Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển liên kết giữa doanh nghiệp với hộ nông dân trong sản xuất nông nghiệp ở tỉnh Thái Bình
lượt xem 10
download
Luận án Tiến sĩ Kinh tế "Phát triển liên kết giữa doanh nghiệp với hộ nông dân trong sản xuất nông nghiệp ở tỉnh Thái Bình" trình bày các nội dung chính sau: Phân tích, đánh giá thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển liên kết giữa doanh nghiệp với hộ nông dân trong sản xuất nông nghiệp tỉnh Thái Bình; Đề xuất giải pháp phát triển liên kết giữa doanh nghiệp với hộ nông dân, nhằm nâng cao giá trị gia tăng và hiệu quả sản xuất nông nghiệp của tỉnh trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển liên kết giữa doanh nghiệp với hộ nông dân trong sản xuất nông nghiệp ở tỉnh Thái Bình
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH & CÔNG NGHỆ HÀ NỘI -----ooo----- TRẦN THỊ THANH BÌNH PHÁT TRIỂN LIÊN KẾT GIỮA DOANH NGHIỆP VỚI HỘ NÔNG DÂN TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở TỈNH THÁI BÌNH LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Hà Nội - 2023 1
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH & CÔNG NGHỆ HÀ NỘI -----ooo----- TRẦN THỊ THANH BÌNH PHÁT TRIỂN LIÊN KẾT GIỮA DOANH NGHIỆP VỚI HỘ NÔNG DÂN TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở TỈNH THÁI BÌNH LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 9.340.101 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. PGS. TS. Nguyễn Cúc 2. TS. Nguyễn Từ Hà Nội - 2023 2
- LỜI CAM KẾT Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng Luận án này do tôi tự thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS. TS. Nguyễn Cúc và TS. Nguyễn Từ, không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Nghiên cứu sinh Trần Thị Thanh Bình 1
- LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn và lời tri ân sâu sắc tới người hướng dẫn khoa học là PGS.TS. Nguyễn Cúc và TS. Nguyễn Từ đã luôn nhiệt tình, đồng hành, chỉ bảo và hướng dẫn tận tình cho tác giả ngay từ bước đầu định hướng Đề tài và cụ thể hóa hướng nghiên cứu đến những chia sẻ, góp ý những ý tưởng quý báu trong nghiên cứu để tác giả hoàn thành bản Luận án này. Tác giả xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý Thầy giáo, Cô giáo Khoa Quản lý Kinh Doanh, cán bộ, nhân viên của Viện Đào Tạo Sau Đại học, Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội đã luôn ủng hộ và động viên kịp thời, giúp đỡ tận tình cho tác giả. Đồng thời luôn tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tác giả trong quá trình học tập, nghiên cứu tại Trường, Viện và Khoa thông qua những khóa học và trao đổi về phương pháp nghiên cứu, các buổi sinh hoạt bộ môn, hội thảo khoa học, những buổi chia sẻ kinh nghiệm nghiên cứu thực tiễn và những dịp sinh hoạt khoa học có liên quan khác. Tác giả cũng xin được bày tỏ lòng biết ơn đến các cá nhân, tập thể, các cơ quan, các cấp lãnh đạo, các doanh nghiệp và hộ nông dân đã luôn nhiệt tình cung cấp những thông tin trung thực, hữu ích, tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành Luận án này. Khi thực hiện Luận án, mặc dù đã có nhiều nỗ lực và cố gắng, song không thể tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế nhất định. Tác giả hy vọng sẽ nhận được ý kiến đóng góp quý báu, khách quan của các Thầy giáo, Cô giáo, các anh, chị, em đồng nghiệp và các bạn đọc quan tâm nhằm nâng cao chất lượng của Luận án này. Xin trân trọng cảm ơn! 2
- MỤC LỤC MỞ ĐẦU ................................................................................................................................... 10 1. Lý do chọn đề tài........................................................................................................................ 10 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................................... 14 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 15 4. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................................... 15 5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................................... 15 6. Những đóng góp mới của Luận án ........................................................................................ 18 7. Kết cấu của Luận án ................................................................................................................. 19 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU, LÝ THUYẾT NỀN TẢNG VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU.......................................................................................................... 20 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài Luận án............................... 20 1.1.1. Các nghiên cứu có liên quan về vấn đề liên kết kinh tế nói chung ........................20 1.1.2. Các nghiên cứu về phát triển liên kết giữa doanh nghiệp với hộ nông dân trong sản xuất nông nghiệp................................................................................................................23 1.1.3. Các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng tới liên kết giữa doanh nghiệp với hộ nông dân trong sản xuất nông nghiệp ......................................................................................29 1.2. Khoảng trống và vấn đề nghiên cứu của đề tài Luận án .................................................. 33 1.2.1. Khoảng trống nghiên cứu .................................................................................................. 33 1.2.2. Những vấn đề nghiên cứu của Luận án về đề tài nghiên cứu ...............................34 1.3. Các lý thuyết cơ bản và mô hình nghiên cứu đề xuất ...................................................... 35 1.3.1. Các lý thuyết cơ bản về liên kết và phát triển liên kết trong sản xuất nông nghiệp.... 35 1.3.2. Tổng quan các lý thuyết nền tảng về ý định hành động .........................................40 1.3.3. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu .........................................................................43 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ......................................................................................................... 50 CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LIÊN KẾT VÀ PHÁT TRIỂN LIÊN KẾT GIỮA DOANH NGHIỆP VỚI HỘ NÔNG DÂN TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP .................... 51 2.1. Các vấn đề cơ bản về liên kết và phát triển liên kết giữa doanh nghiệp với hộ nông dân trong sản xuất nông nghiệp ...................................................................................................... 51 2.1.1. Khái niệm doanh nghiệp và hộ nông dân ..............................................................51 2.1.2. Khái niệm liên kết kinh tế và phát triển liên kết kinh tế .........................................52 2.1.3. Khái niệm liên kết và phát triển liên kết giữa doanh nghiệp với hộ nông dân trong sản xuất nông nghiệp................................................................................................................55 3
- 2.2. Phân loại, nguyên tắc của liên kết giữa doanh nghiệp với hộ nông dân trong sản xuất nông nghiệp......................................................................................................................63 2.2.1. Phân loại liên kết giữa doanh nghiệp với hộ nông dân trong sản xuất nông nghiệp ..................................................................................................................................................63 2.2.2. Nguyên tắc cơ bản của liên kết giữa doanh nghiệp với hộ nông dân trong sản xuất nông nghiệp ..............................................................................................................................67 2.3. Nội dung về phát triển liên kết giữa doanh nghiệp với hộ nông dân trong sản xuất nông nghiệp................................................................................................................................................ 68 2.3.1. Lĩnh vực liên kết ....................................................................................................68 2.3.2. Hình thức liên kết ..................................................................................................69 2.4. Các quy tắc ràng buộc trong liên kết giữa doanh nghiệp với hộ nông dân trong sản xuất nông nghiệp....................................................................................................................................... 72 2.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển liên kết giữa doanh nghiệp với hộ nông dân trong sản xuất nông nghiệp .............................................................................................................. 75 2.5.1. Nhân tố khách quan ..............................................................................................75 2.5.2. Nhân tố chủ quan ................................................................................................................ 78 2.6. Tiêu chí đánh giá phát triển liên kết giữa doanh nghiệp với hộ nông dân trong sản xuất nông nghiệp....................................................................................................................................... 80 2.6.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá sự gia tăng số lượng liên kết ............................................81 2.6.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh chất lượng liên kết..........................................................83 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ......................................................................................................... 85 CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN LIÊN KẾT GIỮA DOANH NGHIỆP VỚI HỘ NÔNG DÂN TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở TỈNH THÁI BÌNH........................ 86 3.1. Khái quát về nông nghiệp ở Tỉnh Thái Bình ............................................................... 86 3.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội .........................................................................86 3.1.2. Về phát triển nông nghiệp ở Tỉnh Thái Bình.........................................................92 3.2. Thực trạng phát triển liên kết giữa doanh nghiệp với hộ nông dân trong sản xuất nông nghiệp ở Tỉnh Thái Bình....................................................................................................... 102 3.2.1. Thực trạng về liên kết giữa doanh nghiệp với hộ nông dân trong sản xuất nông nghiệp .................................................................................................................................... 102 3.2.2. Thực trạng phát triển liên kết giữa doanh nghiệp với hộ nông dân trong sản xuất nông nghiệp ở Tỉnh Thái Bình .............................................................................................. 106 3.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển (quyết định) liên kết giữa doanh nghiệp với hộ nông dân trong sản xuất nông nghiệp .............................................................................. 123 3.3. Đánh giá thực trạng phát triển liên kết giữa doanh nghiệp với hộ nông dân trong sản xuất nông nghiệp ở Tỉnh Thái Bình....................................................................................... 136 4
- 3.3.1. Những kết quả đạt được...................................................................................... 136 3.3.2. Những hạn chế ................................................................................................... 138 3.3.3. Nguyên nhân hạn chế ......................................................................................... 139 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ....................................................................................................... 141 CHƢƠNG 4. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN LIÊN KẾT GIỮA DOANH NGHIỆP VỚI HỘ NÔNG DÂN TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở TỈNH THÁI BÌNH ............................. 142 4.1. Định hƣớng phát triển liên kết sản xuất nông nghiệp ở Tỉnh Thái Bình giai đoạn 2020 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2030 ........................................................................................ 142 4.1.1. Quan điểm và định hướng phát triển nông nghiệp của Tỉnh Thái Bình ............ 142 4.1.2. Định hướng phát triển liên kết sản xuất nông nghiệp ở Tỉnh Thái Bình ..............146 4.2. Giải pháp phát triển liên kết giữa doanh nghiệp với hộ nông dân trong sản xuất nông nghiệp ở Tỉnh Thái Bình....................................................................................................... 148 4.2.1. Nhóm giải pháp chung về phát triển liên kết giữa doanh nghiệp với hộ nông dân trong sản xuất nông nghiệp ................................................................................................... 148 4.2.2. Nhóm các giải pháp phát triển liên kết giữa doanh nghiệp với hộ nông dân trong sản xuất nông nghiệp .............................................................................................................................156 - Đối với doanh nghiệp ................................................................................................................156 - Đối với hộ nông dân ..................................................................................................................163 4.3. Kiến nghị với Chính phủ............................................................................................... 169 KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ....................................................................................................... 171 KẾT LUẬN ............................................................................................................................. 172 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA NGHIÊN CỨU SINH LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .......................................................................................................................... 173 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 174 PHỤ LỤC ................................................................................................................................ 181 5
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT ĐẦY ĐỦ CĐL Cánh đồng lớn CNH Công nghiệp hóa CP Cổ phần DN Doanh nghiệp DV Dịch vụ ĐKTL Điều kiện thuận lợi ĐTH Đô thị hóa HĐKT Hợp đồng kinh tế HND Hộ nông dân HTX Hợp tác xã HVKS Hành vi kiểm soát KCN Khu công nghiệp KH&CN Khoa học và công nghệ LK Liên kết LKKT Liên kết kinh tế LKND - DN Liên Kết nông dân – doanh nghiệp NCS Nghiên cứu sinh ND Nông dân NL Năng lực NV Nguồn vốn PTNT Phát triển nông thôn QCCQ Quy chuẩn chủ quan QĐ Quyết định QK Quyết định liên kết SXKD Sản xuất kinh doanh SXNN Sản xuất nông nghiệp TDHV Thái độ hành vi THT Tổ hợp tác TNHH Trách nhiệm hữu hạn UBND Ủy ban nhân dân 6
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT ĐẦY ĐỦ TIẾNG ANH NGHĨA TIẾNG VIỆT TIẾNG ANH EFA Exploratory Factor Analysis Nhân tố ảnh hƣởng GlobalGAP Global Good Agricultural Practice Thực hành nông nghiệp tốt toàn cầu GRDP Gross Regional Domestic Product Tổng sản phẩm trong nƣớc của địa phƣơng OCOP One Commune One Product Mỗi làng một sản phẩm VIF Variance Inflation Factor Đa cộng tuyến VietGAP Vietnamese Good Agricultural Practices Thực hành nông nghiệp tốt Việt Nam WTO World Trade Organization Tổ chức Thƣơng mại thế giới USDA United States Department of Agriculture Bộ nông nghiệp hoa kỳ - cơ quan chứng nhận hữu cơ ACO Australian Certified Organic Cơ quan chứng nhận của Úc về sản phẩm hữu cơ và năng lƣợng sinh học OFC Chứng nhận thực phẩm Organic Food Chain hữu cơ 7
- DANH MỤC BẢNG Tên Bảng Trang Bảng 1.1. Tổng hợp các mô hình và nhân tố ảnh hưởng tới liên kết kinh tế 31 giữa doanh nghiệp và hộ nông dân trong sản xuất nông nghiệp Bảng 1.2. Tổng hợp các biến của mô hình nghiên cứu 49 Bảng 3.1. Diện tích trồng trọt của Tỉnh Thái Bình giai đoạn 2018 - 2022 93 Bảng 3.2. Số lượng gia súc, gia cầm ngành chăn nuôi của Tỉnh Thái Bình 96 giai đoạn 2018 – 2022 Bảng 3.3. Tỷ lệ diện tích đất liên kết sản xuất nông nghiệp Tỉnh Thái Bình giai 108 đoạn 2018 – 2022 Bảng 3.4. Tỷ lệ các doanh nghiệp liên kết sản xuất nông nghiệp Tỉnh Thái 109 Bình giai đoạn 2018 – 2022 Bảng 3.5. Kết quả điều tra về các yếu tố quyết định tới liên kết của doanh 111 nghiệp Bảng 3.6. Đặc điểm mẫu khảo sát chủ hộ nông dân đang tham gia liên kết 113 Bảng 3.7. Kết quả điều tra về thu nhập của hộ nông dân sau liên kết 115 Bảng 3.8. Kết quả điều tra về những khó khăn của hộ nông dân đang liên kết 116 với doanh nghiệp Bảng 3.9. Kết quả thống kê về lợi nhuận của doanh nghiệp đang liên kết 117 Bảng 3.10. Kết quả điều tra về những khó khăn của DN đang liên kết 117 Bảng 3.11. Kết quả điều tra về chính sách hỗ trợ của Nhà nước đối với hộ 120 nông dân đang liên kết Bảng 3.12. Kết quả điều tra về thủ tục để thực hiện liên kết của HND với DN 120 Bảng 3.13. Kết quả điều tra về cách tiếp cận liên kết của hộ ND với DN 121 Bảng 3.14. Kết quả điều tra về chính sách hỗ trợ, thu hút liên kết của Nhà 122 nước đối với doanh nghiệp đang liên kết Bảng 3.15. Kết quả điều tra về cách tiếp cận liên kết của DN đối với HND 122 Bảng 3.16. Thống kê mẫu nghiên cứu 127 Bảng 3.17. Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo với hệ số Cronbach’s Alpha 129 Bảng 3.18. Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) 131 Bảng 3.19. Ma trận tương quan Pearson 132 Bảng 3.20. Kết quả phân tích hồi quy 134 Bảng 3.21. Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu 136 8
- DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH Tên Biểu đồ, Hình Trang Hình 1.1. Mô hình lý thuyết hành động hợp lý (TRA) 41 Hình 1.2. Mô hình lý thuyết hành vi có kế hoạch (TPB) 42 Hình 1.3. Mô hình nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng đến quyết định liên kết 44 của hộ nông dân với doanh nghiệp trong sản xuất nông nghiệp ở Tỉnh Thái Bình Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ diện tích đất trồng trọt của Tỉnh Thái Bình năm 2022 94 Biểu đồ 3.2. Giá trị sản xuất lĩnh vực trồng trọt của Tỉnh Thái Bình giai 95 đoạn 2018 – 2022 Biểu đồ 3.3. Giá trị sản xuất lĩnh vực chăn nuôi của Tỉnh Thái Bình 98 giai đoạn 2018 – 2022 Biểu đồ 3.4. Diện tích nuôi trồng thủy sản của Tỉnh Thái Bình 100 giai đoạn 2018 – 2022 Biểu đồ 3.5. Giá trị sản xuất lĩnh vực thủy sản của Tỉnh Thái Bình giai 101 đoạn 2018 – 2022 Biểu đồ 3.6. Diện tích đất liên kết trồng trọt Tỉnh Thái Bình giai đoạn 106 2018 – 2022 Biểu đồ 3.7. Số lượng doanh nghiệp liên kết sản xuất nông nghiệp Tỉnh 110 Thái Bình giai đoạn 2018 – 2022 9
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Liên kết là hoạt động cần thiết, tất yếu nhằm phát huy vai trò, đảm bảo khả năng phát triển và tính hiệu quả của các đơn vị sản xuất, quản lý trong nền kinh tế thị trƣờng. Quan hệ liên kết về bản chất là quan hệ phối hợp, hợp tác giữa các chủ thể (doanh nghiệp, cơ quan quản lý, ngành, địa phƣơng) nhằm thỏa mãn nhu cầu các bên liên kết. Quan hệ liên kết có thể đƣợc tổ chức với các cấp độ khác nhau, song phƣơng, đa phƣơng. Trong nền kinh tế hiện đại, với những áp lực thị trƣờng, đòi hỏi phải có những mối liên kết mới đƣợc hình thành theo yêu cầu khách quan và với vai trò của liên kết tạo môi trƣờng, điều kiện thuận lợi, hiệu quả trong hoạt động sản xuất, kinh doanh. Hiện nay, liên kết giữa doanh nghiệp với hộ nông dân ngày càng khẳng định vai trò quan trọng trong phát triển nông nghiệp. Thực tế cho thấy, địa phƣơng nào, ngành nào tổ chức tốt quan hệ liên kết thì các doanh nghiệp, các ngành, địa phƣơng đó sẽ có cơ hội phát triển với tốc độ cao, bền vững. Có thể thấy một số mô hình liên kết đã đem đến sự thành công trong sản xuất nông nghiệp nhƣ: Hiệp hội mía đƣờng Lam Sơn, mô hình tiêu thụ nông sản hàng hóa qua hợp đồng ở Tỉnh An Giang, Tổng công ty sữa Vinamilk…Tuy vậy, tình hình liên kết vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế: Thứ nhất, số lƣợng liên kết giữa doanh nghiệp với hộ nông dân còn chƣa nhiều, chƣa đƣợc nhân rộng, còn khiêm tốn so với tiềm năng phát triển của đất nƣớc; Thứ hai, quy mô liên kết còn nhỏ, chủ yếu doanh nghiệp và hộ nông dân vẫn liên kết ở quy mô nhỏ lẻ, manh mún, tự phát, thể hiện ở cả diện tích liên kết cũng nhƣ số lƣợng hộ nông dân và số doanh nghiệp tham gia liên kết; Thứ ba, doanh nghiệp và hộ nông dân còn bị động trong việc lựa chọn mặt hàng để sản xuất và cách thức sản xuất trong hoạt động liên kết. Đồng thời doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn, mất nhiều thời gian, chi phí cho việc tìm kiếm nguồn cung đầu vào nhƣ đất đai, giống, hạ tầng giao thông, tìm kiếm nguồn chế biến, bảo quản, tìm kiếm thị trƣờng phù hợp với nhu cầu và mục đích của liên kết; Thứ tƣ, trong liên kết việc ứng dụng khoa học công nghệ vào quy trình sản xuất còn ở phạm vi hẹp, tiêu chuẩn an toàn đạt chất lƣợng quốc tế nhƣ USDA, ACO, OFC, Global chƣa phổ biến. Tiêu chuẩn khoa học công nghệ vẫn chủ yếu dựa trên quy trình tự thân, tự công bố, tự kiểm định hoặc do chính quyền từng tỉnh, thành phố đặt ra. Chính vì vậy, liên kết giữa doanh nghiệp với hộ nông dân khó mở rộng quy mô, mở rộng thị trƣờng, đồng thời còn gây ảnh hƣởng không nhỏ tới môi trƣờng sinh thái, nhất là việc sử dụng các loại phân bón vô cơ gây thoái hóa đất đai, ô nhiễm nguồn nƣớc. Mặt khác, trong liên kết giữa doanh nghiệp với hộ nông dân đi vào sản xuất theo hƣớng hữu cơ (Organic) còn ít. Đây là xu hƣớng phát triển nông nghiệp trong tƣơng lai; Thứ năm, giải quyết quan hệ lợi ích giữa 10
- doanh nghiệp với hộ nông dân còn nhiều vƣớng mắc khiến mối liên kết này chƣa thực sự bền vững và đạt hiệu quả cao, nhiều hộ nông dân, doanh nghiệp chƣa mặn mà với liên kết. Chính vì vậy, vấn đề mở rộng quan hệ liên kết trở thành vấn đề mang tính thời sự, chiến lƣợc, thu hút sự quan tâm của các nhà nghiên cứu, quản lý ở các ngành, các cấp. Liên kết giữa doanh nghiệp với hộ nông dân sẽ tạo sự ổn định, sức cạnh tranh trong sản xuất, kinh doanh nông nghiệp và nâng cao chất lƣợng, giá trị hàng nông sản. Nếu không có liên kết, các chủ thể khó có đủ nguồn lực để ổn định sản xuất (có thể thiếu vốn, công nghệ, lao động, đất đai cũng nhƣ thiếu nguồn tiêu thụ, cung ứng hàng nông sản). Do đó với sự liên kết nhƣ vậy sẽ giúp các chủ thể yên tâm sản xuất kinh doanh, góp phần đảm bảo hình thành chuỗi giá trị hàng nông sản có chất lƣợng cao, giảm chi phí trung gian để tạo sức cạnh tranh trên thị trƣờng, hạn chế tác động tiêu cực từ bên ngoài nhƣ khủng hoảng kinh tế, thiên tai và các rủi ro khác. Với những gì đã và đang diễn ra trong ngành nông nghiệp, nhu cầu liên kết ngày càng trở nên đa dạng hơn. Không chỉ có nông dân cần liên kết mà ngay cả các doanh nghiệp, tác nhân trong chuỗi sản xuất hàng hóa nông nghiệp cũng có nhu cầu này... Nhƣng tìm và phát huy "chất kết dính" của các tác nhân trong mối liên kết không phải đơn giản. Thời kỳ cạnh tranh kinh tế thị trƣờng cần phải có sản phẩm khối lƣợng lớn, chất lƣợng cao, đạt tiêu chuẩn quốc tế; giao hàng đúng lúc, giá thành cạnh tranh. Nông dân cá thể không thể làm đƣợc điều này. Nông dân phải tổ chức đƣợc "hành động tập thể" theo quy trình sản xuất chung theo từng cánh đồng lớn. Quy trình sản xuất, thu hoạch, bảo quản và thƣơng mại của nông dân đƣợc thiết lập trên cơ sở yêu cầu của doanh nghiệp, thị trƣờng về khối lƣợng cung ứng, chất lƣợng hàng hóa… Đây chính là các yếu tố để nông dân xây dựng hành động tập thể. Hàng hóa nông sản cần đƣợc xác định rõ về số lƣợng, chất lƣợng đối với từng thị trƣờng để làm cơ sở xây dựng kế hoạch cung ứng; xác định rõ chất lƣợng và số lƣợng sản phẩm nông sản trong sản xuất. Yêu cầu chất lƣợng của thị trƣờng phải làm căn cứ cơ bản để xây dựng quy trình kỹ thuật cho các mô hình liên kết. Chủ trƣơng khuyến khích liên kết sản xuất nông nghiệp với chế biến và tiêu thụ nông sản theo hợp đồng đƣợc đề ra từ cách đây 20 năm tại Quyết định số 80/2002/QĐ- TTg ngày 24/6/2002 của Thủ tƣớng Chính phủ và đƣợc chỉ đạo tăng cƣờng tại Chỉ thị số 25/2008/CT-TTg ngày 25/6/2008. Mƣời năm sau, chủ trƣơng này tiếp tục đƣợc thúc 11
- đẩy với Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg về khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn. Năm 2018, Chính phủ ban hành Nghị định số 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm, trong đó nêu rõ các chính sách ƣu đãi, hỗ trợ, nhƣ hỗ trợ 100% chi phí tƣ vấn xây dựng liên kết, hỗ trợ 30% vốn đầu tƣ máy móc trang thiết bị; xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ liên kết; hỗ trợ khuyến nông, đào tạo, tập huấn và giống, vật tƣ, bao bì, nhãn mác sản phẩm. Tuy nhiên, cho đến nay cả doanh nghiệp lẫn ngƣời nông dân sản xuất nông nghiệp đều không mấy thiết tha. Nguyên nhân chính là do quá trình thực hiện chƣa có những cơ chế chia sẻ khó khăn và lợi ích một cách hợp lý, cũng nhƣ chƣa có thể chế pháp lý và hành chính đảm bảo cho việc thực thi hợp đồng, cho nên khi có lợi, bên này có thể bỏ rơi bên kia. Phá vỡ hợp đồng, chạy theo thị trƣờng là một trong những vấn đề tồn tại lớn nhất đối với liên kết giữa doanh nghiệp với nông dân trong hầu nhƣ mọi chuỗi nông sản ở Việt Nam hiện nay. Hiện nay, bối cảnh trong nƣớc và quốc tế đã có nhiều thay đổi. Nhu cầu về hàng hóa nông sản không chỉ trong nƣớc và quốc tế ngày càng tăng cao. Đi cùng với đó là yêu cầu về số lƣợng, chất lƣợng của hàng hóa nông sản, vấn đề truy xuất nguồn gốc, vấn đề đảm bảo an toàn thực phẩm, biến đổi khí hậu….đặt ra bài toán không đơn giản cho sản xuất nông nghiệp của Việt Nam trong hiện tại và tƣơng lai, làm thế nào để có vùng nguyên liệu đủ lớn, đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng với sản phẩm số lƣợng lớn, chất lƣợng cao, ổn định, đạt tiêu chuẩn quốc tế, giao hàng đúng lúc, giá thành cạnh tranh. Thái Bình là một Tỉnh ven biển ở Đồng bằng sông Hồng, miền Bắc Việt Nam với địa hình khá bằng phẳng, có bờ biển tƣơng đối dài, hệ thống sông ngòi dày đặc, đất đai phì nhiêu, khí hậu bốn mùa thuận lợi cho việc phát triển nông lâm, thủy sản. Ngƣời dân Thái Bình cần cù, năng động, có truyền thống và trình độ canh tác cao để tiếp cận và thích ứng với những tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mới... Với những tiềm năng, lợi thế ấy, từ xƣa đến nay, Thái Bình luôn đƣợc xem là trọng điểm sản xuất nông nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng và cả nƣớc. Sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản phát triển khá toàn diện, có sự chuyển dịch tích cực trong cơ cấu các ngành và nội bộ ngành; xây dựng nông thôn mới đƣợc thực hiện đồng bộ và đạt kết quả quan trọng. Ngành trồng trọt đã hình thành và phát triển nhiều vùng sản xuất hàng hóa tập trung cùng loại sản phẩm, quy mô lớn. Năm 2020, toàn Tỉnh Thái Bình có 479 cánh đồng lớn với diện tích gần 14.000 ha, tăng 302 cánh đồng (tƣơng đƣơng diện tích trên 3.400 ha) so với năm 2015. Liên kết sản xuất, tiêu 12
- thụ đƣợc mở rộng; năm 2020, trên 14.200 ha diện tích trồng trọt đƣợc liên kết sản xuất - tiêu thụ sản phẩm. Giá trị sản xuất ngành trồng trọt giai đoạn 2016 - 2020 tăng trƣờng bình quân 1,52%/năm. Tuy vậy, thống kê của ngành nông nghiệp Thái Bình cho thấy, toàn Tỉnh hiện chỉ có trên 200 cánh đồng sản xuất tập trung có hợp đồng bao tiêu sản phẩm với doanh nghiệp, tổng diện tích trên 14.000 ha/năm (chủ yếu là lúa 13.000 ha/năm; cây màu 1.000 ha/năm). So với điều kiện tự nhiên, năng lực sản xuất, hiện phƣơng thức sản xuất, tiêu thụ nông sản của Thái Bình vẫn nặng về truyền thống, chƣa phát triển tƣơng xứng với tiềm năng, lợi thế của Tỉnh, chủ yếu vẫn trong tình trạng sản xuất nhỏ lẻ, manh mún. Trong lịch sử phát triển nông nghiệp, Nghị quyết 10 của Bộ Chính trị (1988) nhƣ một dấu mốc quan trọng khẳng định quyền tự chủ của hộ nông dân, tạo động lực phát triển: Đất đai, lao động đƣợc khơi thông bật dậy, bảo đảm an ninh lƣơng thực, có sản phẩm xuất khẩu. Nhƣng cho đến nay sau gần 40 năm đổi mới, một số động lực đã bão hòa, suy giảm. Bối cảnh trong nƣớc và quốc tế đã thay đổi, kinh tế hộ không thể giải quyết đƣợc: Vốn, công nghệ, phƣơng thức sản xuất, tiêu thụ… chỉ có liên kết giữa doanh nghiệp và hộ nông dân trong sản xuất, chế biến, tiêu thụ nông sản, ứng dụng công nghệ cao; phát triển nông nghiệp hữu cơ, liên kết sản xuất mới có chỗ đứng trên thị trƣờng. Đối với các sản phẩm nông nghiệp hiện nay, nếu có sự liên kết tốt thì thay vì bán sản phẩm thô dƣới dạng nguyên liệu mà tìm cách chế biến và bảo quản để nâng cao giá trị gia tăng tạo thế quân bình giữa cung - cầu, đồng thời điều chỉnh đƣợc giá bán. Do vậy, liên kết giữa doanh nghiệp với hộ nông dân là chìa khóa để phát triển nền nông nghiệp hiện đại, đảm bảo hài hòa lợi ích của các tác nhân tham gia chuỗi giá trị sản phẩm nông sản. Không thể sản xuất những gì mình có, mà phải nghĩ đến những cái thị trƣờng cần, gắn với lợi thế của địa phƣơng. Trong bối cảnh toàn cầu hóa về kinh tế nhƣ hiện nay, yêu cầu đặt ra đối với nông sản để có sức cạnh tranh là sản phẩm phải sạch, ngon, số lƣợng lớn, xây dựng đƣợc thƣơng hiệu và có chiến lƣợc thị trƣờng tốt. Để làm đƣợc điều này cần làm tốt từ khâu quy hoạch, khâu sản xuất, phân phối và lƣu thông. Vì vậy trong sản xuất nông nghiệp hiện nay rất cần sự liên kết giữa doanh nghiệp với hộ nông dân. Từ yêu cầu của thực tiễn đặt ra phải thúc đẩy sự liên kết, gia tăng nguồn lực, chuyển sang sản xuất hàng hóa quy mô lớn, chất lƣợng cao để phát huy tiềm năng, lợi thế so sánh. Liên kết trong sản xuất và tiêu thụ luôn là hƣớng đi đúng đƣợc khuyến khích phát triển của nhiều nền kinh tế trên thế giới. Liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp tạo động lực, phát huy tiềm năng, lợi thế hình thành một nền nông 13
- nghiệp sản xuất hàng hóa lớn, có năng lực cạnh tranh và hiệu quả càng cần thiết hơn bao giờ hết. Từ những yêu cầu thực tế trên, với mong muốn góp một phần hoàn thiện chính sách và giải pháp cho sự phát triển nông nghiệp Tỉnh Thái Bình, NCS lựa chọn đề tài nghiên cứu “Phát triển liên kết giữa doanh nghiệp với hộ nông dân trong sản xuất nông nghiệp ở Tỉnh Thái Bình” làm đề tài nghiên cứu của Luận án. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu 2.1.1. Mục tiêu chung Phân tích, đánh giá thực trạng và các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển liên kết giữa doanh nghiệp với hộ nông dân trong sản xuất nông nghiệp tỉnh Thái Bình; Đề xuất giải pháp phát triển liên kết giữa doanh nghiệp với hộ nông dân, nhằm nâng cao giá trị gia tăng và hiệu quả sản xuất nông nghiệp của tỉnh trong thời gian tới. 2.1.2. Mục tiêu cụ thể - Luận giải làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển liên kết giữa doanh nghiệp với hộ nông dân trong sản xuất nông nghiệp. - Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển liên kết giữa doanh nghiệp với hộ nông dân trong sản xuất nông nghiệp ở tỉnh Thái Bình. - Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển liên kết giữa doanh nghiệp với hộ nông dân trong sản xuất nông nghiệp ở tỉnh Thái Bình. - Đề xuất định hƣớng và giải pháp phát triển liên kết giữa doanh nghiệp với hộ nông dân trong sản xuất nông nghiệp ở tỉnh Thái Bình trong thời gian tới. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển liên kết giữa doanh nghiệp với hộ nông dân trong sản xuất nông nghiệp. - Xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển liên kết giữa doanh nghiệp với hộ nông dân trong sản xuất nông nghiệp. - Điều tra khảo sát, thu thập số liệu, phân tích đánh giá thực trạng liên kết giữa doanh nghiệp với hộ nông dân trong sản xuất nông nghiệp. - Luận giải đề xuất định hƣớng, giải pháp phát triển liên kết giữa doanh nghiệp với hộ nông dân trong sản xuất nông nghiệp tỉnh Thái Bình. 14
- 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài luận án, là: các vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển liên kết giữa doanh nghiệp với hộ nông dân trong sản xuất nông nghiệp ở tỉnh Thái Bình. - Đối tƣợng khảo sát: Nghiên cứu khảo sát thu thập số liệu đối với các đối tƣợng là hộ nông dân và doanh nghiệp đã, đang liên kết và chƣa liên kết trong sản xuất nông nghiệp. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Nghiên cứu phát triển liên kết giữa doanh nghiệp với hộ nông dân trong sản xuất nông nghiệp về lĩnh vực trồng trọt, bao gồm các hình thức, qui mô liên kết và kết quả liên kết, nhân tố ảnh hƣởng và giải pháp phát triển liên kết. - Về thời gian: Giai đoạn 2018 - 2022. - Về không gian: Nghiên cứu thực hiện trên địa bàn tỉnh Thái Bình. 4. Câu hỏi nghiên cứu - Cơ sở lý luận/lý thuyết nào về phát triển liên kết giữa doanh nghiệp với hộ nông dân trong sản xuất nông nghiệp? - Thực trạng và các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển liên kết giữa doanh nghiệp với hộ nông dân trong lĩnh vực trồng trọt ở tỉnh Thái Bình nhƣ thế nào về những tồn tại, hạn chế và ảnh hƣởng? - Giải pháp nào nhằm phát triển liên kết giữa doanh nghiệp với hộ nông dân trong sản xuất nông nghiệp trong giai đoạn tới? 5. Phƣơng pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu 5.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp Dữ liệu thứ cấp là dữ liệu đáng tin cậy và đã đƣợc công bố, đƣợc thu thập nhằm mục đích làm rõ, minh họa cho vấn đề nghiên cứu. Để thu thập những dữ liệu thứ cấp cần thiết cho nghiên cứu NCS tiến hành nhƣ sau: 15
- + Thứ nhất, xác định những thông tin cần thiết cho nghiên cứu nhƣ phát triển sản xuất nông nghiệp Tỉnh Thái Bình, liên kết và phát triển liên kết trong sản xuất nông nghiệp giữa doanh nghiệp với hộ nông dân ở Tỉnh Thái Bình. + Thứ hai, tìm nguồn dữ liệu thu thập. Nguồn dữ liệu để phân tích đánh giá thực trạng phát triển liết kết giữa doanh nghiệp với hộ nông dân, nguồn dữ liệu thu thập rất đa dạng gồm có các báo cáo của Tỉnh Thái Bình; các cơ quan thống kê của Nhà nƣớc; sách, báo, tạp chí; các tổ chức, Viện Nghiên cứu, Hiệp hội ngành nghề; mạng Internet… + Thứ ba, tiến hành thu thập các thông tin và sắp xếp các thông tin một cách khoa học, lựa chọn các thông tin tốt để đƣa vào nội dung nghiên cứu của đề tài. 5.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp Dữ liệu sơ cấp là dữ liệu mới đƣợc thu thập lần đầu phục vụ cho nghiên cứu này. Để đánh giá tình hình liên kết của doanh nghiệp với hộ nông dân và nhân tố ảnh hƣởng tới liên kết giữa doanh nghiệp với hộ nông dân trong sản xuất nông nghiệp, NCS sử dụng các dữ liệu sơ cấp thu thập đƣợc để thống kê mô tả và phân tích nhân tố ảnh hƣởng. Dữ liệu sơ cấp là dữ liệu thu thập từ kết quả trả lời các phiếu khảo sát của đối tƣợng hỏi là doanh nghiệp, hộ nông dân đã, đang liên kết và chƣa liên kết ở Tỉnh Thái Bình trong sản xuất nông nghiệp. Các bƣớc thực hiện thu thập dữ liệu sơ cấp cho nghiên cứu này: Thứ nhất, Thiết kế mẫu - Phƣơng pháp lấy mẫu: Phƣơng pháp phi xác xuất thuận tiện - Phạm vi khảo sát: Tỉnh Thái Bình - Đối tƣợng khảo sát: + Các hộ nông dân sản xuất nông nghiệp đã, đang liên kết và chƣa liên kết với doanh nghiệp ở Tỉnh Thái Bình + Các doanh nghiệp đã, đang liên kết và chƣa liên kết với hộ nông dân trên địa bàn Tỉnh Thái Bình. - Cách thức phát phiếu khảo sát: + Cách 1: Gửi đƣờng link trả lời phiếu qua Email, Zalo, Facebook + Cách 2: Khảo sát trực tiếp tại nhà riêng hoặc cơ quan của ngƣời đƣợc khảo sát - Thời gian khảo sát: Từ tháng 10/2022 đến tháng 11/2022 16
- Thứ hai, Xây dựng bảng hỏi Để đạt mục đích nghiên cứu đã trình bày ở trên, nghiên cứu này thiết kế phiếu khảo sát theo các nội dung đáp ứng yêu cầu của nghiên cứu gồm có: - Bảng hỏi khảo sát đối tƣợng là các doanh nghiệp đã, đang liên kết và chƣa liên kết về các nội dung liên quan tới liên kết nhƣ thực trạng liên kết, lý do liên kết, không liên kết. - Bảng hỏi khảo sát đối tƣợng là hộ nông dân đã, đang liên kết và chƣa liên kết. Bảng hỏi đƣợc chia thành các nội dung: Phần 1 thông tin chung; phần 2 về thực trạng liên kết; phần 3 về nhân tố ảnh hƣởng đến liên kết giữa doanh nghiệp với hộ nông dân trong sản xuất nông nghiệp. Ngoài ra, để nội dung khảo sát này ngƣời đƣợc hỏi dễ dàng trả lời, các thông tin khảo sát phù hợp với nôi dung nghiên cứu, NCS tiến hành lấy ý kiến chuyên gia, khảo sát thử một nhóm gồm có hộ nông dân, doanh nghiệp trên bảng hỏi đã phác thảo. Từ các ý kiến phản hồi, NCS tiến hành điều chỉnh lại bảng hỏi và đƣa ra bảng hỏi chính thức sử dụng để thu thập dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu. Bảng hỏi chi tiết ở Phụ lục. Thứ ba, Tiến hành khảo sát Sau khi phiếu khảo sát đã đƣợc hoàn chỉnh, NCS tiến hành gửi phiếu khảo sát tới đối tƣợng khảo sát nghiên cứu theo nhiều hình thức khác nhau: Trực tiếp trao đổi hoặc gián tiếp theo thời gian đã đƣợc xây dựng. Thứ tư, Xử lý dữ liệu Việc xử lý dữ liệu đƣợc tiến hành theo trình tự: Lọc ra các phiếu điều tra thu thập đƣợc đáp ứng yêu cầu, nhập các dữ liệu vào các bảng Excel, mã hóa dữ liệu, phân tích dữ liệu và giải thích dữ liệu. 5.2. Phương pháp phân tích Phƣơng pháp phân tích dữ liệu là quá trình thu thập, mô hình hóa và phân tích dữ liệu để rút ra kết luận và đƣa ra các quyết định. Với đề tài nghiên cứu này phƣơng pháp phân tích các dữ liệu thứ cấp, sơ cấp nhằm đƣa ra các kết luận đánh giá về thực trạng liên kết, các nhân tố ảnh hƣởng đến liên kết giữa doanh nghiệp với hộ nông dân trong sản xuất nông nghiệp ở Tỉnh Thái Bình. Có một số phƣơng pháp, kỹ thuật phân tích và các phƣơng pháp phân tích dữ liệu khác nhau dựa vào hai lĩnh vực cốt lõi: Phƣơng pháp định tính và phƣơng pháp định lƣợng trong nghiên cứu. Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu, NCS sử dụng các phƣơng pháp phân tích sau: 17
- - Phân tích văn bản (khai thác dữ liệu): đây là phƣơng pháp đƣợc sử dụng để khai thác các dữ liệu thu thập đƣợc, trích xuất thông tin nằm trong các văn bản tài liệu. Phƣơng pháp này nhằm khai thác các tài liệu để tổng quan các nghiên cứu, xây dựng mô hình nghiên cứu, cơ sở lý luận về liên kết giữa doanh nghiệp với hộ nông dân, chọn lọc và sử dụng các dữ liệu thu thập đƣợc đƣa vào nghiên cứu đánh giá thực trạng liên kết, nhân tố ảnh hƣởng đến liên kết. - Phân tích thống kê: Bằng cách sử dụng các dữ liệu trong quá khứ thu thập sẽ phân tích thống kê để thấy đƣợc điều gì sẽ xảy ra từ các dữ liệu này. Phân tích thống kê bao gồm có thu thập, phân tích, giải thích và trình bày, mô hình hóa dữ liệu. Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để thống kê phân tích các dữ liệu thứ cấp, dữ liệu sơ cấp thu đƣợc. Phƣơng pháp thống kê gồm có phân tích mô tả và phân tích suy luận. + Phân tích mô tả: phƣơng pháp này mô tả các dữ liệu đã thu thập đƣợc về thực trạng liên kết, phát triển liên kết với các số liệu thứ cấp, sơ cấp đã thiết kế dƣới dạng các bảng biểu về sự tăng giảm, tỷ trọng. Phƣơng pháp này cũng đƣợc sử dụng để mô tả thống kê mẫu nghiên cứu về nhân tố ảnh hƣởng đến liên kết giữa doanh nghiệp với hộ nông dân trong sản xuất nông nghiệp. + Phân tích suy luận: đây là phƣơng pháp mà từ các dữ liệu thứ cấp về liên kết, sự phát triển liên kết (số hộ nông dân, doanh nghiệp, tỷ lệ liên kết…) sau khi mô tả dữ liệu, sẽ phân tích, đánh giá đƣa ra các kết luận nghiên cứu về thực trạng phát triển liên kết đó là mặt đạt đƣợc, hạn chế, nguyên nhân của những hạn chế. Từ các dữ liệu sơ cấp (dữ liệu thu thập từ khảo sát) sử dụng phần mềm SPSS để phân tích chỉ ra các nhân tố, mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến liên kết giữa doanh nghiệp với hộ nông dân trong sản xuất nông nghiệp. Đây là căn cứ đƣa ra các giải pháp nhằm phát triển liên kết giữa doanh nghiệp với hộ nông dân trong sản xuất nông nghiệp ở Tỉnh Thái Bình. - Phân tích đƣa ra quyết định: Từ việc phân tích mô tả, kết hợp phân tích suy luận đã đƣa ra các nhận định, kết quả của nghiên cứu. Trên cơ sở các kết quả của nghiên cứu, NCS sẽ phân tích để đƣa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm phát triển liên kết giữa doanh nghiệp với hộ nông dân trong sản xuất nông nghiệp ở Tỉnh Thái Bình. 6. Những đóng góp mới của Luận án 6.1. Về mặt lý thuyết 18
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 490 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 289 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 102 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 171 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 227 | 20
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 209 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 53 | 16
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 14 | 10
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 9 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam
265 p | 15 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
232 p | 13 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tác động của thay đổi công nghệ đến chuyển dịch cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp chế biến chế tạo ở Việt Nam
217 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 7 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 3 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh đối với liên kết du lịch - Nghiên cứu tại vùng Nam Đồng bằng sông Hồng
224 p | 10 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn