intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu ảnh hưởng của công bố thông tin tự nguyện đến giá trị doanh nghiệp tại các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:179

21
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ Kinh tế "Nghiên cứu ảnh hưởng của công bố thông tin tự nguyện đến giá trị doanh nghiệp tại các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam" trình bày cơ sở lý luận về công bố thông tin tự nguyện, giá trị doanh nghiệp và ảnh hưởng của công bố thông tin tự nguyện đến giá trị doanh nghiệp; Kết quả nghiên cứu về ảnh hưởng của công bố thông tin tự nguyện đến giá trị doanh nghiệp tại các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu ảnh hưởng của công bố thông tin tự nguyện đến giá trị doanh nghiệp tại các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------- NGUYỄN THỊ THANH LOAN NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG BỐ THÔNG TIN TỰ NGUYỆN ĐẾN GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP TẠI CÁC CÔNG TY PHI TÀI CHÍNH NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Luận án tiến sĩ kinh tế Hà Nội, Năm 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------- LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG BỐ THÔNG TIN TỰ NGUYỆN ĐẾN GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP TẠI CÁC CÔNG TY PHI TÀI CHÍNH NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 934.03.01 NGUYỄN THỊ THANH LOAN Người hướng dẫn KH 1: PGS.TS. Đào Thị Thu Giang TS. Tạ Quang Bình Hà Nội, Năm 2022
  3. i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được luận án tiến sĩ này, tôi đã nhận được sự hỗ trợ rất lớn, rất nhiệt tình từ các thầy cô giáo, các đồng nghiệp, và cả từ gia đình tôi. Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS Đào Thị Thu Giang và TS. Tạ Quang Bình, hai thầy cô hướng dẫn khoa học của tôi. Trong quá trình nghiên cứu, thầy cô đã luôn ở bên giúp tôi định hướng những bước đi tiếp theo của mình, luôn khích lệ và động viên và đưa cho tôi những lời khuyên quý báu trong lúc tôi mất phương hướng trong quá trình nghiên cứu. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới các Thầy Cô khoa Kế toán- Kiểm toán Trường đại học Thương mại. Trong những buổi bảo vệ chuyên đề, các thầy cô đã có nhiều ý kiến đóng góp để tôi có thể hoàn thiện được luận án này. Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô Viện đào tạo sau đại học Trường ĐH Thương Mại đã nhiệt tình hỗ trợ tôi hoàn thành các thủ tục nghiên cứu, bảo vệ trong hơn 5 năm tôi làm nghiên cứu sinh tại trường. Tôi chân thành cảm ơn Thầy Cô Khoa Kế toán - Kiểm toán đại học Ngoại Thương đã tạo điều kiện về thời gian, hỗ trợ tôi trong các công việc chung ở Khoa để tôi có thể tập trung hoàn thành luận án này. Và cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, tôi xin cảm ơn gia đình, bố mẹ, anh chị và bạn bè tôi, đặc biệt là cảm ơn chồng tôi đã luôn khuyến khích, động viên, hỗ trợ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án. Nếu không có sự sẻ chia, sát cánh từ họ, chắc chắn con đường này sẽ còn khó khăn hơn gấp bội Một lần nữa xin trân trọng cảm ơn và chúc sức khỏe tất cả các thầy cô, bạn bè, và gia đình! Tác giả Nguyễn Thị Thanh Loan
  4. ii LỜI CAM ĐOAN Tác giả cam đoan luận án là công trình nghiên cứu riêng của tác giả với sự hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học. Các dữ liệu, số liệu trong luận án được tác giả khảo sát một cách trung thực và khách quan. Các nội dung kế thừa từ các nghiên cứu trước đều được tác giả trích nguồn tham khảo. Kết quả luận án chưa được công bố trong các nghiên cứu khác ngoại trừ một số dữ liệu và kết quả nghiên cứu đã được công bố trong các công trình khoa học của chính tác giả. Tác giả
  5. iii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ i LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... ii DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................. ix PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................................................................................9 1.1 Các nghiên cứu về ảnh hưởng của việc công bố thông tin tự nguyện tới giá trị doanh nghiệp trên thế giới.........................................................................9 1.1.1 Các nghiên cứu về công bố thông tin tự nguyện với giá trị doanh nghiệp nói chung ................................................................................................9 1.1.2 Các nghiên cứu về ảnh hưởng của việc công bố thông tin tự nguyện tới chi phí vốn chủ sở hữu .....................................................................................11 1.1.3 Các nghiên cứu về các lợi ích khác của công bố thông tin tự nguyện với doanh nghiệp .....................................................................................................15 1.2 Các nghiên cứu về ảnh hưởng của việc công bố thông tin tự nguyện tới giá trị doanh nghiệp trên thế giới.......................................................................17 1.3 Khoảng trống nghiên cứu .............................................................................20 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG BỐ THÔNG TIN TỰ NGUYỆN, GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG BỐ THÔNG TIN TỰ NGUYỆN ĐẾN GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP ................................................26 2.1 Những vấn đề chung về công bố thông tin tự nguyện ................................26 2.1.1. Khái niệm về công bố thông tin ra công chúng ....................................26 2.1.2. Khái niệm công bố thông tin tự nguyện ................................................28 2.1.3. Phân loại thông tin tự nguyện ...............................................................30 2.1.4 Các phương pháp đo lường chất lượng công bố thông tin tự nguyện ..34 2.2 Những vấn đề chung về doanh nghiệp và giá trị doanh nghiệp ................38 2.2.1 Khái niệm doanh nghiệp .........................................................................38
  6. iv 2.2.2. Khái niệm giá trị doanh nghiệp .............................................................38 2.2.3. Các cách tiếp cận và một số phương pháp xác định giá trị nội tại của doanh nghiệp .....................................................................................................43 2.3. Những vấn đề chung về chi phí vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp .........47 2.3.1 Khái niệm chi phí vốn chủ sở hữu ..........................................................48 2.3.2 Các cách tiếp cận nhằm ước tính chi phí vốn chủ sở hữu ....................50 2.4 Các lý thuyết giải thích ảnh hưởng của công bố thông tin tự nguyện đến giá trị doanh nghiệp.............................................................................................57 2.4.1 Lý thuyết thông tin bất cân xứng ............................................................57 2.4.2 Lý thuyết rủi ro ước tính ........................................................................60 2.4.3 Lý thuyết chi phí liên quan ......................................................................61 2.4.4 Lý thuyết tín hiệu .....................................................................................63 2.4.5 Nhóm lý thuyết kinh tế chính trị .............................................................64 CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................69 3.1 Quy trình nghiên cứu ....................................................................................69 3.2 Phương pháp nghiên cứu và thu thập dữ liệu ............................................71 3.2.1 Xây dựng giả thuyết nghiên cứu .............................................................71 3.2.2 Xây dựng mô hình hồi quy ......................................................................76 3.2.3 Đo lường các biến trong mô hình nghiên cứu .......................................78 3.2.4 Thu thập dữ liệu nghiên cứu ..................................................................88 3.2.5 Phương pháp phân tích dữ liệu ..............................................................91 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG BỐ THÔNG TIN TỰ NGUYỆN ĐẾN GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP TẠI CÁC CÔNG TY PHI TÀI CHÍNH NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ..............................................................................................92 4.1 Giới thiệu về thị trường chứng khoán Việt Nam và các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam ..................................92 4.1.1 Giới thiệu về thị trường chứng khoán Việt Nam ...................................92
  7. v 4.1.2 Giới thiệu về các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. ...............................................................................................95 4.2 Thực trạng công bố thông tin tự nguyện tại các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn 2017-2020 96 4.2.1 Thực trạng công bố thông tin tự nguyện nói chung tại các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2017- 2020 ...................................................................................................................96 4.2.2 Thực trạng công bố thông tin tự nguyện của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam theo loại thông tin ...........103 4.3 Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của công bố thông tin tự nguyện đến chi phí vốn chủ sở hữu của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam .....................................................................................112 4.3.1 Thống kê mô tả dữ liệu nghiên cứu và phân tích tương quan giữa các biến ..................................................................................................................112 4.3.2 Kết quả phân tích hồi quy và các kiểm định cần thiết .........................115 4.4 Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của công bố thông tin tự nguyện đến giá trị thị trường của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam .................................................................................................118 4.4.1 Thống kê mô tả dữ liệu nghiên cứu và phân tích tương quan giữa các biến ..................................................................................................................118 4.4.2 Kết quả phân tích hồi quy và các kiểm định cần thiết .........................120 CHƯƠNG 5: CÁC KẾT LUẬN, MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN VIỆC CÔNG BỐ THÔNG TIN TỰ NGUYỆN CỦA CÁC CÔNG TY PHI TÀI CHÍNH NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM NÓI RIÊNG VÀ CÁC CÔNG TY ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM NÓI CHUNG ....................................................................123 5.1 Các kết luận rút ra từ nghiên cứu ..............................................................123 5.2.1 Thực trạng công bố thông tin tự nguyện tại các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam ..........................................123
  8. vi 5.2.2 Ảnh hưởng của công bố thông tin tự nguyện đến giá trị doanh nghiệp tại các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam .........................................................................................................................126 5.2 Một số khuyến nghị và giải pháp nhằm hoàn thiện việc công bố thông tin tự nguyện của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam nói riêng và các công ty đại chúng Việt Nam nói chung ...129 5.2.1 Các khuyến nghị và giải pháp đối với các công ty phi tài chính niêm yết nói riêng và công ty đại chúng nói chung .....................................................129 5.2.2 Các khuyến nghị đối với các cơ quan quản lý nhà nước.....................135 5.3 Một số hạn chế của nghiên cứu và đề xuất hướng nghiên cứu trong tương lai .........................................................................................................................141 KẾT LUẬN ............................................................................................................144 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ................................................................................................146 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................147 PHỤ LỤC ...............................................................................................................155
  9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Các kết quả nghiên cứu thực nghiệm về ảnh hưởng của CBTT tự nguyện nói chung đến giá trị doanh nghiệp nói chung ..........................................................21 Bảng 1.2: Các kết quả nghiên cứu thực nghiệm về ảnh hưởng của CBTT tự nguyện nói chung đến chi phí vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp .........................................22 Bảng 2.1: Tóm tắt các thước đo chi phí vốn chủ sử dụng trong các nghiên cứu trước ...................................................................................................................................53 Bảng 3.1: Bộ tiêu chí CBTT tự nguyện mới sử dụng trong bài nghiên cứu .............83 Bảng 3.2: Bảng tóm tắt về các biến sử dụng trong mô hình (1) - ảnh hưởng của CBTT tự nguyện đến chi phí vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ..............................87 Bảng 3.3: Bảng tóm tắt về các biến sử dụng trong mô hình (2) - ảnh hưởng của CBTT tự nguyện đến giá trị thị trường của doanh nghiệp ........................................88 Bảng 3.4: Phân loại doanh nghiệp theo ngành ..........................................................90 Bảng 4.1: Quy mô thị trường cổ phiếu Việt Nam .....................................................93 Bảng 4.2: Điều kiện niêm yết trên sàn HOSE và HNX quy định tại nghị định 58/2012/NĐ-CP.........................................................................................................94 Bảng 4.3: Số lượng công ty phi tài chính niêm yết trên TTCK Việt Nam tại ngày 31/12/2020.................................................................................................................95 Bảng 4.4: Phân ngành công ty phi tài chính niêm yết trên TTCK Việt Nam tại ngày 31/12/2020.................................................................................................................96 Bảng 4.5: Mức độ CBTT tự nguyện trung bình của các công ty phi tài chính niêm yết trên TTCK Việt Nam giai đoạn 2017-2020 ........................................................97 Bảng 4.6: Kết quả kiểm định T-test trung bình hai mẫu ...........................................99 Bảng 4.7: Phân loại mức độ CBTT tự nguyện theo ngành .....................................100 Bảng 4.8: Mức độ CBTT tự nguyện trung bình theo loại thông tin tại các công ty phi tài chính niêm yết trên TTCK Việt Nam giai đoạn 2017-2020 ........................101 Bảng 4.9: Mức độ CBTT của từng mục thông tin chiến lược và thông tin chung về doanh nghiệp của các CTPTC niêm yết trên TTCK Việt Nam trong giai đoạn 2017- 2020 .........................................................................................................................103 Bảng 4.10: Mức độ CBTT của từng mục thông tin tài chính và thị trường vốn của các CTPTC niêm yết trên TTCK Việt Nam trong giai đoạn 2017-2020 ................105 Bảng 4.11: Mức độ CBTT của từng mục thông tin mang tính tương lai của các CTPTC niêm yết trên TTCK Việt Nam trong giai đoạn 2017-2020 ......................108
  10. viii Bảng 4.12: Mức độ CBTT của từng mục thông tin xã hội của các CTPTC niêm yết trên TTCK Việt Nam trong giai đoạn 2017-2020 ...................................................110 Bảng 4.13: Thống kê mô tả dữ liệu nghiên cứu trong mô hình với biến phụ thuộc REaston .......................................................................................................................113 Bảng 4.14: Thống kê mô tả dữ liệu nghiên cứu trong mô hình với biến phụ thuộc REBO .........................................................................................................................113 Bảng 4.15: Hệ số tương quan giữa các biến trong mẫu nghiên cứu với biến phụ thuộc REaston .............................................................................................................114 Bảng 4.16: Hệ số tương quan giữa các biến trong mẫu nghiên cứu với biến phụ thuộc REBO ...............................................................................................................114 Bảng 4.17: Kết quả ảnh hưởng của CBTT tự nguyện đến chi phí vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp theo phương pháp bình phương nhỏ nhất (OLS) .............................115 Bảng 4.18: Thống kê mô tả dữ liệu nghiên cứu trong mô hình với lợi nhuận bất thường được ước tính dựa trên REBO .......................................................................118 Bảng 4.19: Thống kê mô tả dữ liệu nghiên cứu trong mô hình với lợi nhuận bất thường được ước tính dựa trên REaston .....................................................................118 Bảng 4.20: Hệ số tương quan giữa các biến trong mô hình với lợi nhuận bất thường được ước tính dựa trên REBO ...................................................................................119 Bảng 4.21: Hệ số tương quan giữa các biến trong mô hình với lợi nhuận bất thường được ước tính dựa trên REaston .................................................................................119 Bảng 4.22: Tóm tắt kết quả hồi quy ảnh hưởng của CBTT tự nguyện đến giá trị thị trường của doanh nghiệp theo phương pháp bình phương nhỏ nhất (OLS) ...........120 Bảng 5.1: Tổng hợp kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của CBTT tự nguyện đến chi phí vốn của sở hữu của các CTPTC niêm yết trên TTCK Việt Nam giai đoạn 2017- 2020 .........................................................................................................................127 Bảng 5.2: Tổng hợp kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của CBTT tự nguyện đến giá trị thị trường của các CTPTC niêm yết trên TTCK Việt Nam giai đoạn 2017-2020 ..127 Sơ đồ 3.1: Quy trình các bước nghiên cứu................................................................69
  11. ix DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Diễn giải BCTC Báo cáo tài chính BCTN Báo cáo thường niên CBTT Công bố thông tin CTPTC Công ty phi tài chính CTĐCQML Công ty đại chúng quy mô lớn HNX Ha Noi stock exchange – Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội HOSE Ho Chi Minh stock exchange – Sở giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh IFRS International financial reporting standard – Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế KQKD Kết quả kinh doanh PTBV Phát triển bền vững SGDCK Sở giao dịch chứng khoán TTCK Thị trường chứng khoán UBCKNN Uỷ ban chứng khoán nhà nước UPCOM Sàn giao dịch UPCOM – Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội
  12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Công bố thông tin tự nguyện là việc doanh nghiệp công bố các thông tin bao gồm cả thông tin kế toán và các thông tin khác mà các thông tin này không bắt buộc phải công bố theo các quy định của pháp luật, chế độ kế toán, quy định của tổ chức niêm yết, trong BCTC và trên các phương tiện truyền thông. Đây là một xu hướng nghiên cứu phát triển nhanh chóng trong lĩnh vực kế toán. Có một vài nhân tố đóng vai trò quan trọng thúc đẩy việc nghiên cứu này. Có thể kể đến như sự phát triển của phương tiện truyền thông, nhu cầu ngày càng cao của các bên liên quan về nguồn thông tin minh bạch, đáng tin cậy của doanh nghiệp và tập quán điều hành doanh nghiệp (Uyar và Kilic, 2012). Lợi ích lớn nhất của việc công bố thông tin tự nguyện đối với doanh nghiệp là khi công bố thông tin một cách minh bạch, rõ ràng và thường xuyên, doanh nghiệp sẽ tạo được niềm tin với nhà đầu tư, từ đó giúp doanh nghiệp huy động được vốn dễ dàng hơn, với chi phí rẻ hơn. Việc công bố thông tin tự nguyên sẽ làm giảm tình trạng thông tin bất cân xứng giữa nhà đầu tư và nhà quản lý, phù hợp với lý thuyết về chi phí ủy nhiệm được đưa ra bởi Jensen và Meckling (1976). Rất nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng việc công bố thông tin này sẽ làm giảm chi phí vốn cho doanh nghiệp (Francis và cộng sự, 2005; Hail, 2002; Dhaliwal và cộng sự, 2011) và làm tăng giá trị công ty (Charumathi và Ramesh, 2020; Al-Akraa và Ali, 2012). Để nâng cao chất lượng CBTT hướng tới minh bạch hóa thông tin trên thị trường chứng khoán, những năm vừa qua, các cơ quan quản lý Việt Nam đã thực hiện nhiều biện pháp nhằm minh bạch hóa thông tin trên TTCK như: xiết chặt và điều chỉnh các quy định pháp lý về CBTT; thực hiện các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng quản trị công ty, từ đó tạo môi trường thúc đẩy việc minh bạch hóa thông tin của các CTNY; tổ chức các cuộc thi nhằm nâng cao nhận thức của nhà quản lý về tầm quan trọng của việc xây dựng một môi trường tài chính minh bạch… Tuy nhiên, có một thực tế là chất lượng CBTT tự nguyện tại Việt Nam vẫn còn thấp
  13. 2 cả về số lượng và chất lượng. Ví dụ như, theo kết quả đánh giá của Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội báo cáo trong Hội nghị Doanh nghiệp thường niên 2020, điểm trung bình công bố các thông tin mang tính thông lệ của các CTĐCQML niêm yết trên HNX chỉ đạt 33,75%1. Bên cạnh đó, Nguyễn Thị Thanh Loan và cộng sự (2020) đã chỉ ra rằng dự báo KQKD của các công ty phi tài chính niêm yết Việt Nam2 có chất lượng thấp, thiếu chính xác và thường quá lạc quan. Sở dĩ chất lượng CBTT tự nguyện tại Việt Nam còn thấp có thể là do các nhà quản lý chưa nhận thức được đầy đủ các lợi ích mà việc CBTT tự nguyện mang lại cho doanh nghiệp. Việc chứng minh lợi ích của việc CBTT tự nguyện mang lại cho doanh nghiệp là rất quan trọng. Thứ nhất, khi các doanh nghiệp hiểu rõ hơn về lợi ích của CBTT tự nguyện, họ sẽ điều chỉnh hành vi của mình, công bố các thông tin có chất lượng tốt một cách kịp thời hơn, từ đó góp phần minh bạch hoá thông tin trên thị trường tài chính. Thứ hai, trong môi trường thông tin minh bạch đó, các nhà đầu tư và các bên liên quan có thể yên tâm, ra quyết định đầu tư một cách khôn ngoan và điều này tác động đến mức độ hoạt động hiệu quả của thị trường vốn. Thứ ba, khi hiểu rõ lợi ích của CBTT tự nguyện đối với doanh nghiệp nói riêng và thị trường tài chính nói chung, các cơ quan quản lý nhà nước sẽ có thêm căn cứ để điều chỉnh, đưa ra các biện pháp khích lệ, hướng dẫn nhằm giúp doanh nghiệp cải thiện chất lượng CBTT tự nguyện hơn nữa. Mặc dù tại Việt Nam đã có một số nghiên cứu về chủ đề ảnh hưởng của CBTT tự nguyện đến giá trị doanh nghiệp song những nghiên cứu này còn rất nhiều hạn chế. Cụ thể là: (1) các kết quả nghiên cứu còn chưa nhất quán, có những nghiên cứu chỉ ra tác động tích cực của CBTT tự nguyện lên giá trị doanh nghiệp (Nguyen, D. V., & Nguyen, L. T. N., 2017), có những nghiên cứu lại chứng minh CBTT tự nguyện nói chung không có mối quan hệ đáng kể với giá trị doanh nghiệp (Binh, Ta Quang, 2014). (2) Hầu hết các nghiên cứu chỉ tập trung vào một khía cạnh của giá 1 https://hnx.vn/vi-vn/m-tin-tuc-hnx/Hoi%20nghi%20Doanh%20nghiep%20thuong%20nien%202020- 60010182-0.html 2 Thông tin dự báo KQKD của nhà quản lý là một thông tin mang tính tự nguyện cao bởi sự chính xác của dự báo phụ thuộc nhiều vào kinh nghiệm, trình độ và cả phán đoán chủ quan của nhà quản lý (Nguyễn Thị Thanh Loan và cộng sự, 2020)
  14. 3 trị doanh nghiệp như chi phí vốn chủ sở hữu, chi phí vốn bình quân, năng lực cạnh tranh… chính vì vậy lý luận chung về chủ đề này vẫn còn chưa được hệ thống hoá một cách đầy đủ. (3) Các thước đo sử dụng trong các nghiên cứu trước về CBTT tự nguyện và giá trị doanh nghiệp còn nhiều hạn chế hoặc cần điều chỉnh để phù hợp với bối cảnh hiện nay tại Việt Nam. Xuất phát từ những lí do trên, đề tài “Nghiên cứu ảnh hưởng của công bố thông tin tự nguyện đến giá trị doanh nghiệp tại các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” là một đề tài có ý nghĩa cả về mặt lý luận và thực tiễn. Luận án sẽ góp phần hệ thống hoá lại một cách đầy đủ hơn lý luận chung về ảnh hưởng của CBTT tự nguyện đến giá trị doanh nghiệp, sử dụng thước đo mới về CBTT tự nguyện và giá trị doanh nghiệp để cung cấp thêm bằng chứng, kiểm định lại các kết quả nghiên cứu trước và trả lời câu hỏi thực tiễn quan trọng đối với doanh nghiệp và các cơ quan quản lý: việc CBTT tự nguyện có làm gia tăng giá trị doanh nghiệp hay không? 2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu 2.1 Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu của luận án là nghiên cứu ảnh hưởng của việc CBTT tự nguyện đến giá trị doanh nghiệp tại các CTPTC niêm yết trên TTCK Việt Nam, từ đó đưa ra một số khuyến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện việc CBTT tự nguyện của các CTPTC niêm yết nói riêng và của các công ty đại chúng Việt Nam nói chung. Xuất phát từ mục tiêu chung đã nêu, luận án xây dựng các mục tiêu cụ thể như sau: Thứ nhất, dựa trên cơ sở lý luận về CBTT tự nguyện và giá trị doanh nghiệp bao gồm các khái niệm, các loại thông tin tự nguyện, các chỉ tiêu đánh giá… luận án sẽ phân tích thực trạng hoạt động CBTT tự nguyện tại các CTPTC niêm yết trên TTCK Việt Nam theo ngành nghề kinh doanh và theo từng loại thông tin. Thứ hai, dựa trên các nghiên cứu trước, sau khi xác định mô hình nghiên cứu và thu thập các số liệu cần thiết, luận án tiến hành phân tích ảnh hưởng của CBTT
  15. 4 tự nguyện đến giá trị doanh nghiệp của các CTPTC niêm yết trên TTCK Việt Nam. Trên cơ sở đó, luận án đưa ra một số khuyến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện việc CBTT tự nguyện, từ đó góp phần làm gia tăng giá trị cho các CTPTC niêm yết nói riêng và cho các công ty đại chúng Việt Nam nói chung. Ngoài ra, luận án cũng đưa ra một số gợi ý về các hướng nghiên cứu có liên quan trong tương lai. 2.2 Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu trên, luận án cần làm rõ những câu hỏi nghiên cứu cụ thể sau đây: - Câu hỏi 1: Các công trình nghiên cứu trước đã trình bày, luận giải về các lý thuyết chung về CBTT tự nguyện, giá trị doanh nghiệp và ảnh hưởng của CBTT tự nguyện đến giá trị doanh nghiệp như thế nào? - Câu hỏi 2: Thực trạng hoạt động CBTT tự nguyện của các CTPTC niêm yết trên TTCK Việt Nam trong giai đoạn hiện nay như thế nào? - Câu hỏi 3: CBTT tự nguyện có tác động đến giá trị doanh nghiệp tại các CTPTC niêm yết trên TTCK Việt Nam như thế nào? - Câu hỏi 4: Các kiến nghị, giải pháp đối với các CTPTC niêm yết trên TTCK Việt Nam nói riêng và các công ty đại chúng Việt Nam nói chung, kiến nghị đối với các cơ quan quản lý Việt Nam nhằm hoàn thiện việc CBTT tự nguyện của các công ty này là gì? 3. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập dữ liệu Luận án thu thập dữ liệu thứ cấp từ BCTN của các CTPTC niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) và Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) để đo lường mức độ CBTT tự nguyện của các công ty này. Các báo cáo thường niên được thu thập thủ công từ website của Stoxplus hoặc từ website của các công ty. Dữ liệu về dự báo kết quả kinh doanh của nhà phân tích được tải từ cơ sở dữ liệu I/E/B/S của Thompson reuters. Bên cạnh đó, các dữ liệu tài chính khác
  16. 5 như tổng tài sản, tổng nợ phải trả, eps, giá trị sổ sách của một cổ phần, giá đóng cửa điều chỉnh của cổ phiếu,… được cung cấp bởi công ty dịch vụ tài chính Fiin Group. Phương pháp phân tích dữ liệu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đề ra, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng nhằm phân tích dữ liệu thu thập được. Cụ thể như sau: Phương pháp thống kê, mô tả Sau khi hệ thống hóa lại các vấn đề liên quan, dựa trên các dữ liệu và thông tin thu thập được từ nhiều nguồn khác nhau, tác giả sẽ sử dụng phương pháp thống kê, mô tả để đưa ra những đánh giá về thực trạng CBTT tự nguyện của các CTPTC niêm yết trên TTCK Việt Nam giai đoạn 2017- 2020. Phương pháp phân tích hồi quy Nghiên cứu xem xét ảnh hưởng của CBTT tự nguyện đến giá trị doanh nghiệp của các CTPTC niêm yết trên TTCK Việt Nam dưới hai khía cạnh: ảnh hưởng của CBTT tự nguyện đến chi phí vốn chủ sở hữu và đến giá trị thị trường của các doanh nghiệp nghiên cứu. Trong cả hai mô hình nghiên cứu này, tác giả đều sử dụng phương pháp hồi quy bình phương nhỏ nhất (Ordinary Least Square - OLS) để xử lý dữ liệu bởi dữ liệu nghiên cứu là dữ liệu bảng không cân và phương pháp OLS là phương pháp phổ biến được sử dụng nhiều trong các nghiên cứu trước đây về ảnh hưởng của CBTT tự nguyện tới giá trị doanh nghiệp. Việc xử lý dữ liệu được thực hiện trên phần mềm kinh tế lượng STATA. Kết quả phân tích sẽ là cơ sở để tác giả đưa ra các kết luận nghiên cứu. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án 4.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là ảnh hưởng của CBTT tự nguyện tới giá trị doanh nghiệp tại các CTPTC niêm yết trên TTCK Việt Nam. 4.2 Phạm vi nghiên cứu Về mặt không gian
  17. 6 Nghiên cứu tập trung vào các CTPTC niêm yết trên TTCK Việt Nam trước ngày 31/12/2016 và tiếp tục niêm yết trong giai đoạn 4 năm 2017-2020. Sở dĩ luận án lựa chọn nghiên cứu tại các CTPTC niêm yết bởi vì đây là nhóm công ty chiếm tỷ lệ lớn (khoảng hơn 80%) trong tổng số các CTNY trên TTCK Việt Nam. Nhóm công ty này tạo ra của cải, vật chất cho xã hội và đóng vai trò nòng cốt thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Bên cạnh đó, hoạt động sản xuất kinh doanh của các công ty phi tài chính hoàn toàn khác so với hoạt động sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp tài chính hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, bất động sản, dịch vụ tài chính, đầu tư chứng khoán/phi chứng khoán. Đối tượng kinh doanh của công ty phi tài chính là hàng hoá, dịch vụ thông thường, trong khi đó đối tượng kinh doanh của công ty tài chính là hàng hoá, dịch vụ đặc biệt như: tiền, chứng khoán và dịch vụ tài chính. Từ sự khác biệt về đối tượng kinh doanh dẫn đến những thông tin cả bắt buộc và tự nguyện mà các nhà đầu tư, các đơn vị cho vay và các bên liên quan cần nắm được về doanh nghiệp tài chính và phi tài chính cũng có nhiều điểm khác biệt. Do đó, để đánh giá chính xác hơn thực trạng CBTT tự nguyện, mối quan hệ giữa CBTT tự nguyện với giá trị doanh nghiệp của các doanh nghiệp Việt Nam, luận án sẽ tập trung vào nghiên cứu điển hình tại các công ty phi tài chính. Về mặt thời gian Phạm vi nghiên cứu của luận án được xác định trong các công ty phi tài chính niêm yết trên TTCK Việt Nam trong khoảng thời gian từ năm 2017-2020. Sở dĩ chuyên đề lựa chọn giai đoạn nghiên cứu là khoảng thời gian 4 năm từ 2017-2020 là do trước năm 2017, các cơ quan quản lý Việt Nam đã ban hành nhiều chính sách nhằm nâng cao chất lượng CBTT của các doanh nghiệp đại chúng như: ban hành các thông tư hướng dẫn việc CBTT trên TTCK, ban hành các văn bản hướng dẫn về Quản trị Công ty, tổ chức các cuộc thi, bình chọn về CBTT…. Giai đoạn 2017-2020 là giai đoạn mà các chính sách này đã phát huy hiệu lực, do vậy chất lượng CBTT nói chung và CBTT tự nguyện nói riêng sẽ có nhiều khác biệt hơn so với giai đoạn 2016 trở về trước.
  18. 7 Về mặt phạm vi nội dung Tác giả chỉ phân tích ảnh hưởng của CBTT tự nguyện nói chung đến giá trị doanh nghiệp, mà không tập trung đi sâu vào tìm hiểu ảnh hưởng của từng loại thông tin tự nguyện tới giá trị doanh nghiệp. 5. Các đóng góp mới của luận án Những đóng góp mới của luận án về mặt lý luận Thứ nhất, Luận án là nghiên cứu đầu tiên tại Việt Nam hệ thống lại đầy đủ lý thuyết về CBTT tự nguyện, giá trị doanh nghiệp và các lý thuyết giải thích mối quan hệ giữa CBTT tự nguyện và giá trị doanh nghiệp. Thứ hai, dựa trên các nghiên cứu trước, sau khi phân tích các quy định pháp lý hiện hành và tập quán CBTT của một số CTPTC niêm yết điển hình, Luận án đã xây dựng lại danh mục các tiêu chí CBTT tự nguyện mới, phù hợp hơn với bối cảnh nền kinh tế, quy định pháp lý… trong giai đoạn hiện nay. Thứ ba, Luận án cũng là một trong những nghiên cứu đầu tiên tại Việt Nam ước tính chi phí vốn chủ sở hữu ngầm định dựa trên dự báo KQKD của nhà phân tích. Chi phí vốn chủ sở hữu ước lượng theo phương pháp này đã được chứng minh là ưu việt hơn so với khi ước lượng chi phí vốn theo tỷ suất lợi nhuận thực tế trong quá khứ và khắc phục được hạn chế của mô hình CAPM khi không xét đến vai trò của thông tin (Botosan, 1997). Những đóng góp mới của luận án về mặt thực tiễn Thứ nhất, dựa trên danh mục các tiêu chí CBTT tự nguyện đã xây dựng, luận án đã nghiên cứu thực trạng CBTT tự nguyện của các CTPTC niêm yết trên TTCK Việt Nam, từ đó giúp người đọc thấy hiểu rõ hơn về chất lượng CBTT tự nguyện của các CTPTC niêm yết Việt Nam hiện nay. Kết quả nghiên cứu một lần nữa khẳng định chất lượng CBTT tự nguyện của các CTPTC niêm yết trên TTCK Việt Nam vẫn còn thấp và cần cải thiện hơn nữa ở nhiều điểm. Thứ hai, Luận án đã cung cấp thêm bằng chứng chứng minh lợi ích kinh tế của việc CBTT tự nguyện tới giá trị thị trường của doanh nghiệp và tới giá trị nội tại của doanh nghiệp thông qua ảnh hưởng tới chi phí vốn chủ sở hữu của doanh
  19. 8 nghiệp tại một thị trường đang phát triển như Việt Nam. Bằng chứng này sẽ giúp điều chỉnh lại nhận thức và hành vi của các nhà quản lý của các CTPTC niêm yết trên TTCK Việt Nam nói riêng và các công ty đại chúng Việt Nam nói chung đối với việc CBTT tự nguyện. Thứ ba, dựa trên các kết quả nghiên cứu, luận án đã đưa ra một số khuyến nghị cụ thể đối với các công ty niêm yết và các cơ quan quản lý Nhà nước nhằm góp phần nâng cao chất lượng CBTT tự nguyện, giảm chi phí vốn chủ sở hữu và gia tăng giá trị doanh nghiệp của các CTPTC niêm yết trên TTCK nói riêng và của các công ty đại chúng Việt Nam nói chung. 6. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, các phụ lục, Luận án được kết cấu gồm 5 chương như sau: Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài nghiên cứu Chương 2: Cơ sở lý luận về công bố thông tin tự nguyện, giá trị doanh nghiệp và ảnh hưởng của công bố thông tin tự nguyện đến giá trị doanh nghiệp Chương 3: Quy trình và phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu về ảnh hưởng của công bố thông tin tự nguyện đến giá trị doanh nghiệp tại các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam Chương 5: Các kết luận, một số khuyến nghị và giải pháp nhằm hoàn thiện việc công bố thông tin tự nguyện của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam nói riêng và các công ty đại chúng Việt Nam nói chung
  20. 9 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1 Các nghiên cứu về ảnh hưởng của việc công bố thông tin tự nguyện tới giá trị doanh nghiệp trên thế giới 1.1.1 Các nghiên cứu về công bố thông tin tự nguyện với giá trị doanh nghiệp nói chung "Hassan và các cộng sự (2009) xem xét ảnh hưởng của CBTT bắt buộc, CBTT tự nguyện được thực hiện trên mẫu gồm 80 công ty phi tài chính niêm yết trên TTCK Ai cập trong giai đoạn"1995-2002."Sở dĩ các tác giả xem xét mức độ CBTT bắt buộc là do việc không tuân thủ quy định về CBTT của các công ty niêm yết Ai cập"là rất phổ biến."Sử dụng phương pháp pooled generalized least squares (GLS) với sai số chuẩn có điều chỉnh, kết quả nghiên cứu trái ngược với dự báo của phần lớn lí thuyết"tài chính. Sau khi kiểm soát các yếu tố quy mô doanh nghiệp, khả năng sinh lời, đòn bẩy tài chính, tốc độ tăng trưởng, ngành kinh tế, kết quả cho thấy tồn tại một mối quan hệ nghịch chiều đáng kể giữa CBTT bắt buộc với giá trị doanh nghiệp, trong khi đó CBTT tự nguyện có mối quan hệ thuận chiều nhưng không đáng kể với giá trị doanh nghiệp. Các tác giả lý giải điều này là do mối quan hệ giữa CBTT với giá trị doanh nghiệp là mối quan hệ phức tạp, và ở Ai Cập, chi phí của việc CBTT cao hơn so với những lợi ích mà nó mang lại cho doanh nghiệp. Dựa trên lý thuyết tín hiệu, Uyar và Kilic (2012) xem xét ảnh hưởng của việc CBTT tự nguyện tới giá trị thị trường của doanh nghiệp, với mẫu nghiên cứu là 129 công ty sản xuất trên thị trường chứng khoán Thổ Nhĩ Kỳ năm 2010. Giá trị doanh nghiệp được các tác giả đo lường qua 4 biến: giá trị thị trường của cổ phiếu ở thời điểm cuối năm và 6 tháng sau, logarit tự nhiên của chỉ số giá trị thị trường so với giá trị ghi sổ của vốn chủ sở hữu ở thời điểm cuối năm và sáu tháng sau. Kết quả thu được là không đồng nhất, mức độ CBTT tự nguyện có tác động tích cực đáng kể đến giá trị thị trường hiện tại và tương lai của doanh nghiệp nhưng không ảnh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2