khuyến nghị chính sách trong thực tiễn để đảm bảo các chính sách tái cơ cấu tác động hiệu quả đến hoạt động an toàn vốn của các ngân hàng. Trước yêu cầu về học thuật và thực tiễn đó, tác giả lựa chọn đề tài “Các yếu tố tác động đến tỷ lệ an toàn vốn của các NHTM Việt Nam trong bối cảnh cơ cấu lại hệ thống các NHTM Việt Nam” với mong muốn tìm hiểu các yếu tố và chiều cũng như
- 3 mức độ tác động đến CAR trong bối cảnh tái cơ cấu các NHTM, từ đó luận giải nguyên nhân và đề xuất các giải pháp để đảm bảo CAR đáp ứng yêu cầu của BASEL II hiện tại và BASEL III trong tương lai. 2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của luận án là nghiên cứu và đo lường tác động của các yếu tố vĩ mô và vi mô đến CAR của các NHTMVN trong bối cảnh tái cơ cấu hệ thống NHTM, từ đó đưa ra các đề xuất giải pháp và khuyến nghị chính sách nhằm đảm bảo CAR đáp ứng yêu cầu của BASEL II hiện tại và BASEL III trong tương lai. Từ mục tiêu nghiên cứu trên, luận án cụ thể hóa thành các câu hỏi nghiên cứu cần được giải quyết như sau: − Tỷ lệ an toàn vốn là gì? Cơ sở lý luận và các nghiên cứu thực nghiệm nào về các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ an toàn vốn (CAR) (gồm các yếu tố vĩ mô và các biến số đặc trưng cho NHTM)? − Thực trạng của CAR và các yếu tố ảnh hưởng đến CAR trong bối cảnh tái cơ cấu hệ thống NHTM tại VN như thế nào? − Các yếu tố tác động đến CAR như thế nào và sự tác động đó thay đổi như thế nào trong bối cảnh tái cơ cấu lại hệ thống NHTM? − Các giải pháp, khuyến nghị như thế nào đối với các NHTM Việt nam và các cơ quan quản lý để CAR của các NH đáp ứng chuẩn mực quốc tế? 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là CAR và các yếu tố tác động đến CAR tại các NHTM trong hệ thống NHTM VN. Phạm vi nghiên cứu − Về nội dung nghiên cứu : nghiên cứu tác động của các yếu tố vĩ mô và vi mô đến CAR tại các NHTM VN trong bối cảnh tái cơ cấu hệ thống NHTM − Về thời gian nghiên cứu : Từ năm 2006 đến 2020. Giai đoạn từ 2006 đến 2010 là giai đoạn NHNN bắt đầu thực hiện những chính sách điều chỉnh CAR tiệm cận hơn với chuẩn BASEL với sự ra đời của Thông tư 13/2010/TT-NHNN và quy định về vốn điều lệ tối thiểu tại các NHTM là 3000 tỷ đồng. Và giai đoạn 2010 – 2015 và 2016 – 2020 là hai giai đoạn CP thực hiện Đề án tái cơ cấu hệ thống NHTM với nhiều
- 4 thương vụ mua bán, sáp nhập NHTM cũng như các chính sách điều chỉnh hoạt động của các NHTM làm thay đổi tổng quan hệ thống NHTM, hoạt động của từng NHTM và CAR tại các NH. Giai đoạn 2018 – 2020 cũng là giai đoạn các NHTM áp dụng TT41 tiệm cận BASEL II. Và những năm 2019 – 2020 là những năm khó khăn của nền kinh tế thế giới cũng như nền kinh tế Việt Nam trong bối cảnh dịch bệnh Covid tác động tiêu cực đến mọi mặt đồi sống. − Về không gian nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện trên 35 NHTM Việt Nam (tính đến thời điểm 12/2020). Trong đó có 4 NHTMNN (là các ngân hàng mà Nhà nước nắm 100% vốn cổ phần hoặc nắm cổ phần chi phối bao gồm : NHTMCP Công Thương Việt Nam, NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam, NHTMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam và NHTM Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn). Ngoài 4 NHTMNN là 31 NHTMCP trong nước khác. Nghiên cứu không sử dụng dữ liệu các các ngân hàng nước ngoài hay chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam do thiếu dữ liệu nghiên cứu (các ngân hàng không công bố) hoặc nếu công bố thì số liệu CAR của các ngân hàng nước ngoài thường theo chuẩn BASEL III. Như vậy, nghiên cứu dựa trên bộ số liệu của toàn bộ các NHTM Việt Nam đang hoạt động, do đó phạm vi của nghiên cứu có tính đại diện cho hệ thống NHTM VN. Do nghiên cứu thực hiện trên 35 NHTM còn hoạt động đến thời điểm 12/2020 nên đối với các NH sáp nhập và được sáp nhập, nghiên cứu chỉ thực hiện đánh giá tác động đối với CAR của NH mạnh sáp nhập các NH yếu kém và đang hoạt động đến thời điểm 12/2020. 4. Phương pháp nghiên cứu − Dữ liệu nghiên cứu: Đối với dữ liệu CAR: Việc sử dụng thông tin về vốn và tài sản rủi ro của các NHTM để đưa vào công thức và tự tính CAR theo BASEL II gặp khó khăn do các NHTM không chi tiết từng khoản mục tài sản rủi ro. Do đó, dữ liệu của biến CAR được thu thập từ việc tự tính toán và báo cáo của các NHTM. Tuy nhiên, việc lấy CAR theo cách tính toán và báo cáo của từng NHTM khiến số liệu sẽ mang tính chất chủ quan điểu chỉnh của từng NH. Trong giai đoạn nghiên cứu 2006 – 2010, trước giai đoạn tái cơ cấu hệ thống NHTM, việc tính toán CAR của các NHTM áp dụng theo Quyết định 457 (2005) của NHNN. Giai đoạn tái cơ cấu 2010 – 2014, hệ số CAR được tính theo Thông tư 13/2010/TT-NHNN. Còn giai đoạn tái cơ cấu 2014 – 2018, hệ số CAR được tính theo công thức quy định tại Thông tư số 36/2014/TT-NHNN. Đến năm 2018 – 2020, các ngân hàng đã dần áp dụng tính toán CAR theo thông tư 41/2016/TT- NHNN.
- 5 Dữ liệu về các yếu tố đặc trưng của NHTM được thu thập từ các BCTC của các NH trong giai đoạn từ 2006 đến 2020 hoặc được tác giả tự tính toán dựa vào các số liệu có được từ các BCTC. Dữ liệu về các yếu tố vĩ mô của Việt Nam được là số liệu thứ cấp từ các nguồn World Bank, ADB bao gồm tỷ lệ lạm phát, lãi suất thực và tăng trưởng GDP hàng năm trong giai đoạn 2006 – 2020. − Phương pháp nghiên cứu: Luận án sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: Phương pháp nghiên cứu tại bàn (dựa trên các tài liệu sẵn có): là việc tổng hợp, đánh giá và phân tích có hệ thống các cơ sở lý thuyết và nghiên cứu thực nghiệm để xác định các yếu tố tác động đến CAR. Để từ đó, tác giả xác định khoảng trống nghiên cứu cần bù đắp, và xây dựng khung nghiên cứu nhằm đánh giá các yếu tố tác động đến CAR trong bối cảnh tái cơ cấu hệ thống các NHTMVN. Phương pháp phân tích thống kê: Dựa trên các số liệu thống kê thứ cấp, tác giả đánh giá thực trạng nền kinh tế Việt nam, hệ thống NHTM Việt nam, thực trạng CAR của hệ thống NHTM VN cũng như thực trạng của các yếu tố tác động đến CAR. Phương pháp mô hình hóa: Tác giả sẽ xây dựng mô hình kinh tế lượng để phân tích các yếu tố tác động đến CAR trong bối cảnh tái cơ cấu. Luận án sử dụng bộ dữ liệu mảng Panel data gồm các quan sát theo chuỗi thời gian (time-series data) của nhiều đối tượng (dữ liệu chéo – cross-sectional data). Để ước lượng dữ liệu mảng, trước hết luận án sử dụng các phương pháp ước lượng thông thường cho dữ liệu mảng là Pooled OLS, REM và FEM. Sau đó, nghiên cứu sử dụng các công cụ kiểm định để xác định khuyết tật của mô hình gồm : đa cộng tuyến, phương sai sai số thay đổi, tự tương quan, biến nội sinh. Vì mô hình thu được có các khuyết tật biến nội sinh, tự tương quan và phương sai sai số thay đổi không thể được điều chỉnh bằng phương pháp hiệu chỉnh sai số chuẩn nên nghiên cứu sử dụng phương pháp GMM để ước lượng. 5. Những đóng góp của luận án Từ các kết quả nghiên cứu, luận án đã có những đóng góp như sau: (1) Bổ sung thêm nghiên cứu thực nghiệm về các yếu tố tác động đến CAR, với trường hợp nghiên cứu tại Việt Nam giai đoạn 2006 – 2020, phạm vi nghiên cứu cũng dài hơn so với các nghiên cứu. (2) Đưa yếu tố tác động là biến đặc trưng cho hai giai đoạn tái cơ cấu hệ thống NHTM tại Việt Nam (giai đoạn 1 từ 2010 – 2015 là thời gian áp dụng Quyết
- 6 định 254/QĐ-TTg và giai đoạn 2 từ 2016 – 2020 là thời gian áp dụng Quyết định 1058/QĐ-TTg) vào mô hình để đánh giá tác động của các đề án tái cơ cấu đến CAR của ngân hàng (3) Bổ sung thêm yếu tố thuộc về NHTM để đánh giá tác động đển CAR của NH mà các nghiên cứu trước đây chưa đề cập đến: bao gồm các biến Đầu tư Chứng khoán dài hạn và Đầu tư Chứng khoán ngắn hạn. Đây là những biến đại diện cho rủi ro thị trường mà các ngân hàng có thể phải chịu, từ đó ảnh hưởng đến CAR. Nếu như trước đây, các nghiên cứu đặc biệt là các nghiên cứu tại Việt Nam chỉ đề cập đến các yếu tố tác động đặc trưng cho rủi ro tín dụng thì việc đưa yếu tố liên quan đến rủi ro thị trường sẽ giúp việc đánh giá CAR tiệm cận với BASEL II hơn so với các nghiên cứu trước đây tại Việt Nam. (4) Bổ sung thêm yếu tố về tác động của việc mua bán sáp nhập ngân hàng đối với CAR. Trong quá trình tái cơ cấu hệ thống NHTMVN, Chính phủ và NHNN đã áp dụng nhiều biện pháp để cải thiện CAR của các NH trong đó có việc mua bán sáp nhập các NH yếu kém. Việc mua bán sáp nhập ảnh hưởng đến tất cả mọi hoạt động của NH trong đó có CAR. (5) Nghiên cứu cũng đóng góp về mặt đề xuất giải pháp với các NHTM cũng như khuyến nghị chính sách đối với NHNN và Chính Phủ nhằm cải thiện CAR cho các NHTM trong giai đoạn tới khi các NHTM tiến dần đến BASEL III. 6. Bố cục của luận án Luận án sẽ có phần mở đầu, phần nội dung và phần kết luận. Phần nội dung của luận án sẽ bao gồm các chương sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và tổng quan nghiên cứu về các yếu tố tác động đến tỷ lệ an toàn vốn Chương 1 trước hết sẽ tìm hiểu khái niệm về ngân hàng, về CAR tại các ngân hàng và vai trò của CAR. Tiếp đến, chương 1 sẽ xây dựng tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận về các yếu tố tác động đến CAR. Đồng thời, chương 1 sẽ trình bày về tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm về các yếu tố ảnh hưởng đến CAR từ đó tìm ra khoảng trống nghiên cứu có thể điền đủ bằng nghiên cứu này. Chương 2: Thực trạng tỷ lệ an toàn vốn tại các NHTM Việt Nam và các yếu tố tác động đến tỷ lệ an toàn vốn của các NHTM VN Chương 2 trước hết sẽ thực hiện phân tích qua các giai đoạn về đặc điểm của nền kinh tế Việt Nam, cho thấy tăng trưởng kinh tế luôn gắn với tăng trưởng tín dụng
- 7 (mà nguồn cung tín dụng chủ yếu từ ngân hàng) và lạm phát. Tiếp theo, chương 2 sẽ đi sâu phân tích đặc điểm của hệ thống NHTM Việt Nam, về quy mô, hoạt động huy động vốn, hoạt động cho vay, khả năng sinh lời, và đòn bẩy, những yếu tố có thể tác động đến CAR của ngân hàng như đã phân tích ở chương 1. Và cuối cùng chương 2 sẽ mô tả thực trạng về CAR tại các ngân hàng Việt Nam hiện nay Chương 3 : Kết quả thực nghiệm các yếu tố tác động đến tỷ lệ an toàn vốn trong bối cảnh tái cơ cấu Dựa trên nghiên cứu lý thuyết và xây dựng mô hình kinh tế lượng, chương 3 sẽ thực hiện đo lường tác động của các yếu tố vĩ mô và vi mô đặc trưng của NH tác động đến CAR, đặc biệt là trong bối cảnh tái cơ cấu thì các yếu tố vĩ mô và vi mô đó tác động đến CAR như thế nào. Chương 4 : Một số giải pháp và khuyến nghị về các yếu tố tác động đến tỷ lệ an toàn vốn Chương 4 dựa trên kết quả nghiên cứu sẽ đưa ra các kết luận và đề xuất giải pháp cho các NHTM cũng như khuyến nghị chính sách đối với NHNN và Chính Phủ. Đồng thời, chương 4 cũng nêu lên hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo có thể thực hiện
- 8 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ LỆ AN TOÀN VỐN NHTM có vai trò quan trọng trong việc điều phối vốn cho nền kinh tế. NHTM có an toàn tài chính mới tạo động lực cho sự phát triển kinh tế. Hệ số CAR có ý nghĩa quan trọng đối với các NHTM khi xác định khả năng chống chịu rủi ro của từng ngân hàng. Việc duy trì hệ số CAR sao cho hợp lý không phải là quyết định đơn giản của các NHTM khi phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố. Các NHTM không thể duy trì một hệ số CAR quá cao vì điều đó sẽ làm các NHTM bỏ lỡ các cơ hội đầu tư kinh doanh, nhưng mặt khác cũng không thể duy trì hệ số CAR quá thấp khiến các NHTM không thể ứng phó với các rủi ro phát sinh từ môi trường kinh tế bên ngoài cũng như từ chính hoạt động của NH đó. Chương 1 trước hết sẽ phân tích tổng quan về hệ thống NHTM, vai trò của CAR đối với NHTM, sau đó sẽ phân tích cơ sở lý luận về các yếu tố tác động đến CAR. Sau khi đưa ra cơ sở lý luận các yếu tố tác động đến CAR, dựa trên cơ sở lý luận đó, Chương 1 sẽ thực hiện việc tổng quan các nghiên cứu về các yếu tố tác động đến CAR. Trên thế giới, có rất nhiều nghiên cứu được thực hiện về các yếu tố tác động đến CAR, với những môi trường nghiên cứu khác nhau (cả quốc gia đang phát triển và quốc gia phát triển), các yếu tố tác động cùng mô hình khác nhau, cũng như phương pháp nghiên cứu khác nhau. Nhưng tựu chung, hệ số CAR chịu sự tác động của cả yếu tố vĩ mô và các yếu tố đặc trưng cho NHTM. Sau khi thực hiện việc tổng quan nghiên cứu, chương 1 tìm ra khoảng trống nghiên cứu của luận án. 1.1. Hệ thống Ngân hàng thương mại Hệ thống NHTM giúp điều tiết nền kinh tế thông qua việc điều hòa cung cầu về nguồn tài chính giữa các chủ thể trong các lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế. Lĩnh vực hoạt động của ngân hàng là kinh doanh tiền tệ, thực hiện vai trò trung gian cung ứng tiền - nhận tiền gửi nhàn rỗi của chủ thể kinh tế này rồi cho chủ thể kinh tế khác vay khi cần tiền, và thực hiện dịch vụ thanh toán. Ở cấp độ vĩ mô, hệ thống NHTM có
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 490 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 289 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 102 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 171 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 226 | 20
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 209 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 52 | 16
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 13 | 10
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 9 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam
265 p | 14 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
232 p | 13 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tác động của thay đổi công nghệ đến chuyển dịch cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp chế biến chế tạo ở Việt Nam
217 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 7 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 3 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh đối với liên kết du lịch - Nghiên cứu tại vùng Nam Đồng bằng sông Hồng
224 p | 10 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 8 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn