intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Luật học: Quyền đối với bất động sản liền kề theo pháp luật Việt Nam hiện nay

Chia sẻ: Nguyen Trang | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:163

101
lượt xem
21
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án nghiên cứu làm sáng tỏ những vấn đề lý luận và thực tiễn về quyền đối với bất động sản liền kề; đề xuất các định hướng và giải pháp hoàn thiện pháp luật về quyền đối với bất động sản liền kề ở Việt Nam hiện nay. Mời các bạn cùng tham khảo luận án để nắm chi tiết nội dung nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Luật học: Quyền đối với bất động sản liền kề theo pháp luật Việt Nam hiện nay

  1. VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI -------------- NGUYỄN THỊ HƯỜNG QUYỀN ĐỐI VỚI BẤT ĐỘNG SẢN LIỀN KỀ THEO PHÁP LUẬT VIỆT NAM HIỆN NAY Ngành : Luật Kinh tế Mã số: 9 38 01 07 LUẬN ÁN TIẾN SĨ LUẬT HỌC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Hà Thị Mai Hiên HÀ NỘI – 2019 1
  2. LỜI Đ N Tôi xin cam đoan L n n côn n n i nc oa cc a i n ôi c n on L n n c ađ c côn on côn n oa cn o c c i c n on L n n đ m o n c n x c n i m c in c n c TÁC GIẢ LUẬN ÁN Nguyễn Thị Hường 2
  3. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BLDS: Bộ lu t Dân s BĐS: B động s n XHCN: Xã hội ch n ĩa TAND: Tòa án nhân dân KHXH: Khoa h c xã hội QCXD: Quy chuẩn xây d ng 3
  4. MỤC LỤC MỞ ĐẦU .................................................................................................................1 HƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ...............................8 1.1. Tình hình nghiên c đề tài Lu n án ................................................................8 1.2. Nh n xét tình hình nghiên c đề tài Lu n án ............................................... 24 1.3. Những v n đề đặt ra cần ti p t c nghiên c u trong Lu n án ......................... 26 1.4 ơ ở lý thuy t, câu hỏi nghiên c u và gi thuy t nghiên c u ...................... 27 K t lu n c ơn 1 ................................................................................................. 28 HƯƠNG 2: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN LIÊN QUAN ĐẾN PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN ĐỐI VỚI BẤT ĐỘNG SẢN LIỀN KỀ ........................... 30 2.1. Khái ni m đặc điểm Quyền đ i với b động s n liền kề ............................. 30 2.2. Lý lu n pháp lu t về Quyền đ i với b động s n liền kề ............................. 46 HƯƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN ĐỐI VỚI BẤT ĐỘNG SẢN LIỀN KỀ Ở VIỆT NAM HIỆN NAY.......................................... 84 3.1. Th c trạng pháp lu t về căn c xác l p và ch m d t Quyền đ i với b động s n liền kề .............................................................................................................. 84 3.2. Th c trạng pháp lu t về c c ờng h p phổ bi n c a Quyền đ i với b t động s n liền kề..................................................................................................... 91 3.3. Th c trạng pháp lu t về giới hạn Quyền đ i với b động s n liền kề ........ 104 3.4. Th c trạng pháp lu t về b o v Quyền đ i với b động s n liền kề........... 115 K t lu n c ơn 3 ............................................................................................... 120 HƯƠNG 4: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN ĐỐI VỚI BẤT ĐỘNG SẢN LIỀN KỀ Ở VIỆT NAM HIỆN NAY .................................................................................................................... 121 4.1. Địn ớng hoàn thi n pháp lu t về Quyền đ i với b động s n liền kề ở Vi t Nam hi n nay .............................................................................................. 121 4.2. Gi i pháp hoàn thi n pháp lu t về Quyền đ i với b động s n liền kề ở Vi t Nam hi n nay ...................................................................................................... 130 K t lu n c ơn 4 ............................................................................................... 148 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 150 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................... 152
  5. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Quyền đ i với b động s n liền kề là một ch định pháp lu đ c ghi nh n từ r t sớm, ngay từ thời La Mã cổ đại đã có n ững ớc ti n dài về vi c áp d ng trong th c tiễn. Quyền đ i với b động s n liền kề là một loại quyền theo v t bắt nguồn từ th c t nhằm đ p ng nhu cầu sử d n ùn đ t c a n ời có ùn đ t liền kề với ùn đ t c a m n để khai thác hi u qu m n đ t c a mình, chẳng hạn n có i đi c o n ời ia c a o n ớc. Hơn nữa, Quyền đ i với b động s n liền kề xu t phát từ quy tắc coi quyền sở hữu là một quyền tuy đ i on đó ch sở hữ đ c t do khai thác và có toàn quyền chi m hữu, sử d ng, định đoạt tài s n c a mình, t t c các ch thể c ôn đ c làm b t c điều gì n ởn đ n vi c ch sở hữu th c hi n các quyền năn c a mình. Tuy nhiên, quy tắc này chỉ đ c áp d ng tr n vẹn đ i với một s động s n còn on ĩn cb động s n chính vi c áp d ng quy tắc này lại d n đ n vi c hạn ch vi c áp d ng nó bởi mỗi n ời đ c t do khai thác b động s n c a m n cũn có n ĩa ằng mỗi n ời ph i tôn tr ng vi c t do khai thác b động s n c a n ời khác, ch sở hữu khi th c hi n các quyền năng c a mình ôn đ c xâm phạm đ n quyền và l i ích c a N n ớc, l i ích công cộng và c a các ch thể khác. Ngoài ra, ch sở hữu còn ph i tạo điều ki n cho các ch sở hữu khác th c hi n quyền sở hữ đ i với tài s n c a h kể c ph i chịu những hạn ch nh định trong khi th c hi n quyền sở hữ đ i với tài s n c a chính mình. Vì v y, quyền tuy đ i c a ch sở hữu luôn bị những hạn ch , giới hạn nh định nhằm m c đ c ph c v l i ích chung c a cộn đồng, c a xã hội hay c a các ch sở hữu tài s n khác, và n , quyền t do sở hữu cần đ c hiểu thông qua vi c x c định các quyền n ĩa c a ch sở hữu trong quan h với các ch sở hữu khác a nói c đi on an láng giềng[23, tr.369]. T c c o ôn p i ai cũn có i n c a i n m n để đ p n ỏa mãn c c n cầ c a m n V c ỉ có ể ỏa mãn c c n cầ đó ôn a i c ử n i n c a n ời c N c ại n ời có i n ôn p i ao iờ cũn có n cầ c i p ử n ai c i nc amn Do đó x i n "gặp nhau" ề mặ n n n cũn n ề mặ i c iữa n ời có i n n ời ôn có i n on i c ai c côn n c a i 1
  6. n[32] V c ở ữ i n có ểc on ời c mộ i ền n i n c a mn n ời n đ c p ép c i nc c ền n i nđ c iao theo địn c a p p eo ý c c ac ở ữ Hơn nữa n ữn n đề đời ờn on i c c i n ền ai c độn n ôn đ c đặ a cho n ữn n ời n iền n : Vi c o n ớc in oạ n ớc m a; i đi a; mở cửa ổ ôn an n n; đ c ờn n c n để đặ c xâ n ; mở m an m ới âm n i đa o mỗi i…Và c c x n độ an c p n iền đã p in ừ đó Đâ cũn cơ ở th c t cho s hình thành và ghi nh n ch định về Quyền đ i với b t động s n liền kề trong pháp lu t c a các qu c gia trên th giới và c a Vi t Nam. Ở Vi t Nam, Quyền đ i với b động s n liền kề đ c ghi nh n trong BLDS năm 1995, BLDS năm 2005 BLDS 2015. N n on BLDS 2005 Q ền đ i ới độn n iền ề mới c ỉ ừn ại ở mộ i điề ( ồm 7 điề : Từ Điề 273 đ n Điề 279) nằm cùn ới địn ề n ữn n ĩa c ac ở ữ on c ơn XVI “N ữn địn c ề ền ở ữ ” đ n BLDS năm 2015 đã đ c nân n n mộ m c độc p on ơn XIV “Q ền c đ i ới i n” ( ồm 12 điề : Từ Điề 245 đ n Điề 256) Điề n c o mộ i n ộ ề mặ ỹ p p p cũn n n n c õ n ơn ề ầm an n c a n óm ền n on c c ền năn ân Nhữn định c a pháp lu t về Quyền đ i với b động s n liền kề có ý n ĩa an ng nhằm thể ch hoá các Nghị quy t c a Đ ng và nội dung, tinh thần c a Hi n pháp về sở hữu toàn dân, sở hữ n ân; ề xây d ng, hoàn thi n thể ch kinh t điều ti t nền kinh t n cơ ở tôn tr ng các quy lu t thị ờng... Đồng thời, c c địn ềQ ền đ i ới độn n iền ề on p p Vi Nam i n n i p n ữn n on p p c a n iề n ớc n iới p p Vi Nam on c c iai đoạn ớc ới n ữn a đổi c o p ù p ơn ới điề i n i n ại n iề nội n on đó đã p n n c iễn n độn c a đời n ân Tuy nhiên ớc s a đời c a nhiề c c ăn n pháp lu t mới trong thời gian gần đâ i n an c ti p tới b động s n n : Lu Đ đai, Lu t Nhà ở, Lu t Kinh doanh b động s n, Lu t Xây d ng, Lu t Quy hoạc đô ị, Lu t Tài nguyên n ớc...Thì các quan ni m về tạo l p và sở hữu b động s n, các quyền c a ch sở 2
  7. hữ đ i với b động s n, Quyền đ i với b động s n liền kề đã có n ững s thay đổi lớn T eo đó c c an điểm khoa h c, các k t qu nghiên c ớc đâ ở một chừng m c n o đó đã c s không còn phù h p hoặc đan i u nhữn mới, nhữn x ớng mở rộn ơn on i c nh n di n Quyền đ i với b động s n liền kề cho phù h p với định c a pháp lu t th c địn Đặc bi t, nghiên c u Quyền đ i với b động s n liền kề đặt trong m i quan h giữa những v n đề mang tính ch t nguyên tắc chung trong Bộ lu t Dân s với những ch định c thể điều chỉn đ i với từng loại b động s n riêng lẻ trong các lu c nn n n : Lu t Đ đai, Lu t Nhà ở, Lu t Xây d ng, Lu t Quy hoạc đô ị, Lu t Tài nguyên n ớc... Nhằm tìm ra những nguyên lý chung nh t, phù h p nh t, chính xác nh t về Quyền đ i với b động s n liền kề là v n đề không hề đơn i n, nh on điều ki n các lu t chuyên ngành nêu trên về vi c xác l p quyền sở hữ đ i với từng loại b động s n đan ô cùn cn a ồn tại ở nhiều dạng khác nhau và với hình th c pháp lý công nh n quyền sở hữu và sử d ng b động s n r t khác nhau, s đan xen c a nhiều ch thể cùng sở hữu và sử d n đ i với b động s n... Là những rào c n ó để nh n a đ i với vi c xác l p Quyền đ i với b động s n liền kề. Với th c trạn n y, một s công trình nghiên c u khoa h c đã côn có liên quan đ n Quyền đ i với b động s n liền kề sẽ là khiêm t n và trở nên ch t hẹp, không thể nh n di n h đ c những v n đề i n an c động, n ởng tới vi c xác l p Quyền đ i với b động s n liền kề một cách toàn di n đầ đ và th đ o Do v y, một công trình nghiên c u ở c p độ ti n ĩ ề “Quyền đối với bất động sản liền kề theo pháp luật Việt Nam hiện nay” là th c s cần thi t và t t y u khách quan ở c khía cạnh lý lu n, pháp lu t th c định và th c tiễn th c thi về Quyền đ i với b động s n liền kề. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu M c đ c nghiên c u c a Lu n án là làm sáng tỏ những v n đề lý lu n và th c tiễn về Quyền đ i với b động s n liền kề. Từ đó đề xu c c địn ớng và gi i pháp hoàn thi n pháp lu t về Quyền đ i với b động s n liền kề ở Vi t Nam hi n nay. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để th c hi n m c tiêu nghiên c u nêu trên, Lu n án có những nhi m v c thể sau: 3
  8. - Nghiên c u làm sáng tỏ khái ni m đặc điểm c a Quyền đ i với b động s n liền kề; - Nghiên c u một s v n đề lý lu n pháp lu t về Quyền đ i với b động s n liền kề; - Phân tích, đ n i c trạng các định pháp lu t và th c tiễn th c hi n pháp lu t về Quyền đ i với b động s n liền kề ở Vi t Nam hi n nay; - Nghiên c đề xu t địn ớng và gi i pháp hoàn thi n pháp lu t về Quyền đ i với b động s n liền kề ở Vi t Nam hi n nay. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đ i ng nghiên c u c a Lu n án gồm: - c an điểm khoa h c đã đ c các tác gi , cá nhân và các tổ ch c công b trong các nghiên c u có liên quan đ n Quyền đ i với b động s n liền kề c trong và n o i n ớc. - H th n c c an điểm đ ờng l i, chính sách c a Đ ng và N n ớc về Quyền sở hữu nói chung và Quyền đ i với b động s n liền kề nói riêng; - c định c a pháp lu t Vi t Nam, các v vi c gi i quy t th c t về Quyền đ i với b động s n liền kề; - Th c tiễn thi hành pháp lu t về Quyền đ i với b động s n liền kề ở Vi t Nam. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Với tính ch t là một Lu n án ti n sĩ lu t h c, Lu n án nghiên c u về Quyền đ i với b động s n liền kề ới óc độ khoa h c pháp lý. Lu n án đi â n i n c u b n nhóm định pháp lu cơ n nh t có i n an đ n Quyền đ i với b t động s n liền kề trong m i quan h giữa Pháp lu t dân s c c ăn n pháp lu t c nn n cn : Lu Đ đai, Lu t Xây d ng, Lu t Nhà ở… Đó : N óm định pháp lu t về căn c xác l p và ch m d t Quyền đ i với b động s n liền kề; n óm định pháp lu t về c c ờng h p phổ bi n c a Quyền đ i với b t động s n liền kề; n óm định pháp lu t về giới hạn Quyền đ i với b động s n liền kề n óm định pháp lu t về b o v Quyền đ i với b động s n liền kề. Về không gian nghiên c u: Lu n án chỉ t p trung nghiên c u ở Vi t Nam. T t n i n để ph c v cho vi c o n đ i chi cơ ở pháp lý và th c tiễn thi hành pháp lu t về Quyền đ i với b động s n liền kề ở Vi t Nam, Lu n án sẽ tìm hiểu c c định c a pháp lu t qu c t và c c ăn n pháp lu ớc đâ c a Vi t 4
  9. Nam có liên quan đ n ch định Quyền đ i với b động s n liền kề để đ n i ịch sử để so sánh. 4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu L n n đ c n i n c a n cơ ở p ơn p p n c a c n ĩa Mác-L nin p ơn p p i n c n ềm i an iữa c c i n n iữa con n ời ới xã ội đồn ời a n an điểm c a Đ n Nhà n ớc a ề xâ n xã ội o ân c côn ằn ođ m ền con n ời B n cạn đó L n n đã ử n c c cp ơn p p n i nc oa c cơ n c a đâ : - Phương pháp tổng hợp: P ơn p p ổng h p đ c sử d ng ch y u trong Lu n án từ c ơn 2 đ n c ơn 4 Q a i c thu th p các tài li u, tổng h p các ý ki n c n a để gi i quy t các v n đề về mặt lý lu n nhằm nh n di n b n ch t c a Quyền đ i với b động s n liền kề đ a a c u trúc pháp lu t về Quyền đ i với b động s n liền kề ơn 3 c a Lu n án sử d n p ơn p p ổng h p để cung c p b c tranh toàn di n đa c iều về th c trạng pháp lu t về Quyền đ i với b động s n liền kề ở Vi t Nam hi n nay. - Phương pháp phân tích: P ơn p p n ùn để phân tích, gi i thích và h th n óa c c định c thể c a các h th ng pháp lu đ c nghiên c u. M c đ c c a vi c sử d n p ơn p p n c n c p một cái nhìn toàn di n, đầ đ về c c địn i n an đ n Quyền đ i với b động s n liền kề. - Phương pháp so sánh: P ơn p p n đ c ùn để x c định những điểm gi ng nhau và khác nhau c a c c định trong các h th ng pháp lu đ c nghiên c i n an đ n ch định Quyền đ i với b động s n liền kề giữa pháp lu t Vi t Nam và pháp lu t qu c t và giữa c c định pháp lu t Vi t Nam với nhau. Q a đó, th đ cs ơn đồng, khác bi t c a Vi t Nam và qu c t làm lu n c xác th c cho vi c đ a a c c i i pháp khắc ph c những b t c p c a pháp lu t hi n nay về Quyền đ i với b động s n liền kề. - Phương pháp nghiên cứu phân tích tình huống thực tiễn: Một s các tình hu ng, v vi c th c tiễn i n an đ n Quyền đ i với b động s n liền kề sẽ đ c l a ch n để phân tích. Vi c phân tích các tình hu ng nhằm tìm hiể đ n i vi c áp d n c c định liên quan trên th c tiễn, tìm ra nhữn điểm c a đầ đ , 5
  10. nhữn điểm còn b t h p ý on c c định c a pháp lu t. Ðồng thời vi c sử d n p ơn p p n i n c u tình hu ng th c tiễn sẽ bổ tr cho những lý lẽ, lu n gi i và ki n nghị mà nghiên c đ a a - Phương pháp diễn giải, quy nạp: P ơn p p n đ c sử d ng ch y u on c ơn 4 c a Lu n án để đ a a định ớng và gi i pháp hoàn thi n pháp lu t về Quyền đ i với b động s n liền kề ở n ớc ta hi n nay. - Phương pháp biện chứng lịch sử: P ơn p p n đ c ử n n ằm nghiên c ổn pc c n đề c a L n n m đã đ c đề c p n i nc n n on ịc ử ừ ớc đ n na 5. Đóng góp mới về khoa học của Luận án Ngoài vi c k thừa một s v n đề i n an đ n Lu n án c a các công trình khoa h c đã côn , Lu n án có nhữn đón óp mới về các nội dung sau: - Thứ nhất, về cách ti p c n: Lu n án ti p c n ch định Quyền đ i đ i với b t động s n liền kề không chỉ ới góc nhìn c a pháp lu t dân s , mà còn nghiên c u on c c định c a pháp lu t kinh t . Pháp lu t về Quyền đ i với b động s n liền kề sẽ đ c nhìn nh n một cách toàn di n eo c c định c a BLDS, Lu t Đ đai, Lu t Xây d ng, Lu t B o v môi ờng …V n đề n đ c tác gi nghiên c đ n i ại hầu h c cc ơn c a Lu n án n n c thể nh t là ở c ơn 3 c a Lu n án. - Thứ hai, Lu n án là công trình nghiên c u chuyên sâu về các v n đề lý lu n i n an đ n pháp lu t về Quyền đ i với b động s n liền kề, Lu n án đã p ân c làm sáng tỏ khái ni m b động s n liền kề, Quyền đ i với b động s n liền kề, pháp lu t về Quyền đ i với b động s n liền kề; nguyên tắc điều chỉnh; nội dung cũn n hình th c điều chỉnh c a pháp lu t về Quyền đ i với b động s n liền kề. - Thứ ba, Lu n án là công trình nghiên c u công phu th c trạng pháp lu t về Quyền đ i với b động s n liền kề ở Vi t Nam hi n na Đặc bi t, Lu n án đã p hi n và chỉ ra: Những khi m khuy t, hạn ch c a pháp lu t dân s , pháp Lu t Xây d ng, pháp Lu Đ đai… c c ăn n i n an đồng thời đã c ỉ ra những khi m khuy t, b t c p trong quá trình áp d ng pháp lu để gi i quy t các tranh ch p về Quyền đ i với b động s n liền kề trên th c t hi n nay. 6
  11. - Thứ tư, Lu n án là công trình nghiên c u một cách h th ng các địn ớng và gi i pháp c thể nhằm hoàn thi n pháp lu t về Quyền đ i với b động s n liền kề ở Vi t Nam hi n nay. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của Luận án - Về mặt lý luận, Lu n án đ a a óc n n đa c iều, toàn di n về ch định Quyền đ i với b động s n liền kề; xây d ng khung lý thuy cơ n về Quyền đ i với b động s n liền kề và pháp lu t về Quyền đ i với b động s n liền kề; cung c p những lu n c khoa h c cơ n cho vi c nghiên c u và hoàn thi n pháp lu t về Quyền đ i với b động s n liền kề. - Về mặt thực tiễn, Lu n án là tài li u tham kh o cho các nhà nghiên c u và gi ng dạy trong khoa h c Lu t Dân s , Lu t Kinh t cũn n c c cơ an p ng pháp lu để gi i quy t các tranh ch p i n an đ n Quyền đ i với b động s n liền kề. 7. Kết cấu của Luận án Ngoài phần mở đầu, k t lu n và danh m c tài li u tham kh o, Lu n án đ c chia thành 4 c ơn : - ơn 1: Tổng quan tình hình nghiên c u - ơn 2: N ững v n đề lý lu n i n an đ n pháp lu t về Quyền đ i với b động s n liền kề - ơn 3: T c trạng pháp lu t về Quyền đ i với b động s n liền kề ở Vi t Nam hi n nay - ơn 4: Địn ớng và gi i pháp hoàn thi n pháp lu t về Quyền đ i với b động s n liền kề ở Vi t Nam hi n nay 7
  12. HƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU 1.1. Tình hình nghiên cứu đề tài Luận án 1.1.1. Tình hình nghiên cứu những vấn đề lý luận về Quyền đối với bất động sản liền kề Quyền đ i với b động s n liền kề là v n đề đ c s quan tâm c a nhiều nhà khoa h c thuộc c c ĩn c cn a Đã có n iều bài báo, Tạp chí, tham lu n, sách và một s Lu n án thạc sỹ, ti n ĩ có ch đề i n an đ n b động s n và Quyền đ i với b động s n liền kề Sa đâ c i sẽ tổng quan tình hình nghiên c đ i với những nội dung ch y u, c thể n a : - Thứ nhất, về khái niệm bất động sản liền kề Tác gi Barlow, John R., II, và Donald M. Von Cannon trong bài vi “Về các yếu tố pháp lý của ranh giới và thuộc tính liền kề” cho rằng: Thuộc tính liền kề có n ĩa t k tài s n hoặc b động s n nào mà biên giới đ c chia sẻ một phần hoặc toàn bộ với tài s n, hoặc đ c chia sẻ một phần hoặc toàn bộ với tài s n n n đ i với đ ờng ph đ ờng, hoặc đ ờng công cộng khác tách bi t các tài s n[76, tr.234]. Và b động s n liền kề có n ĩa t k đ đai /hoặc tài s n nào liền kề địa điểm và mỗi bộ ph n bao gồm t t c c c đ ờng n đ ờng, l i đi ộ ờng, hàng rào, tòa nhà, t t c c c p ơn i n dịch v và các thi t bị khác trên hoặc ới đ đó[94]. Tuy nhiên, tác gi c a đ a a c thể khái ni m b động s n liền kề mà mới dừng lại ở vi c đ a a “thuộc tính liền kề” Trong cu n “Quyền sử dụng hạn chế bất động sản liền kề”, tác gi Phạm Công Lạc đã đề c p đ n khái ni m về b động s n liền kề n a : “Một bất động sản được coi là liền kề với một bất động sản khác và có thể phải chịu sự hạn chế về quyền đối với bất động sản (chịu dịch quyền) khi chúng thuộc bất động sản về bản chất do tính chất không di dời được cùng loại và giữa chúng tồn tại một ranh giới về địa lý cũng như về pháp lý”[36, tr.57-58]. Tác gi Trần Thị Hu trong cu n “Quyền sử dụng hạn chế bất động sản liền kề và vấn đề tranh chấp ranh giới” cũn đã đồng tình với tác gi Phạm Công Lạc về c c x c địn : “Một bất động sản được coi là liền kề với một bất động sản (chịu dịch quyền) khi chúng thuộc bất động sản về bản chất do tính chất không di dời được và giữa chúng tồn tại một ranh giới về địa lý cũng như về pháp lý”[31, tr.19] đâ cũn an điểm c a tác gi Nguyễn 8
  13. Văn H on i i : “Pháp luật về Quyền đối với bất động sản liền kề” đăn trên Tạp chí Dân ch và Pháp lu t, s c n đề về triển khai thi hành BLDS năm 2015. Nhóm tác gi n đã đ a a đ c khái ni m b động s n liền kề, tuy nhiên, khái ni m này mới chỉ dừng lại ở n ĩa ẹp, t c là các b động s n liền kề là sát cạnh nhau và có ranh giới chung. Tác gi L Đăn K oa on i i “Hoàn thiện quy định về Quyền địa dịch trong BLDS 2015” iểu về b động s n liền kề eo 2 n ĩa đó : T eo n ĩa hẹp, các b động s n có vị trí liền kề sát nhau, ti p giáp nhau và vi c phiền l y c a b động s n ởng quyền có n c động tr c ti p lên b động s n chịu quyền. Còn eo n ĩa ộng, là các b động s n ti p giáp nhau bởi ranh giới ( ờng, bờ rào, cột m c…) i c ti p giáp là s ti p giáp k ti p nhau, vị trí c a các b động s nđ c x c định bởi s ti p giáp với các b động s n khác [33, tr.24]. Còn tác gi Nguyễn T an T N ễn T n Hoàng H i trong bài vi : “Quyền lối đi qua bất động sản liền kề trong BLDS năm 2015” c o ằng: T ôn a c iễn xé xử Tòa án đã “mở ộn ” mc c iể ề “ iền ề” đó n o i độn n iền ề on n ử n độn n ị â c còn c độn n n ữn độn n cc n n ữn độn nx n an [113]. N eo an điểm c a c c c i n độn n iền ề cần đ c iể eo n ĩa ộn mới i i đ cc c ờn pp in n c - Thứ hai, về khái niệm Quyền đối với bất động sản liền kề ũn n p p t c a nhiều qu c gia khác, pháp lu t dân s c a Vi t Nam cũn định Quyền địa dịch n n ới tên g i là quyền sử d ng hạn ch b động s n liền kề (BLDS 2005), Quyền sử d ng hạn ch thửa đ t liền kề (Lu Đ đai năm 2013) Quyền đ i với b động s n liền kề (BLDS 2015). T n cơ ở phân tích khái ni m địa dịch theo lu t La Mã, BLDS Pháp, Bộ dân lu t Bắc k , tác gi Nguyễn Thị Min P ng trong bài vi t “Chế độ pháp lý đối với địa dịch trong pháp luật Việt Nam – Lý luận và kiến nghị hoàn thiện” đăn n Tạp chí Tòa án s 24 năm 2012 đã đ a a một khái ni m chung về địa dịc n a : Địa dịch là một s phiền l p đặt cho một BĐS eo đó một ngôi nhà hay thửa đ t chị địa dịch sẽ ph i chịu s khai thác, sử d ng hạn ch nhằm ph c v cho vi c sử d ng, v n hành c a một BĐS liền kề. Cu n “Quyền sử dụng hạn chế bất động sản liền kề” c a tác gi Phạm Công Lạc là công trình khá công phu về quyền c a ch sở hữ x c địn đ i với vi c sử 9
  14. d ng b động s n liền kề nhằm thỏa mãn một s nhu cầu nh định. Trong cu n sách, tác gi đã đ a a t lu n về địa dịc n a : Địa dịch là một dịch quyền trên b động s n (đ đai) y, nó là một dạng b động s n và chỉ có thể đ c thi t l p trên b động s n do b n ch t không di, dời đ c. Các dạng b động s n khác không thể chịu địa dịch và ngay c các b động s n về b n ch cũn ôn p i t t c đều ph i chị địa dịc (câ â năm đ c coi là b động s n n n ôn ể áp d ng ch địn địa dịch trên cây c i)[36, tr.102]. n c “Nghiên cứu về tài sản trong luật dân sự Việt Nam” c a c i N ễn N c Đi n i p c n Q ền địa ịc ừ a cạn ổn T c i i p c n ền n ới óc độ c c ạn c đ i ới i c c i n ền ở ữ T c i đã xâ n i p c n n iề n đề i n an m nền n c o ền ử n ạn c BĐS iền ề n i ni m ề c c m c n o o ãn n m ơn ờ ao c ờn n ăn c c c c BĐS T n cơ ở đó c i i pc n ền n ĩa c a n iền N c i đã i p c n ề Q ền địa ịc ở mộ a cạn ộn ớn ơn đi ừ c i ổn để đi đ n c i c ể ơn Với óc n n đó, tác i cũn đã i p c n i c ử n BĐS iền ề ới óc độ o địn oặc o c độn c a con n ời T n i n c i c a n õ đ c i ni m n o Q ền địa ịc m c ỉ n c ể ề ền n ĩa n iền Với ai óc độ n c i đề an âm đi â p ân c ề: Điề i nx c p ền ử n BĐS iền ề c i n ền ử n BĐS iền ề c m ền ử n ạn c BĐS iền ề Còn trong bài vi “Hoàn thiện chế động pháp lý về sở hữu bất động sản trong khung cảnh hội nhập”, tác gi Nguyễn Ng c Đi n cho rằn : Địa địch đ c địn n ĩa là việc một bất động sản chịu sự khai thác của một bất động sản khác thuộc quyền sở hữu của một người khác. Với c c địn n ĩa đó động s nđ c coi là một “ch thể” đặc bi nó cũn có n cầu giao ti p với xã hội bên ngoài và để mđ c vi c đó on điều ki n b động s n tồn tại c định trong cộn đồng láng giềng, nó có thể cần ph i “đi a” động s n khác, trong quá trình xây d n con đ ờn ôn ơn ới xã hội. Còn trong lu t th c định Vi t Nam địa dịch mang một tên g i i ơn ễ hiể ơn n n ại không bao trùm đ c toàn bộ nội dung c a ch định“Quyền sử dụng hạn chế bất động sản liền kề”. Có nhữn địa dịch không bao hàm quyền sử d n đ i với b động s n liền kề mà chỉ kh ng ch quyền sử d ng c a ch sở hữu b động s n đó i ích c a ch b t động s n lân c n. Chẳng hạn địa dịch không xây d ng hoặc xây d ng theo những 10
  15. điều ki n nh định không hề có tác d ng thừa nh n cho ch sở hữu lân c n một quyền sử d n n o đ i với b động s n đó[87]. Tác gi Trần Thị Hu trong cu n “Quyền sử dụng hạn chế bất động sản liền kề và vấn đề tranh chấp ranh giới” cho rằng: Quyền sử d ng hạn ch b động s n liền kề (địa dịch) là vi c một b động s n chịu s khai thác c a một b động s n khác thuộc quyền sở hữu c a n ời khác[31, tr.20]. Trong bài vi “Đề xuất mô hình chế định tài sản cho BLDS Việt Nam tương lai” c gi Bùi Thị Thanh Hằng đã i ề Quyền địa dịch n a : Quyền địa dịch là quyền chỉ cho phép n ời có quyền đ c khai thác tài s n ở một khía cạnh nh định[28, tr.24]. Và trong trong buổi t a đ m “Giới thiệu Bộ luật Dân sự 2015” n 17/6/2016 c a Bộ T p p a i c p ân c đặc điểm, b n ch t c a Quyền đ i với b động s n liền kề, tác gi đã c o ằng: “Quyền đối với bất động sản liền kề” một dịch quyền theo v có n ĩa t quyền này sẽ truyền cho những ch sở hữu ti p theo c a b t động s n chị địa dịch chừng nào giữa hai b động s n còn tồn tại m i liên h nói trên[11, tr.50]. Bài vi “Bàn về Quyền đối với bất động sản liền kề theo quy định của BLDS 2015” c i Chu Thị T in Đặng Thị P ơn Lin đã p ân ch thu t ngữ Quyền đ i với b động s n liền kề thông qua khái ni m Quyền địa dịch. T eo đó Quyền địa dịch (Quyền đ i với b động s n liền kề) là các quyền c a một ch thể, không ph i là ch sở hữ đ i với b động s n n n đ c phép th c hi n một, một s các quyền ( eo địa th t n i n eo định c a pháp lu t, theo tho thu n, hoặc theo di chúc) trên các b động s n liền kề, thuộc quyền sở hữu c a n ời khác[60]. Tác gi Lê Nguyễn Gia Thi n và tác gi Nguyễn Thị Thùy Linh trong bài vi t “Praediales servitudes hay là quyền hưởng dụng đối với bất động sản liền kề theo pháp luật La Mã” đã đ a a i ni m Praediales servitudes là quyền ởng d ng c a mộ n ời trên b động s n c a n ời khác nằm liền kề với b động s n c a mình. Praediales servitudes là một loại tài s n, một quyền đ i v đặc bi t (jus in rem), vì th nó đ i kháng với t t c các ch thể khác. Quyền này thuộc về ch c a một b động s n nh định (b động s n ởng quyền – praedium dominans), tuy nhiên ch b động s n không th c hi n quyền này trên chính b động s n c a mình, mà lại th c hi n quyền trên b động s n liền kề với nó (b động s n chịu quyền – praedium serviens)[99]. 11
  16. Trong báo cáo tổn an “Real Property law and Procedure in the European Union” c a tác gi Christian Hertel, LL.M. Director DNotI (Geman Notary Institute), Wurzburg, tác gi vi n a :Q ền sử d n đ c phân loại thành 2 loại: Quyền sử d n có đi èm ới chi m hữu tài s n bao gồm: Quyền bề mặt, quyền ởng d ng, quyền sử d ng, quyền ng c ền thuê dài hạn; quyền sử d ng bị hạn ch vi c sử d ng tài s n là Quyền địa dịch hay dịch quyền[77, tr.14]. Tác gi cũn p ân c : Quan tr ng nh t là quyền sử d ng hạn ch là Quyền địa dịch mà ở h th ng lu t lu địa g i là dịch quyền. Với Quyền địa dịch, ch sở hữu b động s n có thể hoàn toàn sử d n đ t c a ch sở hữu liền kề theo nhiều cách khác nhau bao gồm: Quyền về l i đi ại, quyền xây d ng, quyền o n ớc, quyền về ánh sáng tầm nhìn và quyền về kho ng tr ng giữa các ngôi nhà[77, tr.15]. T c i R D Me i e A manual of the principles of Roman Law relating to persons, property, and obligations with a historical introduction for the use of students, W. Green & Son Limited Law Publishe E in 1915 c o ằn : Địa ịc đ c địn n ĩa mộ n nặn n mộ BĐS để ạo n ic oc ở ữ c a BĐS c n ời c ở ữ n o ồn ại o ời điểm c ị ịc ền Mộ ịc ền n ằm nói đ n ồn ại c a ai độn n (đ đai) mộ độn nđ cc o có ền ởn ịc on i đó mộ độn n cđ c coi độn nc ị ịc . L n ăn ạc ĩ c “Quyền đối vật trong tư pháp La Mã và ảnh hưởng đối với pháp luật Việt Nam hiện hành” (2010) c a c i L T ị Li n H ơn (Đại c Q c ia H Nội) cũn có đề c p đ n Q ền địa ịc T eo c i Q ền địa ịc là mộ ạn ền đ i ới i n( độn n) c a n ời cx p ừ ền ữ đ i ới đ đai T ôn a đó c i đ a a n ữn ền c ể c a Q ền địa ịc n ền c p o n ớc ền ề i đi ền mắc đ ờn â i đi n N y, qua vi c đề c p và phân tích một s côn n có i n an đ n Quyền đ i với b động s n liền kề (Quyền địa dịch) nói trên, có thể th y mặc dù mỗi địn n ĩa có c c i p c n khác nhau về Quyền đ i với b động s n liền kề. Tuy nhiên, không thể ph nh n đ c mộ điều, Quyền đ i với b động s n liền kề là một quyền trên b động s n c a n ời khác và trong quan h về Quyền đ i với b động s n liền kề luôn tồn tại b động s n ởng quyền và b động s n chịu ởng quyền. 12
  17. - Thứ ba, về đặc điểm của Quyền đối với bất động sản liền kề Tác gi F.H. Lawson và B. Rudden trong bài vi “The law of Property” c o rằn : Địa dịch là một quyền đ i với v t và là quan h giữa hai b động s n[72, tr.153]. Trong buổi t a đ m “Giới thiệu Bộ luật Dân sự 2015” n 17/6/2016 c a Bộ T p p c i Bùi Thị Thanh Hằn đã có i am n về “Một số vấn đề đáng lưu ý về quyền sở hữu và quyền khác đối với tài sản của Bộ luật Dân sự năm 2015” T c i cho rằng vi c sử d ng thu t ngữ “Quyền đối với bất động sản liền kề” thay cho thu t ngữ “Quyền địa dịch” không th c n x cn n ề cơ n nội hàm c a các qu định từ Điề 245 đ n Điều 256 về “Quyền đối với bất động sản liền kề” đã ể hi n đ c b n ch đặc tính c a Quyền địa dịch n : Là quyền mang tính ph thuộc, là quyền man n ĩn iễn, là quyền mang tính tuy t đ i. Quyền đ i với b động s n liền kề là v t quyền bởi nó c o n ời ởng quyền có đ c những quyền năn n định trên b động s n chị ởng quyền d a trên m i liên h giữa hai b động s n eo đó một b động s n ph i chịu gánh nặng nhằm ph c v cho vi c khai thác b động s n còn lại thuộc quyền sở hữu c a n ời khác. Đồng thời, tác gi đã c ỉ ra đặc tính ph thuộc c a Quyền đ i với b động s n liền kề đ c thể hi n qua vi c quyền này tồn tại ph thuộc vào s tồn tại c a m i liên h m t thi t giữa hai b động s n thuộc hai ch sở hữu khác nhau. Tác gi Trần Thị Hu trong cu n“Quyền sử dụng hạn chế bất động sản liền kề và vấn đề tranh chấp ranh giới” cũn c o ằng: Quyền địa dịch mang tính ch đ i v t, tồn tại không ph thuộc vào ch sở hữu b động s n bị vây b c hay ch sở hữu b t động s n liền kề. Ch sở hữu b động s n liền kề v n đ c sử d ng b động s n c a mình mộ c c n ờn eo đ n côn ng c a tài s n với giá trị mà tài s n mang lại n ờng[31, tr.24]. Tuy nhiên, với nội dung này tác gi Phạm Công Lạc trong cu n “Quyền sử dụng hạn chế bất động sản liền kề” lại có quan điểm khác, theo tác gi địa dịch không thể là quan h giữa b động s n này với b động s n c m đó an giữa các ch sở hữu b động s n với nhau. T ôn a đó c sở hữu một b động s n đ c sử d ng một b động s n thuộc sở hữu c a n ời c để ph c v cho vi c khai thác b động s n thuộc quyền sở hữu c a mình. Bởi lẽ, quan h pháp lu t là quan h giữa n ời với n ời về một v n đề n o ( on ờng h p này là về quyền trên b động s n thuộc sở hữu c a n ời khác) quan h giữa n ời với v t (tài s n) lại càng không ph i là quan h giữa tài s n với tài s n[36, tr.82-83]. 13
  18. Tác gi L Đăn K oa on i i t trong bài vi “Hoàn thiện quy định về Quyền địa dịch trong BLDS 2015” đã đ a a một s đặc điểm c a Quyền đ i với b t động s n liền kề n a : rong quan h địa dịch ph i có 2 b động s n: B động s n ởng quyền và b động s n chịu quyền; gánh nặng dịch quyền sẽ đặt ra cho b động s n chịu quyền trong thời ian i để ph c v cho b động s n ởng quyền; hai b động s n nằm liền kề nhau hay nói cách khác là 2 b động s n ph i nằm ở vị trí mà b động s n này có thể khai thác, sử d n đ cb động s n kia; Quyền đ i với b động s n liền kề là b t kh phân, không thể tách rời khỏi b t động s n; vi c ởng d ng c a ch b động s n ởng quyền ph i th c hi n một cách thi n chí, h p lý và b o đ m không gây n ởng, thi t hại l i ích c a ch b t động s n chịu quyền[33, tr.23-24]. Ngoài ra, trong cu n “Vật quyền trong pháp luật dân sự Việt Nam hiện đại” c i Nguyễn Min Oan đã đ a a c c đặc điểm c a Quyền đ i với b động s n liền kề n a : Quyền đ i với b động s n liền kề là quyền trên b động s n c a n ời khác và quan h về Quyền địa dịch luôn tồn tại 2 b động s n c a 2 ch sở hữ c n a … T c i Nguyễn Thị Min P ng trong bài vi t “Chế độ pháp lý đối với địa dịch trong pháp luật Việt Nam – Lý luận và kiến nghị hoàn thiện” c o ằn địa dịc có c c đặc n a : địa dịch là quyền trên b động s n, nó chỉ có thể đ c thi t l p trên b động s n do b n ch t không di dời đ c; địa dịch là quyền đ i với tài s n (một quyền đối vật) c a n ời khác, on đó c sở hữu một b động s n đ c sử d ng b động s n c a n ời khác trong phạm vi nh địn để ph c v cho vi c khai thác, ch không ph i là một quyền c a ch sở hữu; địa dịch mang tính tổng quát và không thể phân chia, cho dù b động s n ởn địa dịch có thể chia nhỏ thành nhiều phần; địa dịch là quan h giữa các ch sở hữu b động s n với nhau, ch không thể là quan h giữa b động s n[14, tr.8]. Trong cu n kỷ y u hội th o khoa h c tháng 4/2019 c a T ờng Đại h c Lu t Hà Nội về “Quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản trong BLDS năm 2015” c i Phạm Văn T đã đ a a đặc điểm c a v t quyền nói chung on đó có Quyền đ i với b động s n liền kề nói i n đó uyền c a ch thể gắn liền với tài s n, có tài s n mới có quyền. Tuy nhiên, tác gi chỉ t p trung phân tích các v n đề i n an đ n v t quyền. N y, các công trình nghiên c u nói trên mặc dù có một vài cách hiểu khác nhau về b n ch t cũng n đặc điểm c a Quyền đ i với b động s n liền kề, tuy nhiên các tác gi đều công nh n nhữn đặc điểm cơ n c a loại quyền n n : 14
  19. Quyền đ i với b động s n liền kề là v t quyền; là m i quan h giữa hai b động s n c a hai ch sở hữu khác nhau; là quyền không thể p ân c ia… - Thứ tư, về các trường hợp phổ biến của Quyền đối với bất động sản liền kề + Quyền về lối đi qua Tác gi Phạm Công Lạc Trong đã đề c p đ n quyền về l i đi a khá chi ti t n cơ ở p ân c c c định c a BLDS 1995 và c a pháp lu t một s n ớc trên th giới. Theo tác gi “lối đi” với n ĩa "khoảng đất hẹp dùng để vào một nơi nào đó" l i đi a đ ờng công cộng từ một b động s n bị vây b c có thể chỉ đi a b động s n thuộc một hay nhiều ch sở hữ n n cũn có ể qua liên ti p nhiều b động s n thuộc các ch sở hữu khác nhau. Vi c "dành một lối đi thuận tiện và hợp lý" n ĩa c a ch sở hữu b động s n liền kề đ i với ch sở hữu b động s n bị vây b c. Tác gi Trần Thị Hu trong cu n“Quyền sử dụng hạn chế bất động sản liền kề và vấn đề tranh chấp ranh giới” cũn p ân c ền về l i đi a n cơ ở định c a Điều 275 BLDS 2005. Tác gi cho rằng: Vi c mở l i đi p i xem xé đ n những y u t : Địa điểm, l i ích c a b động s n bị vây b c, thi t hại gây ra cho ch sở hữu c a b động s n có l i đi đ c mở sao cho những thi t hại x y ra là nhỏ nh t và thu n ti n, h p lý cho c hai phía ch thể này[31, tr.63]. Bài vi “Quyền về lối đi qua bất động sản liền kề - Thực trạng áp dụng pháp luật và hướng hoàn thiện” đăn n Tạp chí Dân ch và Pháp lu t – s c n đề pháp lu t về đ đai c a tác gi Nguyễn Thị M n đã có c i n n o n c ỉnh về quyền về l i đi a động s n liền kề thông qua vi c p ân c c c định hi n hành và th c trạng áp d ng pháp lu cũn n ớng hoàn thi n c a loại quyền này trên th c t T eo đó ền về l i đi a động s n liền kề là một dạng quyền c a ch sở hữu b động s n bị vây b c đ i với ch sở hữu b động s n liền kề khi yêu cầu dành cho mình một l i đi p lý trên phần đ t c a ch sở hữu b t động s n liền kề và ch sở hữu b động s n đ c yêu cầu không có quyền từ ch i mà ph i đ p ng yêu cầ đó B i i “Bàn về Quyền đối với bất động sản liền kề theo quy định của BLDS 2015” c i Chu Thị T in Đặn P ơn Lin c o rằng: B động s n bị vây b c bởi b động s n khác cần ph i có một l i đi để ra đ ờng công cộng. L i đi p i đ m b o nguyên tắc h p lý và thu n ti n, ít gây phiền hà cho các bên. Do v y, yêu cầu về l i đi c a ch sở hữu b động s n liền kề bị vây b c bởi các b động s n cđ c coi c n đ n iđ p n i òa đ c với quy tắc kể n N ời đ c yêu cầu ph i có và chỉ có n ĩa đ p ng khi yêu 15
  20. cầ đó p ù p với những nguyên tắc nêu trên. Tác gi Nguyễn T an T Nguyễn T n Hoàng H i trong bài vi : “Quyền lối đi qua bất động sản liền kề trong BLDS năm 2015” đăn n Tạp chí Tòa án đi n tử năm 2019 (https://tapchitoaan.vn/bai-viet/nghien-cuu/quyen-loi-di-qua-bat-dong-san-lien-ke- tron g-blds-2015) đã p ân c o n c thể c c định quyền về l i đi a on BLDS năm 2005 BLDS năm 2015 y rằng s a đổi về loại quyền n on BLDS năm 2015 p ù p với th c t . Tác gi Nguyễn Đăn Li m on i i “Vấn đề địa dịch trong dân luật” đăn n an we : Http://www.hcmcbar.org /NewsDetail.aspx? CatPK=4&NewsPK =115 đã đề c p định về l i đi a c a các ch sở hữu có b động s n bị vây b c. T eo đó c sở hữu b động s n bị vây b c bởi các b t động s n c a các ch sở hữu khác mà không có l i đi a có ền yêu cầu một trong những ch sở hữu b động s n liền kề dành cho mình một l i đi a đ ờng công cộn ; n ời đ c yêu cầ có n ĩa đ p ng yêu cầ đó N ời đ c dành l i đi p i đền bù cho ch sở hữu b động s n liền kề, n u không có thỏa thu n khác. Tác gi Nguyễn Thị Min P ng trong bài vi t “Chế độ pháp lý đối với địa dịch trong pháp luật Việt Nam – Lý luận và kiến nghị hoàn thiện” đã ẳn định: Quyền về l i đi một dạng quyền đ i với BĐS c a n ời cđ c áp d ng cho c c BĐS iền kề với b n ch t không di dời đ c K i đã có i đi ền về l i đi n đã i n thành một dạng v t quyền và ch thể quyền có thể th c hi n quyền đó theo ý chí c a mình trong khuôn khổ c a quyền năn đó[14, tr.8]. Trong cu n kỷ y u hội th o khoa h c tháng 4/2019 c a T ờn Đại h c Lu t Hà Nội về “Quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản trong BLDS năm 2015” c i Lê Thị Giang đã p ân c đ n i c c định quyền về l i đi a on BLDS năm 2015 qua vi c nh n xét v án c thể, tác gi cho rằng: Trong s các Quyền đ i với b t động s n liền kề, quyền về l i đi a ền phát sinh nhiều tranh ch p nh t trên th c t và tại Tòa án. Lu n án ti n ĩ lu t h c năm 2018 c i L Đăn K oa đã p ân c đ n i c c định pháp lu t về l i đi a c thể từ vi c xác l p, tính thu n l i và h p lý c a l i đi a đó c i đ a a ý i n c a mình về vi c đền bù khi i c mở i đi i c đi mộ p ần i n c đ c a m n đ iền ề…[34, tr.125] + Quyền về cấp, thoát nước 16
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0