Luận án Tiến sĩ Quản lý công: Năng lực sử dụng tiếng Anh của công chức lãnh đạo, quản lý các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban Nhân dân cấp tỉnh tại các tỉnh Đông Nam Bộ
lượt xem 7
download
Luận án nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực sử dụng tiếng Anh của công chức lãnh đạo, quản lý các CQCM thuộc UBND cấp tỉnh từ đó đề xuất các giải pháp để nâng cao năng lực sử dụng tiếng Anh cho công chức lãnh đạo, quản lý các CQCM thuộc UBND cấp tỉnh các tỉnh Đông Nam Bộ trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quản lý công: Năng lực sử dụng tiếng Anh của công chức lãnh đạo, quản lý các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban Nhân dân cấp tỉnh tại các tỉnh Đông Nam Bộ
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …../….. ...../..... HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN THỊ THANH HOA NĂNG LỰC SỬ DỤNG TIẾNG ANH CỦA CÔNG CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH TẠI CÁC TỈNH ĐÔNG NAM BỘ LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI - NĂM 2023
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …../….. ...../..... HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN THỊ THANH HOA NĂNG LỰC SỬ DỤNG TIẾNG ANH CỦA CÔNG CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH TẠI CÁC TỈNH ĐÔNG NAM BỘ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ CÔNG MÃ SỐ: 9 34 04 03 LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG Ngƣời hƣớng dẫn khoa học : 1. PGS. TS. Nguyễn Hoàng Hiển 2. TS. Nguyễn Hoàng Anh HÀ NỘI – NĂM 2023
- LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan Luận án Tiến sĩ “Năng lực sử dụng tiếng Anh của công chức lãnh đạo, quản lý các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban Nhân dân cấp tỉnh tại các tỉnh Đông Nam Bộ” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các tài liệu, số liệu công bố trong luận án là trung thực. Kết quả nghiên cứu của luận án không trùng lắp với các công trình nghiên cứu có liên quan đã đƣợc công bố. Hà Nội, ngày tháng năm 2023 Tác giả luận án Nguyễn Thị Thanh Hoa
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án............................................. 4 3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu .............................................. 5 4. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ............................................... 6 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu ............................................ 7 6. Điểm mới về khoa học của luận án ............................................................. 10 7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................... 11 8. Cấu trúc của luận án .................................................................................... 11 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ............................................................................................. 12 1.1. Nhóm công trình nghiên cứu về năng lực, khung năng lực của công chức ....12 1.1.1. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài ............................................. 12 1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước ................................................. 15 1.2. Nhóm công trình nghiên cứu về năng lực sử dụng tiếng Anh của công chức ................................................................................................................. 17 1.2.1. Nghiên cứu về thể chế, chính sách khuyến khích sử dụng tiếng Anh của công chức lãnh đạo, quản lý ........................................................................... 17 1.2.2. Nghiên cứu về tiêu chí đánh giá năng lực sử dụng ngoại ngữ của công chức ................................................................................................................. 23 1.3. Nghiên cứu về phát triển năng lực sử dụng tiếng Anh của công chức ........ 25 1.4. Đánh giá về các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài ................... 35 1.4.1. Những vấn đề đã được làm rõ trong các công trình trên ..................... 35
- 1.4.2. Những vấn đề chưa được làm rõ trong các công trình trên ................. 36 1.4.3. Hướng nghiên cứu của đề tài luận án (điểm mới) ................................ 37 TIỂU KẾT CHƢƠNG 1.................................................................................. 39 Chƣơng 2 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ NĂNG LỰC SỬ DỤNG TIẾNG ANH CỦA CÔNG CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH ................. 41 2.1. Công chức lãnh đạo, quản lý các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ..................................................................................................... 41 2.1.1. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ................. 41 2.1.2. Công chức lãnh đạo, quản lý các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ............................................................................................ 50 2.1.3. Yêu cầu về tiêu chuẩn của công chức lãnh đạo, quản lý các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ................................................. 60 2.2. Năng lực sử dụng tiếng Anh của công chức lãnh đạo, quản lý các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ................................................. 61 2.2.1. Năng lực và năng lực sử dụng tiếng Anh .............................................. 61 2.2.2. Khung năng lực và cấp độ năng lực sử dụng tiếng Anh của công chức lãnh đạo, quản lý các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 72 2.2.3. Tiêu chí đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh của công chức lãnh đạo, quản lý các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh..................... 94 2.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực sử dụng tiếng Anh của công chức lãnh đạo, quản lý các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 96 2.3.1. Yếu tố thuộc về cá nhân công chức ....................................................... 96 2.3.2. Yếu tố thuộc về công việc và môi trường làm việc................................ 98 2.3.3. Yếu tố thuộc về công tác bồi dưỡng tiếng Anh cho công chức ............. 99 2.3.4. Yếu tố thuộc về thể chế ......................................................................... 102 2.3.5. Yếu tố thuộc về chế độ đãi ngộ, khen thưởng ..................................... 103 2.3.6. Yếu tố thuộc về công tác tuyển dụng, sử dụng công chức lãnh đaọ, quản lý các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ...................... 104
- TIỂU KẾT CHƢƠNG 2................................................................................ 105 Chƣơng 3 THỰC TRẠNG NĂNG LỰC SỬ DỤNG TIẾNG ANH CỦA CÔNG CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH TẠI CÁC TỈNH ĐÔNG NAM BỘ ......................................................................................... 106 3.1. Khái quát về các tỉnh Đông Nam Bộ và đội ngũ công chức lãnh đạo, quản lý các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ....................... 106 3.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội các tỉnh......................................... 106 3.1.2. Công chức lãnh đạo, quản lý các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tại các tỉnh Đông Nam Bộ ............................................... 109 3.2. Phân tích thực trạng năng lực sử dụng tiếng Anh của công chức lãnh đạo, quản lý các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tại các tỉnh Đông Nam Bộ................................................................................................ 118 3.2.1. Thực trạng mức độ sử dụng kỹ năng tiếng Anh của công chức.......... 119 3.2.2. Thực trạng sử dụng tiếng Anh trong thực thi công vụ của công chức lãnh đạo, quản lý các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh .............126 3.2.3. Thực trạng công tác bồi dưỡng tiếng Anh cho công chức lãnh đạo, quản lý các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tại các tỉnh Đông Nam Bộ ................................................................................................ 135 3.3. Đánh giá chung về năng lực sử dụng tiếng Anh của công chức lãnh đạo, quản lý các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tại các tỉnh Đông Nam Bộ................................................................................................ 139 3.3.1. Về ưu điểm........................................................................................... 139 3.3.2. Về hạn chế ........................................................................................... 140 3.3.3. Nguyên nhân hạn chế .......................................................................... 143 TIỂU KẾT CHƢƠNG 3................................................................................ 152 Chƣơng 4 QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC SỬ DỤNG TIẾNG ANH CỦA CÔNG CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CÁC
- CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH TẠI CÁC TỈNH ĐÔNG NAM BỘ ............................................................ 154 4.1. Quan điểm nâng cao năng lực sử dụng tiếng Anh của công chức lãnh đạo, quản lý các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. .................. 154 4.1.1. Nâng cao năng lực sử dụng tiếng Anh cho công chức lãnh đạo, quản lý các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cần quán triệt các quan điểm của Đảng trong xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ công chức đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế ................................................................ 154 4.1.2. Nâng cao năng lực sử dụng tiếng Anh cho công chức lãnh đạo, quản lý các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cần đảm bảo thống nhất với Đề án “Chương trình Quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ công chức, viên chức giai đoạn 2019-2030”. ............................................... 156 4.1.3. Nâng cao năng lực sử dụng tiếng Anh cho công chức lãnh đạo, quản lý các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cần xuất phát từ yêu cầu, nhiệm vụ gắn với vị trí việc làm, chức danh công chức, phù hợp với yêu cầu thực tiễn tại các tỉnh Đông Nam Bộ ................................................ 159 4.1.4. Nâng cao năng lực sử dụng tiếng Anh cho công chức lãnh đạo, quản lý các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cần có hệ thống giải pháp đồng bộ từ phía cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan sử dụng công chức và bản thân đội ngũ công chức lãnh đạo, quản lý các cơ quan chuyên môn ................................................................................................................ 161 4.2. Giải pháp nâng cao năng lực sử dụng tiếng Anh của công chức lãnh đạo, quản lý các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tại các tỉnh Đông Nam Bộ................................................................................................ 162 4.2.1. Giải pháp về nâng cao nhận thức, sự quan tâm của cấp uỷ, chính quyền địa phương cấp tỉnh về nâng cao năng lực sử dụng tiếng Anh cho công chức lãnh đạo, quản lý ........................................................................................... 162
- 4.2.2. Giải pháp về xây dựng chính sách, hoàn thiện quy định pháp luật tạo điều kiện để công chức lãnh đạo, quản lý nâng cao năng lực sử dụng tiếng Anh để làm việc được trong môi trường quốc tế ......................................................... 163 4.2.3. Giải pháp về đổi mới công tác tuyển dụng, đánh giá, sử dụng công chức gắn với việc sử dụng tiếng Anh trong thi hành công vụ ....................... 166 4.2.4. Giải pháp về nâng cao chất lượng công tác bồi dưỡng tiếng Anh cho đội ngũ công chức nói chung, công chức lãnh đạo, quản lý nói riêng. ........ 171 4.2.5. Giải pháp về đầu tư nguồn tài chính và cơ sở vật chất phù hợp cho công tác nâng cao năng lực sử dụng tiếng Anh của công chức ................... 178 4.2.6. Giải pháp tăng cường hợp tác quốc tế trong việc nâng cao năng lực sử dụng tiếng Anh của công chức ...................................................................... 179 4.2.7. Giải pháp về tạo môi trường và động lực để công chức lãnh đạo quản lý nâng cao năng lực sử dụng tiếng Anh ....................................................... 180 4.3. Kiến nghị, đề xuất .................................................................................. 183 4.3.1. Đối với Trung ương ............................................................................. 183 4.3.2. Đối với tỉnh.......................................................................................... 184 TIỂU KẾT CHƢƠNG 4 ............................................................................. 186 PHẦN KẾT LUẬN ...................................................................................... 188 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Bảng 2.1. Mô tả tổng quát các cấp độ năng lực ............................................. 81 Bảng 2.2. Mô tả chi tiết từng kỹ năng ............................................................. 84 Bảng 2.3. Ưu điểm của Khung năng lực sử dụng tiếng Anh của công chức lãnh đạo, quản lý các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh với các Khung năng lực khác .......................................................................... 92 Bảng 3.1. Cơ cấu giới tính đội ngũ công chức lãnh đạo, quản lý các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh Đông Nam Bộ ....................... 111 Bảng 3.2. Cơ cấu theo độ tuổi đội ngũ công chức lãnh đạo, quản lý các .... 112 cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh Đông Nam Bộ ......... 112 Bảng 3.3. Cơ cấu ngạch của đội ngũ công chức lãnh đạo, quản lý các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh Đông Nam Bộ .............. 113 Bảng 3.4. Trình độ chuyên môn của đội ngũ công chức lãnh đạo, quản lý các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh Đông Nam Bộ ......... 113 Bảng 3.5. Trình độ đào tạo, bồi dưỡng tiếng Anh của đội ngũ công chức lãnh đạo, quản lý các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh Đông Nam Bộ .......................................................................................................... 114 Bảng 3.6. Mức độ sử dụng tiếng Anh trong các hoạt động thực thi công vụ của đội ngũ công chức lãnh đạo, quản lý các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh vùng Đông Nam Bộ .................................................. 130 Bảng 3.7. Mức độ sử dụng tiếng Anh của công chức lãnh đạo, quản lý các cơ quan chuyên môn đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế ................................... 133 Bảng 3.8. Mức độ sử dụng tiếng Anh gắn với chức năng, nhiệm vụ quản lý tại vị trí việc làm của công chức được quy hoạch lãnh đạo, quản lý ................ 134 Bảng 3.9: Đánh giá về những khóa bồi dưỡng tiếng Anh cho công chức LĐQL trong thời gian qua ............................................................................ 137
- Sơ đồ 3.1. CQCM thuộc UBND cấp tỉnh tại Đông Nam Bộ ......................... 110 Biểu đồ 3.1. Cơ cấu theo độ tuổi theo địa bàn.............................................. 111 Biểu đồ 3.2. Trình độ đào tạo tiếng Anh của từng địa phương .................... 115 Biểu đồ 3.3. Kết quả khảo sát về kỹ năng nghe (chung) ............................... 120 Biểu đồ 3.4. Kết quả khảo sát các cấp độ kỹ năng nghe theo địa phương ... 121 Biểu đồ 3.5 Kết quả khảo sát các cấp độ kỹ năng nói theo địa phương ....... 122 Biểu đồ 3.6. Kết quả khảo sát các cấp độ kỹ năng viết theo địa phương ..... 124 Biểu đồ 3.7. Kết quả khảo sát các cấp độ kỹ năng đọc theo địa phương ..... 125 Biểu đồ 3.8. Mức độ sử dụng tiếng Anh gắn với chức năng, nhiệm vụ quản lý .................................................................................................................... 127 Biểu đồ 3.9. Nhu cầu sử dụng tiếng Anh trong thực thi công vụ của công chức LĐQL ngành Ngoại vụ .................................................................................. 128 Biểu đồ 3.10. Nhu cầu sử dụng tiếng Anh trong thực thi công vụ của công chức LĐQL ngành Văn hoá Thể thao & Du lịch .......................................... 129
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Stt Viết tắt Cụm từ viết tắt 1 CBCC Cán bộ, công chức 2 CEFR Common European Framework of Reference for Languages 3 CQCM Cơ quan chuyên môn 4 ĐTBD Đào tạo, bồi dƣỡng 5 HĐND Hội đồng nhân dân 6 LĐQL Lãnh đạo, quản lý 7 NLNN Năng lực ngoại ngữ 8 QLNN Quản lý nhà nƣớc 9 OECD Organization for Economic Cooperation and Development 10 UBND Ủy ban nhân dân 11 VBQPPL Văn bản quy phạm pháp luật
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Công chức lãnh đạo, quản lý là nhân tố quan trọng, quyết định đến chất lƣợng, hiệu quả hoạt động của mỗi cơ quan, đơn vị. Bởi vậy, đội ngũ này không chỉ cần đƣợc trang bị kiến thức về lý luận chính trị; về chuyên môn, nghiệp vụ; về kỹ năng quản lý nhà nƣớc; tin học mà còn cần đƣợc bồi dƣỡng nâng cao năng lực sử dụng tiếng Anh để có thể độc lập làm việc hiệu quả trong môi trƣờng hội nhập quốc tế. Nghiên cứu về năng lực sử dụng tiếng Anh của công chức lãnh đạo, quản lý (sau đây viết tắt là LĐQL) các cơ quan chuyên môn (sau đây viết tắt là CQCM) thuộc Ủy ban Nhân dân (sau đây viết tắt là UBND) cấp tỉnh tại các tỉnh Đông Nam Bộ hiện nay là hết sức cấp thiết, xuất phát từ những lý do cơ bản sau: Thứ nhất, xuất phát từ yêu cầu của việc sử dụng tiếng Anh trong bối cảnh hội nhập quốc tế và toàn cầu hóa. Bối cảnh hội nhập quốc tế và toàn cầu hóa đang đặt ra cho Việt Nam cũng nhƣ các quốc gia trong khu vực và trên thế giới nhiều thách thức phải đối mặt, trong đó làm thế nào để có thể hội nhập quốc tế một cách hiệu quả, bền vững là một vấn đề quan trọng. Để thúc đẩy quá trình hội nhập và giao lƣu các nền văn hóa trên thế giới với nhau, rút ngắn khoảng cách biên giới giữa các quốc gia, dân tộc thì việc rút ngắn khoảng cách bất đồng ngôn ngữ là một yêu cầu cần thiết. Trƣớc những đòi hỏi đó, với phƣơng diện là ngôn ngữ giao tiếp thông dụng trong quan hệ ngoại giao quốc tế, tiếng Anh giữ vị trí, vai trò vô cùng quan trọng; việc sử dụng tiếng Anh trở thành một yêu cầu cần thiết trong hợp tác, giao lƣu quốc tế. Nhiều quốc gia chú trọng việc xây dựng và thực hiện chính sách ngoại ngữ, nổi bật nhƣ Hà Lan, Thụy Điển, Na Uy, Đan Mạch là những quốc gia đứng đầu bảng xếp hạng khả năng sử dụng tiếng Anh (Theo Education First năm 2019); chính sách song ngữ của Singapore, chính sách ngoại ngữ của Philippines, … nhằm 1
- xây dựng nguồn nhân lực chất lƣợng cao, có đủ điều kiện cần thiết để hội nhập quốc tế một cách chủ động, hiệu quả. Việt Nam ngày càng khẳng định vị thế của mình trên trƣờng quốc tế, đã và đang chủ động tích cực hội nhập và thể hiện là một đối tác tin cậy, một thành viên có trách nhiệm trong cộng đồng quốc tế. Việt Nam cũng có nhiều chính sách để nâng cao năng lực sử dụng tiếng Anh cho công chức, đặc biệt Nghị quyết Đại hội Đảng XIII nhấn mạnh định hƣớng “chủ động và tích cực hội nhập quốc tế toàn diện”. Để thúc đẩy hội nhập quốc tế sâu rộng và hiệu quả hơn, đội ngũ công chức các cấp, đặc biệt công chức LĐQL các CQCM thuộc UBND cấp tỉnh cần có khả năng làm việc trong môi trƣờng quốc tế, nhất là năng lực sử dụng tiếng Anh trong thực thi công vụ. Bởi đây là những ngƣời tham gia xây dựng và thực hiện chính sách nên cần đƣợc nâng cao năng lực sử dụng tiếng Anh để có thể hoạch định và thực thi chính sách nhằm tận dụng cơ hội hợp tác và hội nhập quốc tế, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng, đất nƣớc và khẳng định vị thế của Việt Nam trên trƣờng quốc tế. Thứ hai, để góp phần triển khai Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 19/5/2018 về xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, thực hiện mục tiêu cụ thể đến năm 2030, có từ 25 - 35% cán bộ LĐQL ở cấp tỉnh có đủ khả năng làm việc trong môi trƣờng quốc tế. Muốn làm việc đƣợc trong môi trƣờng quốc tế, công chức LĐQL ở cấp tỉnh phải có khả năng sử dụng ngoại ngữ, đặc biệt sử dụng tiếng Anh để thực thi công vụ trong môi trƣờng quốc tế. Thứ ba, xuất phát từ yêu cầu nâng cao năng lực sử dụng tiếng Anh của cán bộ, công chức là nhiệm vụ đang đƣợc Chính phủ đẩy mạnh thực hiện trong bối cảnh hội nhập hiện nay. Xác định đƣợc tầm quan trọng của việc sử dụng ngoại ngữ nói chung và sử dụng tiếng Anh nói riêng trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay, ngày 27/6/2008 Bộ Chính trị đã ban hành Thông báo số 165-TB/TW về Đề án “Đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ lãnh đạo, quản lý ở nƣớc ngoài bằng ngân sách nhà nƣớc” (Đề án 165). Trong 05 năm triển khai (2009-2012), Đề án 165 đã 2
- tổ chức đa dạng các loại hình đào tạo, nhƣ đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ; bồi dƣỡng ngắn hạn; bồi dƣỡng nâng cao trình độ ngoại ngữ và đã thu đƣợc một số kết quả. Ngày 30/9/2008, Thủ tƣớng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 1400/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008 – 2020”. Và ngày 19 tháng 11 năm 2019, Thủ tƣớng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 1659/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án “Chương trình Quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ công chức, viên chức giai đoạn 2019 - 2030”. Với mục tiêu chung là tăng cƣờng đào tạo, bồi dƣỡng, nâng cao năng lực ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định, phấn đấu đến năm 2025, 25% cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện ở địa phƣơng đạt trình độ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo quy định…[64, tr.3]. Thứ tư, xuất phát từ thực tiễn phát triển kinh tế - xã hội, hội nhập quốc tế, các tỉnh Đông Nam Bộ đang đặt ra những yêu cầu cần thiết phải nâng cao năng lực sử dụng tiếng Anh cho đội ngũ công chức nhà nƣớc, nhất là công chức LĐQL để hội nhập một cách chủ động, hiệu quả. Đông Nam Bộ là khu vực kinh tế năng động và phát triển nhất Việt Nam, đóng góp hơn 2/3 thu ngân sách hàng năm, có tỷ lệ đô thị hóa 50%. Là khu vực thu hút nguồn vốn đầu tƣ nƣớc ngoài dẫn đầu cả nƣớc nổi bật ở các tỉnh: Đồng Nai, Bình Dƣơng, Thành phố Hồ Chí Minh và Bà Rịa - Vũng Tàu, có đông ngƣời nƣớc ngoài sinh sống và du lịch, là nơi lý tƣởng đƣợc các tập đoàn kinh tế nƣớc ngoài chọn làm nơi đầu tƣ, là nơi đặt các trụ sở ngoại giao. Bộ Chính trị đã ban hành Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 07/10/2022 về phƣơng hƣớng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, trong đó xác định: Phấn đấu đến năm 2030 "Đông Nam Bộ trở thành vùng phát triển năng động, có tốc độ tăng trƣởng kinh tế cao, động lực tăng trƣởng lớn nhất cả nƣớc; trung tâm khoa học - công nghệ và đổi mới sáng tạo, công nghiệp công nghệ cao, logistics và trung tâm tài chính quốc tế có tính cạnh tranh cao trong khu vực. Đi đầu trong đổi 3
- mới mô hình tăng trƣởng, chuyển đổi số, xây dựng "chính quyền số", "kinh tế số", "xã hội số". Trong tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phƣơng cấp tỉnh, đội ngũ LĐQL các CQCM thuộc UBND cấp tỉnh đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu “chuyển đổi số”, “quản lý số” và chủ động hội nhập quốc tế, khu vực. Năng lực làm việc trong môi trƣờng quốc tế và hội nhập đòi hỏi cán bộ, công chức nói chung và công chức là LĐQL các CQCM thuộc UBND cấp tỉnh nói riêng không chỉ có kiến thức ngoại ngữ, nhất là tiếng Anh – với vai trò là ngôn ngữ ngày càng phổ biến, đƣợc sử dụng phổ thông ở nhiều quốc gia trên thế giới mà còn phải có khả năng vận dụng kiến thức đó vào thực tiễn hoạt động thực thi công vụ. Tuy nhiên, thực tiễn cho thấy đa phần công chức LĐQL các CQCM thuộc UBND cấp tỉnh vùng Đông Nam Bộ đều có chứng chỉ tiếng Anh theo tiêu chuẩn ngạch, chức danh công chức nhƣng năng lực sử dụng tiếng Anh vẫn là một “điểm nghẽn” chƣa đủ để công chức làm việc trong môi trƣờng hợp tác quốc tế. Những luận giải trên cho thấy việc nghiên cứu chuyên sâu về năng lực sử dụng tiếng Anh của công chức LĐQL các CQCM thuộc UBND cấp tỉnh tại các tỉnh Đông Nam Bộ nhằm bổ sung thêm hệ thống lý luận về phát triển năng lực sử dụng tiếng Anh của công chức và nghiên cứu ứng dụng trong các CQCM thuộc UBND cấp tỉnh tại các tỉnh Đông Nam Bộ ở Việt Nam là hết sức cần thiết. Vì vậy, nghiên cứu sinh lựa chọn nội dung “Năng lực sử dụng tiếng Anh của công chức lãnh đạo, quản lý các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tại các tỉnh Đông Nam Bộ” làm đề tài cho luận án tiến sĩ chuyên ngành Quản lý công của mình. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án 2.1. Mục đích nghiên cứu Luận án nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực sử dụng tiếng Anh của công chức LĐQL các CQCM thuộc UBND cấp tỉnh từ đó đề xuất các giải pháp để nâng cao năng lực sử dụng tiếng Anh cho công chức LĐQL các CQCM thuộc UBND cấp tỉnh các tỉnh Đông Nam Bộ trong thời gian tới. 4
- 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu đề ra, luận án tập trung thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu sau đây: Thứ nhất, nghiên cứu, đánh giá tổng quan các công trình trong và ngoài nƣớc liên quan đến đề tài để xác định các nội dung cần tiếp tục nghiên cứu, những đóng góp mới, có giá trị lý luận và thực tiễn của luận án. Thứ hai, hệ thống hóa các nội dung mang tính lý luận về năng lực sử dụng tiếng Anh của công chức LĐQL các CQCM thuộc UBND cấp tỉnh. Thứ ba, phân tích, đánh giá, luận giải thực trạng để chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế về năng lực sử dụng tiếng Anh của công chức LĐQL các CQCM thuộc UBND cấp tỉnh tại các tỉnh Đông Nam Bộ thời gian qua. Thứ tư, đề xuất hệ thống giải pháp có tính khả thi nhằm nâng cao năng lực sử dụng tiếng Anh của công chức LĐQL các CQCM thuộc UBND cấp tỉnh tại các tỉnh Đông Nam Bộ đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế hiện nay. 3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Năng lực sử dụng tiếng Anh của công chức LĐQL các CQCM thuộc UBND cấp tỉnh tại các tỉnh Đông Nam Bộ. 3.2. Phạm vi nghiên cứu 3.2.1. Phạm vi về nội dung: Luận án tiếp cận nghiên cứu năng lực sử dụng tiếng Anh của công chức LĐQL các CQCM thuộc UBND cấp tỉnh trên phƣơng diện năng lực hành vi – là khả năng sử dụng thực tiếng Anh trong các tình huống cụ thể khi thực thi công vụ; khách thể nghiên cứu là Giám đốc, Phó Giám đốc sở và tƣơng đƣơng (Thanh tra sở, Văn phòng UBND tỉnh). 3.2.2. Phạm vi về không gian: Luận án nghiên cứu các CQCM thuộc UBND cấp tỉnh tại các tỉnh Đông Nam Bộ, bao gồm các tỉnh: Bình Dƣơng, Đồng Nai, Bình Phƣớc, Bà Rịa – Vũng Tàu, Tây Ninh. 5
- 3.2.3. Phạm vi về thời gian: Luận án nghiên cứu thực trạng năng lực sử dụng tiếng Anh của công chức LĐQL các CQCM thuộc UBND cấp tỉnh tại các tỉnh Đông Nam Bộ từ 2018 – 2022 (khi có Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 19/5/2018, Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng (khóa XII) về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lƣợc, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ và Đề án về "Chƣơng trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019 - 2030" ban hành kèm theo Quyết định 1659/QĐ-TTg ngày 19/11/2019 của Thủ tƣớng Chính phủ. 4. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu 4.1. Câu hỏi nghiên cứu - Năng lực sử dụng tiếng Anh của công chức LĐQL các CQCM thuộc UBND cấp tỉnh tại các tỉnh Đông Nam Bộ hiện nay đang ở mức độ nào so với yêu cầu đặt ra? - Có những yếu tố nào ảnh hƣởng đến năng lực sử dụng tiếng Anh của công chức LĐQL các CQCM thuộc UBND cấp tỉnh? - Cần phải thực hiện những giải pháp nào để nâng cao năng lực sử dụng tiếng Anh cho công chức LĐQL các CQCM thuộc UBND cấp tỉnh tại các tỉnh Đông Nam Bộ trong thời gian tới nhằm đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế? 4.2. Giả thuyết nghiên cứu - Nhiệm vụ chuyên môn và quá trình hội nhập quốc tế ở Việt Nam đặt ra yêu cầu cần phải nâng cao năng lực sử dụng tiếng Anh của đội ngũ công chức nói chung, công chức LĐQL các CQCM thuộc UBND cấp tỉnh tại các tỉnh Đông Nam Bộ nói riêng. Tuy nhiên, năng lực sử dụng tiếng Anh của công chức LĐQL các CQCM ở các tỉnh Đông Nam Bộ hiện nay chƣa đảm bảo thực hiện đƣợc yêu cầu này. - Để nâng cao năng lực sử dụng tiếng Anh của công chức LĐQL các CQCM thuộc UBND cấp tỉnh tại các tỉnh Đông Nam Bộ đáp ứng đƣợc yêu cầu, nhiệm vụ của vị trí việc làm trong bối cảnh hội nhập hiện nay cần thực 6
- hiện đồng bộ các giải pháp nhƣ: Giải pháp về thể chế; Đổi mới công tác tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dƣỡng, đánh giá công chức gắn với việc sử dụng tiếng Anh trong thi hành công vụ; Đầu tƣ nguồn tài chính phù hợp để nâng cao năng lực sử dụng tiếng Anh của công chức; Tăng cƣờng hợp tác quốc tế trong việc nâng cao năng lực sử dụng tiếng Anh của công chức. 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp luận Luận án sử dụng phƣơng pháp luận duy vật biện chứng và lịch sử của chủ nghĩa Mác - Lênin để nghiên cứu sự vận động phát triển năng lực sử dụng tiếng Anh của cán bộ, công chức trong bối cảnh mới. Đồng thời, lấy quan điểm, chủ trƣơng của Đảng, Nhà nƣớc ta về xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lƣợc, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ làm cơ sở định hƣớng nghiên cứu năng lực sử dụng tiếng Anh của công chức LĐQL các CQCM thuộc UBND cấp tỉnh. 5.2. Phương pháp nghiên cứu 5.2.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu thứ cấp: Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để tổng hợp, phân tích thông tin liên quan đến quan điểm, chủ trƣơng của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc; tổng hợp, phân tích các tài liệu, công trình, bài viết liên quan đến năng lực cán bộ, công chức nói chung, năng lực sử dụng tiếng Anh của công chức LĐQL các CQCM thuộc UBND cấp tỉnh nói riêng để đảm bảo tính khách quan, toàn diện. Phƣơng pháp này chủ yếu đƣợc sử dụng để luận giải các nội dung nghiên cứu của chƣơng 2, chƣơng 4 của luận án. 5.2.2. Phương pháp phân tích thống kê: Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để phân tích, đánh giá và tìm kiếm mối quan hệ giữa các bộ phận hợp thành đối tƣợng nghiên cứu trên cơ sở các thông tin, số liệu thu thập đƣợc từ nhiều nguồn dữ liệu của các CQCM thuộc UBND cấp tỉnh vùng Đông Nam Bộ liên quan đến các quy định về sử dụng tiếng Anh trong thực thi công vụ của cán bộ, công chức. Phƣơng pháp thống kê chủ yếu đƣợc sử dụng để giải quyết các nội dung của chƣơng 1, chƣơng 3 của luận án. 7
- 5.2.3. Phương pháp điều tra xã hội học: - Đối tƣợng khảo sát: Công chức giữ chức vụ LĐQL các CQCM thuộc UBND cấp tỉnh tại vùng Đông Nam Bộ. Cụ thể tác giả phát phiếu khảo sát cho 02 nhóm đối tƣợng công chức LĐQL các CQCM thuộc UBND cấp tỉnh (nhóm thƣờng xuyên sử dụng tiếng Anh và nhóm ít sử dụng tiếng Anh). Bên cạnh đó, luận án cũng thực hiện khảo sát đối với nhóm công chức đang đƣợc quy hoạch giữ chức vụ LĐQL cấp sở, bởi việc bổ nhiệm vào vị trí công chức LĐQL thƣờng dựa trên nguồn công chức quy hoạch nên các công chức đƣợc quy hoạch là ứng viên cho vị trí công chức LĐQL trong tƣơng lai; mặt khác khi Việt Nam thực hiện đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong thực thi công vụ thì công chức đƣợc quy hoạch chức vụ LĐQL thƣờng đƣợc công chức LĐQL cấp trên trực tiếp ủy quyền, do đó, nhóm công chức đƣợc quy hoạch vào những vị trí này cần có hiểu biết, kỹ năng nhất định liên quan đến công việc của nhà LĐQL cấp Sở và cũng cần có năng lực sử dụng tiếng Anh trong thực thi công việc. - Số lƣợng phiếu: Tác giả phát phiếu điều tra tại các địa phƣơng sau: Bình Dƣơng, Đồng Nai, Bình Phƣớc, Bà Rịa – Vũng Tàu, Tây Ninh với 2 nhóm đối tƣợng, cụ thể: + Đối với nhóm công chức đang giữ chức vụ LĐQL cấp sở và tƣơng đƣơng: Số phiếu phát ra 300 phiếu, số phiếu thu về xử lý 262 phiếu. Số lƣợng SL lãnh đạo TT Địa phƣơng cơ quan cấp sở 1 Bình Dƣơng 17 52 2 Đồng Nai 17 52 3 Bình Phƣớc 17 52 4 Bà Rịa – Vũng Tàu 18 53 5 Tây Ninh 17 53 Tổng cộng 86 262 8
- + Đối với nhóm công chức đang đƣợc quy hoạch vào giữ chức vụ LĐQL cấp sở và tƣơng đƣơng: Số phiếu phát ra 175 phiếu, số phiếu thu về xử lý 150 phiếu. Số lƣợng SL lãnh đạo TT Địa phƣơng cơ quan cấp sở 1 Bình Dƣơng 17 30 2 Đồng Nai 17 30 3 Bình Phƣớc 17 30 4 Bà Rịa – Vũng Tàu 18 30 5 Tây Ninh 17 30 Tổng cộng 86 150 Các đơn vị đƣợc lựa chọn khảo sát mang tính đại diện theo tiêu chí: Đặc thù về vị trí địa lý, điều kiện kinh tế xã hội; tỉnh thành có nhiều hoạt động đối ngoại, hợp tác quốc tế. Phiếu trả lời sẽ đƣợc thu thập, xử lý, phân tích bằng phần mềm chuyên phân tích dữ liệu SPSS phiên bản 22.0 và sử dụng vào phân tích, đánh giá các nội dung nghiên cứu để có đƣợc các kết quả khách quan, phục vụ cho luận án. Đây là nguồn thông tin sơ cấp rất quan trọng dùng để phân tích trên cơ sở kết hợp các thông tin thứ cấp nhằm làm rõ thực trạng năng lực sử dụng tiếng Anh của công chức LĐQL các CQCM thuộc UBND cấp tỉnh các tỉnh Đông Nam Bộ. 5.2.4. Phương pháp phỏng vấn sâu Sử dụng phƣơng pháp phỏng vấn sâu (Depth Interview) giúp tác giả tìm hiểu sâu sắc, toàn diện về nhận thức, thái độ của công chức LĐQL các CQCM thuộc UBND cấp tỉnh trong việc tăng cƣờng năng lực sử dụng tiếng Anh. Từ đó thấu hiểu đƣợc những tâm tƣ của công chức về những khó khăn, vƣớng mắc và nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong sử dụng tiếng Anh khi thực thi công vụ. Để tiến hành phƣơng pháp này, tác giả xây dựng hệ thống các câu hỏi phỏng vấn (bao gồm các câu hỏi về quan điểm/giá trị và câu hỏi mô tả); sau 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý Hành chính công: Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước ở Việt Nam hiện nay
27 p | 246 | 80
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước của chính quyền cấp tỉnh về ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính nhà nước
208 p | 30 | 22
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý hành chính công: Xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan hành chính nhà nước ở nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào
28 p | 239 | 21
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý đất đai: Nghiên cứu tác động của quá trình đô thị hóa đến quản lý, sử dụng đất và đời sống việc làm của người dân thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
200 p | 35 | 14
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đào tạo ngành thiết kế thời trang ở các trường đại học tại thành phố Hồ Chí Minh
221 p | 51 | 13
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động xây dựng văn hóa nhà trường trung học phổ thông tỉnh Nghệ An trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay
254 p | 25 | 13
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý xây dựng: Quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng theo phương thức đối tác công tư tại Việt Nam
245 p | 38 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhân lực trong cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế cấp tỉnh ở Sơn La
181 p | 24 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đào tạo trình độ đại học ngành Chỉ huy Tham mưu Lục quân theo tiếp cận năng lực ở các Trường Sĩ quan Lục quân trong bối cảnh hiện nay
246 p | 15 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý dạy học thực hành ngành công nghệ kỹ thuật nhiệt tại các trường đại học
242 p | 71 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý xây dựng: Quản lý vận hành nhà chung cư cao tầng thương mại của doanh nghiệp quản lý vận hành trên địa bàn thành phố Hà Nội
265 p | 40 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý Quỹ Đầu tư phát triển địa phương - Trường hợp tỉnh Hà Tĩnh
213 p | 16 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động phối hợp đào tạo trình độ đại học giữa trường đại học khối ngành sức khỏe khu vực nam Đồng bằng sông Hồng với bệnh viện
220 p | 19 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý giáo dục y đức cho sinh viên ngành điều dưỡng trong các trường cao đẳng y tế
256 p | 29 | 7
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhân lực trong cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế cấp tỉnh ở Sơn La
27 p | 15 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động xây dựng văn hóa nhà trường trung học phổ thông tỉnh Nghệ An trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay
36 p | 15 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý đô thị và công trình: Quản lý rủi ro dự án đầu tư xây dựng công trình bệnh viện - Bộ Y tế
211 p | 12 | 3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường trong các trường mầm non có tổ chức giáo dục hòa nhập trên địa bàn thành phố Hải Phòng
32 p | 12 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn