intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp tạo quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tại thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: Co Ti Thanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:204

23
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của luận án là đánh giá thực trạng tạo quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến tạo quỹ đất tại thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên; Đề xuất các giải pháp khi thực hiện tạo quỹ đất nhằm đảm bảo hài hòa lợi ích của Nhà nước, nhà đầu tư và người sử dụng đất trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp tạo quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tại thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

  1. HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM NGUYỄN THỊ HƯƠNG NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TẠO QUỸ ĐẤT PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TẠI THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN ÁN TIẾN SĨ NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2018
  2. HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM NGUYỄN THỊ HƯƠNG NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TẠO QUỸ ĐẤT PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TẠI THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số: 9 85 01 03 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Hồ Thị Lam Trà NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng để bảo vệ ở bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2018 Tác giả luận án Nguyễn Thị Hương i
  4. LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp hoàn thành luận án, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc PGS.TS. Hồ Thị Lam Trà đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ môn Quản lý đất đai, Khoa Quản lý đất đai - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức tại Tổng cục Quản lý đất đai, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên, Ủy ban nhân dân thành phố Thái Nguyên, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên, Phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Thái Nguyên, Trung tâm phát triển quỹ đất thành phố Thái Nguyên, các tổ chức và cá nhân đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận án./. Hà Nội, ngày tháng năm 2018 Tác giả luận án Nguyễn Thị Hương ii
  5. MỤC LỤC Trang Lời cam đoan .................................................................................................................... i Lời cảm ơn ....................................................................................................................... ii Mục lục ........................................................................................................................... iii Danh mục chữ viết tắt ..................................................................................................... vi Danh mục bảng .............................................................................................................. vii Danh mục biểu đồ ........................................................................................................... ix Danh mục hình ..................................................................................................................x Trích yếu luận án ............................................................................................................ xi Thesis abstract............................................................................................................... xiii Phần 1. Mở đầu ...............................................................................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................1 1.2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................................3 1.3. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................3 1.4. Những đóng góp mới của đề tài ............................................................................4 1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ..............................................................4 Phần 2. Tổng quan tài liệu .............................................................................................5 2.1. Cơ sở lý luận liên quan đến tạo quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội ........5 2.1.1. Một số vấn đề liên quan đến tạo quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội .......5 2.1.2. Vai trò của đất đai trong phát triển kinh tế - xã hội ..............................................9 2.1.3. Vai trò của tạo quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội .................................12 2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến tạo quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội ..................................................................................................................14 2.2. Cơ sở thực tiễn về tạo quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của một số nước trên thế giới và tại Việt Nam .................................................................26 2.2.1. Tạo quỹ đất của một số nước trên thế giới .........................................................26 2.2.2. Tạo quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tại Việt Nam ............................34 Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu ..........................................................48 3.1. Thời gian nghiên cứu ..........................................................................................48 3.2. Đối tượng nghiên cứu .........................................................................................48 iii
  6. 3.3. Nội dung nghiên cứu ...........................................................................................48 3.3.1. Điều kiện tự nhiên và thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Thái Nguyên .......................................................................................................48 3.3.2. Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất đai của thành phố Thái Nguyên ......48 3.3.3. Thực trạng tạo quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tại thành phố Thái Nguyên .......................................................................................................48 3.3.4. Nhu cầu và khả năng tạo quỹ đất để phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Thái Nguyên ................................................................................................49 3.3.5. Đánh giá những mặt đạt được và tồn tại của công tác tạo quỹ đất tại thành phố Thái Nguyên ................................................................................................49 3.3.6. Đề xuất giải pháp cho công tác tạo quỹ đất tại thành phố Thái Nguyên ............49 3.4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................49 3.4.1. Phương pháp điều tra và thu thập số liệu, tài liệu thứ cấp ..................................49 3.4.2. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu...................................................................49 3.4.3. Phương pháp điều tra và thu thập số liệu sơ cấp.................................................50 3.4.4. Phương pháp xử lý, phân tích, tổng hợp số liệu .................................................50 3.4.5. Phương pháp SWOT ...........................................................................................54 Phần 4. Kết quả và thảo luận .......................................................................................56 4.1. Điều kiện tự nhiên và thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Thái Nguyên .......................................................................................................56 4.1.1. Điều kiện tự nhiên của thành phố Thái Nguyên .................................................56 4.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Thái Nguyên ....................59 4.1.3. Đánh giá chung những thuận lợi, khó khăn về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội có liên quan đến tạo quỹ đất tại thành phố Thái Nguyên.........................64 4.2. Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất đai của thành phố Thái Nguyên ......65 4.2.1. Thực trạng quản lý nhà nước về đất đai của thành phố Thái Nguyên ................65 4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất đai tại thành phố Thái Nguyên ......................................68 4.3. Thực trạng tạo quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tại thành phố Thái Nguyên .......................................................................................................74 4.3.1. Khái quát công tác tạo quỹ đất của thành phố Thái Nguyên ..............................74 4.3.2. Kết quả tạo quỹ của thành phố Thái Nguyên......................................................82 iv
  7. 4.3.3. Xác định một số yếu tố ảnh hưởng đến tạo quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tại thành phố Thái Nguyên ..............................................................102 4.4. Nhu cầu và khả năng tạo quỹ đất để phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Thái Nguyên ..............................................................................................118 4.4.1. Nhu cầu tạo quỹ đất của thành phố Thái Nguyên đến năm 2035 .....................118 4.4.2. Khả năng tạo quỹ đất của thành phố Thái Nguyên đến năm 2035 ...................121 4.5. Đánh giá mặt đạt được, tồn tại của công tác tạo quỹ đất trên địa bàn thành phố Thái Nguyên ..............................................................................................128 4.5.1. Những mặt đạt được .........................................................................................128 4.5.2. Những tồn tại ....................................................................................................129 4.6. Đề xuất giải pháp cho công tác tạo quỹ đất tại thành phố Thái Nguyên ..........131 4.6.1. Nhóm giải pháp về tài chính .............................................................................131 4.6.2. Nhóm giải pháp về chính sách ..........................................................................133 4.6.3. Nhóm giải pháp về quy hoạch ..........................................................................135 4.6.4. Nhóm giải pháp về tổ chức thực hiện ...............................................................136 4.6.5. Nhóm giải pháp khác ........................................................................................137 Phần 5. Kết luận và kiến nghị ....................................................................................139 5.1. Kết luận .............................................................................................................139 5.1. Kiến nghị...........................................................................................................139 Danh mcông trình đã công bố có liên quan đến luận án ..............................................142 Tài liệu tham khảo ........................................................................................................143 Phụ lục ..........................................................................................................................151 v
  8. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt AN, QP An ninh, quốc phòng ATGT An toàn giao thông BCHTW Ban chấp hành Trung ương BĐS Bất động sản CCN Cụm công nghiệp CHXHCNVN Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam CNH Công nghiệp hóa CS Cộng sự EFA Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Anlysis) GPMB Giải phóng mặt bằng GPMB&QLDA Giải phóng mặt bằng và Quản lý dự án HĐH Hiện đại hóa KCN Khu công nghiệp KDC Khu dân cư KĐT Khu đô thị KKT Khu kinh tế NSNN Ngân sách nhà nước PTQĐ Phát triển quỹ đất QSDĐ Quyền sử dụng đất SDĐ Sử dụng đất TTBĐS Thị trường bất động sản TN&MT Tài nguyên và Môi trường TTPTQĐ Trung tâm phát triển quỹ đất UBND Ủy ban nhân dân vi
  9. DANH MỤC BẢNG TT Tên bảng Trang 2.1. Các tổ chức làm nhiệm vụ tạo quỹ đất của tỉnh Thái Nguyên năm 2017 ...........45 3.1. Chỉ số đánh giá của thang đo ..............................................................................52 3.2. Ký hiệu các biến dùng trong đánh giá công tác tạo quỹ đất tại thành phố Thái Nguyên .......................................................................................................53 4.1. Tăng trưởng kinh tế của thành phố Thái Nguyên giai đoạn từ năm 2004-2015 ...........................................................................................................60 4.2. Cơ cấu kinh tế của thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2004 - 2015....................61 4.3. Thay đổi về đơn vị hành chính của thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2004 - 2015 .........................................................................................................63 4.4. Hiện trạng sử dụng đất năm 2016 của thành phố Thái Nguyên..........................69 4.5. Quỹ đất phân theo đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Thái Nguyên năm 2016.............................................................................................................71 4.6. Kết quả tạo quỹ đất để phát triển các khu dân cư, khu đô thị của thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2004 – 2015 ...................................................................85 4.7. Kết quả tạo quỹ đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp của thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2004 – 2015 ..................................................86 4.8. Kết quả tạo quỹ đất xây dựng cơ sở giáo dục, đào tạo của thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2004 – 2015 ...........................................................................87 4.9. Kết quả tạo quỹ đất sử dụng vào mục đích công cộng của thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2004 – 2015 ...........................................................................90 4.10. Kết quả tạo quỹ đất xây dựng công trình giao thông của thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2004 – 2015 ...........................................................................91 4.11. Kết quả tạo quỹ đất xây dựng công trình công cộng khác của thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2004 – 2015 ...................................................................92 4.12. Kết quả tạo quỹ đất an ninh, quốc phòng của thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2004 – 2015 ................................................................................................94 4.13. Kết quả tạo quỹ đất sử dụng vào mục đích tôn giáo, tín ngưỡng, nghĩa trang và nghĩa địa của thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2004 – 2015 .......................96 vii
  10. 4.14. Kết quả tạo quỹ đất sử dụng cho mục đích sản xuất kinh doanh của thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2004 - 2015 ............................................................97 4.15. Kết quả tạo quỹ đất một số CCN trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, giai đoạn 2004 – 2015 ................................................................................................99 4.16. Kết quả kiểm định chất lượng thang đo Cronbach’s Alpha cho yếu tố ảnh hưởng đến tạo quỹ đất .......................................................................................111 4.17. Mức độ giải thích của các biến quan sát ...........................................................112 4.18. Ma trận nhân tố xoay của các yếu tố ảnh hưởng đến tạo quỹ đất .....................113 4.19. Mô hình điều chỉnh qua kiểm định Cronbach’s Alpha và EFA của các yếu tố ảnh hưởng đến tạo quỹ đất ............................................................................114 4.20. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến tạo quỹ đất của thành phố Thái Nguyên ..............................................................................................................115 4.21. Chỉ số đánh giá của các yếu tố đến công tác tạo quỹ đất tại thành phố Thái Nguyên ..............................................................................................................116 4.22. Dự kiến kinh phí tạo quỹ đất trên địa bàn thành phố Thái Nguyên đến năm 2035 ..................................................................................................................124 4.23. Đánh giá các đơn vị sự nghiệp công làm nhiệm vụ tạo quỹ đất trên địa bàn thành phố Thái Nguyên bằng phương pháp SWOT .........................................127 viii
  11. DANH MỤC BIỂU ĐỒ TT Tên biểu đồ Trang 2.1. Biến động quỹ đất phi nông nghiệp của Việt Nam, giai đoạn 2005-2014 ...........14 4.1. GDP bình quân đầu người của thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2004-2015 .........60 4.2. Biến động một số quỹ đất tại thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2004 - 2015 .....73 4.3. Biến động các loại đất chính tại thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2004- 2015............................................................................................................74 4.4. Ý kiến của người có đất bị thu hồi về chính sách hỗ trợ, ổn định đời sống .......104 4.5. Ý kiến của tổ chức sử dụng đất đối với việc hiểu biết chính sách pháp luật về đất đai ............................................................................................................104 4.6. Ý kiến so sánh của người dân có đất bị thu hồi về giá đất tính bồi thường với giá đất thị trường ..........................................................................................109 4.7. Ý kiến so sánh của người dân không bị thu hồi về giá đất tính bồi thường với giá đất thị trường ..........................................................................................109 4.8. So sánh kinh phí phục vụ tạo quỹ đất của các đơn vị sự nghiệp công tại thành phố Thái Nguyên từ năm 2010 - 2015......................................................122 4.9. So sánh kết quả tạo quỹ đất của các đơn vị sự nghiệp công trên địa bàn thành phố Thái Nguyên từ năm 2010 - 2015......................................................125 ix
  12. DANH MỤC HÌNH TT Tên hình Trang 2.1. Quá trình luân chuyển sử dụng đất ....................................................................... 25 3.1. Sơ đồ nghiên cứu ................................................................................................... 52 4.1. Sơ đồ thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ................................................ 57 4.2. Tổ chức sự nghiệp làm nhiệm vụ tạo quỹ đất của thành phố Thái Nguyên .......... 75 4.3. Nhà nước thu hồi đất để giao/cho thuê thực hiện dự án đầu tư tại thành phố Thái Nguyên .......................................................................................................... 78 4.4. Khái quát công tác tạo quỹ đất tại thành phố Thái Nguyên .................................. 81 x
  13. TRÍCH YẾU LUẬN ÁN Tên tác giả: Nguyễn Thị Hương Tên Luận án: Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp tạo quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tại thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số: 9 85 01 03 Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam Mục đích nghiên cứu - Đánh giá thực trạng tạo quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến tạo quỹ đất tại thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên; - Đề xuất các giải pháp khi thực hiện tạo quỹ đất nhằm đảm bảo hài hòa lợi ích của Nhà nước, nhà đầu tư và người sử dụng đất trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu thường dùng trong nghiên cứu của ngành quản lý đất đai như: (1) Điều tra và thu thập số liệu, tài liệu thứ cấp từ các cơ quan. (2) Chọn điểm nghiên cứu. (3) Điều tra và thu thập số liệu, tài liệu sơ cấp. (4) Xử lý, phân tích, tổng hợp số liệu và (5) SWOT. Kết quả chính và kết luận Thành phố Thái Nguyên là đô thị động lực của Vùng trung du và miền núi phía Bắc. Từ năm 2004 - 2015, tỷ lệ chuyển dịch cơ cấu kinh tế của thành phố Thái Nguyên tăng dần đối với lĩnh vực công nghiệp - xây dựng và thương mại, dịch vụ, giảm dần tỷ trọng ngành nông - lâm - thủy sản. Công tác tạo quỹ đất của Thành phố có vai trò quan trọng, góp phần hoàn thành các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Việc tạo quỹ đất trên địa bàn thành phố Thái Nguyên được thực hiện theo hai hình thức, một là Nhà nước thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng và hai là nhà đầu tư trực tiếp thỏa thuận với người sử dụng đất để nhận quyền sử dụng đất. Song việc tạo quỹ đất theo hình thức Nhà nước thu hồi, bồi thường, giải phóng mặt bằng vẫn chiếm ưu thế chính. xi
  14. Từ năm 2004 đến năm 2015, thành phố Thái Nguyên đã tạo lập được 9.061.339,96 m2 cho 624 dự án. Trong đó, hình thức tạo quỹ đất do Nhà nước thu hồi đất chiếm ưu thế chính với 93,75% tổng dự án và 97,08% tổng diện tích quỹ đất được tạo ra. Quỹ đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh được tạo lập trong thời gian qua lớn nhất (2.724.410,63 m2), tiếp đến quỹ đất để phát triển các khu dân cư, khu đô thị (2.382.136,37 m2), quỹ đất sử dụng cho mục đích công cộng (2.124.762,15 m2) và quỹ đất sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng là thấp nhất (80.891,60 m2). Tạo quỹ đất của thành phố Thái Nguyên trong thời gian vừa qua đã có những thành công nhất định, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Tuy nhiên, công tác này hiện vẫn còn nhiều khó khăn, vướng mắc như khiếu nại về giá đất, kinh phí tạo quỹ đất của một số dự án còn bị chậm... Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA từ năm trăm (500) phiếu điều tra, khảo sát về các yếu tố ảnh hưởng đến tạo quỹ đất tại thành phố Thái Nguyên bằng phần mềm SPSS 23.0 đã xác định được mức độ ảnh hưởng của 22 yếu tố đến tạo quỹ đất trên địa bàn thành phố Thái Nguyên; 22 yếu tố này được xếp vào 5 nhóm yếu tố có mức độ ảnh hưởng theo thứ tự như sau: (1) Nhóm yếu tố tài chính; (2) Nhóm yếu tố chính sách pháp luật; (3) Nhóm yếu tố kinh tế, xã hội; (4) Nhóm yếu tố điều kiện tự nhiên và cơ sở hạ tầng và (5) Nhóm yếu tố quy hoạch. Đến năm 2035, tổng diện tích tự nhiên của thành phố Thái Nguyên là 22.313,6 ha; quỹ đất xây dựng đô thị khoảng 8.700 ha, đất xây dựng các cơ sở kinh tế kỹ thuật đô thị tại ngoại thị khoảng 2.000 ha. Đến năm 2035 quỹ đất sử dụng cho các mục đích nông nghiệp và phi nông nghiệp của thành phố Thái Nguyên sẽ có những biến động rất lớn. Để đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Thái Nguyên từ nay đến năm 2035, việc bố trí các quỹ đất sử dụng cho các mục đích như khu dân cư, khu đô thị, sản xuất kinh doanh, công trình công cộng, an ninh, quốc phòng là yếu tố then chốt. Điều này, đòi hỏi việc tạo quỹ đất của thành phố Thái Nguyên trong thời gian tới cần tập trung vào những nhóm giải pháp lớn như là giải pháp về tài chính, chính sách, quy hoạch và giải pháp về tổ chức thực hiện. xii
  15. THESIS ABSTRACT PhD candidate: Nguyen Thi Huong Thesis title: Study on current situation and solutions to the creation of land fund for socio-economic development of Thai Nguyen city, Thai Nguyen province. Major: Land Management Code: 9 85 01 03 Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA) Research objectives - To assess the current situation of land fund creation for socio-economic development and identify the impact factors of land fund creation in Thai Nguyen city, Thai Nguyen province; - To propose solutions when creating land fund to ensure the harmony between the interest of the State, investors and land users in Thai Nguyen city, Thai Nguyen province. Materials and Methods This thesis used the common research methods used in the research of land management as: (1) Survey and collect secondary data and document from agencies, (2) Select study points, (3) Survey and collect primary data and document, (4) Data processing, analysis, aggregation, and (5) SWOT. Main findings and conclusions Thai Nguyen city has been identified as the dynamic urban of the northern midlands and mountain region. From 2004 to 2015, the rate of economic structure moves was increasing day by day in the sectors of industry – construction, trade, and services; gradually reducing in the sectors of agriculture - forestry - fishery. The creating of land fund of Thai Nguyen city played a very important role in the contribution to the achievement of local socio-economic development objectives. The creating of land fund in Thai Nguyen city was carried out in two forms; the first one is the State recoverred land, compensated, and implemented site clearance, and the second one is that investors deal with land users directly. But the former is still considered to be the first choice. In the period from 2004 to 2015, Thai Nguyen city created 9,061,339.96 xiii
  16. m2 for 624 projects. In this area, the form of land recovery by the State is dominated. It accounts for 93.75% of the total project and 97.08% of the total land area created. The land fund used for production and business purposes created in the past few years is the largest (2,724,410.63 m2), followed by the land fund for the development of residential areas and urban areas (2,382,136.37 m2), land fund for public use (2,124,762.15 m2), and land fund for security and defense purposes was the lowest (80,891.60 m2). Thus, creating the land fund of Thai Nguyen city in the recent years had a certain successes, contributed to promoting the socio-economic development of the locality. However, besides, this work of the Thai Nguyen city is still facing many difficulties, such as there are reclamations about land prices, finance packages for land fund creation of some projects are delayed ... The result of EFA factor analysis from five hundred (500) questionnaires, surveyed on the factors affecting land fund creation in Thai Nguyen city by SPSS 23.0 software identified the influence levels of 22 factors to land fund creation in Thai Nguyen city; these 22 factors were groupped to 5 groups of factors, having impact level in the following order: (1) Group of financial factors; (2) Group of policy and legal factors; (3) Group of economic and social factors; (4) Group of natural conditions and infrastructure factors; (5) Group of planning factors. To 2035, the total natural area of Thai Nguyen city will be of 22,313.6 ha; urban construction land fund of about 8,700 ha, land for construction of urban economic and technical facilities on the outskirts of about 2,000 ha. By 2035, land fund used for agricultural and non-agricultural purposes will have tremendous fluctuations. To meet the socio-economic development objectives of Thai Nguyen city from now to 2035, the allocation of land fund for purposes such as residential areas, urban areas, production and business, public works, security and defense are the key elements. It is required that the land fund creation of Thai Nguyen City in the coming time need to concentrate to great solutions as solutions of finance, policy, planning, and implementation arrangements. xiv
  17. PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Đất đai là một loại tài nguyên quý của quốc gia vì đất đai vừa là hàng hóa, vừa là tài sản, vừa là tư liệu sản xuất đặc biệt. Để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước qua từng giai đoạn, pháp luật đất đai của Việt Nam đã có những quy định ngày một cụ thể, rõ ràng đối với việc tạo quỹ đất thông qua hình thức Nhà nước thực hiện thu hồi đất và nhà đầu tư thỏa thuận với người sử dụng đất để có quỹ đất tiếp tục thực hiện dự án đầu tư. Chế độ sở hữu đất đai tại Việt Nam đặc biệt, vì đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước làm đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Xuất phát từ chế độ sở hữu về đất đai, các quyền và nghĩa vụ của Nhà nước với vai trò người đại diện chủ sở hữu đã được quy định ngày một rõ ràng, cụ thể hơn như là quyền của Nhà nước trong việc trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất bằng các quyết định giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất và quyền được thu hồi lại quyền sử dụng đất. Pháp luật đất đai quy định việc Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với đất đang có người sử dụng cho người khác chỉ được thực hiện sau khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi đất và thực hiện xong việc bồi thường, giải phóng mặt bằng, đây là nội dung rất quan trọng trong việc bảo đảm quyền lợi cho người đang sử dụng đất. Đến năm 2014, diện tích đất đã đưa vào khai thác sử dụng cho các mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp của cả nước là 30.964.630 ha đất (chiếm 93,48% tổng diện tích tự nhiên của cả nước), của tỉnh Thái Nguyên là 347.925 ha đất (chiếm 98,64% tổng diện tích tự nhiên của tỉnh Thái Nguyên) và của thành phố Thái Nguyên là 18.474,6 ha (chiếm 99,1% tổng diện tích tự nhiên của thành phố Thái Nguyên). Trong khi, hàng năm vẫn có rất nhiều các dự án đầu tư có nhu cầu sử dụng đất đầu tư mới trên phạm vi cả nước, trong đó có thành phố Thái Nguyên. Để có quỹ đất cho nhà đầu tư khai thác sử dụng bắt buộc phải thực hiện tạo quỹ đất. Khi đó, cơ chế tạo quỹ đất được thực hiện theo hai hình thức, một là Nhà nước thu hồi đất, sau đó giao cho nhà đầu tư; hai là nhà đầu tư thỏa thuận với người sử dụng đất để có quyền sử dụng đất (Đặng Hùng Võ, 2010). Ngoài ra, để Nhà nước có thể thu về được lượng địa tô từ tài nguyên đất đai lớn nhất, chủ động điều tiết được thị trường sơ cấp về quyền sử dụng đất, 1
  18. giúp nhà đầu tư tiếp cận quỹ đất đai nhanh nhất thì Nhà nước cần phải chủ động tạo quỹ đất ngay sau khi phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Qua đó cho thấy, tạo quỹ đất có vai trò quan trọng trong thực hiện mục tiêu trên của Chính phủ Việt Nam. Thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên là đô thị loại I, trực thuộc Tỉnh. Thành phố được xác định là đô thị động lực của Vùng trung du và miền núi phía Bắc, là trung tâm Chính trị - Kinh tế - Văn hóa - Y tế - Đào tạo - Khoa học kỹ thuật của tỉnh Thái Nguyên và của cả Vùng. Phấn đấu xây dựng thành phố Thái Nguyên là trung tâm của tuyến hành lang kinh tế Hà Nội - Thái Nguyên - Bắc Kạn - Cao Bằng (Thủ tướng Chính phủ, 2013). Song song với quá trình phát triển kinh tế - xã hội, nhu cầu sử dụng đất của Thành phố ngày càng tăng, đặc biệt đối với quỹ đất sử dụng cho mục đích phi nông nghiệp. Năm 2010, thành phố Thái Nguyên đã được Chính phủ quyết định nâng lên thành đô thị loại I thuộc Tỉnh và phấn đấu đến trước năm 2020 trở thành đô thị trực thuộc Trung ương. Để đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng của Thành phố trong giai đoạn vừa qua và những năm tới, yêu cầu đặt ra cho Thành phố là phải quản lý, khai thác sử dụng đất đai một cách khoa học, tiết kiệm, hiệu quả, đáp ứng được nhu cầu sử dụng đất của các dự án đầu tư. Trong đó, công tác tạo quỹ đất của Thành phố có vai trò quan trọng góp phần hoàn thành các mục tiêu này; tuy nhiên, thực tế công tác này của Thành phố hiện còn nhiều khó khăn, vướng mắc như hoạt động của các tổ chức có chức năng tạo quỹ đất chưa thực hiện hết chức năng nhiệm vụ được giao, chưa đạt được hiệu quả như mong đợi, còn có nhiều đơn vị sự nghiệp công cùng thực hiện nhiệm vụ tạo quỹ đất trên địa bàn Thành phố. Đối với việc tạo quỹ đất thông qua hình thức thỏa thuận còn nhiều bất cập, việc bố trí tái định cư phải di dời chỗ ở của một số dự án chưa kịp thời, chính sách bồi thường giữa các dự án thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất và dự án không thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đã phát sinh nhiều bất cập, chế độ bảo đảm an sinh xã hội đối với những hộ gia đình, cá nhân bị ảnh hưởng bởi quá trình tạo quỹ đất còn hạn chế, các đơn vị làm nhiệm vụ tạo quỹ đất chưa có sự gắn kết, thống nhất, phương án quy hoạch sử dụng đất còn có những bất cập nhất định. Đề tài đặt ra giả thuyết là công tác tạo quỹ đất tại thành phố Thái Nguyên 2
  19. bị tác động bởi nhiều yếu tố, mức độ ảnh hưởng của các yếu tố là khác nhau. Qua tìm hiểu cho thấy, trên địa bàn thành phố Thái Nguyên chưa có công trình nghiên cứu khoa học đánh giá các yếu tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến tạo quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. Để có thêm cơ sở khoa học cho công tác tạo quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của khu vực trung du miền núi phía Bắc, đặc biệt là thành phố Thái Nguyên, việc thực hiện nghiên cứu đề tài này là cần thiết, hợp lý góp phần nhận diện rõ thêm về thực trạng tạo quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tại địa bàn nghiên cứu và trả lời cho câu hỏi: Thực trạng công tác tạo quỹ đất tại thành phố Thái Nguyên diễn ra như thế nào? Các yếu tố ảnh hưởng đến việc tạo quỹ đất tại thành phố Thái Nguyên? Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến việc tạo quỹ đất tại thành phố Thái Nguyên như thế nào? Đồng thời cũng là giải đáp cho giả thuyết nêu trên. Từ đó đề xuất được các giải pháp phù hợp, nâng cao hiệu quả công tác tạo quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tại địa bàn nghiên cứu trong thời gian tới. 1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI - Đánh giá thực trạng tạo quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nhằm phát hiện một số yếu tố ảnh hưởng đến tạo quỹ đất tại thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên; - Đề xuất các giải pháp khi thực hiện tạo quỹ đất trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Không gian nghiên cứu: Tại thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Thời gian nghiên cứu: + Kết quả tạo quỹ đất trong giai đoạn từ năm 2004-2015 trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. + Thời gian thực hiện điều tra, phỏng vấn: Từ tháng 01/2014 đến tháng 12/2014. - Nội dung nghiên cứu: Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình quản lý và sử dụng đất đai có liên quan đến công tác tạo quỹ đất của thành phố Thái Nguyên. Đánh giá thực trạng tạo quỹ đất (chủ yếu là hình thức Nhà nước thu hồi đất để tạo quỹ đất) phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn 3
  20. thành phố Thái Nguyên. Xác định nhu cầu và khả năng (về tài chính, tổ chức thực hiện nhiệm vụ) tạo quỹ đất để phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2035 của thành phố Thái Nguyên. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm đảm bảo hài hòa lợi ích của Nhà nước, nhà đầu tư và người sử dụng đất cho công tác tạo quỹ đất tại thành phố Thái Nguyên. 1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI Trên cơ sở đánh giá thực trạng việc tạo quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Thái Nguyên đã xác định được 22 yếu tố thuộc 5 nhóm yếu tố có ảnh hưởng đến kết quả tạo quỹ đất trên địa bàn thành phố Thái Nguyên. Xác định được thứ tự ảnh hưởng của các nhóm yếu tố đến việc tạo quỹ đất như sau: (1) Nhóm yếu tố tài chính; (2) Nhóm yếu tố chính sách pháp luật; (3) Nhóm yếu tố kinh tế, xã hội; (4) Nhóm yếu tố điều kiện tự nhiên và cơ sở hạ tầng; (5) Nhóm yếu tố quy hoạch. 1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI - Ý nghĩa khoa học của đề tài: Góp phần bổ sung và hoàn thiện cơ sở lý luận về tạo quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tại Việt Nam. - Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: Góp phần tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong tạo quỹ đất, nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất của thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên và các địa phương có điều kiện tương đồng. - Luận án có thể làm tài liệu tham khảo cho các nhà khoa học, nhà quản lý và người học về lĩnh vực tạo quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2