Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Chuỗi giá trị du lịch ASEAN và sự tham gia của ngành du lịch Việt Nam
lượt xem 12
download
Luận án "Chuỗi giá trị du lịch ASEAN và sự tham gia của ngành du lịch Việt Nam" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích chuỗi giá trị du lịch ASEAN và sự tham gia của ngành du lịch Việt Nam nhằm rút ra một số hàm ý chính sách cho ngành du lịch Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Chuỗi giá trị du lịch ASEAN và sự tham gia của ngành du lịch Việt Nam
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LÊ HỒNG NGỌC CHUỖI GIÁ TRỊ DU LỊCH ASEAN VÀ SỰ THAM GIA CỦA NGÀNH DU LỊCH VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ HÀ NỘI - 2023
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LÊ HỒNG NGỌC CHUỖI GIÁ TRỊ DU LỊCH ASEAN VÀ SỰ THAM GIA CỦA NGÀNH DU LỊCH VIỆT NAM Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế Mã số: 9310106.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học PGS. TS. NGUYỄN VIỆT KHÔI HÀ NỘI - 2023
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận án này là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các tài liệu tham khảo và số liệu được sử dụng trong Luận án có nguồn gốc rõ ràng và khách quan, được trích dẫn đầy đủ theo quy định. Các kết quả nghiên cứu được trình bày trong Luận án là trung thực và đảm bảo tính khoa học. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực và kết quả nghiên cứu của Luận án. Tác giả luận án Lê Hồng Ngọc
- LỜI CẢM ƠN Luận án này được hoàn thành tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Trong quá trình thực hiện Luận án, tôi đã nhận được sự hỗ trợ rất lớn từ Nhà trường, Thầy Cô, gia đình, đồng nghiệp và bạn bè. Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn trân trọng nhất đến Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo và Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong quá trình học tập tại Trường và Khoa. Đặc biệt, tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc nhất đến PGS. TS. Nguyễn Việt Khôi đã kiên trì và nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ và động viên tôi trong quá trình thực hiện Luận án. Đồng thời, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến các nhà khoa học đã đóng góp ý kiến quý báu và chia sẻ thông tin hữu ích có liên quan đến Luận án. Cuối cùng, tôi dành tất cả sự biết ơn cho gia đình tôi, đồng nghiệp và bạn bè đã luôn luôn quan tâm và chăm sóc, ủng hộ và hỗ trợ để tôi không ngừng cố gắng. Luận án đã hoàn thành, tuy nhiên không tránh khỏi hạn chế. Tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp để nghiên cứu được hoàn thiện hơn nữa. Xin cảm ơn! Nghiên cứu sinh Lê Hồng Ngọc
- MỤC LỤC Trang DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................ i DANH MỤC BẢNG ..............................................................................................iii DANH MỤC HÌNH ............................................................................................... iv PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ................................................................. 1 2. Mục tiêu, nhiệm vụ và câu hỏi nghiên cứu ....................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 4 4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ....................................................... 5 5. Đóng góp mới của Luận án .............................................................................. 7 6. Cấu trúc của Luận án ....................................................................................... 7 CHƢƠNG 1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CHUỖI GIÁ TRỊ DU LỊCH ASEAN VÀ SỰ THAM GIA CỦA NGÀNH DU LỊCH VIỆT NAM .................. 9 1.1. Các kết quả nghiên cứu chính có liên quan ................................................... 9 1.1.1. Nghiên cứu chuỗi giá trị du lịch khu vực và sự tham gia của ngành du lịch quốc gia .................................................................................................... 9 1.1.2. Nghiên cứu trường hợp của du lịch ASEAN và ngành du lịch Việt Nam27 1.2. Đánh giá tình hình nghiên cứu và khoảng trống nghiên cứu ........................ 30 Tiểu kết Chương 1 ............................................................................................. 33 CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHUỖI GIÁ TRỊ DU LỊCH KHU VỰC VÀ SỰ THAM GIA CỦA NGÀNH DU LỊCH QUỐC GIA .............................. 34 2.1. Chuỗi giá trị du lịch khu vực ....................................................................... 34 2.1.1. Các khái niệm có liên quan .................................................................. 34 2.1.2. Quy trình phân tích chuỗi giá trị du lịch khu vực ................................. 39 2.2. Sự tham gia chuỗi giá trị du lịch khu vực của ngành du lịch quốc gia ......... 43 2.2.1. Bản chất của sự tham gia chuỗi giá trị du lịch khu vực của ngành du lịch quốc gia ......................................................................................................... 43
- 2.2.2. Lợi ích và điều kiện tham gia chuỗi giá trị du lịch khu vực của ngành du lịch quốc gia .................................................................................................. 45 2.2.3. Quy trình phân tích sự tham gia chuỗi giá trị du lịch khu vực của ngành du lịch quốc gia ............................................................................................. 49 2.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự tham gia chuỗi giá trị du lịch khu vực của ngành du lịch quốc gia ............................................................................ 53 2.3. Khung phân tích của Luận án ...................................................................... 58 Tiểu kết Chương 2 ............................................................................................. 59 CHƢƠNG 3. PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ DU LỊCH ASEAN .................... 60 3.1. Lập bản đồ chuỗi giá trị du lịch ASEAN ..................................................... 60 3.1.1. Sản phẩm, thị trường và khách du lịch ................................................. 60 3.1.2. Các chủ thể và các công đoạn ở cấp vi mô ........................................... 66 3.1.3. Chủ thể và công đoạn ở cấp trung ........................................................ 70 3.1.4. Chủ thể và hoạt động ở cấp vĩ mô ........................................................ 73 3.1.5. Bản đồ chuỗi giá trị du lịch ASEAN ..................................................... 80 3.2. Phân tích kinh tế chuỗi giá trị du lịch ASEAN ............................................ 82 3.2.1. Xác định giá trị gia tăng của các công đoạn ........................................ 82 3.2.2. Đánh giá nhanh năng lực cạnh tranh của chuỗi ................................... 88 3.3. Nhận xét về chuỗi giá trị du lịch ASEAN.................................................... 92 3.3.1. Kết quả đạt được .................................................................................. 92 3.2.2. Một số vấn đề đặt ra ............................................................................ 95 Tiểu kết Chương 3 ........................................................................................... 104 CHƢƠNG 4. PHÂN TÍCH SỰ THAM GIA CHUỖI GIÁ TRỊ DU LỊCH ASEAN CỦA NGÀNH DU LỊCH VIỆT NAM ................................................ 105 4.1. Xác định thực trạng tham gia chuỗi giá trị du lịch ASEAN của ngành du lịch Việt Nam ......................................................................................................... 105 4.1.1. Sản phẩm du lịch, thị trường và khách du lịch tại Việt Nam ............... 105 4.1.2. Sự tham gia ở cấp vi mô ..................................................................... 109 4.1.3. Sự tham gia ở cấp trung ..................................................................... 117
- 4.1.4. Sự tham gia ở cấp vĩ mô ..................................................................... 119 4.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự tham gia chuỗi giá trị du lịch ASEAN của ngành du lịch Việt Nam ................................................................................... 128 4.2.1. Các nhân tố thuộc về ngành du lịch Việt Nam .................................... 128 4.2.2. Các nhân tố thuộc về môi trường vĩ mô của ASEAN ........................... 138 4.3. Nhận xét về sự tham gia chuỗi giá trị du lịch ASEAN của ngành du lịch Việt Nam ......................................................................................................... 146 4.3.1. Kết quả đạt được ................................................................................ 146 4.3.2. Điểm mạnh và điểm yếu ..................................................................... 153 4.3.3. Một số vấn đề đặt ra .......................................................................... 157 Tiểu kết Chương 4 ........................................................................................... 163 CHƢƠNG 5. BỐI CẢNH CHUNG VÀ MỘT SỐ HÀM Ý CHÍNH SÁCH CHO NGÀNH DU LỊCH VIỆT NAM........................................................................ 164 5.1. Bối cảnh và triển vọng, định hướng chiến lược, cơ hội và thách thức đối với ngành du lịch Việt Nam trong ASEAN ............................................................ 164 5.1.1. Bối cảnh và triển vọng ....................................................................... 164 5.1.2. Định hướng chiến lược....................................................................... 170 5.1.3. Cơ hội và thách thức .......................................................................... 173 5.2. Một số hàm ý chính sách cho ngành du lịch Việt Nam .............................. 177 Tiểu kết Chương 5 ........................................................................................... 183 PHẦN KẾT LUẬN ............................................................................................ 184 1. Các kết quả nghiên cứu chính của Luận án .................................................. 184 2. Hạn chế của Luận án và hướng phát triển nghiên cứu .................................. 185 DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN CỦA TÁC GIẢ LUẬN ÁN .......................................................................................... 187 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 189 PHỤ LỤC..................................................................................................................
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TT Ký hiệu Nguyên nghĩa tiếng Anh Nguyên nghĩa tiếng Việt 1 ADB Asian Development Bank Ngân hàng Phát triển Châu Á Association of Southeast Hiệp hội các quốc gia Đông 2 ASEAN Asian Nations Nam Á 3 CGTDL chuỗi giá trị du lịch 4 COVID-19 Coronavirus disease 2019 dịch bệnh vi-rút Corona 2019 5 FTA free trade agreement hiệp định thương mại tự do 6 GDP gross domestic product tổng sản phẩm nội địa 7 GTGT giá trị gia tăng 8 GVC global value chain chuỗi giá trị toàn cầu 9 LTSS lợi thế so sánh meetings, incentives, hội thảo, khen thưởng, hội 10 MICE conferences and exhibition nghị và triển lãm new revealed comparative 11 NRCA lợi thế so sánh hiện hữu mới advantage revealed comparative 12 RCA lợi thế so sánh hiện hữu advantage 13 RVC regional value chain chuỗi giá trị khu vực 14 TMQT thương mại quốc tế travel and tourism chỉ số năng lực cạnh tranh lữ 15 TTCI competitiveness index hành và du lịch United Nations World 16 UNWTO Tổ chức Du lịch Thế giới Tourism Organization 17 USD United States Dollar đồng đô-la Mỹ 18 WB World Bank Ngân hàng Thế giới 19 WEF World Economic Forum Diễn đàn Kinh tế Thế giới i
- Ký hiệu viết tắt tên các quốc gia TT Ký hiệu Tên đầy đủ Tên gọi ngắn 1 BRU Bru-nây Đa-rút-xa-lam Brunei 2 CAM Vương quốc Cam-pu-chia Campuchia 3 INO Cộng hòa In-đô-nê-xi-a Indonesia 4 LAO Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào Lào 5 MAL Ma-lay-xi-a Malaysia 6 MYA Cộng hòa liên bang Mi-an-ma Myanmar 7 PHI Cộng hòa Phi-líp-pin Philippines 8 SIN Cộng hòa Xinh-ga-po Singapore 9 THA Vương quốc Thái Lan Thái Lan 10 VIE Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Việt Nam Ký hiệu viết tắt các ngành kinh tế TT Chữ viết tắt Ký hiệu Tên đầy đủ 1 DVCCXHCN c34 Dịch vụ công cộng - xã hội - cá nhân DVHTHĐVT và Dịch vụ hỗ trợ hoạt động vận tải và hoạt động 2 c26 HĐĐLLH đại lý lữ hành 3 KSNH c22 Khách sạn và nhà hàng 4 VTĐHK c25 Vận tải đường hàng không ii
- DANH MỤC BẢNG TT Bảng Nội dung Trang 1 Bảng 1 Thiết kế nghiên cứu tổng thể của Luận án 6 Tổng hợp tình hình nghiên cứu chuỗi giá trị du lịch 2 Bảng 1.1 31 và sự tham gia chuỗi giá trị du lịch Các nguồn tài nguyên và trải nghiệm du lịch quan 3 Bảng 3.1 60-61 trọng của các nước thành viên ASEAN Một số chỉ tiêu năng lực cạnh tranh lữ hành và du 4 Bảng 3.2 89 lịch của ASEAN 2007, 2019 và 2021 iii
- DANH MỤC HÌNH TT Hình Nội dung Trang 1 Hình 1.1 Chuỗi giá trị du lịch MICE 13 Chuỗi giá trị du lịch sinh thái của Công ty Dịch vụ 2 Hình 1.2 14 Lữ hành Saigontourist tại Vườn quốc gia Ba Bể 3 Hình 1.3 Chuỗi giá trị du lịch nông thôn tại Việt Nam 15 4 Hình 1.4 Chuỗi giá trị du lịch toàn cầu tại Nhật Bản 16 5 Hình 1.5 Mô hình chuỗi giá trị du lịch giản đơn 17 6 Hình 1.6 Mô hình chuỗi giá trị du lịch mở rộng 18 7 Hình 1.7 Chuỗi cung ứng du lịch 21 8 Hình 2.1 Bản đồ chuỗi giá trị du lịch khu vực 42 9 Hình 2.2 Phân tách xuất khẩu theo giá trị gia tăng 51 10 Hình 2.3 Khung phân tích của Luận án 58 11 Hình 3.1 Trang thông tin chính thức của du lịch ASEAN 62 12 Hình 3.2 Số lượt khách đến ASEAN 2007 - 2022 63 Tỷ trọng số lượt khách nội khối trong tổng số lượt 13 Hình 3.3 64 khách đến ASEAN 2007 - 2021 Tỷ trọng số lượt khách đến các nước thành viên 14 Hình 3.4 65 trong tổng số lượt khách đến ASEAN 2007 - 2022 Tỷ trọng số lượt khách nội khối đến các nước thành viên 15 Hình 3.5 65 trong tổng số lượt khách nội khối đến ASEAN 2007 - 2021 Sản lượng ngành khách sạn và nhà hàng ASEAN 16 Hình 3.6 67 2007 - 2022 Sản lượng ngành vận tải đường hàng không 17 Hình 3.7 68 ASEAN 2007 - 2022 Sản lượng ngành dịch vụ công cộng - xã hội - cá 18 Hình 3.8 69 nhân ASEAN 2007 - 2022 iv
- TT Hình Nội dung Trang Sản lượng cấp vi mô của chuỗi giá trị du lịch 19 Hình 3.9 70 ASEAN 2007 - 2022 Sản lượng ngành dịch vụ hỗ trợ hoạt động vận tải 20 Hình 3.10 71 và hoạt động đại lý lữ hành ASEAN 2007 - 2022 Sản lượng các cấp độ của chuỗi giá trị du lịch 21 Hình 3.11 72 ASEAN 2007 - 2022 Sản lượng các ngành kinh tế của chuỗi giá trị du 22 Hình 3.12 73 lịch ASEAN 2007 - 2022 23 Hình 3.13 Bộ máy quản lý du lịch ASEAN trước năm 2002 74 24 Hình 3.14 Bộ máy quản lý du lịch ASEAN sau năm 2002 75 25 Hình 3.15 Chuỗi giá trị du lịch ASEAN 80 Giá trị gia tăng ngành khách sạn và nhà hàng 26 Hình 3.16 82 ASEAN 2007 - 2022 Giá trị gia tăng ngành vận tải đường hàng không 27 Hình 3.17 83 ASEAN 2007 - 2022 Giá trị gia tăng ngành dịch vụ công cộng - xã hội - 28 Hình 3.18 84 cá nhân ASEAN 2007 - 2022 Giá trị gia tăng cấp vi mô trong chuỗi giá trị du lịch 29 Hình 3.19 85 ASEAN 2007 - 2022 Giá trị gia tăng ngành dịch vụ hỗ trợ hoạt động vận 30 Hình 3.20 86 tải và hoạt động đại lý lữ hành ASEAN 2007 - 2022 Giá trị gia tăng các cấp độ của chuỗi giá trị du lịch 31 Hình 3.21 87 ASEAN 2007 - 2022 Giá trị gia tăng các ngành kinh tế của chuỗi giá trị 32 Hình 3.22 87 du lịch ASEAN 2007 - 2022 Chỉ số năng lực cạnh tranh lữ hành và du lịch 33 Hình 3.23 88 ASEAN 2007 - 2021 v
- TT Hình Nội dung Trang Sản lượng và giá trị gia tăng của các ngành kinh tế 34 Hình 3.24 94 trong chuỗi giá trị du lịch ASEAN 2007 - 2022 35 Hình 4.1 Số lượt khách đến Việt Nam 1995 - 2022 105 Tỷ lệ số lượt khách nội khối trong tổng số lượt 36 Hình 4.2 106 khách đến Việt Nam 2007 - 2022 Chi tiêu bình quân của khách quốc tế đến Việt Nam 37 Hình 4.3 107 2009 - 2019 Cơ cấu chi tiêu bình quân một ngày của khách quốc 38 Hình 4.4 108 tế đến Việt Nam 2005 - 2019 Số lượt khách quốc tế đến Việt Nam theo phương 39 Hình 4.5 109 tiện 2007 - 2022 Xuất khẩu của ngành khách sạn và nhà hàng Việt 40 Hình 4.6 110 Nam sang ASEAN 2007 - 2022 Các chỉ số tham gia chuỗi giá trị du lịch ASEAN 41 Hình 4.7 bằng liên kết của ngành khách sạn và nhà hàng Việt 111 Nam 2007 - 2022 Chỉ số mức độ tham gia và chỉ số vị trí trong chuỗi 42 Hình 4.8 giá trị du lịch ASEAN của ngành khách sạn và nhà 111 hàng Việt Nam 2007 - 2022 Xuất khẩu của ngành vận tải đường hàng không 43 Hình 4.9 112 Việt Nam sang ASEAN 2007 - 2022 Các chỉ số tham gia chuỗi giá trị du lịch ASEAN 44 Hình 4.10 bằng liên kết của ngành vận tải đường hàng không 113 Việt Nam 2007 - 2022 Chỉ số mức độ tham gia và chỉ số vị trí trong chuỗi 45 Hình 4.11 giá trị du lịch ASEAN của ngành vận tải đường 114 hàng không Việt Nam 2007 - 2022 vi
- TT Hình Nội dung Trang Xuất khẩu của ngành dịch vụ công cộng - xã hội - 46 Hình 4.12 115 cá nhân Việt Nam sang ASEAN 2007 - 2022 Các chỉ số tham gia chuỗi giá trị du lịch ASEAN 47 Hình 4.13 bằng liên kết ngành dịch vụ công cộng - xã hội - cá 116 nhân Việt Nam 2007 Chỉ số mức độ tham gia và chỉ số vị trí trong chuỗi 48 Hình 4.14 giá trị du lịch ASEAN của ngành dịch vụ công cộng 116 - xã hội - cá nhân Việt Nam 2007 - 2022 Xuất khẩu của ngành dịch vụ hỗ trợ hoạt động vận 49 Hình 4.15 tải và hoạt động đại lý lữ hành Việt Nam sang 117 ASEAN 2007 - 2021 Các chỉ số tham gia chuỗi giá trị du lịch ASEAN bằng 50 Hình 4.16 liên kết của ngành dịch vụ hỗ trợ hoạt động vận tải và 118 hoạt động đại lý lữ hành Việt Nam 2007 - 2021 Chỉ số mức độ tham gia và chỉ số vị trí trong chuỗi giá trị du lịch ASEAN của ngành dịch vụ hỗ trợ 51 Hình 4.17 119 hoạt động vận tải và hoạt động đại lý lữ hành Việt Nam 2007 - 2022 Sản lượng và các chỉ số đo lường mức độ tham gia chuỗi giá trị du lịch ASEAN bằng các liên kết của 52 Hình 4.18 129 ngành các ngành kinh tế bộ phận của du lịch Việt Nam 2007 - 2022 Một số chỉ tiêu năng lực cạnh tranh lữ hành và du 53 Hình 4.19 130-132 lịch của Việt Nam và ASEAN 2009 - 2021 Sản lượng và các chỉ số đo lường mức độ tham gia chuỗi giá trị du lịch ASEAN bằng các liên kết của 54 Hình 4.20 133-134 ngành các ngành kinh tế bộ phận của du lịch Việt Nam 2007 - 2022 vii
- TT Hình Nội dung Trang Chỉ số đo lường tính hiệu quả của chính phủ và các chỉ số đo lường mức độ tham gia chuỗi giá trị du 55 Hình 4.21 135-136 lịch ASEAN bằng các liên kết của ngành các ngành kinh tế bộ phận của du lịch Việt Nam 2007 - 2021 Chỉ số đo lường chất lượng của cơ quan quản lý nhà nước và các chỉ số đo lường mức độ tham gia chuỗi 56 Hình 4.22 giá trị du lịch ASEAN bằng các liên kết của ngành 137 các ngành kinh tế bộ phận của du lịch Việt Nam 2007 - 2021 GDP Việt Nam và các chỉ số đo lường mức độ tham gia chuỗi giá trị du lịch ASEAN bằng các liên kết 57 Hình 4.23 138 của ngành các ngành kinh tế bộ phận của du lịch Việt Nam 2007 - 2022 Số lượt khách đến ASEAN và các chỉ số đo lường mức độ tham gia chuỗi giá trị du lịch ASEAN bằng 58 Hình 4.24 143 các liên kết của ngành các ngành kinh tế bộ phận của du lịch Việt Nam 2007 - 2022 Sản lượng và giá trị gia tăng của các ngành kinh tế Việt 59 Hình 4.25 147 Nam trong chuỗi giá trị du lịch ASEAN 2007 - 2022 Chỉ số mức độ tham gia chuỗi giá trị du lịch 60 Hình 4.26 ASEAN và chuỗi giá trị toàn cầu của các ngành 149 kinh tế bộ phận của du lịch Việt Nam 2007 - 2022 Giá trị gia tăng gián tiếp của các ngành kinh tế bộ 61 Hình 4.27 151 phận của du lịch Việt Nam 2007 - 2022 Chỉ số lợi thế so sánh hiện hữu mới các ngành kinh 62 Hình 4.28 tế bộ phận của du lịch Việt Nam tại thị trường 152 ASEAN và thế giới 2007 - 2022 viii
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Là trọng tâm của quá trình tái cấu trúc các hoạt động sản xuất và tiêu dùng, trên quy mô toàn cầu, chuỗi giá trị toàn cầu (global value chain - GVC) đã trở thành một đặc tính quan trọng của nền kinh tế hiện đại. Sự tham gia GVC cho phép các quốc gia thúc đẩy thương mại và đầu tư để thâm nhập thị trường trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập. Đặc biệt đối với các nước đang phát triển và các nền kinh tế mới nổi, việc tham gia GVC là một lộ trình phát triển kinh tế cho phép tối ưu hóa lợi ích một cách bền vững. Tuy nhiên, các dòng chảy thương mại và đầu tư quốc tế trong bối cảnh hiện nay với những tác động từ cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 hay đại dịch COVID-19... đã tạo ra sự chuyển dịch kinh tế thế giới theo khu vực địa lý, qua đó tái cấu trúc GVC theo xu hướng phân mảnh và trở thành chuỗi giá trị khu vực (regional value chain - RVC) nhằm tận dụng cơ hội phát triển từ những liên kết kinh tế khu vực và các hiệp định thương mại tự do (free trade agreement - FTA). Vì vậy, các quốc gia cần phải hiểu được bản chất, động thái và xu hướng của không chỉ GVC mà còn cả RVC để định vị RVC trong mối quan hệ với GVC, tận dụng sự tham gia RVC làm cơ sở thúc đẩy sự tham gia GVC. Trong bối cảnh đó, ngành du lịch nắm giữ không chỉ vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự tăng trưởng của các quốc gia mà còn có chuỗi giá trị kinh tế rộng lớn nhất. Tính tổng hợp của ngành du lịch đã tạo ra các liên kết liên ngành và liên vùng nhằm bù đắp sự thiếu hụt về điều kiện phát triển. Qua đó, chuỗi giá trị du lịch (CGTDL) được hình thành với sự tham gia của nhiều chủ thể trong nhiều công đoạn và các liên kết phức tạp để tạo ra giá trị cho ngành du lịch. Hiện nay, việc thúc đẩy CGTDL và tăng cường tham gia CGTDL là một chiến lược tận dụng hiệu quả lợi thế kinh tế theo quy mô và các tiềm năng sẵn có để cạnh tranh và gia tăng giá trị. Quy mô liên kết và độ bao phủ của CGTDL càng rộng thì giá trị được tạo ra trong CGTDL càng lớn, đặc biệt khi có sự kết hợp các điểm du lịch và sản phẩm du lịch của các nước láng giềng để tạo thành CGTDL khu vực, qua đó nâng cao tính cạnh 1
- tranh để thu hút khách du lịch và tạo ra giá trị lớn hơn cho toàn bộ khu vực. Do đó, việc nghiên cứu CGTDL nói chung và CGTDL khu vực nói riêng là điều cần thiết để cung cấp cơ sở khoa học cho việc hoạch định chính sách tận dụng CGTDL để phát triển du lịch nói riêng và tăng trưởng kinh tế nói chung cho các quốc gia. Cụ thể trong trường hợp của các nước thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (Association of Southeast Asian Nations - ASEAN), khu vực này đã trở thành một trong những trung tâm GVC quan trọng nhất trong những thập kỷ gần đây nhờ vào chiến lược tham gia GVC để tăng trưởng kinh tế của các nước thành viên. ASEAN là một cơ chế chung cho một khu vực địa lý của 10 nước thành viên có tính kết nối cao dựa trên các quan hệ nội khối, qua đó tạo dựng sự hiện diện mạnh mẽ của khu vực trước khi mở rộng và trở thành các chủ thể toàn cầu. Việc tham gia GVC cho phép các nước thành viên tận dụng hiệu quả các điều kiện và lợi thế sẵn có để phát triển. Tuy nhiên, bối cảnh kinh tế thế giới hiện đại và đặc biệt là đại dịch COVID-19 đã thúc đẩy các nền kinh tế thành viên hướng tới việc hình thành và tham gia RVC sâu rộng hơn. Trong những năm gần đây, hoạt động thương mại và đầu tư thông qua RVC đã trở nên quan trọng hơn đối với ASEAN do sự cải thiện về năng lực sản xuất và tính kết nối của các nước thành viên đã góp phần khu vực hóa GVC, qua đó hình thành RVC trong ASEAN như một xu hướng tất yếu và khách quan. Đặc biệt đối với du lịch, ASEAN đặt ra mục tiêu trở thành một điểm đến du lịch duy nhất có năng lực cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Du lịch là một trong các lĩnh vực tạo ra cơ hội cạnh tranh bình đẳng cho các nước thành viên khi tham gia CGTDL trong khuôn khổ hội nhập và tự do hóa thương mại dịch vụ của ASEAN, qua đó góp phần đáng kể vào thành tựu tăng trưởng du lịch ấn tượng của khu vực. Trong bối cảnh du lịch quốc tế chịu thiệt hại “chưa từng có” do tác động của đại dịch COVID-19, RVC đóng vai trò “bước đệm” khởi động lại các nền kinh tế thành viên sau cú sốc và việc tăng cường tham gia CGTDL khu vực là giải pháp chiến lược để thúc đẩy du lịch bền vững và bao trùm tại ASEAN. Nhận thức được điều này, Việt Nam cũng như các nước thành viên khác đều tham gia CGTDL 2
- ASEAN để tranh thủ các cơ hội tăng trưởng và phục hồi tương ứng với các giai đoạn trước và sau đại dịch COVID-19. Tuy nhiên, du lịch là lĩnh vực mà Việt Nam không chỉ cần tăng cường hợp tác mà còn phải cạnh tranh gay gắt đối với các nước thành viên, đòi hỏi ngành du lịch Việt Nam vừa phải hài hòa để hợp tác phát triển du lịch khu vực vừa phải khác biệt để cạnh tranh phát triển du lịch quốc gia trong quá trình tham gia CGTDL ASEAN. Có thể thấy rằng về mặt lý luận, mặc dù GVC và sự tham gia GVC của các quốc gia không phải là một chủ đề nghiên cứu mới, việc nghiên cứu RVC vẫn chưa được chú trọng do các công trình hiện có thường bỏ qua bản chất địa lý của GVC. Đồng thời, đặc tính không gian của hoạt động du lịch cũng là một khía cạnh quan trọng được phản ánh trong CGTDL nhưng chưa được nghiên cứu đầy đủ trong trường hợp của một loạt các quốc gia hoặc của một khu vực địa lý. Hai vấn đề này đều đã cho thấy rõ khoảng trống trong nghiên cứu về CGTDL khu vực nhằm xác lập cơ sở tham gia và tối ưu hóa lợi ích thu được của các ngành du lịch quốc gia đặt trong bối cảnh hội nhập và phát triển du lịch tại các khu vực. Bên cạnh đó về mặt thực tiễn, việc nghiên cứu CGTDL ASEAN và sự tham gia của ngành du lịch Việt Nam là điều cần thiết trong bối cảnh chung hiện nay nhưng chưa có công trình đề cập và tiếp cận các đối tượng nghiên cứu này. Do vậy, đề tài “Chuỗi giá trị du lịch ASEAN và sự tham gia của ngành du lịch Việt Nam” đã được lựa chọn để thực hiện nghiên cứu. 2. Mục tiêu, nhiệm vụ và câu hỏi nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu: Phân tích CGTDL ASEAN và sự tham gia của ngành du lịch Việt Nam nhằm rút ra một số hàm ý chính sách cho ngành du lịch Việt Nam. Nhiệm vụ nghiên cứu: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về CGTDL khu vực và sự tham gia của ngành du lịch quốc gia. - Lập bản đồ và phân tích kinh tế CGTDL ASEAN. - Xác định thực trạng tham gia CGTDL ASEAN của ngành du lịch Việt Nam. - Rút ra một số hàm ý chính sách cho ngành du lịch Việt Nam. 3
- Câu hỏi nghiên cứu: - Các vấn đề lý luận và phương pháp nghiên cứu CGTDL khu vực và sự tham gia của ngành du lịch quốc gia nào cần thiết để phân tích CGTDL ASEAN và sự tham gia của ngành du lịch Việt Nam? - CGTDL ASEAN bao gồm các thành phần nào? Các thành phần trong CGTDL ASEAN có giá trị kinh tế bao nhiêu? CGTDL ASEAN trong giai đoạn nghiên cứu có những vấn đề gì? - Ngành du lịch Việt Nam tham gia các thành phần nào của CGTDL ASEAN? Các chỉ số đo lường mức độ tham gia CGTDL ASEAN của ngành du lịch Việt Nam có giá trị bao nhiêu? Ngành du lịch Việt Nam đã có những hành động thực tiễn tham gia CGTDL ASEAN nào? Sự tham gia CGTDL ASEAN của ngành du lịch Việt Nam trong giai đoạn nghiên cứu có những vấn đề gì? - Kết quả phân tích CGTDL ASEAN và sự tham gia của ngành du lịch Việt Nam có những hàm ý chính sách nào cho ngành du lịch Việt Nam? 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: CGTDL ASEAN và sự tham gia của ngành du lịch Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi nội dung: + Các nội dung phân tích có liên quan đến “du lịch” được giới hạn trong phạm vi “du lịch truyền thống” (hoạt động có sự di chuyển của con người ra khỏi nơi cư trú thường xuyên) không bao gồm “du lịch thực tế ảo” (hoạt động không có sự di chuyển của con người ra khỏi nơi cư trú thường xuyên) để có sự tương thích với các khái niệm, phương pháp và số liệu được sử dụng trong Luận án. + Việc phân tích CGTDL ASEAN được giới hạn trong phạm vi lập bản đồ CGTDL (xác định các thành phần được làm rõ trong cơ sở lý luận về CGTDL khu vực trong Chương 2) và phân tích kinh tế (xác định giá trị kinh tế và đánh giá nhanh năng lực cạnh tranh) CGTDL ASEAN theo mô hình CGTDL giản đơn (chỉ bao gồm các thành phần thuộc về ngành du lịch). 4
- + Việc phân tích sự tham gia CGTDL ASEAN của ngành du lịch Việt Nam được giới hạn trong phạm vi xác định giá trị của các chỉ số đo lường (chỉ số tham gia bằng liên kết ngược, chỉ số tham gia bằng liên kết xuôi, chỉ số mức độ tham gia và chỉ số vị trí) và hành động thực tiễn của ngành du lịch Việt Nam trong khuôn khổ thể chế hợp tác phát triển du lịch ASEAN. - Phạm vi không gian: Các nước thành viên ASEAN. - Phạm vi thời gian: 2007 - 2022 (2007 là mốc thời gian Việt Nam chính thức tham gia Tổ chức Thương mại Thế giới với các cam kết mở cửa thị trường trong ba phân ngành thuộc lĩnh vực dịch vụ du lịch được tự động áp dụng cho các nước thành viên ASEAN và 2022 là mốc thời gian có số liệu được cập nhật mới nhất tính đến thời điểm hoàn thành Luận án). 4. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu Luận án sử dụng các cách tiếp cận: - Cách tiếp cận hệ thống bao gồm góc độ diễn dịch từ các kết quả nghiên cứu hiện có và các vấn đề lý luận về CGTDL khu vực và sự tham gia của ngành du lịch quốc gia để phân tích CGTDL ASEAN và sự tham gia của ngành du lịch Việt Nam và góc độ quy nạp từ các kết quả nghiên cứu của Luận án để bổ sung các vấn đề cần được hoàn thiện làm cơ sở khoa học cho việc hoạch định chính sách phù hợp với đặc thù của du lịch ASEAN và ngành du lịch Việt Nam. - Cách tiếp cận lịch sử - logic trong phân tích CGTDL ASEAN và sự tham gia của ngành du lịch Việt Nam trong giai đoạn 2007 - 2022 để làm rõ động thái và xu hướng của CGTDL ASEAN và sự tham gia của ngành du lịch Việt Nam. Luận án sử dụng các phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp nghiên cứu tài liệu để tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến CGTDL ASEAN và sự tham gia của ngành du lịch Việt Nam, qua đó làm rõ các kết quả nghiên cứu đã đạt được và khoảng trống nghiên cứu. - Phương pháp kế thừa để hình thành cơ sở lý luận nghiên cứu CGTDL khu vực và sự tham gia của ngành du lịch quốc gia, bao gồm các vấn đề lý thuyết và phương pháp phù hợp có liên quan. 5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 492 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 296 | 31
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 177 | 25
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thể chế, năng suất yếu tố tổng hợp và tăng trưởng kinh tế: Nghiên cứu các quốc gia đang phát triển
233 p | 179 | 25
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 240 | 21
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phân tích tác động của thiên tai đến tăng trưởng kinh tế và lạm phát tại Việt Nam
209 p | 194 | 18
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 18 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 26 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
232 p | 17 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 18 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam
265 p | 22 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 66 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 8 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh đối với liên kết du lịch - Nghiên cứu tại vùng Nam Đồng bằng sông Hồng
224 p | 17 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 11 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 18 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Chính sách phát triển bảo hiểm thương mại của một số quốc gia Đông Nam Á và bài học cho Việt Nam
215 p | 6 | 2
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Chính sách phát triển bảo hiểm thương mại của một số quốc gia Đông Nam Á và bài học cho Việt Nam
27 p | 4 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn