Luận án tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của các hiệp định thương mại đến xuất khẩu gạo của Việt Nam
lượt xem 32
download
Mục đích cơ bản của luận văn này là nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn, luận án phân tích và đánh giá thực trạng về tác động của các hiệp định thương mại đến xuất khẩu gạo của Việt Nam trong bối cảnh biến động thị trường gạo thế giới. Trên cơ sở đó, luận án đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao khả năng thích ứng với những tác động của hiệp định thương mại đối với xuất khẩu gạo của Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của các hiệp định thương mại đến xuất khẩu gạo của Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ---------------- NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN TÁC ĐỘNG CỦA CÁC HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI ĐẾN XUẤT KHẨU GẠO CỦA VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HỌC HÀ NỘI – 2019
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ---------------- NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN TÁC ĐỘNG CỦA CÁC HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI ĐẾN XUẤT KHẨU GẠO CỦA VIỆT NAM Chuyên ngành: Kinh tế học (Lịch sử kinh tế) Mã số: 9310101 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn khoa học: 1. GS.TS. Hoàng Văn Hoa 2. PGS.TS. Hồ Đình Bảo HÀ NỘI – 2019
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Hà Nội, ngày tháng năm 2019 Tác giả Nguyễn Thị Thanh Huyền
- ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................. i MỤC LỤC ............................................................................................................................ ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... v DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH............................................................................................................. ix PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI ĐẾN XUẤT KHẨU GẠO CỦA VIỆT NAM ......................................... 10 1.1. Các nghiên cứu về tác động của hiệp định thương mại đến xuất khẩu gạo trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ............................................................. 10 1.1.1. Các nghiên cứu về lợi ích của xuất khẩu và yếu tố tác động đến xuất khẩu ....... 10 1.1.2. Các nghiên cứu về tác động của các hiệp định thương mại đến xuất khẩu ........ 13 1.1.3. Các nghiên cứu về xuất khẩu gạo và tác động của hiệp định thương mại đến xuất khẩu gạo ........................................................................................................ 21 1.2. Khoảng trống nghiên cứu.............................................................................. 25 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 .................................................................................................... 27 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ THÍCH ỨNG VỚI TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI ĐẾN XUẤT KHẨU GẠO ................... 28 2.1. Cơ sở lý luận về tác động của hiệp định thương mại đến xuất khẩu gạo .... 28 2.1.1. Lý luận về các hiệp định thương mại ........................................................... 28 2.1.2. Xuất khẩu gạo và tác động của hiệp định thương mại đến xuất khẩu gạo.......... 33 2.2. Kinh nghiệm quốc tế về thích ứng với tác động của các hiệp định thương mại đến xuất khẩu gạo .......................................................................................... 50 2.2.1. Kinh nghiệm của Thái Lan........................................................................... 51 2.2.2. Kinh nghiệm của Trung Quốc ...................................................................... 54 2.2.3. Kinh nghiệm của Ấn Độ .............................................................................. 57 2.2.4. Bài học kinh nghiệm về tác động của các hiệp định thương mại đối với xuất khẩu gạo của Việt Nam ......................................................................................... 60 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 .................................................................................................... 64 CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÁC ĐỘNG CỦA CÁC HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI ĐẾN XUẤT KHẨU GẠO CỦA VIỆT NAM ......................................... 65 3.1. Khái quát tình hình phát triển ngành gạo Việt Nam ................................... 65 3.1.1. Tình hình sản xuất và xuất khẩu gạo Việt Nam từ năm 1981 đến 1999 ........ 65 3.1.2. Tình hình sản xuất và xuất khẩu gạo Việt Nam từ năm 2000 đến 2017 ........ 68
- iii 3.2. Thực trạng tác động của các hiệp định thương mại đến xuất khẩu gạo của Việt Nam giai đoạn 2000 - 2015 ............................................................................ 70 3.2.1. Tổng quan về các hiệp định thương mại Việt Nam tham gia ........................ 70 3.2.2. Thực trạng tác động của các hiệp định thương mại đã có hiệu lực đến xuất khẩu gạo Việt Nam ................................................................................................ 78 3.2.3. Đánh giá tác động của hiệp định thương mại đến xuất khẩu gạo của Việt Nam ............................................................................................................................ 107 3.3. Thuận lợi, hạn chế và nguyên nhân hạn chế khi xuất khẩu gạo Việt Nam chịu tác động của các hiệp định thương mại ...................................................... 115 3.3.1. Thuận lợi ................................................................................................... 115 3.3.3. Nguyên nhân hạn chế ................................................................................. 118 TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 .................................................................................................. 120 CHƯƠNG 4 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG THÍCH ỨNG CỦA XUẤT KHẨU GẠO VIỆT NAM TRƯỚC TÁC ĐỘNG CỦA CÁC HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI ĐẾN NĂM 2030 .................................................................................... 121 4.1. Xu hướng xuất khẩu, nhập khẩu gạo trên thế giới tác động đến xuất khẩu gạo của Việt Nam ................................................................................................ 121 4.1.1. Biến động về cung, cầu gạo thế giới........................................................... 121 4.1.2. Sự thay đổi trong chính sách xuất nhập khẩu gạo của các nước tác động đến xuất khẩu gạo của Việt Nam. ............................................................................... 126 4.1.3. Ảnh hưởng của cuộc chiến tranh thương mại ............................................. 127 4.2. Khả năng tác động của các hiệp định thương mại chưa có hiệu lực và các hiệp định thương mại đang đàm phán đối với xuất khẩu gạo của Việt Nam ............... 129 4.3. Xu thế tác động của các hiệp định thương mại đến xuất khẩu gạo của Việt Nam ...................................................................................................................... 139 4.3.1. Hiệp định thương mại và rào cản thuế quan đối với gạo Việt Nam xuất khẩu .................................................................................................................... 139 4.3.2. Hiệp định thương mại và rào cản phi thuế đối với xuất khẩu gạo của Việt Nam. ................................................................................................................... 140 4.3.3. Hiệp định thương mại và biến đổi khí hậu đối với sản xuất lúa gạo của Việt Nam .................................................................................................................... 141 4.4. Một số giải pháp đối với xuất khẩu gạo Việt Nam nhằm thích ứng với tác động của các hiệp định thương mại .................................................................... 143 4.4.1. Thích ứng với nội dung quy tắc xuất xứ, rào cản kỹ thuật và kiểm dịch động, thực vật của hiệp định thương mại ....................................................................... 143
- iv 4.4.2. Thích ứng với nội dung cạnh tranh và kinh doanh của hiệp định thương mại ............................................................................................................................ 148 4.4.3. Thích ứng với cam kết thuế quan, chống bán phá giá và cơ chế giải quyết tranh chấp của hiệp định thương mại ................................................................... 154 4.4.4. Thích ứng với nội dung phát triển bền vững của hiệp định thương mại ...... 158 4.5. Một số kiến nghị ........................................................................................... 160 4.5.1. Đối với Chính phủ ..................................................................................... 160 4.5.2. Đối với các Bộ, ngành ............................................................................... 161 4.5.3. Đối với Hiệp hội Lương thực Việt Nam ..................................................... 163 TIỂU KẾT CHƯƠNG 4 .................................................................................................. 164 KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 165 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ........................................................................................................... 168 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 169 PHỤ LỤC ......................................................................................................................... 181
- v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Từ nguyên nghĩa tiếng Anh Từ nguyên nghĩa tiếng Việt ASEAN- Australia -New Hiệp định thương mại tự do ASEAN – Úc AANFTA Zealand Free Trade Agreement và New Zealand ASEAN-China Free Trade Hiệp định thương mại tự do ASEAN – ACFTA Agreement Trung Quốc AEC ASEAN Economic Community Cộng đồng kinh tế ASEAN Hiệp định khu vực mậu dịch tự do AFTA ASEAN Free Trade Agreement ASEAN ASEAN-Hongkong Free Trade Hiệp định thương mại tự do ASEAN – AHKFTA Agreement Hồng Kông ASEAN-India Free Trade Hiệp định thương mại tự do ASEAN – AIFTA Agreement Ấn Độ ASEAN-Japan Comprehensive Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện AJCEP Economic Partnership ASEAN – Nhật Bản Agreement ASEAN-Korea Free Trade Hiệp định thương mại tự do ASEAN – AKFTA Agreement Hàn Quốc Associtation of South East ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á Asian Nations Gồm Brunei, Thái Lan, Singapo, ASEAN 6 Indonesia, Malaysia, Philippin Hiệp định thương mại giữa mà 1 bên ASEAN+6 ASEAN, 1 bên lần lượt là các nước Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ, Hàn Quốc, Úc và New Zealand Bilateral Free Trade BFTAs Hiệp định thương mại tự do song phương Agreements Central America Free Trade Hiệp định thương mại tự do Mỹ - CAFTA-DR Agreement - Dominican Cộng hòa Dominica và Trung Mỹ Republic Cooperation Economic CECA Hiệp định hợp tác Kinh tế toàn diện Comprehensive Agreement Cooperation Economic CEPA Hiệp định đối tác Kinh tế toàn diện Partner Agreement
- vi Từ viết tắt Từ nguyên nghĩa tiếng Anh Từ nguyên nghĩa tiếng Việt Common Effective Preferential Chương trình thuế quan ưu đãi có CEPT Tariff hiệu lực chung Computable General CGE Cân bằng tổng thể Equilibrium CM Common Market Thị trường chung Comprehensive and Progressive Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ CPTPP Agreement for Trans-Pacific Xuyên Thái Bình Dương Partnership CU Customs Union Liên minh thuế quan EAEU Eurasian Economic Union Liên minh kinh tế Á Âu European Free Trade EFTA Hiệp định mậu dịch tự do châu Âu Association EU European Union Liên minh Châu Âu EU – Vietnam Free Trade Hiệp định thương mại tự do EVFTA Agreement Việt Nam - EU Global System of Trade GSTP Preferences among Developing Hệ thống ưu đãi thương mại toàn cầu Countries Hợp đồng G2G Government to Government giữa Chính phủ - Chính phủ Food and Agricilture FAO Tổ chức Nông Lương Liên hiệp quốc Organization of United Nations FTA Free Trade Agreement Hiệp định thương mại tự do MAV Minimum Approach Volume Khối lượng tiếp cận tối thiểu MERCOSUR Khối thị trường chung Nam Mỹ MOU Memorandum of Understanding Bản ghi nhớ North American Free Trade NAFTA Hiệp định thương mại tự do Bắc Mỹ Agreement Region Comprehensive Hiệp định Đối tác kinh tế Toàn diện RCEP Economic Partnership khu vực ROW Remain Of World Phần còn lại của thế giới RoO Rule of Origin Quy tắc xuất xứ RTAs Region Trade Agreements Hiệp định thương mại khu vực
- vii Từ viết tắt Từ nguyên nghĩa tiếng Anh Từ nguyên nghĩa tiếng Việt PTA Preferential Trade Agreement Thỏa thuận thương mại ưu đãi South Asian Association for SAARC Hiệp hội Hợp tác khu vực Nam Á Regional Cooperation South Asia Free Trade SAFTA Hiệp định thương mại Nam Á Agreement SPSs Sanitary and Phytosanotary Kiểm dịch động thực vật TBTs Technical Barriers to Trade Hàng rào kỹ thuật đối với thương mại TPP Trans-Pacific Partnership Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương United States Department of USDA Sở Nông nghiệp Hoa Kỳ Agriculture Service Vietnam – Chile Free Trade Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – VCFTA Agreement Chi lê Vietnam Customs Union Free Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - VCUFTA Trade Agreement Liên minh Hải quan Vietnam Japan Economic Hiệp định đối tác kinh tế Việt Nam – VJEPA Partner Agreement Nhật Bản Vietnam – Korea Free Trade Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – VKFTA Agreement Hàn Quốc WB World Bank Ngân hàng thế giới WTO World Trade Organization Tổ chức thương mại thế giới
- viii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Tóm tắt các yếu tố tác động đến xuất khẩu ............................................. 13 Bảng 1.2. Tóm tắt các nghiên cứu theo mô hình và mục tiêu nghiên cứu ................ 20 Bảng 2.1. Quá trình phát triển của các lý thuyết thương mại................................... 35 Bảng 2.2: Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tác động của một Hiệp định thương mại ......................................................................................................... 47 Bảng 3.1. Lĩnh vực hội nhập của các hiệp định thương mại .................................... 75 Bảng 3.2. Lượng, giá trị gạo xuất khẩu của Việt Nam và tỷ trọng lượng gạo xuất khẩu sang các nước và nhóm nước so với tổng lượng gạo xuất khẩu (theo từng hiệp định) .............................................................................. 77 Bảng 3.3. Tiến trình tham gia và thực hiện cam kết thuế quan của các hiệp định thương mại đã có hiệu lực của Việt Nam (theo thời gian và loại hình hiệp định) giai đoạn 2000 – 2015 ................................................................... 79 Bảng 3.4. Quy mô các nước thành viên AFTA so với thế giới (thời điểm AFTA mới có hiệu lực) ............................................................................................ 80 Bảng 3.5. So sánh mức sống và cơ cấu sản xuất nông nghiệp giữa Việt Nam, ASEAN và các nước thành viên với ASEAN (khi các hiệp định thương mại mới có hiệu lực - giai đoạn 2005 – 2010) ......................................... 86 Bảng 3.6. Lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam sang các nước thành viên theo các hiệp định thương mại với ASEAN giai đoạn 2000-2015 (tấn) .......... 88 Bảng 3.7. Kết quả ước lượng mô hình lực hấp dẫn cấu trúc cho toàn mẫu (xem xét các nhóm hiệp định song phương và hiệp định hỗn hợp) ...................... 102 Bảng 3.8. Kết quả ước lượng mô hình lực hấp dẫn cấu trúc cho toàn mẫu với biến tương tác (xem xét các nhóm hiệp định song phương và hiệp định hỗn hợp) ........ 103 Bảng 3.9. Kết quả ước lượng mô hình lực hấp dẫn cấu trúc có biến tương tác cho toàn mẫu (xem xét các hiệp định hỗn hợp) ................................................... 105 Bảng 3.10. Kết quả ước lượng mô hình lực hấp dẫn cấu trúc cho từng nhóm nước (các hiệp định hỗn hợp) ............................................................................... 106 Bảng 3.11. Tổng hợp tác động của các hiệp định thương mại hỗn hợp đến xuất khẩu gạo của Việt Nam giai đoạn 2000 – 2015 ............................................. 133 Bảng 4.1. Lượng xuất khẩu gạo Việt Nam sang các nước thành viên hiệp định EFTA giai đoạn 2000 – 2015 (tấn) .................................................................. 133 Bảng 4.2. Kết quả ước lượng mô hình lực hấp dẫn cấu trúc cho nhóm nước thành viên tham gia hiệp định thương mại ............................................................. 138
- ix DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Sơ đồ các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu gạo của Việt Nam ................ 45 Hình 2.2. Khung phân tích tác động của các hiệp định thương mại đến xuất khẩu gạo của Việt Nam ................................................................................... 49 Hình 2.3. Xuất khẩu gạo của một số nước điển hình .............................................. 50 Hình 3.1 Tình hình sản xuất lúa Việt Nam giai đoạn 1989-1999 ........................... 66 Hình 3.2. Xuất khẩu gạo Việt Nam giai đoạn 1989 - 1999 ................................... 667 Hình 3.3. Sản lượng, diện tích, năng suất lúa Việt Nam giai đoạn 2000 – 2017...... 68 Hình 3.4. Xuất khẩu gạo Việt Nam giai đoạn 2000-2017 ....................................... 69 Hình 3.5. Tình hình tham gia các hiệp định thương mại của Việt Nam .................. 71 Hình 3.6. Xuất khẩu gạo của Việt Nam sang nhóm nước ASEAN giai đoạn 2000 – 2015 ...... 81 Hình 3.7. Lượng gạo Việt Nam xuất khẩu sang các nước thành viên AFTA từ năm 2000-2015 (tấn) ...................................................................................... 82 Hình 3.8. Lượng xuất khẩu gạo của Việt Nam theo hiệp định thương mại hỗn hợp giai đoạn 2000-2015 (triệu tấn) .............................................................. 87 Hình 3.9. Lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam sang các nước thành viên của hiệp định thương mại song phương giai đoạn 2000 – 2015 (tấn) .................... 91 Hình 3.10. Tỷ trọng lượng nhập khẩu gạo Việt Nam của các nước và nhóm nước so với tổng lượng gạo Việt Nam xuất khẩu thế giới (theo từng chủng loại gạo) (đơn vị %) ...................................................................................... 92 Hình 3.11. Giá trung bình gạo xuất khẩu của Việt Nam sang các nước thành viên theo hiệp định thương mại với ASEAN giai đoạn 2000-2015 (USD/tấn)........ 94 Hình 3.12. Tỷ trọng từng loại gạo so với tổng lượng gạo nhập khẩu từ Việt Nam (%) và giá gạo xuất khẩu trung bình (USD/tấn) của một số nước và nhóm nước...... 95 Hình 3.13. Cấu trúc thị trường xuất khẩu gạo của Việt Nam (% so với tổng lượng) ... 116 Hình 3.14. Giá gạo xuất khẩu bình quân của Việt Nam, so sánh với Thái Lan (USD/tấn)117 Hình 4.1. Xuất khẩu gạo của Việt Nam sang các nước thuộc liên minh Á Âu giai đoạn 2000 – 2015 ................................................................................. 130 Hình 4.2. Xuất khẩu gạo của Việt Nam sang Hongkong giai đoạn 2000 – 2015 ... 131 Hình 4.3. Lượng gạo Việt Nam xuất khẩu sang các nước thuộc RCEP tổng cả giai đoạn 2000 – 2015 (triệu tấn) ................................................................. 132 Hình 4.4. Gạo Việt Nam xuất khẩu sang EU giai đoạn 2000 – 2015 .................... 134 Hình 4.5. Gạo Việt Nam xuất khẩu sang Israel giai đoạn 2000 - 2015.................. 136 Hình 4.6. Gạo Việt Nam xuất khẩu sang các nước thành viên hiệp định CP-TPP giai đoạn 2000 - 2015 ........................................................................... 137 Hình 4.7. Giá gạo xuất khẩu trung bình của Việt Nam sang các nước và nhóm nước thành viên các hiệp định thương mại giai đoạn 2000-2015 (USD/tấn) .. 139
- x
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Gạo là lương thực cơ bản đối với các nước châu Á, châu Phi, châu Mỹ Latinh nên có thể nói lúa gạo đang nuôi sống hơn một nửa dân số thế giới. Vào giai đoạn nửa cuối thế kỷ 20, toàn cầu đã từng phải đối mặt với nạn đói và suy dinh dưỡng vì thiếu lương thực khi nguồn lực đất đai bị thu hẹp bởi xu hướng công nghiệp hóa, tốc độ tăng dân số quá nhanh. Nhu cầu nhập khẩu lương thực của các nước tăng lên trong khi khả năng tự giải quyết nhu cầu lương thực của các nước và những cam kết giúp đỡ, cứu trợ song phương lẫn đa phương về lương thực đều giảm. Do đó, các quốc gia và các tổ chức quốc tế đã đưa ra cụm từ “an ninh lương thực” với ý nghĩa đầy đủ không chỉ là vấn đề kinh tế đơn thuần của riêng ngành nông nghiệp và ở một nước riêng lẻ mà là nhiệm vụ kinh tế, xã hội và bao hàm cả ý nghĩa chính trị, quốc phòng của toàn cầu. Với vị trí của lúa gạo trong cơ cấu lương thực thế giới, sản xuất lúa gạo không chỉ mang ý nghĩa giúp người dân ở các quốc gia được tiêu dùng đủ gạo theo hướng tự cung cấp hoặc theo hướng thương mại gạo mà còn cần phải đảm bảo ổn định cung, cầu gạo trong mọi điều kiện biến động, từ đó ngăn chặn việc sử dụng gạo như một công cụ gây sức ép kinh tế và chính trị. Chính vì vậy, hoạt động xuất khẩu gạo vừa đem lại kim ngạch cho các quốc gia, vừa góp phần thực hiện nhiệm vụ an ninh lương thực toàn cầu, cũng như phần nào thể hiện nét văn hóa tiêu dùng của quốc gia xuất khẩu gạo. Điều này đúng với hầu hết các nước xuất khẩu gạo trong đó có Việt Nam. Với truyền thống và có lợi thế trong nghề trồng lúa nước, Việt Nam ngày càng khẳng định được vị trí của mình trên thị trường gạo thế giới và được nói đến như một nước góp phần vào việc bảo đảm an ninh lương thực toàn cầu. Bên cạnh những khách hàng chủ chốt ở châu Á, gạo Việt Nam đã vươn xa sang thị trường châu Phi và thâm nhập được những thị trường khắt khe nhất nhì thế giới như Nhật Bản, Mỹ, châu Âu. Tuy nhiên, trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu và rộng, biểu hiện chủ yếu là các quan hệ thương mại song phương, khu vực và đa phương mà các hiệp định thương mại là cơ sở pháp lý đã và đang tác động mạnh mẽ đến hoạt động thương mại của Việt Nam. Hoạt động xuất khẩu gạo cũng không tránh khỏi những cơ hội cũng như những thách thức mà các hiệp định thương mại mang lại khi sản phẩm gạo xuất khẩu phải đáp ứng những nội dung cụ thể về xuất xứ, đặc điểm, chất lượng, an toàn vệ sinh sản phẩm và môi trường... Thực tế cho thấy, tuy xuất khẩu gạo là một hoạt động truyền thống của Việt Nam và Việt Nam luôn nằm trong 3 quốc gia có lượng xuất
- 2 khẩu gạo lớn nhất thế giới trong một thời gian dài nhưng tiến trình tạo lập và chuyển hướng thương mại gạo thông qua các hiệp định thương mại từ những bạn hàng quen thuộc như Trung Quốc, Philippin, Indonesia, Malaysia,... sang các khách hàng mới ở châu Âu, châu Mỹ nhằm tạo ra nhiều lợi ích thương mại hơn đang gặp khó khăn bởi sản phẩm gạo xuất khẩu của Việt Nam chưa được tiêu chuẩn hóa, chưa có thương hiệu gạo quốc gia và chưa có lợi thế so sánh hơn hẳn so với các nước xuất khẩu gạo khác như Thái Lan, Ấn Độ... Những điều này càng khiến gạo xuất khẩu của Việt Nam bị coi là sản phẩm kém cạnh tranh, dễ chịu tác động từ các quy định khắt khe của các hiệp định thương mại. Thêm vào đó, gạo xuất khẩu đang có biểu hiện dần “lép vế” so với một số nông sản xuất khẩu khác. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), năm 2016, xuất khẩu gạo giảm 25% về lượng, 20% về giá trị so với năm 2015 và đây là năm đầu tiên kim ngạch xuất khẩu rau quả có thể vượt mặt gạo. Mặc dù năm 2017, xuất khẩu gạo tăng gần 18% về khối lượng và giá trị so với năm 2016 thể hiện ngành gạo đã có một năm khá thành công về xuất khẩu khi vượt xa kế hoạch đề ra từ đầu nhưng vẫn thấp hơn giá trị xuất khẩu rau quả. Với hiện trạng của ngành gạo Việt Nam đang phải đối mặt với nhiều khó khăn như lợi tức của người nông dân trồng lúa chỉ ở mức thấp vì mục tiêu an ninh lương thực, cơ chế điều hành nhập khẩu gạo từ Chính phủ dần được thay bằng cơ chế doanh nghiệp tư nhân đấu thầu hạn ngạch hoặc tự do hóa thương mại hoàn toàn khiến doanh nghiệp xuất khẩu gạo của Việt Nam gặp khó khăn hơn trong đàm phán giá cả bởi năng lực hiện có, gạo không có thương hiệu... thì giá trị thu được từ rau quả xuất khẩu cao hơn nhiều so với gạo là điều dễ hiểu. Hơn nữa, trước hiện trạng biến đổi khí hậu, thiên tai xâm nhập mặn nên người nông dân đã thực hiện tái cơ cấu nông nghiệp bằng cách giảm bớt cấy lúa mà chuyển sang nuôi tôm hay trồng rau màu và cây ăn quả. Thêm vào đó, thời gian gần đây, những thị trường “khó tính” như Nhật Bản, Mỹ, châu Âu... đang có xu hướng “chê bai” gạo Việt Nam nhưng lại nhiệt tình mua rau quả của Việt Nam với mức giá tốt. Vì vậy, tăng lượng rau quả xuất khẩu cũng là hướng hợp lý để người nông dân mau làm giàu. Tuy nhiên, không phải vì thế mà ngành gạo mất đi vị thế của mình. Dân số thế giới vẫn tiếp tục tăng lên nên nhu cầu gạo thế giới cũng luôn tăng, an ninh lương thực vẫn là vấn đề cấp bách đối với nhiều quốc gia trên thế giới nhất là khu vực châu Phi và châu Mỹ Latinh. Vấn đề là gạo xuất khẩu Việt Nam đang trong bối cảnh biến động liên tục của những yếu tố khách quan, chủ quan ở trong và ngoài nước trong đó việc Việt Nam tham gia các hiệp định thương mại như chất “xúc tác” đòi hỏi ngành gạo phải nghiên cứu, xem xét kỹ càng hướng xuất khẩu gạo trong thời gian tiếp theo sao
- 3 cho phù hợp với thông lệ quốc tế, không còn là xuất khẩu gạo càng nhiều càng tốt mà cần tăng giá trị và khẳng định hình ảnh gạo Việt Nam xuất khẩu trên thị trường quốc tế. Từ những nhận định trên, nghiên cứu sinh thực hiện luận án với đề tài: “Tác động của các hiệp định thương mại đến xuất khẩu gạo của Việt Nam” nhằm dựa vào cơ sở lý luận, căn cứ thực tiễn của việc đàm phán và ký kết các hiệp định thương mại với những nội dung liên quan đến xuất khẩu gạo, phân tích hoạt động xuất khẩu gạo gắn với tiến trình tham gia các hiệp đinh thương mại của Việt Nam, từ đó nâng cao khả năng thích ứng của xuất khẩu gạo đối với tác động của hiệp định thương mại trong hiện tại và trong tương lai. Nội dung luận án cũng phù hợp với chuyên ngành Lịch sử kinh tế mà nghiên cứu sinh đang học tập và nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu của luận án 2.1. Mục tiêu chung Từ việc nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn, luận án phân tích và đánh giá thực trạng về tác động của các hiệp định thương mại đến xuất khẩu gạo của Việt Nam trong bối cảnh biến động thị trường gạo thế giới. Trên cơ sở đó, luận án đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao khả năng thích ứng với những tác động của hiệp định thương mại đối với xuất khẩu gạo của Việt Nam. 2.2. Mục tiêu cụ thể Thứ nhất, hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về tác động của các hiệp định thương mại đến hoạt động xuất khẩu gạo; tổng kết kinh nghiệm về thích ứng của xuất khẩu gạo của một số nước, từ đó rút ra những bài học đối với Việt Nam. Thứ hai, tổng quan về một số hiệp định thương mại song phương, đa phương, khu vực mà Việt Nam ký kết và tiến trình tham gia các hiệp định thương mại đó của Việt Nam nhằm chỉ ra những nội dung có tác động đến xuất khẩu gạo của Việt Nam. Thứ ba, phân tích thực trạng xuất khẩu gạo của Việt Nam dưới tác động của các hiệp định thương mại mà Việt Nam đã ký kết, dự báo khả năng tác động đến xuất khẩu gạo của các hiệp định thương mại mà Việt Nam sắp là thành viên trong tương lai. Thứ tư, trong biến động của thị trường lúa gạo quốc tế và xu hướng tác động của các hiệp định thương mại hiện nay, luận án đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm thúc đẩy xuất khẩu gạo theo hướng thích ứng tốt với tác động của các hiệp định thương mại.
- 4 Luận án trả lời các câu hỏi: - Một là, những yếu tố nào ảnh hưởng đến khả năng tác động của hiệp định thương mại đối với xuất khẩu gạo của Việt Nam? - Hai là, các hiệp định thương mại Việt Nam đã ký kết tác động đến xuất khẩu gạo của Việt Nam theo hướng tích cực hay tiêu cực và ở mức độ cụ thể như thế nào? - Ba là, những vấn đề cần đặt ra trong xu thế đàm phán những hiệp định thương mại tiếp theo của Việt Nam là gì? - Thứ tư, điều chỉnh hoạt động xuất khẩu gạo như thế nào để thích nghi tốt với nội dung của các hiệp định thương mại đã và sẽ ký kết, có hiệu lực trong tương lai? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu * Đối tượng nghiên cứu - Những nội dung của các hiệp định thương mại mà Việt Nam đã và sẽ tham gia có liên quan đến xuất khẩu gạo; - Thực trạng xuất khẩu gạo của Việt Nam sang các nước là thành viên và phi thành viên với Việt Nam trong các hiệp định thương mại; - Những tác động của các hiệp định thương mại mà Việt Nam tham gia đến thực trạng xuất khẩu gạo của Việt Nam. * Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Luận án nghiên cứu nội dung và tác động của các hiệp định thương mại mà Việt Nam đã và sẽ tham gia có ảnh hưởng đến xuất khẩu gạo của Việt Nam, gồm: AFTA; 3 hiệp định thương mại song phương với Nhật Bản, Chile, Hàn Quốc; 5 hiệp định thương mại hỗn hợp đã ký kết thông qua ASEAN với Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ, Úc – New Zealand; hiệp định thương mại Việt Nam – Liên minh Á Âu (hiệu lực năm 2016); hiệp định thương mại mới gần đây giữa Việt Nam – Hongkong (hiệu lực năm 2019), hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (có hiệu lực tháng 1/2019), các hiệp định thương mại sẽ ký kết trong tương lai: hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU (đã kết thúc đàm phám), hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực, hiệp định thương mại Việt Nam – Liên minh Á Âu, hiệp định thương mại tự do Việt Nam – khối EFTA và hiệp định thương mại Việt Nam - Israel (đang đàm phán).
- 5 * Về địa bàn nghiên cứu: Nghiên cứu tập trung vào những thị trường Việt Nam xuất khẩu gạo với tỷ trọng lớn (có thể là thành viên, có thể là phi thành viên của các hiệp định thương mại nói trên). * Về thời gian: - Trong phân tích định tính, luận án khái quát sự phát triển của ngành gạo (sản xuất và xuất khẩu) từ những năm 80 của thế kỷ 20 cho đến năm 2017; đánh giá thực trạng tác động của các hiệp định thương mại tới xuất khẩu gạo của Việt Nam từ năm 2000 (thời điểm hiệp định thương mại Việt Nam – Mỹ bắt đầu có hiệu lực, mở ra thời kỳ Việt Nam liên tục tham gia vào các hiệp định mang tính khu vực và trên thế giới) đến năm 2015 gắn với các mốc thời gian các hiệp định thương mại có hiệu lực; đánh giá khả năng tác động của các hiệp định thương mại mà Việt Nam tham gia chưa có hiệu lực hoặc đang đàm phán đang đàm phán trong giai đoạn 2000 – 2016, cập nhật thêm thông tin liên quan đến xuất khẩu gạo tới năm 2017. - Trong phân tích thực nghiệm, tác giả sử dụng số liệu từ năm 1998 đến năm 2015 đối với phân tích thực trạng tác động và từ năm 1998 – 2016 đối với phân tích tiềm năng tác động của các hiệp định thương mại đến xuất khẩu gạo nhằm tăng số quan sát, tăng độ tin cậy trong nghiên cứu và khắc phục phần nào sự hạn chế về số liệu (do AFTA có hiệu lực từ năm 1996 nhưng số liệu tác giả thu thập được chỉ từ 1998). - Các giải pháp của luận án đối với hoạt động xuất khẩu gạo của Việt Nam dưới tác động của các hiệp định thương mại hướng đến năm 2030 (phù hợp với chiến lược, tầm nhìn hội nhập kinh tế quốc tế nói chung và đề án xây dựng, phát triển thương hiệu gạo Việt Nam nói riêng). 4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 4.1. Cách tiếp cận Tiếp cận ở giác độ Lịch sử kinh tế, xem xét biến động xuất khẩu gạo dưới tác động của các hiệp định thương mại mà Việt Nam ký kết. Cụ thể là với các hiệp định thương mại đã ký ở các mốc thời gian cụ thể đã tác động đến xuất khẩu gạo của Việt Nam theo trình tự thời gian, từ đó đưa ra những nhận định, đánh giá những tác động của hiệp định đến xuất khẩu gạo của Việt Nam nhằm rút ra bài học kinh nghiệm trong xuất khẩu gạo của Việt Nam. Tiếp cận từ lý luận đến thực tiễn, dựa trên các lý thuyết thương mại truyền thống và hiện đại, phân tích tác động của hiệp định thương mại đến xuất khẩu mặt hàng gạo
- 6 của Việt Nam, từ đó rút ra những nhận định, đánh giá, và đưa ra những giải pháp đối với hoạt động xuất khẩu gạo của Việt Nam. 4.2. Phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp nghiên cứu định tính Luận án kết hợp phương pháp lịch sử với phương pháp logic là sự kết hợp nghiên cứu sự việc cụ thể với việc phản ánh bản chất đặc trưng của các hiện tượng kinh tế trong quá trình thực hiện các hiệp định thương mại của Việt Nam với các đối tác trong xuất khẩu lúa gạo, nhằm phân tích thành công và hạn chế của xuất khẩu gạo khi tham hiệp định thương mại và rút ra những kinh nghiệm trong xuất khẩu gạo đối với Việt Nam khi tham gia các hiệp định trong tương lai; Phương pháp phân kỳ làm sáng tỏ số lượng hiệp định thương mại, nội dung, đặc điểm và mức độ tác động của các hiệp định thương mại đối với xuất khẩu gạo dựa trên những căn cứ về thời gian, đó là thời điểm các hiệp định thương mại bắt đầu có hiệu lực. Trong nghiên cứu, luận án đã sử dụng phương pháp phân tích kinh tế dựa vào các kết quả thống kê, đối chiếu, so sánh các số liệu, hiện tượng kinh tế trong xuất khẩu lúa gạo để làm rõ sự thay đổi trong xuất khẩu gạo cả về lượng và chất, sự thay đổi các chính sách có liên quan từ quá khứ qua từng thời điểm của lộ trình thực hiện các hiệp định thương mại. - Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm nhằm lượng hóa ảnh hưởng của các nhân tố cũng như của các hiệp định thương mại đến xuất khẩu gạo và cơ cấu ngành gạo Việt Nam trên cơ sở ứng dụng mô hình lực hấp dẫn cấu trúc trong thương mại quốc tế. Mô hình này phù hợp để nghiên cứu những sự kiện đã xảy ra sau khi thực hiện hiệp định thương mại (phân tích hậu kỳ), có sự so sánh giữa các nước và so sánh xuất khẩu gạo của một quốc gia trước và sau khi hiệp định thương mại được tiến hành (tiếp cận theo thời gian), điều này phù hợp với chuyên ngành Lịch sử kinh tế. Mô hình này còn giúp xác định khi Việt Nam ký kết hiệp định thương mại qua các biến số quy mô (thu nhập, chi tiêu) của các nước (vừa là các nước thành viên, vừa không phải là thành viên để đánh giá sự tạo lập và chuyển hướng xuất khẩu), biến số khoảng cách (khoảng cách địa lý, khoảng cách lịch sử, biến động tỷ giá) của các nước với Việt Nam (tác động cố định).
- 7 4.3. Nguồn số liệu - Dữ liệu cho phân tích định tính STT Nguồn Số liệu Hiệp hội Lương thực Việt Nam Tổng lượng và giá trị xuất khẩu gạo của Việt 1 (VFA) Nam các năm (1998 – 2017) Tổ chức Lương thực và Nông Lượng và giá trị xuất khẩu gạo của một số nước 2 nghiệp Liên Hiệp Quốc (FAO) trên thế giới các năm Tổng sản phầm quốc nội (GDP), chỉ số giá tiêu dùng (CPI), chi tiêu cuối cùng (EXP), giá trị sản 3 Tổ chức Ngân hàng thế giới (WB) xuất nông nghiệp của Việt Nam và các nước trên thế giới qua các năm - Diện tích và sản lượng lúa gạo của Việt Nam qua các năm (1998 – 2015) 4 Tổng cục Thống kê (GSO) - Lượng và giá trị xuất khẩu của Việt Nam sang từng nước qua các năm (1998 – 2015) 5 Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) Dữ liệu tỷ giá hối đoái thực song phương - Diện tích và sản lượng lúa gạo của Việt Nam trước năm 1998 6 Các bài nghiên cứu đã được công bố - Lượng và giá trị xuất khẩu gạo của Việt Nam trước năm 1998 Khoảng cách giữa thủ đô Hà Nội và thủ đô các Số liệu công bố trên các trang nước, vị trí địa lý (tiếp giáp biển, chung đường 7 điện tử biên giới với Việt Nam) của các nước, lịch sử thuộc địa của các nước. - Dữ liệu cho phân tích định lượng được thu thập, chọn lọc và xử lý bao gồm các nguồn dữ liệu thứ cấp, sắp xếp dạng mảng (theo các nước và theo năm) từ những nguồn trên. 5. Những đóng góp mới và hạn chế của luận án 5.1. Những đóng góp mới của luận án * Luận án có những đóng góp mang tính lý luận: - Luận án phân tích toàn diện tác động các hiệp định thương mại mang tính song phương, khu vực và các hiệp định thương hỗn hợp đến xuất khẩu gạo của Việt Nam, trong khi các nghiên cứu khác về tác động của các hiệp định chủ yếu là nghiên cứu riêng hoặc là các hiệp định song phương, hoặc là các hiệp định FTA, hoặc là đánh giá riêng tác động của các hiệp định đa phương.
- 8 - Các nghiên cứu về tác động của các hiệp định thương mại đã được công bố chủ yếu đánh giá các tác động đến toàn bộ nền kinh tế Việt Nam ở khía cạnh kinh tế, phúc lợi hay thương mại. Luận án đề cập đến tác động của các hiệp định thương mại đến xuất khẩu của mặt hàng gạo nhằm cụ thể hóa từng yếu tố ảnh hưởng. * Luận án có ý nghĩa thực tiễn: - Luận án nghiên cứu vấn đề mang tính thời sự vì gạo vốn là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam trong một thời gian dài và vẫn được coi trọng chủ yếu về số lượng nhưng khi Việt Nam tham gia ký kết các hiệp định thương mại khiến xuất khẩu gạo gắn với nhiều cơ hội và thách thức mới đang đặt ra thì yếu tố chất lượng và nguồn gốc xuất xứ của mặt hàng gạo cho phù hợp với xu thế hội nhập và các nội dung của các hiệp định thương mại ngày càng được chú trọng, giúp mặt hàng gạo của Việt Nam giữ vị trí vững chắc trên thị trường gạo thế giới. - Luận án nghiên cứu những tác động của các hiệp định thương mại góp phần tìm ra những gợi ý thúc đẩy xuất khẩu lúa gạo theo hướng bền vững, từ đó tạo động lực cho sự phát triển nông nghiệp nông thôn sẽ tạo việc làm để nâng cao thu nhập, chất lượng đời sống dân cư ở khu vực này và tạo hậu thuẫn vững chắc cho tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của cả nước. * Luận án đóng góp về mặt phương pháp nghiên cứu khi phân tích các yếu tố tác động đến xuất khẩu gạo của Việt Nam trong quá trình hội nhập trong đó tập trung đánh giá tác động của các hiệp định thương mại thông qua sự kết hợp phương pháp phân tích định tính và mô hình định lượng (mô hình lực hấp dẫn cấu trúc) nhằm đánh giá hướng và mức độ tác động của từng yếu tố đến xuất khẩu gạo, giúp phân đoạn thị trường xuất khẩu gạo của Việt Nam ra các nước, từ đó giúp cho việc ký kết các hiệp định phù hợp với điều kiện kinh tế sản xuất lúa gạo ở Việt Nam gắn với lợi thế cạnh tranh nhằm đảm bảo sản xuất lúa gạo theo hướng bền vững cũng như sự ứng phó chủ động với những biến động của thị trường lúa gạo quốc tế hiện nay. 5.2. Những hạn chế của luận án Luận án đánh giá tác động của các hiệp định thương mại đến xuất khẩu gạo của Việt Nam trong tổng hòa của rất nhiều các yếu tố về kinh tế, văn hóa, xã hội, chính trị... Việc sử dụng mô hình định lượng trong luận án gặp khó khăn trong việc thu thập số liệu, vì vậy luận án mới chỉ đưa vào một số biến dễ lượng hóa để làm minh chứng và tính toán phần nào những đánh giá tác động của các yếu tố đến xuất khẩu gạo. Một số yếu tố khác có tác động đến xuất khẩu gạo như yếu tố biến đổi khí hậu, quy mô và giá gạo xuất khẩu của đối thủ cạnh tranh, cũng như những tác động ngoài mong muốn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 490 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 289 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 102 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 171 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 226 | 20
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 209 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 52 | 16
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 13 | 10
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 9 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam
265 p | 14 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
232 p | 13 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tác động của thay đổi công nghệ đến chuyển dịch cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp chế biến chế tạo ở Việt Nam
217 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 7 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 3 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh đối với liên kết du lịch - Nghiên cứu tại vùng Nam Đồng bằng sông Hồng
224 p | 10 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn