Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Mô hình chuỗi thời gian phi tuyến (STAR) trong phân tích và dự báo các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô ở Việt Nam
lượt xem 8
download
Luận án chủ yếu tập trung nghiên cứu một họ của lớp mô hình chuỗi thời gian phi tuyến, cụ thể là nghiên cứu mô hình hồi quy chuyển tiếp trơn STR và một số trường hợp riêng của họ mô hình hồi quy chuyển tiếp trơn này. Để hiểu rõ hơn về đề tài, mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết luận án!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Mô hình chuỗi thời gian phi tuyến (STAR) trong phân tích và dự báo các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô ở Việt Nam
- LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả trong Luận án là trung thực và chưa từng công bố trong bất kỳ một công trình nào. Tác giả luận án Nguyễn Minh Hải
- Lời cảm ơn ðầu tiên, tôi chân thành cảm ơn Bộ Giáo dục & ðào tạo, Trường ðại Học Kinh tế Quốc dân và Viện ñào tạo Sau ñại học ñã tạo ñiều kiện cho tôi ñược học tập, làm nghiên cứu sinh và ñã quan tâm ñộng viên tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ lời cám ơn chân thành và sự kính trọng ñối với GS.TS. Nguyễn Khắc Minh và PGS.TS. Ngô Văn Thứ, các Thầy ñã nhận tôi làm nghiên cứu sinh và hướng dẫn trong suốt quá trình thực hiện bản Luận án này. Các Thầy ñã tận tình chỉ bảo cả về lĩnh vực khoa học cũng như trong cuộc sống. Tôi ñã học ñược rất nhiều từ những ñiều chỉ dẫn, những buổi thảo luận và từ nhân cách của các Thầy. Tôi cảm phục những hiểu biết sâu sắc về chuyên môn, những khả năng cũng như sự tận tình của các Thầy. Những kiến thức mà tôi nhận ñược từ các Thầy không chỉ là bản Luận án mà trên hết là cách nhìn nhận, ñánh giá cũng như phương thức giải quyết vấn ñề một cách toàn diện trong khoa học và sự trải nghiệm của cuộc sống. Tôi xin trân trọng cảm ơn các Thầy, Cô trong khoa Toán Kinh Tế, Viện ñào tạo Sau ñại học, Trường ðH Kinh tế Quốc dân ñã ñộng viên, giúp ñỡ tôi rất nhiều trong suốt quá trình thực hiện các thực nghiệm cũng như thảo luận, giải thích kết quả thực nghiệm, ñồng thời có những ñóng góp gợi mở quý báu trong quá trình tôi hoàn thiện Luận án. Tôi xin trân trọng cảm ơn Viện ñào tạo Sau ñại học về sự ủng hộ to lớn và những lời khuyên bổ ích trong suốt thời gian tôi làm nghiên cứu sinh. Và cuối cùng, xin trân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường ðại học Quang Trung và Ban Chủ nhiệm Khoa Kỹ thuật và Công nghệ, cũng như bạn bè ñồng nghiệp ñã ủng hộ và tạo mọi ñiều kiện thuận lợi giúp tôi hoàn thành Luận án. Hà Nội, tháng 4 năm 2014 Tác giả Luận án Nguyễn Minh Hải
- MỤC LỤC LỜI CAM ðOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC HÌNH DANH MỤC CÁC BẢNG PHẦN MỞ ðẦU ........................................................................................................1 Chương 1: TỔNG QUAN VỀ MÔ HÌNH HỒI QUY CHUYỂN TIẾP TRƠN TRONG PHÂN TÍCH KINH TẾ VĨ MÔ ...............................................................6 1.1. Cơ sở lý thuyết mô hình hồi quy chuyển tiếp trơn ......................................6 1.1.1. Mô hình hồi quy chuyển tiếp trơn (STR) .................................................7 1.1.2. Trường hợp hàm chuyển tiếp trơn là hàm logistic tổng quát (LSTR) ......8 1.1.3. Trường hợp hàm chuyển tiếp trơn là hàm mũ (ESTR)............................11 1.1.4. Mô hình tự hồi quy chuyển tiếp trơn (STAR) .........................................13 1.1.5. Mô hình tự hồi quy chuyển tiếp trơn logistic (LSTAR) ..........................13 1.1.6. Mô hình tự hồi quy chuyển tiếp trơn mũ (ESTAR).................................16 1.2. Quy trình mô hình hóa LSTR .....................................................................18 1.2.1. Thiết lập mô hình.....................................................................................18 1.2.2. Ước lượng các tham số của mô hình LSTR ...........................................22 1.2.3. Kiểm ñịnh thu hẹp mô hình .....................................................................22 1.2.4. ðánh giá chất lượng mô hình bằng các kiểm ñịnh ..................................23 1.3. Tổng quan về nghiên cứu mô hình chuỗi thời gian chuyển tiếp trơn trên thế giới ..................................................................................................................25 1.3.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài và trong nước về lạm phát..............25 1.3.2. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài và trong nước về cầu tiền ...............33 1.3.3. Một số hướng nghiên cứu khác ở trong và ngoài nước có ứng dụng mô hình chuỗi thời gian phi tuyến ...........................................................................38
- 1.4. Tóm tắt chương 1..........................................................................................41 Chương 2: PHÂN TÍCH DIỄN BIẾN LẠM PHÁT, VAI TRÒ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TRONG KIỂM SOÁT LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM ...........................42 2.1. Diễn biến lạm phát Việt Nam giai ñoạn từ 2000 ñến 2011 .......................42 2.1.1. Diễn biến lạm phát trong giai ñoạn 2000-2006 .......................................44 2.1.2. Lạm phát trong giai ñoạn từ 2007-2011 ..................................................50 2.2. Mối quan hệ giữa lạm phát và tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam trong giai ñoạn 2000-2011 ....................................................................................................62 2.3. Vai trò của chính sách tiền tệ trong kiểm soát lạm phát từ năm 2000 ñến 2011 .......................................................................................................................66 2.3.1. Quy trình hoạt ñộng của của chính sách tiền tệ .......................................66 2.3.2. Cơ chế lan truyền của CSTT ñến tăng trưởng kinh tế và lạm phát .........67 2.3.3. Hoạt ñộng ñiều hành CSTT của NHNN trong kiểm soát lạm phát và tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam giai ñoạn 2000-2011...............................................70 2.4. Phân tích các nhân tố cơ bản quyết ñịnh ñến lạm phát Việt Nam trong giai ñoạn 2000-2011 .............................................................................................81 2.4.1. Lạm phát bị ảnh hưởng bởi nhân tố tâm lý, kỳ vọng...............................81 2.4.2. Ảnh hưởng bởi nhân tố thay ñổi sản lượng .............................................83 2.4.3. Ảnh hưởng từ giá dầu thế giới .................................................................85 2.4.4. Ảnh hưởng từ tăng trưởng tiền tệ ............................................................87 2.5. Tóm tắt chương 2..........................................................................................89 Chương 3: XÂY DỰNG CÁC MÔ HÌNH CHUỔI THỜI GIAN PHI TUYẾN CHO PHÂN TÍCH LẠM PHÁT, CẦU TIỀN Ở VIỆT NAM GIAI ðOẠN 2000-2011..................................................................................................................90 3.1. Thực trạng về nghiên cứu lạm phát ở Việt Nam trong thời gian gần ñây ..90 3.2. Xây dựng ñường Phillips phi tuyến phân tích lạm phát theo cách tiếp cận hồi quy chuyển tiếp trơn ..............................................................................94 3.2.1. Xây dựng mô hình ...................................................................................95 3.2.2. Mô tả số liệu và thống kê các biến ..........................................................98
- 3.2.3. Kết quả kiểm ñịnh chỉ ñịnh mô hình ....................................................102 3.2.4. Ước lượng mô hình phi tuyến................................................................104 3.2.5. Phân tích kết quả....................................................................................106 3.2.6. Kết luận và ñề xuất giải pháp ................................................................108 3.2.7. Dự báo lạm phát cho các năm 2012, 2013.............................................109 3.3. Xây dựng hàm cầu tiền phi tuyến xác ñịnh ngưỡng lạm phát theo tiếp cận hồi quy chuyển tiếp trơn ............................................................................111 3.3.1. Xây dựng hàm cầu tuyến phi tuyến dạng chuyển tiếp trơn ...................112 3.3.2. Mô tả số liệu và thống kê các biến ........................................................118 3.3.3. Kết quả kiểm ñịnh chỉ ñịnh hàm cầu tiền theo tiêu chuẩn STR ............120 3.3.4. Ước lượng hàm cầu tiền phi tuyến ........................................................121 3.3.5. Một số phân tích kết quả ước lượng ......................................................122 3.3.6. Kiến nghị................................................................................................124 3.4. Tóm tắt chương 3........................................................................................125 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................127 CÔNG TRÌNH TÁC GIẢ ðà CÔNG BỐ DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Nguyên văn CCTT Cán cân thanh toán CPI (Consumer Price Index) Chỉ số giá tiêu dùng TGHð Tỷ giá hối ñoái NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTW Ngân hàng Trung ương NHTM Ngân hàng thương mại CSTT Chính sách tiền tệ CSTG Chính sách tỷ giá ECM (Error Correction Model) Mô hình hiệu chỉnh sai số ESTAR (Exponential Smooth Transition Mô hình tự hồi quy chuyển Autoregressive Model) tiếp trơn mũ ESTR (Exponential Smooth Transition Mô hình hồi quy chuyển tiếp trơn mũ Model) GDP (Gross Domestic Product) Tổng sản phẩm quốc nội GSO (General Statistics Office) Tổng cục Thống kê IMF (International Monetary Fund) Quỹ tiền tệ Quốc tế LSTAR (Logistic Smooth Transition Mô hình tự hồi quy chuyển tiếp trơn Logistic Autoregressive Model) LSTR (Logistic Smooth Transition Model) Mô hình hồi quy chuyển tiếp trơn Logistic M1 Tổng khối lượng tiền hẹp (tổng khối lượng tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng và các khoản tiền gửi không kỳ hạn) M2 Tổng phương tiện thanh toán (tổng lượng tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng + tiền gửi VNð và bằng ngoại tệ của dân cư, doanh nghiệp tại các NHTM
- NID (Normally and Independently Phân phối chuẩn Distributed) NSNN Ngân sách Nhà nước PAM (Partial Adjustment Model) Mô hình hiệu chỉnh từng phần STR (Smooth Transition Models) Mô hình hồi quy chuyển tiếp trơn TGHð Tỷ giá hối ñoái TTTC Thị trường tài chính USD (United States Dollar) ðôla Mỹ VECM (Vector Error Correction Model) Mô hình véc tơ hiệu chỉnh sai số VNð Việt Nam ðồng WTO (World Trade Organization) Tổ chức thương mại Thế giới WB (World Bank) Ngân hàng Thế giới
- DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. ðồ thị của hàm LSTR1 với c = 1 ..........................................................9 Hình 1.2. ðồ thị của hàm LSTR2 với c1 = -1, c2 =1..........................................11 Hình 1.3. ðồ thị của hàm ESTR với c1* = 0 .........................................................12 Hình 1.4. ðồ thị của hàm LSTAR1 với K = 1, γ = 0.01, 3, 20 và 50. ðồ thị ứng 1 với giá trị thấp nhất của γ nằm gần ñường thẳng G (γ , c, st ) = . .........15 2 Hình 1.5. ðồ thị của hàm LSTAR 2 với K = 2, γ = 0.01, 3, 20 và 50. ðồ thị ứng 1 với giá trị thấp nhất của γ nằm gần ñường thẳng G (γ , c, st ) = . ........16 2 Hình 1.6. ðồ thị của hàm ESTAR với γ = 0.01, 3, 20 và 50 ..............................17 Hình 2.1. Tăng trưởng kinh tế và lạm phát, 2000-2011 .....................................43 Hình 2.2. Biểu ñồ chỉ số giá tiêu dùng (CPI) các tháng năm 2000.....................46 Hình 2.3. Tốc ñộ tăng trưởng và tỷ lệ lạm phát, thời kỳ 2000-2006 ..................49 Hình 2.4. Biểu ñồ chỉ số giá tiêu dùng (CPI) các tháng năm 2008.....................54 Hình 2.5. Biểu ñồ chỉ số giá tiêu dùng (CPI) các tháng năm 2009.....................56 Hình 2.6. Biểu ñồ chỉ số giá tiêu dùng (CPI) các tháng năm 2010.....................58 Hình 2.7. Biểu ñồ chỉ số giá tiêu dùng (CPI) các tháng năm 2011.....................60 Hình 2.8. Tốc ñộ tăng trưởng GDP và tỉ lệ lạm phát từ quý I/2000 ñến quý IV/2012 ...............................................................................................64 Hình 2.9. Quy trình hoạt ñộng CSTT của NHTW..............................................67 Hình 2.10. Cơ chế lan truyền của CSTT ñến lạm phát và tăng trưởng kinh tế.....68 Hình 2.11. Lạm phát, tín dụng, GDP và tốc ñộ tăng M2 từ 2000 – 2011............70 Hình 2.12. Tóm tắt vai trò của chính sách tiền tệ ở Việt Nam, từ 2007-2011......78 Hình 2.13. Mối quan hệ giữa tăng trưởng sản lượng thực, sản lượng tiềm năng và chỉ số CPI, 2000-2010.........................................................................84 Hình 2.14. Quan hệ giá dầu thế giới và lạm phát ở Việt Nam, 2000-2011 ..........86 Hình 2.15. Tín dụng cho nền kinh tế, huy ñộng và M2 (% GDP) ........................88 Hình 3.1. Các kênh truyền tải ñến lạm phát........................................................99 Hình 3.2. ðồ thị của mô tả các biến trong mô hình hồi quy chuyển tiếp trơn của ñường Phillips có bổ sung yếu tố kỳ vọng........................................101 Hình 3.3. Giá trị ngưỡng của biến chuyển tiếp GAPt-1 ...................................106 Hình 3.4. ðồ thị biễu diễn quá trình chuyển tiếp trơn của mô hình LSTR1 ....107
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Hành vi của yt-d ñối với các giá trị trung gian của y trong mô hình LSTAR ................................................................................................14 Bảng 1.2. Hành vi của yt-d trong mô hình ESTAR ...........................................17 Bảng 2.1. Mục tiêu của chính sách tiền tệ trong giai ñoạn 2000-2006 ...............71 Bảng 2.2. Mục tiêu của chính sách tiền tệ trong giai ñoạn 2007-2011 ...............74 Bảng 2.3. Mục tiêu và kết quả thực hiện của chính sách tiền tệ trong giai ñoạn 2001-2006 ...........................................................................................79 Bảng 2.4. Mục tiêu và kết quả thực hiện của chính sách tiền tệ trong giai ñoạn 2007-2011 ...........................................................................................80 Bảng 2.5. So sánh quốc tế về tốc ñộ tăng trưởng (%) trong giai ñoạn 2007-2011 ...81 Bảng 2.6. Xuất, nhập khẩu và cán cân thương mại.............................................85 Bảng 3.1. Mô tả các biến cơ sở và ký hiệu sử dụng............................................99 Bảng 3.2. Tóm tắt thống kê mô tả của các biến cơ sở ñược sử dụng................100 Bảng 3.3. Kiểm ñịnh nghiệm ñơn vị của các biến ñưa vào mô hình STR ........102 Bảng 3.4. Kết quả chọn lựa ñộ trễ cho mô hình STR ñường cong Phillips ......103 Bảng 3.5. Kiểm ñịnh tuyến tính dựa vào chỉ ñịnh của STR..............................103 Bảng 3.6. Kết quả ước lượng mô hình hai cơ chế LSTR1 của lạm phát..........105 Bảng 3.7. Kết quả dự báo dlnCPI từ mô hình cho năm 2011 ...........................110 Bảng 3.8. So sánh giá trị của kết quả dự báo và giá trị thực của tỷ lệ lạm phát cho CPI cho năm 2011 ......................................................................110 Bảng 3.9. Kết quả dự báo về tốc ñộ tăng trưởng lạm phát năm 2012 và 2013 .111 Bảng 3.10. Kết quả kiểm ñịnh lồng nhau ñể chọn biến lạm phát........................118 Bảng 3.11. Tên biến trong mô hình ñược sử dụng ..............................................118 Bảng 3.12. Tóm tắt thống kê mô tả của các biến số ñược sử dụng trong mô hình hàm cầu tiền R ..................................................................................119 Bảng 3.13. Kiểm ñịnh nghiệm ñơn vị của các biến ñưa vào mô hình ...............120 Bảng 3.14. Kết quả chỉ ñịnh mô hình hàm cầu tiền dựa vào chỉ ñịnh của STR..121
- 1 PHẦN MỞ ðẦU 1. Sự cần thiết của ñề tài Vấn ñề phân tích và dự báo các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô luôn là một ñề tài quan trọng và cấp thiết, nhất là ñối với một quốc gia ñang phát triển như Việt Nam, một nền kinh tế mở có quy mô nhỏ nên dễ bị tổn thương với những biến ñộng bất lợi từ bên ngoài. Trong ñiều kiện nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế Việt Nam nói riêng ngày càng xuất hiện nhiều hơn và thường xuyên hơn các yếu tố bất ổn ñịnh thì việc phân tích và dự báo chính xác ñộng thái của các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô có ý nghĩa cực kỳ quan trọng trong ñiều hành chính sách, ổn ñịnh kinh tế vĩ mô. Một kết quả phân tích và dự báo tốt sẽ giúp nền kinh tế tránh ñược các ñổ vỡ, hạn chế rủi ro và tận dụng cơ hội ñể phát triển. Do ñó, việc nghiên cứu tìm kiếm các phương thức dự báo thích hợp cho các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô Việt Nam là một việc quan trọng. Một trong những công cụ hữu hiệu ñể phân tích và dự báo là dự báo bằng mô hình kinh tế lượng. Cách thức tiếp cận của phương pháp này là dùng các mô hình toán học ñể mô tả mối liên hệ giữa ñối tượng dự báo với các yếu tố có liên quan. Chẳng hạn, hàm tiêu dùng phải dựa trên lý thuyết về tiêu dùng, hàm ñầu tư phải dựa trên lý thuyết về ñầu tư,… ðiều này dẫn ñến hệ quả là các nhà mô hình khác nhau có thể sẽ xây dựng các mô hình với các biến giải thích khác nhau, tùy thuộc vào việc áp dụng lý thuyết kinh tế nào. Ưu ñiểm của các các mô hình kinh tế lượng là trợ giúp khắc phục các khó khăn của sự chủ quan và cảm tính, cho ta cách tiếp cận ñịnh lượng nhằm ñưa ra các phân tích cụ thể và khá chính xác. Như chúng ta ñã biết, lý thuyết kinh tế từ lâu ñã là trung tâm của việc xây dựng các mô hình kinh tế lượng, các mô hình kinh tế lượng thường ñược xây dựng dựa trên các giả thiết, một trong những yêu cầu thách thức nhất là các hệ số luôn bất biến theo thời gian. Nếu giả thiết về tính bất biến của các hệ số này vi phạm thì bất kỳ các kết quả ước lượng từ mô hình sẽ bị thiên lệch. Theo nghiên cứu của Teräsvirta (1994) [65], nếu các kết quả ước lượng từ các mô hình tuyến tính mà sai
- 2 lệch so với thực tế thì có lẽ nó ñã bị bác bỏ từ rất lâu và thực tế ñiều này ñã không xảy ra. Tuy nhiên, có những tình huống mà các mô hình tuyến tính không thể diễn ñạt hết ñược ý nghĩa của lý thuyết kinh tế gắn với các dữ liệu vĩ mô. Trên thực tế, từ cuối những năm 1990 cho ñến nay cho thấy rằng việc áp dụng mô hình chuỗi thời gian tuyến tính trong phân tích thực nghiệm về tài chính và kinh tế vĩ mô không còn phù hợp ở một số nước có sự phát triển mạnh mẽ của hệ thống tài chính, sự thay ñổi trong cơ cấu thành tố tiền, thay ñổi thể chế chính sách, khủng hoảng dầu mỏ, khủng hoảng lương thực, biến ñộng chu kỳ kinh tế mà thậm chí là cả những ñịnh hướng phát triển cụ thể mà các can thiệp chính sách phải ñược thực hiện nhanh và mạnh về lãi suất, cung tiền, tỷ giá và khối lượng tín dụng. Những thay ñổi ñó gây ra các ảnh hưởng ñột ngột tới hệ thống tài chính cũng như các biến kinh tế vĩ mô làm cho các dãy số thời gian xuất hiện quan hệ phi tuyến. Chính vì thế, các mô hình chuỗi thời gian phi tuyến ngày càng có một vị trí vững chắc hơn trong lĩnh vực mô hình hóa tài chính và kinh tế vĩ mô. Trước ñây, khi ñối mặt với các trường hợp phi tuyến, các nhà mô hình thường xử lý bằng cách lấy xấp xỉ tuyến tính, cách giải quyết như thế này ít nhiều ñã giúp cho các nhà mô hình hóa kinh tế vĩ mô giải quyết ñược một số trường hợp phi tuyến. Tuy nhiên, cách làm như vậy chỉ giải quyết ñược một số nhỏ các trường hợp riêng lẻ và không có tính triệt ñể. Vì thế, các chỉ ñịnh mô hình chuỗi thời gian phi tuyến ñã cho thấy ñược sự hữu ích của nó thích ứng trong những trường hợp như vậy. ðối với Việt Nam, việc áp dụng các mô hình truyền thống ñể phân tích và dự báo các biến số kinh tế vĩ mô ñôi khi còn gặp khá nhiều hạn chế: ñòi hỏi số liệu quá phức tạp vượt quá khả năng của Tổng cục Thống kê, bên cạnh ñó nguồn thông tin, tư liệu của nước ngoài cũng rất thiếu, rời rạc và không ñầy ñủ. Những số liệu như vậy hiện nay hầu như không có. Hơn nữa, với một nước có nền kinh tế ñang phát triển như Việt Nam cần xét ñến yếu tố thể chế, tính mở cửa của thị trường, nền sản xuất và dữ liệu hiện có là không phù hợp với mô hình truyền thống ngay cả khi chúng ta sử dụng biến giả. Tất nhiên, kết quả thu ñược từ các mô hình tuyến tính có thể sai lệch.
- 3 Do vậy, việc nghiên cứu và xây dựng một mô hình phù hợp với ñiều kiện kinh tế - xã hội ở Việt Nam là rất cần thiết. Qua tìm hiểu thực tế về công tác dự báo ở Việt Nam, cùng với sự gợi ý của giáo viên hướng dẫn GS. Nguyễn Khắc Minh, NCS ñã mạnh dạn lựa chọn mô hình mô hình chuỗi thời gian phi tuyến STAR làm công cụ chính ñể nghiên cứu trong luận án tiến sĩ và tên ñề tài gắn liền với công cụ chính này là: “ Mô hình chuỗi thời gian phi tuyến (STAR) trong phân tích và dự báo các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô ở Việt Nam” cho công trình nghiên cứu của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu của luận án Mục tiêu nghiên cứu của luận án bao gồm: - Tổng hợp cơ sở lý thuyết về mô hình hồi quy chuyển tiếp trơn. Trên cơ sở ñó, luận án tổng quan tình hình nghiên cứu thực nghiệm về lạm phát và cầu tiền bằng mô hình hồi quy chuyển tiếp trơn ở các nước trên thế giới. ðể rồi, từ ñây rút ra kinh nghiệm nghiên cứu về lạm phát và cầu tiền ở Việt Nam; - Phân tích thực trạng diễn biến lạm phát, vai trò ñiều hành chính sách tiền tệ nhằm kiểm soát lạm phát ở Việt Nam trong giai ñoạn 2000-2011; - Xây dựng mô hình ñường Phillips phi tuyến phân tích lạm phát theo cách tiếp cận hồi quy chuyển tiếp trơn. - Xây dựng mô hình hàm cầu tiền phi tuyến xác ñịnh ngưỡng lạm phát theo tiếp cận hồi quy chuyển tiếp trơn. - ðưa ra một số khuyến nghị dựa trên cơ sở các kết quả ước lượng ñược. 3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án 3.1. ðối tượng Với lạm phát: - Phân tích những biến ñộng về lạm phát ở Việt Nam trong giai ñoạn nghiên cứu từ năm 2000 ñến năm 2011; - Xác ñịnh các nhân tố ảnh hưởng ñến lạm phát ở Việt Nam trong giai ñoạn nghiên cứu. Với cầu tiền: - Phân tích vai trò của chính sách tiền tệ trong kiểm soát lạm phát, hiệu quả của việc thực thi chính sách tiền tệ ở Việt Nam trong giai ñoạn từ 2000-2011;
- 4 - Cơ chế hoạt ñộng truyền dẫn của chính sách tiền tệ ñến lạm phát và tăng trưởng. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nghiên cứu chính của luận án này chủ yếu là tập trung vào nghiên cứu một họ của lớp mô hình chuỗi thời gian phi tuyến, cụ thể là nghiên cứu mô hình hồi quy chuyển tiếp trơn STR và một số trường hợp riêng của họ mô hình hồi quy chuyển tiếp trơn này. - Vì lớp mô hình chuyển tiếp trơn (STR) ñã ñược nhiều nước trên thế giới nghiên cứu và vận dụng vào phân tích hầu hết các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô, chẳng hạn tăng trưởng, lạm phát, cầu tiền ...và ñể làm rõ quy trình vận dụng STR vào phân tích vĩ mô, chúng tôi lựa chọn hai chỉ tiêu vĩ mô quan trọng có tính thời sự ở Việt Nam trong thời gian gần ñây là lạm phát, cầu tiền làm ñối tượng nghiên cứu. ðối với các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô khác, quy trình STR cũng ñược vận dụng một cách tương tự. Với lý do này, dựa trên cơ sở số liệu ñược thu thập từ nhiều nguồn khác nhau (GSO, NHNN, WB, IMF) của nền kinh tế Việt Nam thời kỳ từ 2000 ñến 2011, tác giả sẽ xây dựng các mô hình hồi quy chuyển tiếp trơn ñể phân tích lạm phát và cầu tiền ở Việt Nam. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thống kê: các số liệu trong luận án ñược thu thập từ các nguồn: GSO, NHNN, WB, IMF. Các số liệu sử dụng trong luận án liên quan tới việc phân tích ñịnh lượng như: GDP, CPI, khối lượng tiền M2, giá dầu thế giới. Tất cả các số liệu trên sau khi thu thập ñều có sự ñiều chỉnh về cùng một gốc so sánh (năm 1994) ñể có phù hợp giữa các dãy số ñược sử dụng trong ước lượng. Phương pháp mô hình hóa: phương pháp này nhằm làm rõ hơn các phân tích ñịnh tính, ñịnh lượng ñược trình bày bằng bảng biểu, bằng hình vẽ cụ thể và bằng ngôn ngữ toán học. ðiểm mạnh của phương pháp này là xây dựng, xác ñịnh mô hình của ñối tượng (mô hình hóa ñối tượng) và dùng mô hình làm công cụ suy luận phục vụ yêu cầu nghiên cứu (phân tích mô hình).
- 5 Phương pháp phân tích kinh tế lượng: ứng dụng lớp mô hình chuỗi thời gian phi tuyến STR ñể xây dựng các mô hình thực nghiệm cho các biến số kinh tế vĩ mô là lạm phát, cầu tiền ở Việt Nam giai ñoạn từ 2000-2011. Các phần mềm ñược sử dụng trong luận án gồm: phần mềm Eview 7.0; phần mềm Jmulti. Các công cụ sẽ hỗ trợ cho việc phân tích ñịnh lượng các mô hình thực nghiệm ñược xây dựng trong luận án. 5. Ý nghĩa khoa học của luận án (i) ðề xuất các mô hình hồi quy chuyển tiếp trơn cho các biến số vĩ mô là: lạm phát và cầu tiền của Việt Nam; (ii) Trình bày các kết quả thực nghiệm các mô hình nói ở ñiểm (i); (iii) ðưa ra một số khuyến nghị dựa trên cơ sở các kết quả ước lượng ñược ở ñiểm (ii), các kiến nghị này là có cơ sở khoa học, và hợp lý. 6. Bố cục của luận án Ngoài lời mở ñầu, kết luận, tài liệu tham khảo và danh mục các bảng, ñồ thị, luận án ñược chia thành ba chương: Chương 1: Tổng quan về mô hình hồi quy chuyển tiếp trơn trong phân tích kinh tế vĩ mô Chương 2: Phân tích diễn biến lạm phát, vai trò của chính sách tiền tệ trong kiểm soát lạm phát ở Việt Nam Chương 3: Xây dựng các mô hình chuỗi thời gian phi tuyến cho phân tích lạm phát, cầu tiền ở Việt Nam giai ñoạn 2000-2011
- 6 Chương 1 TỔNG QUAN VỀ MÔ HÌNH HỒI QUY CHUYỂN TIẾP TRƠN TRONG PHÂN TÍCH KINH TẾ VĨ MÔ Trước ñây, khi ñối mặt với các hiện tượng phi tuyến trong kinh tế, các nhà mô hình thường xử lý bằng cách lấy xấp xỉ tuyến tính cho các hiện tượng phi tuyến. Với cách xử lý như trên, ít nhiều nó ñã giúp cho các nhà kinh tế giải thích ñược một số các hiện tượng kinh tế phi tuyến. Tuy nhiên, cách xử lý như thế này cũng chỉ giúp cho các nhà kinh tế giải quyết ñược một số nhỏ các trường hợp riêng lẻ chứ không phải là một cách trọn vẹn. Vì thế, các chỉ ñịnh phi tuyến ñã cho thấy tính hữu ích của nó trong việc giải thích cho các trường hợp phi tuyến. Và ngày nay, các mô hình phi tuyến ñã có một chỗ ñứng vững chắc hơn trong việc mô hình hóa tài chính và kinh tế vĩ mô. Các mô hình kinh tế lượng phi tuyến có thể ñược chia thành hai nhóm. Nhóm thứ nhất là các mô hình không xếp mô hình tuyến tính vào một dạng ñặc biệt của mô hình phi tuyến. Nhóm thứ hai gắn với một số mô hình quen thuộc, nó bao trùm cả mô hình tuyến tính. Mô hình hồi quy hoán chuyển, các mô hình dạng hoán chuyển Markov, và mô hình hồi quy chuyển tiếp trơn là những ví dụ cho nhóm mô hình này. Các nhà nghiên cứu quan tâm tới việc áp dụng các mô hình này có thể lựa chọn mô hình tuyến tính làm xuất phát ñiểm và sau ñó xem xét dạng phi tuyến mở rộng nếu chúng tỏ ra là cần thiết. Do vậy, chương một của luận án sẽ trình bày cơ sở lý thuyết về mô hình hồi quy chuyển tiếp trơn, quy trình mô hình hóa STR của nó bao gồm: chỉ ñịnh, ước lượng và ñánh giá. Và ñể làm rõ hơn vấn ñề lý thuyết và khả năng ứng dụng của lớp mô hình trên trong thực tế, thì tiếp theo luận án sẽ trình bày tổng quan tình hình nghiên cứu về ứng dụng mô hình chuỗi thời gian chuyển tiếp trơn trên thế giới. 1.1. Cơ sở lý thuyết mô hình hồi quy chuyển tiếp trơn Trong phần cơ sở lý thuyết này, tác giả sẽ không trình bày lại các mô hình tuyến tính mà chỉ trình bày tóm tắt ngắn gọn về mô hình chuyển tiếp trơn (STR) dạng chuẩn, và các trường hợp ñặc biệt của nó cùng với quy trình mô hình hóa của STR.
- 7 1.1.1. Mô hình hồi quy chuyển tiếp trơn (STR) Mô hình hồi quy chuyển tiếp trơn (STR) là một trong các dạng của mô hình hồi quy chuỗi thời gian phi tuyến, ñược ñề xuất bởi Bacon và Watts (1971) [21] dựa trên sự phát triển từ mô hình hồi quy hoán chuyển mà Quandt (1958) [64] ñã ñưa ra trước ñó, và gần ñây việc áp dụng lớp mô hình STR ñược rất nhiều nhà nghiên cứu quan tâm ñến và ñánh giá lại, trong ñó ñáng kể nhất là các nghiên cứu của Granger và Terasvirta (1996) [43], Terasvirta (1998) [72]. Trong một nghiên cứu mới nhất về mô hình hồi quy chuyển tiếp trơn STR, Terasvirta [73] ñã ñưa ra dạng chuẩn tổng quát về lớp của mô hình hồi quy chuyển tiếp trơn (STR) này, dạng chuẩn tổng quát của nó ñược biễu diễn dưới dạng: y t = p ' x t + q ' x tG ( g, c, st ) + ut , t = 1, 2,...,T (1.1) Trong ñó, 1 (i) xt = ( z t' , wt' )’ là một véc tơ các biến giải thích bao gồm: các trễ của biến nội sinh và các biến ngoại sinh; ' ' (ii) z t' = (1, y t - 1, ¼ , y t - p ) , và w t = (w1t , ¼ , w kt ) là các véc tơ của các biến ngoại sinh; (iii) p = ( p 0 , p 1, ¼ , p m )' và q = (q0 , q1, ¼ , qm )' là các ((m+1)×1) véc tơ tham số, với m = p+ k; (iv) ut là sai số tuân theo quy luật phân phối chuẩn; (v) G(γ, c, st) là một hàm của biến chuyển tiếp st và bị chặn ( 0 £ G £ 1 ), hàm số này liên tục tại mọi vị trí trong không gian tham số với mọi giá trị của st, trong ñó γ là tham số (ñộ dốc) chỉ tốc ñộ của hàm chuyển tiếp, và c = (c1, …, ck)’ là véc tơ các tham số vị trí (tham số ngưỡng) thỏa mãn: c1 ≤ … ≤ ck và tham số ngưỡng này cho biết vị trí mà quá trình chuyển tiếp có thể xảy ra. 1 Dấu ‘ trên ñầu mỗi ký tự π, θ, z, w…trong biểu thức (1.1) là các ma trận chuyển vị của các ma trận tương ứng π, θ, z, w.
- 8 Bằng cách biến ñổi toán học, ta có thể viết lại phương trình (1.1) dưới dạng khác là: y t = p ' x t + q ' x tG ( g, c, st ) + ut = {p + qG ( g, c, st )}' x t + u t , t = 1, 2,...,T (1.2) Với cách biễu diễn ở dạng (1.2), cho thấy ứng với mỗi giá trị của st sẽ cho tương ứng một giá trị xác ñịnh của hàm chuyển tiếp G( γ, c, st ) chính vì thế mô hình STR có thể xem là một mô hình tuyến tính có các hệ số { p + qG (g, c, s t )} biến ñổi theo thời gian ngẫu nhiên. Theo cách biễu diễn ở dạng chuẩn tổng quát (1.1) thì ta có thể xem mô hình STR như là một mô hình hồi quy hoán chuyển hai cơ chế ứng theo hai giá trị cực trị của hàm chuyển tiếp là G( γ, c, st ) = 0 và G( γ, c, st ) =1. ðể ý rằng, so với mô hình mà Quandt ñề xuất năm 1958 thì mô hình STR có sự khác biệt hơn ở chỗ nó cho phép sự thay ñổi giữa hai thời kỳ trong cùng một tiến trình là liên tục, ứng với mỗi giá trị khác nhau của hàm chuyển tiếp G( γ, c, st ) nằm trong khoảng (0, 1). Người ta có thể dùng bất kỳ hàm khả vi liên tục nào làm hàm chuyển tiếp miễn là nó thỏa mãn ñiều kiện: 0 £ G ( g, c, s t ) £ 1, " c, s t , g ¹ 0 . Tuy nhiên, trong thực nghiệm người ta thường hay lựa chọn dạng hàm chuyển tiếp có dạng là: hàm logistic, hàm mũ. 1.1.2. Trường hợp hàm chuyển tiếp trơn là hàm logistic tổng quát (LSTR) Nếu hàm chuyển tiếp trong biểu thức (1.1) có dạng là hàm logistic tổng quát: - 1 æ ïì K ïüö ï÷ G ( g, c, st ) = çç1 + exp íï - g Õ (st - ck )ý ÷ , c1 £ c2 £ ... £ ck , g > 0 ÷ (1.3) çè ïîï k=1 þïï ÷ ø Khi ñó, các phương trình (1.1) và (1.3) cùng nhau xác ñịnh mô hình STR logistic (LSTR): ìï y t = p ' x t + q ' x tG ( g, c, st ) + u t ïï ïï ïí (1.4) - 1 ïï æ ïìï K ïü ï ö ÷ ç ïïï G ( g, c, st ) = çèç1 + exp íï - g Õ (st - ck )ýï÷ ÷ ÷ ø ïî ï î k = 1 þï
- 9 Các lựa chọn phổ biến nhất của K là K = 1 và K = 2. - ðối với K = 1 các tham số p + qG ( g, c, st ) thay ñổi ñơn ñiệu và là một hàm của st từ π tới π +θ. Khi ñó, mô hình thu ñược gọi là LSTR1 sẽ có một ngưỡng duy nhất và cho thấy quá trình chuyển giữa hai trạng thái là ñơn ñiệu. - ðối với K = 2 các tham số p + qG ( g, c, st ) thay ñổi ñơn ñiệu xung quanh ñiểm giữa (c1 + c2)/2, tại ñó hàm logistic ñạt giá trị cực tiểu, giá trị cực tiểu nằm giữa 0 và 1/2. Khi ñó, mô hình ñược gọi là LSTR2 sẽ có hai ngưỡng, một ngưỡng phía trên và một ngưỡng phía dưới giữa hai trạng thái. 1.1.2.1. Mô hình LSTR1 Với K =1, hàm chuyển tiếp (1.3) trở thành: 1 G K= 1 ( g, c, s t ) = ,g > 0 (1.5) 1 + exp {- g (st - c )} Tham số c trong (1.5) ñược giải thích là ngưỡng giữa hai thời kỳ, hàm GK=1 là một hàm ñơn ñiệu tăng từ 0 ñến 1 theo biến chuyển tiếp st. Khi st = c, thì hàm G K= 1( g, c, c) = 0, 5 , có thể nói rằng tham số vị trí c ñại diện cho các ñiểm chuyển tiếp giữa hai thời kỳ với lim G K = 1 = 0 và lim G K = 1 = 1 . st ® - ¥ st ® + ¥ Hình 1.1. ðồ thị của hàm LSTR1 với c = 1
- 10 Hình 1.1, cho thấy tốc ñộ của tham số ñộ dốc γ sẽ cho phép quá trình chuyển tiếp của GK=1 từ 0 ñến 1 diễn ra nhanh như thế nào. - Với γ = 1 cho thấy quá trình chuyển tiếp của GK=1 từ 0 ñến 1 tương ñối chậm, với γ = 10 cho thấy quá trình chuyển tiếp diễn ra khá nhanh. Khi γ = 0, thì hàm GK=1 = 0,5. Trong trường hợp này mô hình (1.1) là một mô hình hồi quy tuyến tính. Trong thực nghiệm, mô hình LSTR với K = 1 (LSTR1) có thể mô hình hóa hành vi bất ñối xứng. Ví dụ, giả sử rằng biến chuyển tiếp st ño lường các giai ñoạn trong chu kỳ kinh doanh. Khi ñó, mô hình LSTR1 có thể mô tả tính chất của chúng trong miền tăng trưởng khác với tính chất ñộng trong miền suy thoái, và cho phép chuyển tiếp trơn từ thái cực này sang thái cực kia. 1.1.2.2. Mô hình LSTR2 Với K = 2, hàm chuyển tiếp logistic (1.3) trở thành: 1 G K= 2 ( g, c1, c2 , s t ) = , c1 £ c2 , g > 0 (1.6) 1 + exp {- g (st - c1 )(st - c2 )} c1 + c2 Rõ ràng, hàm chuyển tiếp G2 ñối xứng quanh ñiểm giữa và 2 lim G K = 2 = 1 , và tại ñó hàm logistic ñạt giá trị cực tiểu. Giá trị cực tiểu nằm giữa 0 st ® ± ¥ và 1/2. Khi γ → ∞, hàm GK=2 ñạt giá trị bằng 0; Khi c1 = c2 với γ < ∞, thì hàm GK=2 = 0,5. Khi ñó, tham số γ sẽ kiểm soát ñộ dốc và vị trí c1 và c2 của hàm chuyển tiếp.
- 11 Hình 1.2. ðồ thị của hàm LSTR2 với c1 = -1, c2 =1 Hình 1.2, mô tả về hàm GK=2 với hai giá trị khác nhau của tham số c1 , c2 là c1 = - 1 và c2 = 1. Khi γ = 0 hàm chuyển tiếp G (γ , c1 , c2 , st ) = 0,5 lúc này mô hình LSTR2 trở thành mô hình hồi quy tuyến tính. Trong thực nghiệm mô hình LSTR2 (K = 2) rất phù hợp trong những trường hợp khi mô tả tính chất ñộng cục bộ của quá trình tương tự nhau ứng với giá trị lớn và nhỏ của st nhưng lại khác khi nó nhận giá trị trung bình ở giữa. 1.1.3. Trường hợp hàm chuyển tiếp trơn là hàm mũ (ESTR) Lập luận tương tự như trên, nếu hàm chuyển tiếp trong (1.1) có dạng là hàm mũ tổng quát: { } 2 G E ( g, c, st ) = 1 - exp - g (st - c1* ) , g> 0 (1.7) Khi ñó, các phương trình (1.1) và (1.7) cùng nhau xác ñịnh mô hình hồi quy chuyển tiếp trơn mũ (ESTR):
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 490 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 289 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 102 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 171 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 227 | 20
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 209 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 52 | 16
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 13 | 10
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 9 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam
265 p | 14 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
232 p | 13 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tác động của thay đổi công nghệ đến chuyển dịch cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp chế biến chế tạo ở Việt Nam
217 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 7 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 3 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh đối với liên kết du lịch - Nghiên cứu tại vùng Nam Đồng bằng sông Hồng
224 p | 10 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn