intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Quản trị dòng tiền tại tổng công ty đầu tư và phát triển nhà Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:320

33
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ Kinh tế "Quản trị dòng tiền tại tổng công ty đầu tư và phát triển nhà Hà Nội" trình bày lý luận về dòng tiền và quản trị dòng tiền trong doanh nghiệp; Thực trạng quản trị dòng tiền tại Tổng công ty Đầu tư và phát triển nhà Hà Nội; Giải pháp tăng cường quản trị dòng tiền tại Tổng công ty Đầu tư và phát triển nhà Hà Nội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Quản trị dòng tiền tại tổng công ty đầu tư và phát triển nhà Hà Nội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH NGUYỄN THỊ HẢI YẾN QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ HÀ NỘI LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH NGUYỄN THỊ HẢI YẾN QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ HÀ NỘI Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng Mã số : 9.34.02.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. PHẠM THỊ THANH HÒA 2. TS. PHẠM THỊ QUYÊN HÀ NỘI - 2022
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận án là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu kết quả nêu trong luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Tác giả luận án Nguyễn Thị Hải Yến
  4. ii LỜI CẢM ƠN Nghiên cứu sinh xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hòa và TS. Phạm Thị Quyên - người hướng dẫn khoa học, đã nhiệt tình hướng dẫn để nghiên cứu sinh có thể hoàn thành luận án này. Nghiên cứu sinh trân trọng cảm ơn những ý kiến đóng góp chân thành và quý báu của các nhà khoa học, sự hỗ trợ nhiệt tình của các kiểm toán viên, HANDICO trong quá trình thu thập tài liệu khi thực hiện luận án. Nghiên cứu sinh cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc Học viện Tài chính, các thầy cô trong Khoa Tài chính doanh nghiệp, Khoa Sau đại học và các thầy cô trong và ngoài Học viện Tài chính đã tạo mọi điều kiện về vật chất và tinh thần, giúp nghiên cứu sinh hoàn thành luận án. Cuối cùng, nghiên cứu sinh xin bày tỏ lời cảm ơn tới gia đình và bạn bè đã động viên, giúp đỡ nghiên cứu sinh trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án này. NGHIÊN CỨU SINH Nguyễn Thị Hải Yến
  5. iii MỤC LỤC Trang Lời cam đoan ...................................................................................................................... i Lời cảm ơn ......................................................................................................................... ii Mục lục ............................................................................................................................. iii Danh mục các chữ viết tắt ................................................................................................ vi Danh mục các bảng.......................................................................................................... vii Danh mục các hình vẽ .................................................................................................... viii Danh mục các sơ đồ.......................................................................................................... ix MỞ ĐẦU ........................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết nghiên cứu.................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................3 4. Tổng quan tình hình nghiên cứu.......................................................................4 5. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................12 6. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................13 7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án .....................................................15 8. Bố cục của luận án .........................................................................................16 Chương 1: LÝ LUẬN VỀ DÒNG TIỀN VÀ QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP ......................................................................................... 17 1.1. DOANH NGHIỆP VÀ DÒNG TIỀN CỦA DOANH NGHIỆP ..........................17 1.1.1. Doanh nghiệp và hoạt động tài chính của doanh nghiệp ........................... 17 1.1.2. Dòng tiền của doanh nghiệp ..................................................................... 20 1.2. QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP.......................................28 1.2.1. Khái niệm và mục tiêu của quản trị dòng tiền trong doanh nghiệp............ 28 1.2.2. Nội dung quản trị dòng tiền của doanh nghiệp ......................................... 30 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá quản trị dòng tiền trong doanh nghiệp..................... 48 1.2.4. Tác động của quản trị dòng tiền đến hoạt động của doanh nghiệp ............ 51 1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị dòng tiền trong doanh nghiệp. .......... 53
  6. iv 1.3. KINH NGHIỆM QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN CỦA MỘT SỐ DOANH NGHIỆP VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM ĐỐI VỚI HANDICO ......................57 1.3.1. Kinh nghiệm quản trị dòng tiền của một số doanh nghiệp ........................ 57 1.3.2. Bài học kinh nghiệm đối với HANDICO ................................................. 60 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1...........................................................................................61 Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ HÀ NỘI ....................................................... 62 2.1. KHÁI QUÁT VỀ TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ HÀ NỘI.............................................................................................................62 2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển của Tổng công ty đầu tư và phát triển Nhà Hà Nội ..................................................................................... 62 2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Tổng công ty ................................... 64 2.1.3. Tình hình tài chính của tổng công ty đầu tư và phát triển nhà Hà Nội trong những năm qua........................................................................ 68 2.2. THỰC TRẠNG DÒNG TIỀN TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ HÀ NỘI............................................................................77 2.2.1. Cơ cấu và sự biến động dòng tiền thuần của các hoạt động ...................... 77 2.2.2. Thực trạng dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh ................................ 80 2.2.3. Thực trạng dòng tiền thuần từ hoạt động đầu tư ....................................... 87 2.2.4. Thực trạng dòng tiền thuần từ hoạt động tài chính .................................... 91 2.2.5. Thực trạng dòng tiền theo tính chất sở hữu ............................................... 93 2.3. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ HÀ NỘI...............................................................97 2.3.1. Thực trạng cơ cấu tổ chức bộ máy thực hiện quản trị dòng tiền của Tổng công ty ........................................................................................... 97 2.3.2. Thực trạng quản trị dòng tiền tại Tổng công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội .............................................................................................. 99 2.3.3. Thực trạng việc xây dựng cơ chế kiểm soát dòng tiền ............................ 108 2.4. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ HÀ NỘI .................................116 2.4.1. Chỉ tiêu thời gian chuyển hóa thành tiền................................................. 116 2.4.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng tạo tiền và khả năng thanh toán ......... 119
  7. v 2.5. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN CỦA HANDICO .......121 2.5.1. Những kết quả đạt được ......................................................................... 121 2.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................. 125 Chương 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ HÀ NỘI........................... 131 3.1. BỐI CẢNH KINH TẾ XÃ HỘI VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ HÀ NỘI TRONG THỜI GIAN TỚI.............................................................................................131 3.1.1. Bối cảnh kinh tế xã hội...........................................................................131 3.1.2. Định hướng phát triển của tổng công ty đầu tư và phát triển nhà Hà nội trong thời gian tới ...........................................................................134 3.2. QUAN ĐIỂM TRONG ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN TẠI HANDICO .....................................................137 3.3. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ HÀ NỘI .................................138 3.3.1. Xây dựng bộ phận quản trị dòng tiền đối với Tổng công ty .................... 138 3.3.2. Giải pháp lập kế hoạch dòng tiền ........................................................... 142 3.3.3. Xác định dự trữ tiền mặt phù hợp và hoàn thiện cơ chế quản lý ngân quỹ phù hợp. ................................................................................. 154 3.3.4. Giải pháp quản trị nợ phải thu ................................................................ 158 3.3.5. Giải pháp quản trị nợ phải trả ................................................................. 164 3.3.6. Giải pháp về quản trị hàng tồn kho ......................................................... 166 3.3.7. Các giải pháp khác ................................................................................. 168 3.4. KIẾN NGHỊ ......................................................................................................171 3.4.1. Về phía Nhà nước .................................................................................. 171 3.4.2. Về phía Ngân hàng ................................................................................ 172 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.........................................................................................174 KẾT LUẬN................................................................................................................... 175 DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .............................................................................................. 177 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 178 PHỤ LỤC...................................................................................................................... 182
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCĐKT : Bảng cân đối kế toán BCLCTT : Báo cáo lưu chuyển tiền tệ BCTC : Báo cáo tài chính BĐS : Bất động sản CB-CNV : Cán bộ - công nhân viên CTCP : Công ty cổ phần DN : Doanh nghiệp DNNN : Doanh nghiệp nhà nước GDP : Tổng sản phẩm nội địa GPMB : Giải phóng mặt bằng HĐND : Hội đồng nhân dân HTK : Hàng tồn kho NHTM : Ngân hàng thương mại NSLĐ : Năng suất lao động NVL : Nguyên vật liệu NXB : Nhà xuất bản PTTC : Phân tích tài chính SXKD : Sản xuất kinh doanh TCT : Tổng công ty TCTY : Tổng công ty THCS : Trung học cơ sở TNDN : Thu nhập doanh nghiệp TNHH MTV : Trách nhiệm hữu hạn một thành viên TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ : Tài sản cố định TSDH : Tài sản dài hạn TSNH : Tài sản ngắn hạn UBND : Ủy ban nhân dân VLĐ : Vốn lưu động
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1: Nội dung dòng tiền theo hoạt động trong doanh nghiệp ..........................26 Bảng 2.1: Tình hình tài sản, nguồn vốn của Tổng công ty .......................................68 Bảng 2.2: Tình hình tài sản của Tổng công ty ..........................................................70 Bảng 2.3: Tình hình nguồn vốn của Tổng công ty....................................................72 Bảng 2.4: Kết quả kinh doanh của Tổng công ty ......................................................73 Bảng 2.5: Một số chỉ tiêu tài chính đặc trưng của Tổng công ty ..............................75 Bảng 2.6: Tình hình dòng tiền thuần của các hoạt động ...........................................78 Bảng 2.7: Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh của Tổng công ty .............................81 Bảng 2.8: Dòng tiền từ hoạt động đầu tư của Tổng công ty .....................................88 Bảng 2.9: Dòng tiền từ hoạt động tài chính của Tổng công ty .................................92 Bảng 2.10: Dòng tiền thuần của Tổng công ty (FCFF) ............................................94 Bảng 2.11: Dòng tiền thuần của chủ sở hữu (FCFE) ................................................95 Bảng 2.12: Thời gian thu hồi các khoản phải thu ...................................................109 Bảng 2.13: Thời gian bình quân chuyển hóa thành tiền của Tổng công ty ............117 Bảng 2.14: Các chỉ tiêu đánh giá tình hình dòng tiền của Tổng công ty ................119 Bảng 3.1: So sánh chi phí và lợi ích của chính sách thu hồi nợ..............................159 Bảng 3.2: Phân loại các khoản phải thu của Công ty mẹ theo tuổi nợ vào ngày 30/6/N .............................................................................................................162
  10. viii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Trang Hình 1.1: Dòng tiền của doanh nghiệp .....................................................................22 Hình 1.2: Chu kỳ tạo tiền ..........................................................................................24 Hình 1.3: Chi phí của việc giữ tiền ...........................................................................32 Hình 1.4: Mô hình tối ưu hóa dòng tiền ....................................................................33 Hình 1.5: Mô hình Miller - Orr .................................................................................36 Hình 1.6: Mô hình quản trị dòng tiền Stone .............................................................39 Hình 2.1: Biến động tài sản - nguồn vốn của Tổng công ty .....................................68 Hình 2.2: Biến động tài sản của Tổng công ty ..........................................................70 Hình 2.3: Biến động nguồn vốn của Tổng công ty ...................................................71 Hình 2.4: Biến động kết quả kinh doanh của Tổng công ty .....................................73 Hình 2.5: Sự biến động dòng tiền thuần của các hoạt động......................................77 Hình 2.6: Biểu đồ minh họa các dòng tiền của dự án .............................................107 Hình 3.1: Hoạt động của bộ phận tài chính.............................................................138 Hình 3.2: Cơ cấu tổ chức bộ phận tài chính ............................................................140 Hình 3.3: Kế hoạch dòng tiền tháng .......................................................................144 Hình 3.4: Kế hoạch dòng tiền tuần .........................................................................145 Hình 3.5: Quy trình vay vốn với ngân hàng............................................................147 Hình 3.6: Quy trình giải ngân với ngân hàng..........................................................148 Hình 3.7: Kiểm soát chi phí ....................................................................................150 Hình 3.8: Quy trình nhận hồ sơ theo từng yêu cầu thanh toán ...............................151 Hình 3.9: Quy trình thanh toán tạm ứng với chủ đầu tư .........................................152 Hình 3.10: Quy trình thanh toán hàng kỳ với chủ đầu tư .......................................153
  11. ix DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 2.1: Mô hình bộ máy quản lý HANDICO ......................................................65 Sơ đồ 2.2: Mô hình tổ chức hoạt động HANDICO ..................................................66 Sơ đồ 2.3: Mô hình phòng tài chính kế toán trong các DN thuộc HANDICO .........97
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết nghiên cứu Quản trị dòng tiền là một nội dung rất quan trọng trong quản trị tài chính doanh nghiệp. Nội dung này ngày càng quan trọng hơn trước những diễn biến phức tạp của nền kinh tế. Trong cuộc khảo sát các doanh nghiệp kinh doanh thất bại của US Bank, hơn 82% cho biết sự thất bại của họ phần lớn ở các vấn đề liên quan đến dòng tiền. Sự sụp đổ của Lehman Brothers cũng bắt nguồn từ việc mất kiểm soát dòng tiền. Các số liệu cho thấy rõ báo cáo lợi nhuận của Lehman Brothers tăng đều qua các năm, tuy nhiên dòng tiền từ hoạt động kinh doanh lại ngày càng âm và số tiền huy động từ nợ vay ngày càng tăng. Như vậy có thể thấy, doanh nghiệp khi muốn hướng tới mục tiêu tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu, không còn cách nào khác phải quan tâm tới quản trị dòng tiền. Một doanh nghiệp quản trị dòng tiền chưa tốt, dẫn tới khả năng thanh toán thiếu ổn định và giảm sút, khả năng phá sản cao; chi phí cho tài trợ nhu cầu thanh toán lớn hay tổn thất khi thặng dư ngân quỹ cao làm giảm lợi nhuận; từ đó buộc doanh nghiệp phải thay đổi kế hoạch kinh doanh do thâm hụt hoặc thặng dư ngân quỹ. Nhận thức được tầm quan trọng đó, các nhà quản trị tài chính thời gian gần đây đã quan tâm hơn tới quản trị dòng tiền. Được coi như là điều khiển dòng “máu” trong “cơ thể” doanh nghiệp, quản trị dòng tiền giúp các doanh nghiệp dự báo được dòng tiền hiệu quả và tiết kiệm được chi phí giao dịch. Bên cạnh đó quản trị dòng tiền tốt giúp doanh nghiệp huy động vốn để đảm bảo đầy đủ, kịp thời vốn cho các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả; giúp giám sát kiểm tra chặt chẽ các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Với mỗi lĩnh vực kinh doanh có những nét đặc thù riêng trong hoạt động kinh doanh cũng như trong quản trị dòng tiền. Tổng công ty Đầu tư và phát triển nhà Hà Nội (HANDICO) hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con. Với vai trò là Công ty mẹ, Tổng công ty đã chuyển sang trực tiếp hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư tài chính vào doanh nghiệp khác, thực hiện quyền và nghĩa vụ chủ sở hữu đối với phần vốn đầu tư vào các công ty con và công ty liên kết. Mối quan hệ giữa Tổng công ty với các đơn vị thành viên đã chuyển từ sự liên kết theo kiểu hành chính với cơ chế giao vốn, giao kế hoạch sang liên kết theo cơ chế đầu tư tài chính dài hạn là chủ yếu. Bằng chiến lược phát triển đúng đắn, HANDICO nhanh chóng thực hiện được mục tiêu trở thành một trong những Tổng công ty mạnh, tiềm năng, là đơn vị chủ lực của Thành
  13. 2 phố trong việc thực hiện quỹ nhà ở xã hội như: Nhà ở cho học sinh - sinh viên, nhà ở cho công nhân tại các khu công nghiệp, nhà ở cho người có thu nhập thấp, nhà ở tái định cư (Nhà ở cho sinh viên Mỹ Đình II; Làng sinh viên HACINCO; Nhà ở cho sinh viên Vinh Trung - TP. Vinh, Nghệ An; Nhà ở cho công nhân và nhà ở cho người thu nhập thấp tại Kim Chung, Đông Anh...). Hàng loạt các dự án khu đô thị mới, nhà ở thương mại và văn phòng cho thuê, khu công nghiệp do HANDICO triển khai thực hiện như: Trung Hòa - Nhân Chính, Nam Trung Yên, Mễ Trì Hạ, Cổ Nhuế - Xuân Đỉnh, Đại Kim - Định Công, Sài Đồng - Long Biên, Vĩnh Hoàng, Trung Văn, Thạch Bàn - Long Biên, Nhà ở CT3 Lê Đức Thọ, Khu nhà ở Mai Động, Nhà ở và văn phòng cho thuê tại số 5 Thành Công, 3.10 Lê Văn Lương; Trụ sở Tổng công ty tại Khu đô thị Mễ Trì Hạ, Tòa nhà hỗn hợp HH1 - Mễ Trì Hạ, Cụm Công nghiệp Ninh Hiệp... đã góp phần quan trọng trong việc làm thay đổi bộ mặt kiến trúc của Thủ đô. Bên cạnh những lĩnh vực sản xuất kinh doanh chủ yếu, HANDICO tập trung đẩy mạnh sản xuất đa ngành nghề theo hướng mở rộng thị trường trong nước và các nước trong khu vực. Trong những năm qua, để tối đa hóa hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, bảo toàn và phát triển vốn chủ sở hữu đầu tư tại công ty, các nhà quản trị HANDICO đã có nhiều biện pháp quản trị tài chính, trong đó có quản trị dòng tiền. Với đặc thù một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng và phát triển nhà, hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con, nhiều công ty con và công ty thành viên, quản trị dòng tiền của HANDICO sẽ có điểm đặc thù. Trong giai đoạn kinh tế nhiều biến động như hiện nay, nếu doanh nghiệp có kết quả kinh doanh tốt song dòng tiền chưa tốt, quản trị dòng tiền chưa tốt có thể dẫn tới nguy cơ phá sản. Một số công ty con trên báo cáo kết quả kinh doanh có lãi, tuy nhiên trong ngân quỹ không có tiền. Quản trị dòng tiền có vai trò quan trọng đối với doanh nghiệp, song HANDICO vẫn chưa quan tâm thỏa đáng đến vấn đề này. Nội dung quản trị dòng tiền đã được HANDICO thực hiện như quản trị các khoản phải thu, phải trả, quản trị tiền mặt, thực hiện dự báo dòng tiền. Tuy nhiên có thể thấy quản trị dòng tiền chưa tốt đã dẫn tới các công ty này buộc phải thay đổi kế hoạch kinh doanh, chẳng hạn như việc thi công bị kéo dài do thiếu hụt tiền thanh toán… Trong trường hợp thâm hụt tiền, các công ty con cần phải huy động bổ sung thêm tiền. Việc huy động tiền từ bên ngoài gặp nhiều khó
  14. 3 khăn trong khi một số công ty con khác lại đang dư thừa tiền. Thiếu hụt cơ chế điều chuyển dòng tiền giữa các công ty con và công ty mẹ dẫn đến việc quản trị dòng tiền của HANDICO chưa hiệu quả. Bên cạnh đó, chưa có một bộ phận chuyên trách về quản trị dòng tiền tại công ty mẹ. Chính vì thế nhiều lúc HANDICO gặp khó khăn trong việc thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính, các dự án đầu tư bị chậm trễ trong triển khai… Trước thực tế đó, một loạt các câu hỏi lớn được đặt ra: quản trị dòng tiền của HANDICO như thế nào? Làm thế nào để quản trị dòng tiền của HANDICO? Những nhân tố nào ảnh hưởng đến quản trị dòng tiền của HANDICO? Làm thế nào để giúp tăng cường quản trị dòng tiền của HANDICO? Những vấn đề này cần phải được giải quyết để nhằm đảm bảo mục tiêu tối đa hoá giá trị tài sản của các chủ sở hữu, giúp HANDICO phát triển bền vững trong môi trường kinh tế nhiều biến động và cạnh tranh như hiện nay. Góp phần đáp ứng đòi hỏi thực tiễn đó, đề tài: “Quản trị dòng tiền tại Tổng công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội” đã được lựa chọn nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu Dựa trên góc độ của nhà nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm tăng cường công tác quản trị dòng tiền tại Tổng công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội. Để đạt được mục tiêu nghiên cứu này, đề tài tập trung giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu sau: - Làm rõ được lý luận về dòng tiền và quản trị dòng tiền của doanh nghiệp. - Phân tích, đánh giá được thực trạng quản trị dòng tiền tại Tổng công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội. - Đề xuất các giải pháp tăng cường quản trị dòng tiền tại Tổng công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Lý luận và thực tiễn quản trị dòng tiền của doanh nghiệp. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về thời gian: giai đoạn 2015-2020. - Về không gian: nghiên cứu tại công ty mẹ và các công ty con của Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Nhà Hà Nội.
  15. 4 - Nội dung: do đặc điểm của Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Nhà Hà Nội hiện nay, việc hình thành các công ty không được thực hiện thông qua đầu tư của công ty mẹ, mà là do các quyết định hành chính điều chuyển về. Do vậy luận án chỉ tập trung nghiên cứu tại công ty mẹ và công ty con riêng chứ không nghiên cứu vào mối quan hệ giữa công ty mẹ và công ty con. 4. Tổng quan tình hình nghiên cứu Trong bối cảnh nền kinh tế thế giới và trong nước nhiều biến động như hiện nay, quản trị dòng tiền giữ vai trò quan trọng tới sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp đã không quan tâm nhiều đến công tác quản trị dòng tiền. Nhiều doanh nghiệp đã đồng nhất giữa quản trị lợi nhuận và quản trị dòng tiền. Tuy nhiên, dòng tiền và lợi nhuận là khác nhau, doanh nghiệp có lợi nhuận nhưng chưa chắc đã thanh toán được các khoản nợ đến hạn, dòng tiền đảm bảo khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp. Quản trị dòng tiền là nội dung quan trọng trong quản trị tài chính của doanh nghiệp. Trên thế giới và Việt Nam, nhiều công trình nghiên cứu của các tác giả khác nhau đã tập trung giải quyết vấn đề này. Luận án sẽ đi lược khảo các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước theo năm nội dung sau: (i) Vai trò của quản trị dòng tiền; (ii) Nội dung của quản trị dòng tiền; (iii) Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị dòng tiền; (iv) Mô hình quản trị dòng tiền; (v) Tác động của quản trị dòng tiền tới doanh nghiệp. (1) Vai trò của quản trị dòng tiền Quản trị dòng tiền là yếu tố quan trọng tạo tính thanh khoản của doanh nghiệp. Singh và Lakanthan (1992) cho rằng quản trị dòng tiền là công cụ không thể thiếu được đối với các công ty xây dựng. Các công ty xây dựng thường gặp khó khăn do không thanh toán được các khoản nợ chứ không phải do yếu kém trong quản trị các nguồn lực khác. Quản trị dòng tiền và lợi nhuận là hai vấn đề khác nhau mặc dù chúng có mối quan hệ với nhau. Peer và Rosental (1982) cho rằng các doanh nghiệp có thể sống sót được qua giai đoạn khó khăn mà không có lợi nhuận, thậm chí thua lỗ, nhưng sẽ sụp đổ nếu thiếu tiền. Họ cũng chỉ ra rằng các doanh nghiệp xây dựng trên thế giới sụp đổ là do thiếu vốn lưu động mặc dù vẫn có khả năng sinh lời. Erkki (2004) cho rằng quản trị dòng tiền giúp doanh nghiệp duy trì được lượng tiền tối ưu, giúp giảm được kỳ luân chuyển tiền. Minton (1999) cho rằng quản trị dòng tiền giúp doanh nghiệp bù đắp được sự thiếu hụt tiền, được coi như là một công cụ để
  16. 5 tìm kiếm các nguồn tài trợ từ ngân hàng và giúp sự gia tăng niềm tin của ngân hàng đối với doanh nghiệp. Menon (2011) cho rằng quản trị dòng tiền hiệu quả đóng vai trò quan trọng đối với doanh nghiệp và giúp doanh nghiệp sinh lời. Ông giải thích rằng doanh nghiệp tạo ra lợi nhuận nhưng lại không quản lý tốt tiền có thể sẽ dẫn tới sụp đổ. Yazdanfar và Ohman (2014) cho rằng quản trị dòng tiền hiệu quả ảnh hưởng tích cực đến khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Ebben, J. và Johnson, A. (2011) đã thực hiện nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị dòng tiền đến khả năng thanh toán của doanh nghiệp cho rằng quản trị dòng tiền cực kỳ quan trọng đối với sự sống còn của doanh nghiệp, đặc biệt đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa bị giới hạn về nguồn lực nên sẽ gặp nhiều rủi ro nếu như quản trị dòng tiền không tốt. Phạm Hoàng Dũng (2005); Dương Thị Thùy Linh (2006); Chu Thị Tuyết Mai (2006); Nguyễn Ngọc Hà (2008), cũng đã chỉ ra vai trò của quản trị dòng tiền trong các lĩnh vực, ngành nghề cụ thể như chuyển phát, viễn thông, xăng dầu. Các tác giả đều cho rằng quản trị dòng tiền có vai trò trong việc huy động đủ vốn cho hoạt động kinh doanh, giúp doanh nghiệp sử dụng vốn một cách có tiết kiệm, hiệu quả và tham gia vào việc kiểm tra giám sát các mặt hoạt động của doanh nghiệp. (2) Nội dung của quản trị dòng tiền Nghiên cứu của Iturralde, Txomin, Maseda, Amaia và San-Jose (2005) về quản trị dòng tiền được phản ánh thông qua quản trị ngân quỹ gồm nội dung như quản trị các khoản phải thu, phải trả, xác định mức tiền mặt tối ưu và dự báo dòng tiền, tạo lập các quan hệ với các định chế tài chính nhằm xử lý sự thặng dư hoặc thiếu hụt ngân quỹ đã được các tác giả đề cập tới. Ran Zhang (2006) đưa ra quan điểm quản trị ngân quỹ sẽ liên quan phần nào đó tới vốn lưu động của doanh nghiệp, thông qua đó sẽ xây dựng được mức ngân quỹ tối ưu cần thiết cho doanh nghiệp. Tác giả cho rằng quản trị ngân quỹ được hiểu là quản trị tính thanh khoản trong ngắn hạn của doanh nghiệp, nó sẽ ảnh hưởng tới những khoản mục có thể chuyển đổi thành tiền tức thời với mục đích chính là làm gia tăng lợi nhuận và cải thiện quản trị vốn lưu động. Trong nghiên cứu này, tác giả đã chưa nghiên cứu được toàn diện những nội dung cơ bản của quản trị dòng tiền của doanh nghiệp. Hàng Lê Cẩm Phương và Phạm Ngọc Thúy (2006) đề cập tới quản trị dòng tiền thông qua quản lý vốn lưu động của doanh nghiệp. Tác giả cho rằng dòng tiền là
  17. 6 dòng lưu chuyển tiền tệ (tiền vào, tiền ra) của một doanh nghiệp. Theo quan điểm của các tác giả, dòng tiền của doanh nghiệp chủ yếu dựa trên phát sinh dòng tiền chi tiết bằng cách cố gắng tạo dòng tiền vào trong khi đó trì hoãn dòng tiền ra. Cách tiếp cận của tác giả theo phương pháp trực tiếp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Nhìn chung, các tác giả dựa vào các thông tin của hạch toán kế toán để xác định và quản lý dòng tiền. Việc tăng hay giảm tiền chỉ mang tính tương đối, từ đó làm ảnh hưởng tới tính thanh khoản của doanh nghiệp. Đỗ Hồng Nhung (2014) có khái quát về các vấn đề quản trị dòng tiền, thực trạng quản trị dòng tiền các doanh nghiệp chế biến thực phẩm niêm yết và đề xuất một số phải pháp nhằm tăng cường quản trị dòng tiền của các doanh nghiệp này. Mẫu nghiên cứu là 53 doanh nghiệp chế biến thực phẩm niêm yết trong giai đoạn 2007- 2012. Bằng khảo sát, thống kê, phân tích và đánh giá cho thấy quản trị dòng tiền của các doanh nghiệp này chưa được thực hiện đầy đủ và toàn diện. Nghiên cứu đã đưa ra nội dung quản trị dòng tiền gồm xác định dòng tiền vào, xác định dòng tiền ra, lập kế hoạch dòng tiền và xác định ngân quỹ tối ưu. Nguyễn Thị Hà và các cộng sự (2014) đã thực hiện nghiên cứu quản trị dòng tiền trong Tập đoàn Than khoáng sản Việt Nam. Trong nghiên cứu này, nội dung quản trị dòng tiền gồm lập kế hoạch về dòng tiền, lựa chọn phương hướng tạo lập và sử dụng tiền, xây dựng quy chế quản lý thu chi nhằm điều chỉnh và kiểm soát dòng tiền. (3) Các nhân tố ảnh hưởng tới quản trị dòng tiền Eije Von, Westerman (2002) và một số nhà nghiên cứu khác đưa ra lập luận, quản trị dòng tiền chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố: Khả năng thanh khoản; Lợi nhuận; Rủi ro tài chính; Quản lý thanh khoản; Dự báo dòng tiền, tài trợ vốn ngắn hạn khi thâm hụt ngân quỹ, và đầu tư khoản tiền khi thặng dư trong ngân quỹ. Fionnuala M. Gormley và Nigel Meade (2006) đã chỉ ra nhân tố ảnh hưởng đến quản trị dòng tiền của doanh nghiệp là các thông tin tài chính phải phù hợp và tin cậy. Thực chất đó chính là các báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Maheswar Sehi và Swain (2019) thực hiện nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến lưu giữ tiền của 500 doanh nghiệp sản xuất Ấn Độ trong giại đoạn 2005-2017, đã chỉ ra rằng cơ hội tăng trưởng, đòn bẩy tài chính, cổ tức, vốn lưu động thuần, chi phí nghiên cứu và phát triển, khả năng sinh lời có ảnh hưởng tích cực đến lưu giữ tiền của
  18. 7 doanh nghiệp, trong khi đó các nhân tố quy mô doanh nghiệp, đầu tư tài sản cố định và chi phí lãi vay có ảnh hưởng tiêu cực. Trình độ quản trị doanh nghiệp và năng lực của nhà quản trị tài chính có ảnh hưởng đến dòng tiền của doanh nghiệp, thể hiện ở khả năng ra quyết định lựa chọn mô hình dự báo mức dự trữ tiền, dự báo dòng tiền vào và ra (Nguyễn Thị Hà, 2014; Đỗ Hồng Nhung, 2014). Lê Thị Tú Oanh và các cộng sự (2019) đã chỉ thực hiện nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến dòng tiền của các doanh nghiệp xây dựng niêm yết gồm rủi ro tài chính, tỷ lệ lợi nhuận giữ lại, các khoản phải thu, chi phí xây dựng, thời gian xây dựng và môi trường vĩ mô (lãi suất, lạm phát, chính sách thuế, sự ổn định của chính sách, tiến bộ khoa học công nghệ và khủng hoảng tài chính toàn cầu). (4) Mô hình quản trị dòng tiền Mô hình quản trị dòng tiền được hiểu là tập hợp các hoạt động nhằm xác định lượng tiền mặt dự trữ tối ưu với mục đích sao cho chi phí dự trữ tiền là thấp nhất trong điều kiện vẫn đảm bảo được khả năng thanh toán cần thiết. Các mô hình nổi tiếng nhằm xác định lượng tiền mặt dự trữ tối ưu này đã được nghiên cứu như mô hình Baumol, Miller - Orr và Stone. Mô hình Baumol: William Baumol là người đầu tiên phát hiện mô hình hàng tồn kho đơn có thể vận dụng vào cho mô hình quản lý tiền mặt. Ông cho rằng về hình thức vốn bằng tiền mặt cũng giống như hàng tồn kho vì cả hai đều là tài sản dữ trự cho sản xuất kinh doanh. Theo mô hình Baulmol: Khi vốn hàng tiền xuống thấp, doanh nghiệp sẽ bán chứng khoán để thu tiền về, từ đó doanh nghiệp sẽ tồn tại chi phí giao dịch cố định cho mỗi lần bán chứng khoán. Hoặc nếu doanh nghiệp đi vay thì sẽ tốn chi phí giao dịch cho mỗi lần đi vay. Chi phí này cũng có tính chất tương tự như chi phí đặt hàng trong quản lý tồn kho. Khi dự trữ vốn bằng tiền, doanh nghiệp sẽ mất chi phí cơ hội - tức là lãi suất được hưởng khi đầu tư chứng khoán hay gửi tiết kiệm, chi phí này tương đương với chi phí tồn trữ hàng tồn kho trong quản lý hàng tồn kho. Mô hình Baumol dựa trên những giả thiết sau: + Tình hình thu, chi tiền ổn định và đều đặn. + Không tính đến tiền thu trong kỳ hoạch định. + Không có dự trữ tiền cho mục đích an toàn. + Tỷ lệ bù đắp tiền mặt không đổi.
  19. 8 Mô hình Baulmol đã làm nổi bật lên được sự đánh đổi cơ bản giữa các chi phí cố định của việc bán các chứng khoán và chi phí cơ hội đối với việc nắm giữ tiền mặt: Nếu lãi suất cao, doanh nghiệp sẽ nắm giữ số dư bình quân tiền mặt thấp hơn và do đó làm cho doanh số bán trái phiếu kho bạc nhỏ hơn nhưng với tần suất bán nhiều hơn. Mặt khác, nếu giá phải trả cho mỗi lần bán trái phiếu cao thì doanh nghiệp nên nắm giữ một số dư tiền mặt lớn hơn. Mô hình Baulmol giúp chúng ta hiểu được vì sao các doanh nghiệp vừa và nhỏ lưu giữ một số dư tiền mặt đáng kể. Trong khi đó đối với các doanh nghiệp lớn, các chi phí giao dịch mua và bán chứng khoán lại trở nên quá nhỏ so với chi phí cơ hội mất đi do lưu giữ một số lượng tiền mặt nhàn rỗi. Mô hình này đã đóng góp quan trọng cho lý thuyết quản trị tiền mặt. Tuy nhiên, mô hình Baumol vẫn chứa đựng một số hạn chế nhất định do những giả định trong mô hình không luôn luôn đúng trong thực tế, cụ thể: (i) mức chi tiêu trong thực tế không ổn định như giả thuyết của mô hình. Nhưng doanh nghiệp sản xuất kinh doanh theo mùa vụ hoặc thu mua sản lượng nông nghiệp theo mùa vụ thì không thể có dòng tiền mặt đều đặn. (ii) Việc chuyển đổi chứng khoán ngắn hạn (hay vay ngắn hạn) trong thực tế không thể thực hiện nhanh chóng như tính toán của mô hình. Mô hình Miller Orr: Merton Miller và Daniel Orr đã phát triển mô hình tồn quỹ với giả định lưu chuyển tiền thuần biến động ngẫu nhiên, chênh lệch so với giá trị bình quân một đại lượng là phương sai thu chi ngân quỹ. Từ đó, tồn quỹ của doanh nghiệp không ổn định ở một mức M, nó có thể dao động từ Mmin tới Mmax, là điểm giới hạn dưới và giới hạn trên. Qua đó cũng xác định được lượng tiền mặt dự trữ tối ưu. Mô hình quản trị tiền của Baumol và Miller - Orr được dựa trên nguyên tắc quan trọng là xác định số lượng chứng khoán thanh khoản để chuyển đổi sang tiền khi doanh nghiệp cần lượng tiền cần thiết tăng thêm và ngược lại, xác định số lượng tiền tối thiểu cần chuyển đổi thành chứng khoán thanh khoản khi lượng tiền ở trạng thái dư thừa. Theo các tác gỉa, có nhiều nhân tố tác động tới số dư tiền mặt cần thiết của doanh nghiệp. Những nhân tố này dẫn tới mô hình quản trị tiền trở lên phức tạp hơn. Đồng tác giả đưa ra các mô hình quản trị tiền, đã lượng hóa và lược bỏ yếu tố khiến mô hình quản trị tiền phức tạp. Các mô hình này được xây dựng dựa trên nguyên tắc phù hợp giữa chi phí và lợi nhuận của việc nắm giữ tiền.
  20. 9 Baumol và Miller - Orr đưa ra các mô hình khác nhau để quản trị dòng tiền. Tuy nhiên, hạn chế của mô hình là khó có thể áp dụng mô hình này vào các loại hình doanh nghiệp khác nhau và quy mô hoạt động khác nhau. Stone (1972) đã đưa ra mô hình gần như tương tự với mô hình Miller - Orr. Tuy nhiên, điểm khác biệt của mô hình Stone với mô hình Miller - Orr đó là mô hình Stone tập trung quản trị số dư tiền. Theo tác giả, quản trị dòng tiền tập trung vào quản trị mức dự trữ tiền tối thiểu và tối đa là không cần thiết để đưa ra quyết định đầu tư (mua chứng khoán thanh khoản) hoặc thoái vốn đầu tư (bán chứng khoán thanh khoản hoặc vay nợ). Thay vào đó, các quyết định đầu tư chứng khoán hay bán chứng khoán phụ thuộc vào việc dự đoán trước dòng tiền trong tương lai. Khi dự báo được lượng tiền nhàn rỗi, lượng tiền mặt của doanh nghiệp tự động và ngay lập tức quay về trạng thái tiền mặt theo thiết kế sau khi lượng tiền của doanh nghiệp đã thay đổi, nhìn chung không phải là tối thiểu. Mô hình Stone dựa trên giả thuyết: Doanh nghiệp có 2 tài sản là tiền và chứng khoán thanh khoản; Các giao dịch mua và bán chứng khoán thanh khoản được diễn ra ngay lập tức khi cần thiết; Dự báo dòng tiền trong tương lai của công ty, khi tiến hành dự báo mọi thông tin cần có là minh bạch, sẵn có; Doanh nghiệp duy trì số dư tiền mặt nhất định. Trong nỗ lực duy trì này, doanh nghiệp phải lên kế hoạch sử dụng tín dụng và hỗ trợ của ngân hàng. Theo mô hình Stone, không đưa ra bất kỳ hướng dẫn nào để xác định tiền mặt giới hạn dưới, trong khi đó mô hình Miller - Orr có thể phải thực hiện ước tính lượng tiền mặt giới hạn dưới này để xác định lượng tiền mặt mục tiêu. Khi tiền mặt chạm hoặc vượt quá giới hạn trên 1 hoặc tiền mặt dưới giới hạn dưới 1 thì giám đốc tài chính sẽ phải kiểm tra và dự đoán số dư tiền có giảm hoặc tăng lên trong giới hạn cho phép hay không. Như vậy có thể thấy theo Stone, lượng tiền mặt được xác định dựa trên kinh nghiệm và quan điểm cá nhân của nhà quản trị tài chính. Trong trường hợp năng lực của nhà quản trị chưa đủ để dự báo dòng tiền thì việc sử dụng mô hình Stone cũng rất rủi ro. Như vậy có thể thấy ba mô hình quản trị dòng tiền của các nhà nghiên cứu trên chỉ có thể phù hợp với điều kiện nền kinh tế đã phát triển, nơi dòng tiền của doanh nghiệp được lưu thông qua ngân hàng và thị trường chứng khoán phát triển.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2