Luận án tiến sĩ Quan hệ quốc tế: Chính sách đối ngoại của Campuchia dưới thời Thủ tướng Hun Sen (1997-2017)
lượt xem 42
download
Luận án "Chính sách đối ngoại của Campuchia dưới thời Thủ tướng Hun Sen (1997-2017)" nhằm làm rõ sự vận động, thay đổi và đặc điểm của chính sách đối ngoại ampuchia dưới thời Thủ tướng Hun Sen (1997-2017).
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Quan hệ quốc tế: Chính sách đối ngoại của Campuchia dưới thời Thủ tướng Hun Sen (1997-2017)
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NGOẠI GIAO HỌC VIỆN NGOẠI GIAO ------------------ ĐÀO ĐÌNH KỲ CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI CỦA CAMPUCHIA DƢỚI THỜI THỦ TƢỚNG HUN SEN (1997 - 2017) LU N N TI N S HUY N NG NH QU N H QUỐ T MÃ SỐ: 9 31 02 06 Hà Nội - 2019
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NGOẠI GIAO HỌC VIỆN NGOẠI GIAO ------------------ ĐÀO ĐÌNH KỲ ĐÀO ĐÌNH KỲ CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI CỦA CAMPUCHIA DƢỚI THỜI THỦ TƢỚNG HUN SEN (1997 - 2017) Chuyên ngành : Quan hệ quốc tế Mã số : 9 31 02 06 LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC 1. PGS.TS. Nguyễn Thị Quế 2. TS. Đỗ Thị Thanh Bình 1. PGS, TS. Nguyễn Thị Quế 2. Thị Thanh Bình Hà Nội - 2019
- LỜI CAM ĐOAN Nghiên cứu sinh xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của nghiên cứu sinh. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Những kết luận khoa học của luận án chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. TÁC GIẢ LUẬN ÁN Đào Đình Kỳ Đào Đình Kỳ
- LỜI CẢM ƠN Đằng sau mỗi bước trưởng thành đều có sự giúp đỡ tận tâm, tận tình của những người Thầy, người Cô, gia đình, đồng nghiệp và bè bạn. Trong 3 năm tìm hiểu, nghiên cứu và triển khai viết luận án Tiến sĩ này, nghiên cứu sinh có rất nhiều lời cảm ơn cần nói. Trước hết, tác giả muốn gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới hai giáo viên hướng dẫn là PGS, TS Nguyễn Thị Quế - Học viện Chính trị Quốc gia Hồ hí Minh và TS Đỗ Thị Thanh Bình - Học viện Ngoại giao. Với sự chỉ bảo, hướng dẫn và luôn theo sát trong quá trình thực hiện luận án này, đã cho tác giả sự động viên, những bài học thiết thực cùng nhiều kinh nghiệm quý giá và bổ ích của một người làm công tác nghiên cứu khoa học. Các cô luôn khuyến khích tác giả hăng say nghiên cứu và động viên không bỏ cuộc trong thời điểm khó khăn nhất. Hai cô luôn là tấm gương làm việc, nghiên cứu không mệt mỏi, cho tác giả động lực để tiếp tục hoàn thành luận án đầy khó khăn này. Bên cạnh đó, luận án này sẽ không thể hoàn thành nếu không có sự giúp đỡ của các Thầy, ô giáo đã từng tham gia nhận xét, đánh giá luận án từ những ngày đầu hình thành ý tưởng GS, TS Trần Thị Vinh; GS, TS Nguyễn Thái Yên Hương: PGS, TS Nguyễn Vũ Tùng; PGS, TS Võ Kim ương; TS Đỗ Thị Thủy. Tác giả cũng xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành đến các chuyên gia về Campuchia và quan hệ quốc tế như Nguyên Phó Thủ tướng Vũ Khoan, TS. Trần Việt Thái, TS. Lê Đình Tĩnh, TS. Nguyễn Thành Văn, PGS, TS Dương Văn Huy, TS Nguyễn Thị Bích Ngọc … đã tạo điều kiện cho tác giả tiếp cận nguồn tài liệu và cho tác giả nhiều ý kiến quý báu để hoàn thành luận án này. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, nghiên cứu sinh xin gửi lời cảm ơn đặc biệt đến gia đình, những người vẫn luôn ủng hộ và sẻ chia trong những lúc tôi gặp nhiều khó khăn, những đêm khuya, những lúc tinh thần tôi dạo động nhất khi mà vợ mang bầu mệt mỏi, con ốm nhưng vẫn thức trắng nhiều đêm để chăm lo cho con, những lúc áp lực công việc nặng nề. Không một lời cảm ơn nào có thể xứng đáng với những hi sinh ấy./.
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ HOẠCH ĐỊNH CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI CỦA CAMPUCHIA (1997-2017) .......................................................................... 21 1.1. Một số vấn đề lý thuyết cơ bản về chính sách đối ngoại ................ 21 1.1.1. Khái niệm và lý thuyết chính sách đối ngoại ................................ 21 1.1.1.1. Khái niệm chính sách đối ngoại............................................. 21 1.1.1.2. Lý thuyết chính sách đối ngoại .............................................. 24 1.1.2. Phương pháp phân tích chính sách đối ngoại ............................... 28 1.1.2.1. Cấp độ hệ thống quốc tế ........................................................ 28 1.1.2.2. Cấp độ quốc gia ..................................................................... 29 1.1.2.3. Cấp độ cá nhân ...................................................................... 30 1.2. Cơ sở hoạch định chính sách đối ngoại Campuchia ....................... 31 1.2.1. ơ sở lý luận ................................................................................. 31 1.2.1.1. Tư tưởng “CNXH Phật giáo Khmer” .................................... 31 1.2.1.2. Tư tưởng đối ngoại Trung lập ................................................ 33 1.2.1.3. Quan điểm của Thủ tướng Hun Sen về đối ngoại và hội nhập quốc tế ................................................................................................. 36 1.2.2. ơ sở thực tiễn .............................................................................. 39 1.2.2.1. Chính sách đối ngoại Campuchia trước năm 1997 ............... 40 1.2.2.2. Tình hình Campuchia ............................................................. 45 1.2.2.3. Tình hình thế giới, khu vực và sự gia tăng ảnh hưởng của Trung Quốc và Mỹ đối với Campuchia ............................................... 52 Tiểu kết ........................................................................................................... 62 CHƢƠNG 2: NỘI DUNG VÀ QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI CỦA CAMPUCHIA (1997-2017) ............................. 64 2.1. Nội dung chính sách đối ngoại của Campuchia (1997-2017) ......... 64
- 2.1.1. Mục tiêu đối ngoại ........................................................................ 64 2.1.2. Nguyên tắc đối ngoại .................................................................... 68 2.1.3. Phương châm đối ngoại................................................................. 68 2.1.4. Nhiệm vụ đối ngoại ....................................................................... 69 2.1.5. Phương hướng đối ngoại ............................................................... 72 2.2. Quá trình triển khai chính sách đối ngoại Campuchia (1997-2017) . 73 2.2.1. Đối với các nước lớn ..................................................................... 73 2.2.1.1. Đối với Trung Quốc ............................................................... 74 2.2.1.2. Đối với Mỹ.............................................................................. 82 2.2.1.3. Đối với Nhật Bản ................................................................... 89 2.2.2. Đối với các nước láng giềng ......................................................... 92 2.2.2.1. Đối với Việt Nam .................................................................... 92 2.2.2.2. Đối với Thái Lan .................................................................. 104 2.2.2.3. Đối với Lào .......................................................................... 106 2.2.3. Đối với tổ chức khu vực và quốc tế ............................................ 110 2.2.3.1. Đối với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ....... 110 2.2.3.2. Đối với Liên Hợp Quốc (LHQ) ............................................ 115 2.2.3.3. Đối với Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) ...................... 117 Tiểu kết ......................................................................................................... 119 CHƢƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI CAMPUCHIA GIAI ĐOẠN 1997-2017 VÀ DỰ BÁO ĐẾN NĂM 2028 .......................... 121 3.1. Đánh giá chính sách đối ngoại Campuchia (1997-2017) .............. 121 3.1.1. Thành tựu, hạn chế ...................................................................... 121 3.1.1.1. Thành tựu ............................................................................. 121 3.1.1.2. Hạn chế ................................................................................ 127 3.1.2. Đặc điểm chính sách đối ngoại ampuchia (1997-2017) ........... 129 3.1.2.1. Mang đậm dấu ấn cá nhân Thủ tướng Hun Sen .................. 129 3.1.2.2. Mang tính thực dụng và linh hoạt ........................................ 133 3.1.3. Tác động đối với khu vực Đông Nam và Việt Nam ............... 136 3.1.3.1. Đối với khu vực Đông Nam Á/ASEAN ................................. 136 3.1.3.2. Đối với Việt Nam .................................................................. 138
- 3.2. Dự báo chính sách đối ngoại Campuchia đến năm 2028.............. 145 3.2.1. ơ sở dự báo ............................................................................... 145 3.2.1.1. Nhân tố bên ngoài ................................................................ 146 3.2.1.2. Nhân tố bên trong ................................................................ 148 3.2.2. Xu hướng chính sách đối ngoại ampuchia đến năm 2028 ....... 149 3.2.2.1. Đối với các nước lớn ............................................................ 149 3.2.2.2. Đối với các nước láng giềng ................................................ 151 3.2.2.3. Đối với tổ chức khu vực và quốc tế ...................................... 151 Tiểu kết ......................................................................................................... 153 KẾT LUẬN .................................................................................................. 155 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .............................................................................. 158 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 159 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 185 Phụ lục 1: Mô hình “Gia đình trị” nhà Thủ tƣớng Hun Sen .................. 185 Phụ lục 2: Nội các Chính phủ Hoàng gia Campuchia nhiệm kỳ VI (2018- 2023).............................................................................................................. 186 Phụ lục 3: Thể chế chính trị tại Campuchia ............................................. 188 Phụ lục 4: Một số đảng chính trị chính tại Campuchia .......................... 191 Phụ lục 5: Thông cáo về tăng cƣờng dân chủ và không gian chính trị tại Campuchia của Bộ Ngoại giao và Hợp tác quốc tế Campuchia ............. 198 Phụ lục 6: Tốc độ tăng trƣởng GDP hàng năm của Campuchia giai đoạn 1997-2017...................................................................................................... 203 Phụ lục 7: Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI) vào Campuchia giai đoạn 1997-2017...................................................................................................... 204 Phụ lục 8: 10 Dự án đầu tƣ của Trung Quốc tại Campuchia ................. 205 Phụ lục 9: Các Đặc khu kinh tế tại Campuchia ....................................... 206 Phụ lục 10: Chính sách đối ngoại của Campuchia với các tổ chức khu vực, quốc tế .................................................................................................. 207 Phụ lục 11: Quá trình Campuchia gia nhập ASEAN .............................. 220 Phụ lục 12: Tiến trình Campuchia trở thành thành viên của WTO...... 223 Phụ lục 13: Quan hệ Campuchia với Liên minh Châu Âu (EU) ............ 225
- Phụ lục 14: Quan hệ Campuchia với tổ chức khu vực khác ................... 227 Phụ lục 15: Quan hệ Camphuchia với Trung Quốc ................................ 241 Phụ lục 16: Quan hệ Campuchia với Việt Nam ....................................... 242 Phụ lục 17: Tranh chấp biên giới Campuchia – Thái Lan...................... 243 Phụ lục 18: 60 năm quan hệ Campuchia với Mỹ ..................................... 246 Phụ lục 19: Quan hệ Campuchia với Nhật Bản ....................................... 251 Phụ lục 20: Vai trò của LHQ ở Campuchia ............................................. 253 Phụ lục 21: Các tổ chức của LHQ tại Campuchia ................................... 255
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt 1. AC ASEAN Community ộng đồng SE N 2. ADB Asian Development Bank Ngân hàng phát triển hâu ASEAN Defense Ministerial Hội nghị Bộ trưởng Quốc 3. ADMM + Meeting Plus phòng SE N mở rộng ASEAN Economic 4. AEC ộng đồng Kinh tế SE N Community Khu vực mậu dịch tự do 5. AFTA ASEAN Free Trade Area ASEAN Asian Infrastructure Ngân hàng đầu tư cơ sở hạ tầng 6. AIIB Investment Bank Châu Á 7. AMM ASEAN Ministerial Meeting Hội nghị Bộ trưởng SE N 8. ANQG An ninh Quốc gia Asia - Pacific Economic Diễn đàn Hợp tác kinh tế hâu 9. APEC Cooperation Á - Thái Bình Dương ASEAN Political-Security ộng đồng n ninh - hính trị 10. APSC Community ASEAN 11. ARF ASEAN Regional Forum Diễn đàn khu vực SE N ASEAN Socio - Cultural ộng đồng Văn hóa - Xã hội 12. ASCC Community ASEAN Association of Southeast Hiệp hội các quốc gia Đông 13. ASEAN Asian Nations Nam Á 14. ASEM Asia – Europe Meeting Diễn đàn Hợp tác – Âu Sáng kiến Vành đai và on 15. BRI Belt and Road Initiative đường Cooperation Afloat Readies Hợp tác huấn luyện và sẵn sàng 16. CARAT and Training chiến đấu trên biển 17. CA-TBD Châu Á - Thái Bình Dương
- Cooperation Committee for 18. CCC Ủy ban hợp tác ampuchia Cambodia Cambodia Center for Trung tâm Nhân quyền 19. CCHR Human Rights Campuchia Council for the 20. CDC Hội đồng phát triển ampuchia Development of Cambodia Cambodia Development Diễn đàn Hợp tác phát triển 21. CDCF Cooperation Forum Campuchia Coalition Government of Liên minh Dân chủ 22. CGDK Democratic Kampuchea Campuchia Cambodian Institute for Viện Hợp tác vì Hòa bình 23. CICP Cooperation and Peace Campuchia Cambodia, Laos, Campuchia, Lào, Myanmar và 24. CLMV Myanmar and Vietnam Việt Nam 25. CNHT hủ nghĩa Hiện thực Cambodian National 26. CNP Đảng Dân tộc Khmer Party Cambodian National 27. CNRP Đảng ứu quốc ampuchia Rescue Party 28. CNTD hủ nghĩa Tự do 29. CNXH hủ nghĩa Xã hội Bộ quy tắc ứng xử ở Biển 30. COC Code of Conduct Đông Communist Party of 31. CPK Đảng ộng sản ampuchia Kampuchea Cambodian People’s 32. CPP Đảng Nhân dân ampuchia Party Declaration on the Tuyên bố về cách ứng xử của 33. DOC conduct các bên ở Biển Đông Demorcatic Republican 34. DRP Đảng ộng hòa dân chủ Party
- Hội nghị Thượng đỉnh Đông 35. EAS East Asia Summit Á 36. EU European Union Liên minh Châu Âu 37. FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài 38. FTA Free Trade Agreement Hiệp định thương mại tự do Front Uni National pour un Cambodge Indépendant, Neutre Pacifique, et Mặt trận đoàn kết dân tộc vì FUNCIN Coopératif/ một nước ampuchia độc lập, 39. PEC National United Front for an trung lập, hòa bình và thống Independent, Neutral, nhất Peaceful and Cooperative Cambodia 40. GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội Greater Mekong Tiểu vùng sông Mê ông mở 41. GMS Subregion rộng International Moneytary 42. IMF Quỹ Tiền tệ Quốc tế Fund Khmer Economic 43. KEDP Đảng Phát triển kinh tế Khmer Development Party League for Democracy 44. LDP Đảng Liên minh vì Dân chủ Party Non-Government 45. NGO Tổ chức phi chính phủ Organization Official Development Hỗ trợ phát triển chính thức 46. ODA Assistance Royal Cambodian Armed Quân đội Hoàng gia 47. RCAF Forces Campuchia South East Asian Treaty Tổ chức Hiệp ước Đông Nam 48. SEATO Organization Á
- 49. SEZ Special Economic Zones Đặc khu kinh tế Treaty of Amity and Hiệp ước Thân thiện và Hợp 50. TAC Cooperation tác Đông Nam 51. TBCN Tư bản hủ nghĩa Trans-Pacific Partnership Hiệp định Đối tác xuyên Thái 52. TPP Agreement Bình Dương Transnational Radical Đảng cấp tiến xuyên quốc gia 53. TRP Party 54. UN United Nations Liên Hợp Quốc (LHQ) United Nations hương trình phát triển của 55. UNDP Development Programme LHQ United Nations ơ quan quyền lực lâm thời 56. UNTAC Transitional Authority in LHQ ở ampuchia Cambodia 57. USD United States Dollar Đô la Mỹ 58. WB World Bank Ngân hàng Thế giới 59. WTO World Trade Organization Tổ chức Thương mại Thế giới
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Lý thuyết chính sách đối ngoại ............................................................26 Bảng 1.2: Đặc điểm nổi bật của một số lý thuyết chính sách đối ngoại ..............26
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài 1.1. Campuchia là quốc gia nằm ở trung tâm khu vực Đông Nam lục địa. Vị trí địa - chính trị chiến lược của Campuchia không chỉ tạo lợi thế cho nước này tăng cường quan hệ với các nước láng giềng có chung biên giới mà còn cả các cường quốc trên thế giới, nhất là Trung Quốc, Mỹ, Nhật Bản, cũng như các tổ chức khu vực và quốc tế. Trong chiến lược đối với khu vực Đông Nam , Trung Quốc cho rằng, vị trí địa chính trị chiến lược của Campuchia có vai trò quan trọng đối với Trung Quốc nhằm tăng cường và gia tăng ảnh hưởng tại khu vực, đặc biệt là tổ chức khu vực còn nhiều lỏng lẻo như SE N. Trong khi đó, Mỹ cho rằng, mặc dù Campuchia không phải là ưu tiên số một trong chính sách đối ngoại của Mỹ tại khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương, nhưng vị trí và chính sách đối ngoại thực dụng “ngả hẳn về Trung Quốc” của Campuchia, buộc Mỹ phải giành sự quan tâm đặc biệt đến quốc gia Đông Nam này. Theo đó, ampuchia trở thành mục tiêu để các nước lớn tranh giành ảnh hưởng và là “con bài” để hiện thực hóa ý đồ của các nước lớn trong việc lôi kéo Campuchia vào vòng kiềm tỏa và làm “bàn đạp” mở rộng ảnh hưởng kinh tế - chính trị lên toàn khu vực. 1.2. Diễn biến tình hình chính trị nội bộ và sự điều chỉnh chính sách đối ngoại của ampuchia từ sau tái lập Vương quốc ampuchia (2013) đến nay đặt ra nhiều thách thức an ninh đối với khu vực Đông Nam và Việt Nam. Về đối nội, sau khi thành lập Chính phủ Hoàng gia ampuchia nhiệm kỳ I (1993-1998), tình hình chính trị ampuchia tương đối ổn định, song tiềm ẩn nhiều nhân tố phức tạp, đặc biệt là mâu thuẫn giữa các đảng phái chính trị, trực tiếp là giữa đảng Nhân dân cầm quyền (CPP) và đảng đối lập ứu quốc bị giải thể (CNRP)1; tình trạng tham nhũng phổ biến, niềm tin của người dân vào đảng cầm quyền và vai trò của Thủ tướng Hun Sen có xu hướng giảm [85; tr.5]. Từ sau cuộc bầu cử Quốc hội năm 2013, đấu tranh quyền lực giữa PP và các đảng chính trị khác trở 1 Xem thêm: Phụ lục về các đảng phái chính trị tại Campuchia
- 2 nên gay gắt hơn, các cá nhân chính trị trong nước được sự hậu thuẫn từ bên ngoài (Mỹ/phương Tây), tăng cường các hoạt động tuyên truyền, chống phá, làm giảm uy tín, vai trò của hính phủ/Thủ tướng Hun Sen, đặc biệt là NRP đã bị giải thể nhưng ảnh hưởng vẫn còn mạnh mẽ trong đời sống chính trị tại Campuchia, khiến tình hình ampuchia diễn biến phức tạp hơn. Về đối ngoại, ampuchia chủ trương thực hiện chính sách đối ngoại trung lập linh hoạt, cân bằng quan hệ nước lớn, song vẫn xác định Trung Quốc là đối tác ưu tiên/ chỗ dựa số một trong chính sách đối ngoại nhằm đảm bảo vai trò cầm quyền lâu dài của PP/Thủ tướng Hun Sen. Nhìn lại lịch sử đối ngoại của Campuchia, Campuchia luôn theo đuổi một chính sách đối ngoại trung lập, thực dụng và linh hoạt nhằm hạn chế tối đa các hậu quả tiêu cực có thể tác động đến quốc gia này từ các cuộc cạnh tranh ảnh hưởng nước lớn; song với chính sách thực dụng, ampuchia cũng không ít lần “câu kết” với một nước lớn nhằm hiện thực hóa mục tiêu chiến lược của mình [91; tr.169]. Chính sách thực dụng trong quan hệ với các nước lớn của Campuchia, đặc biệt là với Trung Quốc đặt ra yêu cầu phải tìm hiểu để giúp chúng ta hiểu sâu hơn về chính sách của một nước nhỏ với một nước lớn trong bối cảnh tình hình thế giới, khu vực đang diễn biến phức tạp. Với đặc điểm văn hóa - dân tộc, tính thực dụng, linh hoạt trong chính sách đối ngoại và luôn đặt lợi ích riêng của dân tộc lên trên hết, chính sách đối ngoại của ampuchia đang bị tác động mạnh bởi các nhân tố bên ngoài, đặc biệt là Trung Quốc trong quan điểm và lập trường về một số vấn đề an ninh khu vực, đặc biệt là liên quan đến tranh chấp chủ quyền Biển Đông và việc triển khai các dự án thủy điện trên dòng chính sông Mê ông có nguy cơ phá vỡ sự đoàn kết trong SE N, tác động tiêu cực đến an ninh khu vực và Việt Nam. 1.3. Việt Nam và ampuchia là hai quốc gia láng giềng, có chung đường biên giới trên đất liền và trên biển, có mối quan hệ đặc biệt trong lịch sử, cùng đấu tranh chống kẻ thù chung trong quá khứ, hiện đang trong giai đoạn xây dựng và phát triển đất nước với chiến lược và sách lược cụ thể nhằm sớm đưa đất nước thoát khỏi tụt hậu về kinh tế, lạc hậu về khoa học công nghệ, khẳng định vị thế và
- 3 nâng cao hình ảnh quốc gia ở khu vực và trên trường quốc tế. Tuy nhiên, quan hệ Việt Nam - ampuchia không chỉ phát triển một cách thuận chiều mà thực tế đã trải qua nhiều biến động, thăng trầm trong lịch sử. hính quyền Thủ tướng Hun Sen/CPP mặc dù vẫn chủ trương duy trì quan hệ hợp tác toàn diện với Việt Nam, song một số vấn đề còn tồn tại trong quan hệ hai nước vẫn chưa được giải quyết dứt điểm, Campuchia tiếp tục lợi dụng vấn đề biên giới, Việt kiều, Khmer Kampuchea Krom (KKK)… để mặc cả nhằm trục lợi về chính trị. Những mâu thuẫn, tồn tại trong quan hệ hai nước, sự chống đối của các đảng chính trị đối lập cũng như sự tác động của nhân tố bên ngoài, nhất là nhân tố Trung Quốc, đã tác động lớn đến lòng tin chính trị giữa hai nước thời gian qua cũng như xu hướng quan hệ hai nước thời gian tới. Tính thiếu ổn định trong hệ thống chính trị, những mặt trái trong chính sách đối ngoại và sự tranh giành ảnh hưởng, đấu tranh phe phái trong nội bộ ampuchia tác động xấu đến quan hệ Việt Nam - Campuchia. Thực tiễn quan hệ đối ngoại của Việt Nam nhiều năm qua đã cho thấy, Campuchia là một trong những nước có tầm quan trọng hàng đầu đối với Việt Nam trên nhiều lĩnh vực, đặc biệt là an ninh - quốc phòng và nhất là an ninh tuyến biên giới. Bất kỳ bất ổn nào trong tình hình chính trị tại ampuchia hay chính sách can thiệp từ bên ngoài cũng sẽ tác động không nhỏ đến quan hệ đối ngoại và lợi ích của Việt Nam trong quan hệ với ampuchia. Từ lý do trên, nghiên cứu sinh chọn đề tài “Chính sách đối ngoại của Campuchia dưới thời Thủ tướng Hun Sen (1997-2017)” làm luận án Tiến sĩ chuyên ngành Quan hệ quốc tế. 2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề Nghiên cứu về Campuchia đã có nhiều công trình được công bố gồm sách, công trình nghiên cứu khoa học, các bài tạp chí trong và ngoài nước, trong đó tập trung vào 02 nhóm: 2.1. Nhóm công trình nghiên cứu về lịch sử Campuchia cận, hiện đại
- 4 2.1.1. Những nghiên cứu của tác giả Việt Nam Nguyễn Văn Hà (2010), Những vấn đề chính trị, kinh tế nổi bật của Campuchia giai đoạn 2011-2020 và tác động chủ yếu đến Việt Nam, đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, Viện Nghiên cứu Đông Nam , Viện Hàn lâm Khoa học và Xã hội Việt Nam, đã có những phân tích sâu sắc về những biến động của ampuchia trên phương diện kinh tế, chính trị giai đoạn 2011-2020. Qua việc luận giải một số vấn đề liên quan đến thể chế chính trị, tình hình kinh tế - xã hội của ampuchia cũng như sự gia tăng ảnh hưởng của các nước lớn, đặc biệt là Trung Quốc và Mỹ đối với Campuchia, tác giả đã cho thấy tính hai mặt trong mối quan hệ giữa Campuchia với các nước lớn, các nước láng giềng khu vực. Trần Việt Thái (2014), Quá trình giải quyết vấn đề Campuchia trong chính sách đối ngoại Việt Nam giai đoạn 1979-1991 và một số bài học kinh nghiệm, luận án tiến sĩ chuyên ngành quan hệ quốc tế, Học viện Ngoại giao, đã làm rõ thực chất bản chất và nguyên nhân dẫn đến “Vấn đề ampuchia” giai đoạn 1979-1991; cách Việt Nam giải quyết “Vấn đề ampuchia” và bài học kinh nghiệm. Luận án nêu lên những đánh giá sắc bén về Campuchia và mối quan hệ giữa Việt Nam và ampuchia giai đoạn này. Nguyễn Văn Điểu và Nguyễn Thị Minh Thư (2016), Tìm hiểu về Campuchia, Nhà xuất bản Quân đội Nhân dân cung cấp cho độc giả những kiến thức cơ bản về ampuchia: Điều kiện tự nhiên, xã hội, chính trị, kinh tế; khái quát những vấn đề cơ bản trong chính sách đối ngoại trung lập, không liên kết, duy trì hòa bình với các nước láng giềng và các nước trên thế giới, không xâm lược hay can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác; tuy nhiên, nội dung chỉ dừng lại ở mức độ đề cập thông tin, chưa có đánh giá, phân tích cụ thể. Nguyễn Thành Văn (2016), Biến đổi chính trị ở Campuchia giai đoạn giai đoạn 2014-2020 và tác động đến Việt Nam, đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, Viện Nghiên cứu Đông Nam , Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam cũng đã tiến hành tổng kết và đánh giá những vấn đề kinh tế, chính trị, đối ngoại, an ninh - quốc phòng của Campuchia từ năm 2014 đến nay. Các tác giả tập trung
- 5 phân tích đặc điểm chủ yếu trong nền chính trị Campuchia, sự vận động và các nhân tố tác động đến tình hình Campuchia. Đây là đề tài cập nhật về tình hình chính trị Campuchia đến trước bầu cử Quốc hội Campuchia khóa VI (7/2018) ở Việt Nam. 2.1.2. Các công trình nghiên cứu của tác giả nước ngoài Đầu tiên phải kể đến là William Shawcross (1979), Sideshow (Màn phụ) gồm 02 phần chính với 497 trang, nhà xuất bản The Hogarth, London, được các học giả phương Tây đánh giá là kinh điển khi nói sự hủy diệt của Campuchia, một siêu cường có thể hủy diệt một quốc gia nghèo trong thế giới thứ ba như là một phần trong sức mạnh toàn cầu của Mỹ. Harish C. Mehta và Julie B. Mehta, Graham Brash (1999), Hun Sen - Strongman of Cambodia (Hun Sen: Nhân vật xuất chúng của Campuchia) do nhà xuất bản Văn học dịch và phát hành gồm 10 chương, tập trung vào nhân vật chính là Hun Sen. Tác phẩm nói về cuộc sống của một thanh niên nông thôn đã trở thành một anh hùng dân tộc với cuộc tìm kiếm con đường đấu tranh nhằm lật đổ chế độ diệt chủng Khmer Đỏ; vai trò của Thủ tướng Hun Sen trong việc tái thiết đất nước và cách thức xử lý vấn đề nội bộ nhằm xây dựng một đất nước đoàn kết, hòa bình và phát triển. David Chandler (2009), Cambodia’s history (Lịch sử Campuchia), Westview Press-3rd edition, a Subsidiary of Perseus Books, New York gồm 13 chương, 343 trang, tóm tắt lịch sử hình thành của Campuchia, những thăng trầm của nhân dân ampuchia trong đấu tranh giành độc lập từ thực dân Pháp, khát vọng thoát khỏi chế độ diệt chủng Khmer Đỏ... những khó khăn trong việc tái thiết đất nước và đánh bại lực lượng Khmer Đỏ còn sót lại. Là một người gắn bó nhiều năm với các nước châu Á, vừa là nhà nghiên cứu, vừa là người hoạt động thực tiễn trong các tổ chức tình nguyện, tác giả đã phân tích rõ tình trạng khó khăn, kém phát triển và nghèo khổ của ampuchia sau năm 1979 và những khó khăn, thách thức của Chính phủ Campuchia trong tái thiết và xây dựng đất nước.
- 6 Joel Brinkley (2012), Cambodia’s curse: The modern history of a trouble land (Campuchia: Lịch sử hiện đại của vùng đất phức tạp), nhà xuất bản Public Affairs, New York gồm 17 chương, 386 trang. Tác giả đã phân tích rõ nỗi khổ của người dân Campuchia thời đó và những khó khăn không thể diễn tả được sau khi được giải phóng 7/01/1979. Hơn hai triệu người vô tội bị giết một cách dã man, cơ sở hạ tầng bị phá hủy, nguồn nhân lực khan hiếm... Đồng thời, tác giả nêu rõ cách thức lãnh đạo của Chính phủ Hoàng gia từ nhiệm kỳ I trong giải quyết các vấn đề như tham nhũng, tiền lương, tranh chấp đất đai, nhân quyền, khoảng cách giàu nghèo... đã và đang thách thức hòa bình và độc lập của Campuchia. Đáng chú ý là Sebastian Strangio (2014) trong tác phẩm Hun Sen’s Cambodia (Campuchia của Hun Sen), nhà xuất bản Đại học Yale, Mỹ đã đưa ra những đánh giá, nhận xét tương đối chân thật về Hun Sen, một cựu chiến binh Khmer Đỏ, một chính trị gia đáng chú ý nhất của ampuchia và là người giữ chức Thủ tướng lâu nhất trên thế giới. Trong cuốn sách này, Sebastian Strangio đưa ra những nhận định về Thủ tướng Hun Sen: “Một nhà lãnh đạo chuyên chế, cai trị một chế độ chứa đầy sự dung túng cho sai trái, tham nhũng và cũng là người đã đàn áp các đối thủ của mình một cách tàn bạo”. Sebastian Strangio một mặt công nhận những kỹ năng chính trị của Thủ tướng Hun Sen, ghi nhận thành công của Thủ tướng Hun Sen với vai trò là một nhà chính trị dân túy theo phong cách truyền thống của ampuchia khi ông hành động với một phong thái giống nhà lãnh đạo lâu năm của Campuchia là N. Sihanouk; mặt khác vẫn phê phán những mục tiêu kỹ năng đó nhắm đến. 2.1.3. Các công trình nghiên cứu của tác giả Campuchia Hun Sen (1991), Tính đặc thù của quá trình cách mạng Campuchia, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh. Mặc dù không đi sâu phân tích về chính sách đối ngoại, nhưng trong luận án, tác giả đã có một chương nói về các vấn đề liên quan đến chính sách đối ngoại trung lập của Campuchia. Các nội dung được đề cập đến là âm mưu của Mỹ và Trung Quốc đối với Campuchia tại Hội nghị Geneva năm 1954; sự lựa chọn đường lối trung lập của N. Sihanouk; quan hệ giữa
- 7 Campuchia với các nước XHCN. Luận án đã khẳng định việc lựa chọn chính sách đối ngoại trung lập là đúng đắn, nhận được sự ủng hộ của quần chúng nhân dân và các nước yêu chuộng hòa bình trên thế giới. ampuchia đã có quan hệ hữu nghị với các nước XHCN; chống lại sự bành trướng của Mỹ và đồng minh. Tác giả cũng đưa ra bốn nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của chính quyền N. Sihanouk cũng như chính sách đối ngoại trung lập, bao gồm: kinh tế suy thoái, mâu thuẫn nội bộ, sai lầm của đảng Nhân dân Cách mạng Campuchia và sự can thiệp của bên ngoài. Kong Thann (2009), Mặt trận giải phóng dân tộc Khmer và con đường tiến tới hòa bình, Nhà xuất bản Angkor, Phnom Penh đã nêu ra năm nội dung lớn từ nguyên nhân của cuộc chiến tranh tại Campuchia, cuộc đấu tranh chống Khmer Đỏ... cho tới con đường tiến tới hòa bình. Cuốn sách này đã phân tích một số vấn đề lý luận và thực tiễn của tiến trình cách mạng Campuchia và thời đại, trong đó đi sâu luận giải nhiều vấn đề lớn của dân tộc và của thế kỷ XX. Tác giả khẳng định: Ngày 7/01/1979 giải phóng thành công đất nước mang lại sự sống mới và mở ra một thời đại mới cho nhân dân ampuchia và trên cơ sở ấy, ampuchia đã từng bước phát triển, đưa khát vọng của dân tộc mình cũng như của loài người thành hiện thực. Nim Sovath (2011), Chính trị cùng thắng trong xu thế quốc tế: Sự kết thúc nội chiến, nguồn gốc của nền hòa bình thật sự tại Campuchia, Nhà xuất bản Reah, Phnom Penh. Tác giả đã luận giải hòa bình thật sự mà Campuchia có là từ khi Chính phủ Hoàng gia Campuchia thật sự phi quân sự hóa lực lượng Khmer Đỏ với chính sách “Đánh bại”, hay còn được gọi là chiến lược “Cùng Thắng” (Win - Win) của Thủ tướng Hun Sen năm 1998. Khát vọng hòa bình, cần hòa hợp hòa giải dân tộc, đoàn kết sức mạnh toàn dân, cùng nhau xây dựng và phát triển đất nước là những nội dung đóng góp về mặt chiến lược và chiến thuật trong việc tập hợp lực lượng để xây dựng và bo vệ đất nước. Chhay Sophal (2012), Hun Sen: Chính trị và quyền lực trong lịch sử Campuchia hơn 40 năm, Nhà xuất bản Angkor Thom, Phnom Penh. Tác giả đã trình bày một cách khái quát về nhân vật có tầm ảnh hưởng lớn trên chính trường
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu ảnh hưởng của marketing xanh đến ý định mua xanh của người tiêu dùng Việt Nam
249 p | 44 | 19
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Mối quan hệ giữa tiêu thụ năng lượng tái tạo với tăng trưởng kinh tế và phát thải CO2 tại Việt Nam
193 p | 29 | 15
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Tác động của truyền miệng điện tử tới ý định lựa chọn điểm đến trong nước của du khách thế hệ thiên niên kỷ
189 p | 28 | 13
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Mối quan hệ giữa đặc điểm công việc, sự công bằng và động lực làm việc của giảng viên các trường đại học khu vực đồng bằng sông Cửu Long
239 p | 20 | 13
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị Kinh doanh: Các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định mua sản phẩm thân thiện với môi trường của khách hàng - Nghiên cứu trường hợp xe ô tô điện tại Việt Nam
236 p | 18 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Quan hệ giữa văn hóa tổ chức, hành vi chia sẻ tri thức và hiệu quả công việc của nhân viên ngân hàng thương mại cổ phần tại thành phố Hồ Chí Minh
244 p | 20 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Tác động của văn hóa tổ chức, chia sẻ tri thức đến đổi mới sáng tạo trong các doanh nghiệp Việt Nam
156 p | 31 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Mối quan hệ giữa thực tiên quản trị nguồn nhân lực thành tích cao và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp niêm yết tại Việt Nam
228 p | 15 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quan hệ Quốc tế: Quan hệ đối tác chiến lược Việt Nam - Malaysia: tiếp cận từ góc độ lợi ích quốc gia - dân tộc
27 p | 14 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Mối quan hệ giữa lợi thế cạnh tranh bền vững và kết quả hoạt động của các doanh nghiệp bất động sản tại khu vực Bắc Trung bộ
206 p | 11 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Ảnh hưởng của sự hài lòng trong công việc đến cam kết với tổ chức của công nhân sản xuất tại các doanh nghiệp khai thác than hầm lò Việt Nam
220 p | 16 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ quản trị kinh doanh: Mối quan hệ giữa đặc điểm công việc, sự công bằng và động lực làm việc của giảng viên các trường đại học khu vực đồng bằng sông Cửu Long
27 p | 11 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Mối quan hệ giữa nguồn lực và sự cảm nhận hiệu quả của khách hàng trong ngành công nghiệp dịch vụ logistics
214 p | 10 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị Kinh doanh: Năng lực cạnh tranh điểm đến du lịch Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào - Nghiên cứu từ phía cung
263 p | 9 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quan hệ Quốc tế: Quan hệ quốc phòng Việt Nam - Hoa Kỳ từ 1995 đến nay
27 p | 17 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu mối quan hệ giữa nhận thức khách hàng khác, trải nghiệm thương hiệu, niềm tin thương hiệu và gắn kết thương hiệu: Vai trò điều tiết của tỉnh thức tương tác
32 p | 10 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản trị nhân lực: Ảnh hưởng của thực hành quản trị nhân lực đến hành vi đổi mới của người lao động trong các Công ty thuộc Bộ Công an
14 p | 14 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý sự thay đổi trong đào tạo theo tiếp cận CDIO tại các trường Đại học trực thuộc Bộ Giao thông Vận tải Việt Nam
353 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn