intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ: Quản lý đào tạo theo hệ thống tín chỉ trong các trường đại học địa phương ở Việt Nam

Chia sẻ: Quangdaithuan Quangdaithuan | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:258

163
lượt xem
31
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án thực hiện nghiên cứu với mục tiêu nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận làm tiền đề nghiên cứu thực trạng và đề xuất các giải pháp quản lý đào tạo theo hệ thống tín chỉ phù hợp và đồng bộ, đáp ứng yêu cầu cơ bản của đào tạo theo hệ thống tín chỉ trong các trường đại học địa phương ở Việt Nam nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực phục vụ nhu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa địa phương. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ: Quản lý đào tạo theo hệ thống tín chỉ trong các trường đại học địa phương ở Việt Nam

  1. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả  nghiên cứu trong luận án này là trung thực, chưa từng được công bố trong bất kỳ  công trình nào của các tác giả khác. ̀ ̣ Ha Nôi, ngày       tháng       năm 2016 Tác giả luận án Trần Văn Chương                                                                                                                                           
  2. LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ tình cảm quý trọng và tri ân PGS.TS Trần Thị  Minh Hằng,  cán bộ hướng dẫn khoa học đã tận tình chỉ dẫn, giúp đỡ tôi  trong suốt quá trình   thực hiện và hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm  ơn Ban Giám đốc, viên chức quản lý, viên chức   các  đơn vị thuộc Học viện Quản lý Giáo dục đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi   học tập, nghiên cứu, hoàn thành tốt nhiệm vụ nghiên cứu sinh. Tôi cũng xin cảm  ơn chân thành lãnh đạo các trường đại học địa phương,  các nhà khoa học đã nhiệt tình giúp đỡ  tôi trong quá trình nghiên cứu thực hiện   luận án. Xin cảm ơn các đồng nghiệp của trường ĐH Phú Yên đã tích cực hỗ trợ  giúp tôi  hoàn thành  luận án. Tôi tri ân sự  hỗ  trợ  của gia đình và người thân trong thời gian thực hiện  nhiệm vụ nghiên cứu sinh và hoàn thành luận án.   Trân trọng biết ơn!      ̀ ̣ Ha Nôi, ngày       tháng       năm 2016 Tác giả luận án Trần Văn Chương 2
  3. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN Trang ii LỜI CẢM ƠN iii MỤC LỤC 3 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT vii DANH MỤC CÁC BẢNG  Viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Ix MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG 1.  CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÀO TẠO VÀ QUẢN LÝ ĐÀO  9 TẠO                           THEO  HỆ THỐNG TÍN CHỈ  TRONG CAC TRƯỜNG ́                           ĐẠI HỌC  1.1. Tổng quan nghiên cưu vân đê  ́ ́ ̀ 9 1.1.1. Nghiên cưu về đao tao theo hê thông tin chi  trong các trường  ́ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̉ 9           đại học 1.1.2. Nghiên cưu về quản lý đao tao theo hê thông tin chi  trong các ́ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̉ 15           trường đại học ̣ 1.1.3. Nhân xet chung   ́ 21 1.2. Đào tạo đại học theo hệ thống tín chỉ. 22 1.2.1. Đào tạo đại học  22 1.2.2. Đào tạo đại học theo hệ thống tín chỉ  24 1.3. Trường đại học địa phương  29 1.3.1. Khái niệm  trường đại học địa phương  29 1.3.2. Đăc điêm cua trương đai hoc đia phương. ̣ ̉ ̉ ̀ ̣ ̣ ̣ 29 1.3.3. Thuận lợi, khó khăn và thách thức  đối với  trương đai hoc  ̀ ̣ ̣ 30 đia phương trong đào tạo theo hệ thông tín chỉ ̣ 1.4. Nội dung quản lý đào tạo đại học theo hệ thống tín chỉ  32 trong           cac trương đai hoc đia phương  ́ ̀ ̣ ̣ ̣ 1.4.1. Một số khái niệm liên quan  32 1.4.2. Tiếp cận nghiên cứu nôi dung quan ly đao tao đai hoc  theo ̣ ̉ ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ̣           hê thông tin chi  ́ ́ ̉ 34 1.4.3. Nội dung quan ly đao tao theo hê thông tin chi trong các trường ̉ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̉           đại học địa phương  37 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quan ly đao tao theo hê thông  ̉ ́ ̀ ̣ ̣ ́        tin chi trong cac  trương đai hoc  đia phương ở Việt Nam  ́ ̉ ́ ̀ ̣ ̣ ̣ 45 1.5.1. Yếu tố chủ quan  45 1.5.2. Yếu tố khách quan  47 3
  4. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1  48 CHƯƠNG 2.  THỰC TRẠNG ĐÀO TẠO  VÀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO  50                          THEO HỆ THỐNG TÍN CHỈ TRONG CAC TRƯỜNG  ́                          ĐẠI HỌC ĐỊA PHƯƠNG Ở VIỆT NAM 2.1. Khái quát về các trường ĐHĐP được khảo sát và tổ chức     50 khảo sát thực trạng 2.1.1. Khái quát về các trường ĐHĐP được khảo sát 50 2.1.2. Tổ chức khảo sát thực trạng  51 2.2. Kêt qua nghiên cưu thực trang ́ ̉ ́ ̣ 54 2.2.1. Thực trạng đao tao theo hê thông tin chi trong cac  trường ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̉ ́ 54           đai hoc đia phương ở Việt Nam ̣ ̣ ̣ 2.2.2. Thực trang quan ly đao tao theo hê thông tin chi  trong các  ̣ ̉ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̉ 67           trường đai hoc đia phương ở Việt Nam ̣ ̣ ̣ 2.2.3. Thực trạng  các yếu tố ảnh hưởng đến quan ly đao tao  theo ̉ ́ ̀ ̣ 82           hê thông tin chi trong các trường đai hoc đia phương ở Việt  ̣ ́ ́ ̉ ̣ ̣ ̣ Nam KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 87 CHƯƠNG 3.  ĐỀ XUẤT CAC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ ĐÀO TẠO  ́ 89                          THEO HỆ THỐNG TÍN CHỈ TRONG CAC  TRƯỜNG ́                           ĐẠI HỌC ĐỊA PHƯƠNG Ở  VIỆT NAM 3.1. Nguyên tắc đề xuất các giải pháp quan ly đao tao theo hê thông  ̉ ́ ̀ ̣ ̣ ́ 89        tin chi trong cac trương đai hoc đia phương ở Viêt Nam ́ ̉ ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ̣ 3.1.1. Nguyên tăc đảm bảo tính  phap lý ́ ́ 89 3.1.2. Nguyên tăc đảm bảo tính  hê thông và đồng bộ ́ ̣ ́ 89 3.1.3. Nguyên tăc đảm bảo tính  kế thừa ́ 89 3.1.4. Nguyên tăc đảm bảo tính hiệu quả va kha thi ́ ̀ ̉ 90 3.2. Các giải pháp quan ly đao tao theo hê thông tin chi   ̉ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̉ 90       trong cac trường đai hoc đia phương ở Việt Nam ́ ̣ ̣ ̣ 3.2.1. Giải pháp 1: Đổi mới quản lý công tác tuyển sinh 90 3.2.2. Giải pháp 2: Xây dựng và phát triển  chương trình đào tạo  94                                 đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp của địa phương và xã  hội 3.2.3. Giải pháp 3: Nâng cao hiệu quả quan ly quá trình dạy học          ̉ ́ 99 3.2.4. Giải pháp 4: Xây dựng đội ngũ giảng viên  đủ về số lượng,  110                                  đồng bộ về cơ cấu và chuẩn về chất lượng 3.2.5. Giải pháp 5: Bảo đảm cơ sở vật chất va tai chinh phục vụ đào  ̀ ̀ ́ 114 tạo 3.2.6. Giải pháp 6: Xây dựng môi trường đào tạo đồng bộ và thuận  117 lợi                  3.3. Khao nghiệm mưc đô cân thiêt va kha thi cua  các giải pháp ̉ ́ ̣ ̀ ́ ̀ ̉ ̉ 121        quan ly đao tao theo hê thông tin chi  trong cac trường đai  ̉ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̉ ́ ̣ hoc ̣        đia phương  ở Viêt Nam ̣ ̣ 4
  5. 3.3.1. Mục đích, nôi dung va  phương phap  khảo nghiệm ̣ ̀ ́ 121 3.3.2. Kêt qua  khảo nghiệm ́ ̉ 122 3.4. Thử nghiêm môt sô giai phap quan ly đao tao theo hê thông ̣ ̣ ́ ̉ ́ ̉ ́ ̀ ̣ ̣ ́ 128        tin chi  trong cac trường đai hoc đia phương ở Việt Nam ́ ̉ ́ ̣ ̣ ̣ 3.4.1. Tô chưc va  phương phap  thử nghiêm ̉ ́ ̀ ́ ̣ 128 3.4.2. Kêt qua  thử nghiêm ́ ̉ ̣ 128 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 132 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 135 DANH MUC CAC CÔNG TRINH NGHIÊN CƯU ̣ ́ ̀ ́ 141 TÀI LIỆU THAM KHẢO 143 PHỤ LỤC 1 149 PHỤ LỤC 2 165 PHỤ LỤC 3 172 PHỤ LỤC 4 178 5
  6. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CĐ cao đẳng CLĐT chất lượng đào tạo CN cử nhân CNH­HĐH công nghiệp hóa, hiện đại hóa CNTT công nghệ thông tin CSVC cơ sở vât chât ̣ ́ CVHT cố vấn học tập CTĐT chương trình đào tạo DH dạy học ĐH ̣ đai hoc ̣ ĐHĐP đai hoc đia phương ̣ ̣ ̣ ĐT  đao taò ̣ GDĐH giáo dục đại học GD­ĐT giáo dục va đao tao ̀ ̀ ̣ GV giảng viên GS giáo sư HCTC hoc chê tin chỉ ̣ ́ ́ HTTC hê thông tin chỉ ̣ ́ ́ KT­ĐG ̉ kiêm tra đanh giá ́ KT­XH kinh tê­xa hôi ́ ̃ ̣ NCKH nghiên cứu khoa học NCXH nhu cầu xã hội PGS phó giáo sư QL quản lý QLĐT ̉ quan ly đao tao ́ ̀ ̣ QTĐT quá trình đào tạo SĐH sau đại học SV sinh viên THPT trung học phổ thông ThS thạc sĩ Tp. thanh phố ̀ 6
  7. TS tiến sĩ TW Trung ương CĐ cao đẳng DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1.  Nội dung quản lý công tác tuyển sinh Trang 39 Bảng 1.2.  Nội dung quản lý chương trình đào tạo 39 Bảng 1.3.  Nội dung quản lý quá trình dạy học 41 Bảng 1.4.  Nội dung quản lý ly đội ngũ giảng viên, viên chức quản  ́ 43 lý                   va  viên chức hành chính ̀ Bảng 1.5.  Nội dung quản lý cơ sở vật chất va tai chinh ̀ ̀ ́ 44 Bảng 1.6.  Nội dung quản lý môi trường đào tạo 45 Bảng 2.1.  Các trường đại học ĐHĐP trong nghiên cứu thực trạng 50 Bảng 2.2.  Thang đánh giá nội dung khảo sát theo điểm trung bình 54 Bảng 2.3.  Thống kê quy mô tuyển sinh của các trường ĐHĐP từ  55                   2011 đến 2014 Bảng 2.4.  Thực trạng đảm bảo các yêu cầu của chương trình đào  57 tạo Bảng 2.5.  Thực trang  thực hiện  quy trình tô chưc đào tạo ̣ ̉ ́ 58 Bảng 2.6.  Thực trang hoat đông day cua giang viên ̣ ̣ ̣ ̣ ̉ ̉ 59 Bảng 2.7. Thực trang hoat đông hoc  cua  sinh viên ̣ ̣ ̣ ̣ ̉ 61 Bảng 2.8. Thực trang công tác đánh giá kết quả học tập ̣ 62 Bảng 2.9. Thực trang công tác cố vấn học tập ̣ 63 Bảng 2.10. Thực trang quá trình dạy học ̣ 63 Bảng 2.11. Thực trang cơ sở vât chât và tai chinh ̣ ̣ ́ ̀ ́ 65 Bảng 2.12. Thực trang môi trương đao tao  ̣ ̀ ̀ ̣ 67 Bảng 2.13. Thực trang quan ly công tac tuyên sinḥ ̉ ́ ́ ̉ 68 Bảng 2.14. Thực trang quan ly chương trình  đào tạo ̣ ̉ ́ 70 Bảng 2.15. Thực trang quan ly  quy trình tổ chức đào tạo ̣ ̉ ́ 71 Bảng 2.16. Thực trang quan ly hoat đông day ̣ ̉ ́ ̣ ̣ ̣ 72 Bảng 2.17. Thực trang quan ly hoat đông hoc ̣ ̉ ́ ̣ ̣ ̣ 73 Bảng 2.18. Thực trang quan ly đánh giá kết quả học tập ̣ ̉ ́ 75 Bảng 2.19. Thực trang quan ly công tác cố vấn học tập ̣ ̉ ́ 75 Bảng 2.20. Thực trang quan ly ứng dụng CNTT trong quá trình dạy  ̣ ̉ ́ 76 học Bảng 2.21. Thực trang quan ly quá trình dạy học ̣ ̉ ́ 77 7
  8. Bảng 2.22. Thực trang quan ly đội ngũ giảng viên, viên chức  ̣ ̉ ́ 78                   quản lý đào tạo, viên chưc ky thuât ́ ̃ ̣ Bảng 2.23. Thực trang quan ly cơ sở vật chất và tài chính ̣ ̉ ́ 79 Bảng 2.24. Thực trang quan ly môi trường đào tạo  ̣ ̉ ́ 81 Bảng 2.25. Thực trang  các yếu tố chủ quan ảnh hưởng đến QLĐT ̣                     theo HTTC 83 Bảng 2.26. Thực trang  các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến  ̣ 83                    QLĐT theo HTTC Bảng 2.27. Tổng hợp thực trang đào tạo theo HTTC ̣ 84 Bảng 2.28. Tổng hợp thực trang quản lý đào tạo theo HTTC ̣ 85 Bảng 3.1.   Bảng quy đổi điểm theo HTTC của Trường Đại học  101                    Phú Yên ̉ ̉ ̉ Bang 3.2.   Kêt qua khao nghiêm Giai phap 2 ́ ̣ ̉ ́ 123 ̉ ̉ Bang 3.3.   Kêt qua khao nghiêm Giai phap 3 ́ ̉ ̣ ̉ ́ 124 ̉ ̉ Bang 3.4.   Kêt qua khao nghiêm Giai phap 4 ́ ̉ ̣ ̉ ́ 124 Bảng 3.5.   Tổng hợp kêt qua khao nghiêm các giải pháp ́ ̉ ̉ ̣ 125 Bảng 3.6.  So sánh về công tác quản lý xây dựng và phát triển  130 CTĐT                    trước và sau thử nghiệm Bảng 3.7.  So sánh trình độ đội ngũ trước và sau thực nghiệm 131 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Biểu đồ   2.1.   Quy  mô đào tạo theo nhóm ngành Trang 51 Biểu đồ  2.2.   Chỉ tiêu tuyển sinh 55 Biểu đồ  2.3.   Số lượng sinh viên  nhập hoc ̣ 55 Sơ đồ  3.1.      Quy trình phát triển chương trình đào tạo của  130                        Trường ĐH Phú Yên Biểu đồ 3.2.  So sánh trình độ đội ngũ  trước và sau thực nghiệm 131 8
  9. 9
  10. MỞ ĐẦU 1. Ly do chon đê tai ́ ̣ ̀ ̀ 1.1.  Đào tạo đáp  ứng nhu cầu nhân lực cho xã hội là mục tiêu chung nhất của   giáo dục. Mục tiêu giáo dục đại học Việt Nam được xác định  ở  Luật Giáo dục  đại học 2012  [57]: ­  1.  Mục tiêu chung: a) Đào tạo nhân lực, nâng cao dân trí,   bồi dưỡng nhân tài;  nghiên cứu khoa học, công nghệ tạo ra tri thức, sản phẩm   mới, phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế ­ xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và   hội nhập  quốc tế;  b) Đào tạo người học có phẩm chất chính trị, đạo đức; có   kiến thức,           kỹ  năng thực hành nghề  nghiệp, năng lực nghiên cưu va phat   ́ ̀ ́ triên ưng dung     khoa hoc và công nghê tương xứng với trình độ đào tạo; có sức   ̉ ́ ̣ ̣ ̣ khỏe; có khả  năng sáng tạo và trách nhiệm nghề  nghiệp, thích nghi với môi   trường lam viêc; có ý thức phục vụ nhân dân. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban  ̀ ̣ Chấp hành TW khóa XI (Nghị quyết số 29­NQ/TW ban hành ngày 04/11/2013) về  đổi mới căn bản,               toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp  ứng yêu  cầu  công  nghiệp hóa, hiện đại hóa  trong điều kiện kinh tế  thị  trường định hướng xã hội   chủ  nghĩa và hội nhập quốc tế,         đã xác định mục tiêu cụ  thể: Đối với giáo   dục đại học, tập trung đào tạo nhân lực   trinh đô cao, bôi dương nhân tai, phát   ̀ ̣ ̀ ̃ ̀ triển phẩm chất và năng lực tự hoc, tự làm giàu tri thưc, sang tao cua ngươi hoc...   ̣ ́ ́ ̣ ̉ ̀ ̣ [20]. Đảng và Nhà nước đã quan tâm đúng mức đến GDĐH, đặc biệt là ĐT theo  HTTC đáp  ứng NCXH. Trong Thông báo kết luận của Bộ  Chính trị    (số  242­ TB/TW   ngày   15/4/2009)   về   tiếp   tục   thực   hiện   Nghị   quyết   TW2   (khóa   VIII),  phương hướng  phát triển GD­ĐT đến năm 2020 [21] đã yêu cầu ''…  Đổi mới,   hiện đại hoá        chương trình giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp, chuyển   mạnh mẽ từ đào tạo theo khả năng sang đào tạo theo nhu cầu xã hội. Thực hiện   tốt đào tạo theo chế độ tín chỉ trong hệ thống giáo dục đại học và giáo dục nghề   nghiệp …”  1.2. “Đào tạo theo HTTC” lần đầu tiên được tổ chức tại trường ĐH Harvard, Hoa   kỳ vào năm 1872, sau đó lan rộng ra khắp Bắc Mỹ  và thế  giới. Đây là phương   10
  11. thức       đào tạo theo triết lý “Tôn trọng người học, xem người học là trung tâm  của quá trình đào tạo”. Theo đánh giá của Tổ  chức ngân hàng thế  giới (World   Bank), thì ĐT theo HTTC không chỉ có hiệu quả  đối với các nước phát triển mà   còn rất hiệu quả          đối với các nước đang phát triển. Chuyển đổi từ  ĐT theo   niên chế học phần sang HTTC của GDĐH  Việt Nam là sự đổi mới tất yếu, phù  hợp với  xu thế toàn cầu hóa, đẩy nhanh tốc độ hội nhập của GDĐH nước ta với  khu vực và thế giới.  Trong tiến trình đến với hội nhập quốc tế, các trường ĐH Việt Nam từ  những năm 90 của thế kỷ vừa qua đã tham khảo kinh nghiệm và áp dụng HTTC   vào CTĐT của mình (Bộ GD­ĐT cho phép các trường được áp dụng thử nghiệm   HTTC từ     năm 1993). Các trường đi đầu trong việc áp dụng này  như  Trường   ĐH Bách khoa TP  Hồ  Chí Minh, Trường ĐH Bách khoa Hà Nội, ĐH Cần thơ,   Trường ĐH Đà Lạt, Trường ĐH Sư  phạm Kỹ  thuật TP. Hồ Chí Minh, Trường  ĐH Thủy sản Nha Trang  v.v... Bắt đầu từ  năm học 2007 – 2008, đào tạo theo   HTTC  trình độ ĐH và CĐ          hệ chính quy được Bộ GD­ĐT chính thức triển   khai trong hệ thống GDĐH         Việt Nam [5]. Ngày 04/5/2012 Bộ GD­ĐT công bố  Quyết định ban hành Chương trình hành động của Bộ GD­ĐT giai đoạn 2011­2016  thực hiện Nghị quyết số 06/NQ­CP của   Chính phủ [6], theo đó, Bộ  GD­ĐT yêu  cầu:    đến năm 2015, tất cả  các trường đại học chuyển hoàn toàn sang đào tạo   theo học chế tín chỉ. 1.3.  Từ  những đặc điểm của HTTC   và đặc điểm của CTĐT theo HTTC, thực  tiễn ĐT theo HTTC đáp ứng nhu cầu xa hôi ở các trường ĐH, nhất là các trường   ̃ ̣ ĐHĐP còn có nhiều hạn chế về số lượng và trình độ đội ngũ; về CSVC; về đầu tư  ́ ̀ ̉ ngân sách…        Qua trinh triên khai ĐT theo HTTC va QLĐT theo HTTC con có ̀ ̀   nhưng kho khăn    nhât đinh thê hiên ở quy mô ĐT nhỏ (ít ngành ĐH và số lượng  ̃ ́ ́ ̣ ̉ ̣ SV) và chât lượng      đào tạo chưa cao, ĐT chưa đáp ứng nhu cầu nhân lực của  ́ xã hội. Vì vậy, các trường ĐHĐP cần phải đổi mới QLĐT thích hợp với HTTC   trên cơ sở nghiên cứu lý luận     và thực tiễn về  QLĐT theo HTTC. Ở Việt Nam, trong thời gian qua, nghiên cưu vê QLĐT theo HTTC  công bố  ́ ̀ trên các tạp chí, hội thảo, hội nghị  chỉ  trình bày   khái quát   thực trang ĐT theo  ̣ 11
  12. HTTC và đê xuât giai phap nâng cao CLĐT theo HTTC trong công tác QLĐT của    ̀ ́ ̉ ́ trường,          cua khoa, tưng nganh hoc. Đối với các luận văn thạc sĩ, luận án tiến  ̉ ̀ ̀ ̣ sĩ, sach xuât ban  cũng mới đi sâu nghiên cứu  đến một số lĩnh vực về QLĐT  ở nhà   ́ ́ ̉ trường ĐH nói chung; nghiên cứu về mô hình trường ĐHĐP, CĐ công đông ở Việt  ̣ ̀ Nam... Chưa có công trình nghiên cưu sâu và toàn diện về QLĐT theo HTTC trong   ́ hệ thống các trường  ĐHĐP ở  Việt Nam. Vì vậy, việc đi sâu nghiên cưu vê QLĐT  ́ ̀ theo HTTC nhăm xây dựng   hệ thống giải pháp toàn diện nâng cao CLĐT đang là ̀   nhiệm vụ    quan trọng, cân thiêt va câp bach đôi vơi các trường ĐHĐP ở Việt Nam   ̀ ́ ̀ ́ ́ ́ ́ noi riêng va toan bô hê thông GDĐH nươc nha, đặc biệt là đáp  ứng yêu cầu đổi  ́ ̀ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̀ mới căn bản,    toàn diện giáo dục và đào tạo theo tinh thần  Nghị quyết Hội nghị  lần thứ 8,         Ban Chấp hành TW khóa XI (Nghị quyết số 29­NQ/TW ban hành  ngày 04/11/2013). Vơi nhưng ly do nêu trên, việc chọn đề tài nghiên cứu  “Quản lý đào tạo   ́ ̃ ́ theo hệ  thống tín chỉ  trong cac trường đại học địa phương  ở  Việt Nam”    là ́   môt viêc lam câp thiêt va hưu ich. Hy vọng nghiên cứu sẽ  góp phần quan trọng   ̣ ̣ ̀ ́ ́ ̀ ̃ ́ đối với các trường ĐHĐP nói riêng và hệ  thống GDĐH nói chung trong nghiên   cứu,           tham khảo, vận dụng vào thực tiễn QLĐT theo HTTC nhằm đáp ứng  yêu cầu ĐT theo HTTC; đồng thời là tài liệu tư  vấn cho Bộ GD­ĐT, UBND địa  phương       thành lập trường tham khảo trong công tác quản lý, chỉ đạo toàn diện  đối với trường ĐHĐP, phát huy được vai trò, hiệu quả  trong thực hiện chức   năng, nhiệm vụ của các trường ĐHĐP trong hệ thống GDĐH  Việt Nam.  2. Mục đích nghiên cứu Hệ thống hóa cơ sở lý luận làm tiền  đề nghiên cứu thực trạng và  đề xuất  các    giải pháp QLĐT theo HTTC phù hợp và đồng bộ, đáp ứng  yêu cầu cơ bản  của ĐT theo HTTC  trong các trường ĐHĐP  ở  Việt Nam nhằm nâng cao chất   lượng đào tạo        nhân lực  phục vụ nhu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa địa  phương. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khach thê nghiên cưu  ́ ̉ ́ 12
  13. Đào tạo theo hệ thống tín chỉ trong các trường ĐHĐP ở Việt Nam. 3.2. Đôi tượng nghiên cưu ́ ́ Cac giai phap QLĐT theo HTTC trong các trường ĐHĐP  ở  Việt Nam  đáp  ́ ̉ ́ ứng yêu cầu cơ bản của  ĐT theo HTTC. 4. Gia thuyêt khoa hoc và Câu hỏi nghiên cứu ̉ ́ ̣ 4.1. Giả thuyết khoa học Đào tạo theo HTTC trong các trường ĐH là phương thức đào tạo tiên tiến,   hiệu quả  trong đào tạo nhân lực phục vụ  NCXH. Hiện nay, QLĐT theo HTTC  trong các trường ĐHĐP còn nhiều hạn chế, chưa đáp  ứng yêu cầu cơ bản của  ĐT theo HTTC. Nếu đề  xuất được các giải pháp QLĐT theo HTTC  dựa theo tiếp cận  hệ  thống, tiếp cận phức hợp kết hợp với tiếp cận theo CIPO   trong các trường  ĐHĐP    một cách đồng bộ  và phù hợp, đáp  ứng yêu cầu cơ  bản của ĐT theo   HTTC thì sẽ  tác động tích cực đến việc nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực  phục vụ hiệu quả nhu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa địa phương.  4.2. Câu hoi nghiên cưu  ̉ ́ 4.2.1.  QLĐT theo HTTC trong các trường ĐHĐP  ở  Việt Nam là gì?  Bao gồm  những  nội dung nào? 4.2.2. QLĐT  theo HTTC trong các trường ĐHĐP ở Việt Nam hiện nay có những  hạn chế như thế nào?  Nguyên nhân? 4.2.3. Việc nghiên cứu nôi dung và  đề xuất các giải pháp QLĐT theo HTTC trong  ̣ các trường ĐHĐP ở Việt Nam dựa trên lý thuyết tiếp cận nào?  4.2.4. Những giải pháp quản lý đào tạo nào đáp ứng yêu cầu cơ bản của ĐT theo  HTTC trong các trường ĐHĐP ở Việt Nam nhằm nâng cao CLĐT nhân lực phục  vụ nhu cầu CNH­HĐH hóa địa phương? 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về ĐT và QLĐT theo HTTC trong các trường ĐH   13
  14. nói chung và trường ĐHĐP.  5.2.  Khảo sát, phân tích  và đánh giá  thực trạng ĐT và QLĐT theo HTTC trong   các trường ĐHĐP ở  Việt Nam. 5.3.  Dựa trên tiếp cận hệ  thống, tiếp cận phức hợp kết hợp với tiếp cận theo   CIPO  đề  xuất các giải pháp QLĐT theo HTTC trong các trường ĐHĐP  ở  Việt   Nam. 5.4.  Khảo nghiệm  và  thử   nghiệm các  giải  pháp  QLĐT  theo HTTC  trong  các  trường ĐHĐP ở Việt Nam. 6. Pham vi nghiên cưu ̣ ́ 6.1. Về nội dung nghiên cứu Nghiên cứu về ĐT trình độ   ĐH theo HTTC trong các trường ĐHĐP ở Việt  Nam. 6.2. Về địa bàn nghiên cứu  Nghiên cưu QLĐT theo HTTC trong 7 trương ĐHĐP  ở  cả  3 miền Bắc,  ́ ̀ Trung, Nam nhằm có những cơ sở phù hợp với thực tế hoàn cảnh của Việt Nam ;  bao gồm  Trường ĐH Hùng Vương (Phú Thọ),  Trường ĐH Quảng Bình, Trường  ĐH Quảng Nam, Trường ĐH Phạm Văn Đồng (Quang Ngãi),  Trường ĐH Phú   ̉ Yên, Trường ĐH Tiền Giang và Trường ĐH Bạc Liêu. 6.3. Về đối tượng khảo sát Khảo sát ý kiến 235 đối tượng thuộc 7 trường ĐHĐP trên. Trong đó có:  ­ Các chủ thể quản lý là 7 hiệu trưởng;  ­ 7 phó hiệu trưởng phụ trách đào tạo, 49 lãnh đạo phòng chức năng, 68 lãnh  đạo khoa và 104 giảng viên. 6.3. Vê thơi gian nghiên cứ ̀ ̀ u   Khao sat thực trang  ĐT và QLĐT theo HTTC trong các trường ĐHĐP  ̉ ́ ̣ trong 3 năm hoc gân đây (tư năm hoc 2011­2012 đên 2013­2014).  ̣ ̀ ̀ ̣ ́ 14
  15. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương phap luân nghiên cưu đề tài ́ ̣ ́ 7.1.1. Tiêp cân hê thông ́ ̣ ̣ ́ Quản lý đào tạo theo HTTC trong trường ĐH bao gôm cac thanh tô co môi  ̀ ́ ̀ ́ ́ ́ liên hê va quan hê vơi nhau. Luân an sử dung cach tiêp cân  phân tich cơ  câu cua   ̣ ̀ ̣ ́ ̣ ́ ̣ ́ ́ ̣ ́ ́ ̉ ̣ ̀ ́ ́ ́ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ́ ̉ hê thông va xem xet cac môi quan hê trong hê thông cac thanh tô  cua QLĐT theo  ́ HTTC. 7.1.2. Tiêp cân phưc hợp ́ ̣ ́ Luân   an   nghiên   cưu   cac   giai   phap   QLĐT   theo   HTTC   trong   cac   trương   ̣ ́ ́ ́ ̉ ́ ́ ̀ ĐHĐP trên cơ sở bao quat đây đu cac thanh tô câu thanh QLĐT, xem xet toan diên,   ́ ̀ ̉ ́ ̀ ́ ́ ̀ ́ ̀ ̣ tông hợp, đông bô va cân đôi giữa đôi tượng QLĐT vớ ̉ ̀ ̣ ̀ ́ ́ i môi trườ ng liên quan.  7.1.3.Tiếp cận theo mô hình quản lý chất lượng đào tạo CIPO Luận án nghiên cứu các thành tố  của QLĐT theo tiếp cận hệ thống (vận  dụng kết hợp các yếu tố: Đầu vào ­ Input; Quá trình ­ Process)  và tiếp cận phức   hợp,         đồng thời cũng chú trọng xem xét tác động của các yếu tố: Bối cảnh   (Context) và Kết quả đầu ra (Output) để đề xuất các giải pháp QLĐT theo HTTC   trong các trường ĐHĐP ở Việt Nam.    7.1.4. Tiêp cân lich sử ́ ̣ ̣ Luân an nghiên cưu lich sử  phat triên, kinh nghiêm   ĐT va QLĐT theo   ̣ ́ ́ ̣ ́ ̉ ̣ ̀ HTTC    ở  cac nươc tiên tiên trên thê giớ ́ ́ ́ ́ i; nhưng  ưu, nhược điêm, nguyên nhân  ̃ ̉ trong viêc vân dung ĐT theo HTTC vao hê thông GDĐH  Viêt Nam. Trên cơ  sở  ̣ ̣ ̣ ̀ ̣ ́ ̣ đo, se giup đê ra cac luân cứ ực tiên, cac giai phap QLĐT phu hợp vớ ́ ̃ ́ ̀ ́ ̣  th ̃ ́ ̉ ́ ̀ ̣ i muc tiêu   nghiên cưu cua đê tai. ́ ̉ ̀ ̀ 7.1.5. Tiếp cận mục tiêu Tiếp cận theo mục tiêu giáo dục, cụ  thể  là việc đề  xuất cac giải pháp  ́ QLĐT theo HTTC nhằm bảo đảm thực hiện đạt được mục tiêu đào tạo cho SV   tốt nghiệp trình độ  đại học phải đạt chuẩn kiến thức  ­  kỹ  năng  ­  thái độ  theo  15
  16. mục tiêu GDĐH như Luật định (Luật Giáo dục đại học năm 2012). 7.2. Các phương pháp nghiên cứu  7.2.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận Phân tích và tổng hợp các tài liệu liên quan đến đề tài: ­ Các tài liệu lưu trữ: các văn bản tổng kết của Bộ GD­ĐT, các báo cáo tổng  kết về ĐT theo HTTC của một sô trương ĐH trong điêm va trường ĐHĐP  ở Việt  ́ ̀ ̣ ̉ ̀ Nam...  ­ Các công trình khoa học, các tạp chí và báo cáo khoa học... 7.2.2.  Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn  7.2.2.1. Phương pháp điều tra   * Điều tra cơ bản:  Xây dựng bảng câu hỏi nhằm thu thập các thông tin, số  liệu: (1) Xác định  thực trạng ĐT và QLĐT theo HTTC trong cac trường ĐHĐP Viêt Nam; phân tích  ́ ̣ các nguyên nhân thành công, hạn chế  của thực trạng này; (2) Nội dung, mức độ  cần thiết và khả thi của  các giải pháp QLĐT theo HTTC đáp ứng các yêu cầu   cơ  bản của  ĐT theo HTTC  nhằm nâng cao CLĐT trong các trường ĐHĐP  ở  Việt  Nam. * Trưng cầu ý kiến: Thực hiện dưới hai hình thức trả lời bằng phiếu hỏi   và    phỏng vấn nhằm thu thập thông tin về nhận thức, nguyện vọng của các nhà  giáo,    cán bộ quản lý giáo dục, SV, phụ huynh SV và các lực lượng xã hội khác;   đồng thời  bổ sung, kiểm tra và làm rõ những thông tin đã thu thập được thông qua   điều tra cơ bản. 7.2.2.2. Phương pháp chuyên gia  Trực tiếp (với một số chuyên gia) hoặc gián tiếp (bằng phiếu hỏi) trao đổi   những vấn đề liên quan đến đề tài nghiên cứu theo chuyên ngành của các chuyên  gia  Bộ GD ­ĐT, các viện nghiên cứu khoa học giáo dục, các học viện và trường  ĐH để  bảo đảm tính khách quan, độ  tin cậy cho các kết quả  nghiên cứu. Đặc   16
  17. biệt xin ý kiến về  các   giải pháp QLĐT theo HTTC trong cac trường ĐHĐP  ở  ́ Việt Nam. 7.2.2.3. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm  Xem xét lại những thành quả  của hoạt động thực tiễn về  QLĐT theo  HTTC ở các trường ĐH nước ngoài và Việt Nam trong quá khứ  nhằm vận dụng   những kinh nghiệm để đề xuất các giải pháp QLĐT theo HTTC trong các trường  ĐHĐP ở Việt Nam. 7.2.2.4. Phương pháp thực nghiệm Ứng  dụng  các   giải  pháp  QLĐT  theo  HTTC   trong  cac   trường   ĐHĐP   ở  ́ Viêt Nam đã đề  xuất. Triển khai thực hiện thử  nghiệm và đánh giá kết quả  ̣ thử nghiệm một số giải pháp ở một trường ĐHĐP. 7.3. Các phương pháp toán học  Sử   dụng   thống   kê  toán   học  xử   lý  thông   tin  định   lượng  và   định   tính.  Ứng dụng phần mềm thống kê  SPSS để xứ lý dữ liệu  định lượng. 8. Điểm mới của luận án 8.1.  Luận án  nghiên cứu, hệ  thống hóa  góp phần làm rõ, bổ  sung và phát triển  những vấn đề  lý luận vê ĐT    và QLĐT theo HTTC  vận dụng  trong các trường  ̀ ĐHĐP ở    Việt Nam.  8.2.  Luận án là  công trình nghiên cứu chuyên sâu về  QLĐT theo HTTC trong  các trường ĐHĐP ở Việt Nam nhằm phát hiện những hạn chế trong QLĐT theo  HTTC và những nguyên nhân.  Từ  đó đề  xuất các giải pháp QLĐT khắc phục  hạn chế, đáp  ứng yêu cầu cơ  bản của ĐT theo HTTC trong các trường ĐHĐP,  nâng cao CLĐT nhân lực phục vụ  hiệu quả nhu cầu công nghiệp hóa, hiện đại  hóa địa phương.  8.3. Luận án cũng có thể là tài  liệu tham khảo bổ ích, ít nhất là ở giai đoạn đầu   áp dụng phương thức ĐT theo HTTC trong   các trường ĐH và đặc biệt là các  trường ĐHĐP; giúp cho các nhà QLGD, các nhà hoạch định chính sách giáo dục   17
  18. có cơ  sở  xây dựng giải pháp chiến lược cho ngành GD­ĐT nói chung và các  trường ĐHĐP nói riêng trong bối cảnh đổi mới giáo dục  hiện nay.  9. Luận điểm bảo vệ 9.1.  Việc áp dụng phương thức ĐT theo HTTC trong các trường ĐHĐP  ở  Việt  Nam      tất yếu phải đổi mới QLĐT đáp ứng yêu cầu cơ bản của ĐT theo HTTC  trong các         nhà trường. 9.2. Thực trạng QLĐT theo HTTC trong các trường ĐHĐP ở Việt Nam hiện nay   còn có những hạn chế, chưa đáp  ứng yêu cầu cơ  bản của ĐT theo HTTC, dẫn   đến chưa bảo đảm chất lượng đào tạo. 9.3.  Hệ  thống các giải pháp QLĐT theo HTTC trong các trường ĐHĐP  ở  Việt   Nam được đề  tài đề  xuất sẽ  khắc phục được những hạn chế, đáp  ứng yêu cầu  cơ bản của ĐT theo HTTC nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực phục vụ  hiệu quả      nhu cầu  công nghiệp hóa, hiện đại hóa địa phương. 10. Câu truc cua luân an ́ ́ ̉ ̣ ́ Ngoài phần mở  đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham  khảo       và phụ lục,  đề tài gồm 3 chương.      ­ Chương 1: Cơ sở ly luân về ́ ̣   đào tạo  và quản lý đào tạo theo hệ thống tín chỉ  trong cac trường đại học. ́      ­ Chương 2: Thực trạng  đào tạo và quản lý đào tạo theo hệ thống tín chỉ  trong  cac trường đại  học địa phương  ở Việt Nam. ́    ­ Chương 3:  Đề xuất các giải pháp quản lý đào tạo theo hệ thống tín chỉ  trong  cac trường đại  học địa phương ở Việt Nam. ́ CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÀO TẠO VÀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO  THEO HỆ THỐNG TÍN CHỈ TRONG CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC  18
  19. 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề Hơn 140 năm kê từ ̉  khi ra đơi từ ương ĐH Harvard (Hoa Ky), ĐT theo  ̀  tr ̀ ̀ HTTC đa lan rông trên khăp thê giơi va ngay cang chưng to tinh  ưu viêt cua môt  ̃ ̣ ́ ́ ́ ̀ ̀ ̀ ́ ̉ ́ ̣ ̉ ̣ hê thông  ĐT vi ngươi hoc. Đa co nhiêu nghiên cưu vê QLĐT theo HTTC, trong đó ̣ ́ ̀ ̀ ̣ ̃ ́ ̀ ́ ̀   co thê kê đên nhưng nghiên cứu liên quan đến luận án vơi cac xu hương như sau: ́ ̉ ̉ ́ ̃ ́ ́ ́ (1) Nghiên cưu về  ĐT  theo HTTC trong các trường ĐH; ́ (2) Nghiên cưu vê QLĐT  theo HTTC  trong  cac trương ĐH. ́ ̀ ́ ̀ 1.1.1. Nghiên cưu về đao tao theo hê thông tin chi  trong các trường đại học ́ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̉ Nghiên  cứu  về   “Hệ   thống  tín  chỉ   tại  các   trường  ĐH  Hoa  Kì:  Lịch  sử  phát triển,   đinh  nghĩa  và   cơ   chế   hoạt  động”[9]  của  PGS.TS.   Cary  J.  Trexler,  ̣ Khoa Giáo dục Sư phạm Trường ĐH Califonia Davis,  Hoa Kỳ. Trong nghiên cứu  này tác giả  đã chỉ rõ lịch sử  phát triển của mô hình ĐT theo HTTC    đại học của  Hoa Ky cũng như cơ chế hoạt động của nó va các lợi ích  mà mô hình này đem lại  ̀ ̀ cho nền GDĐH Hoa Ky. Chính nhờ vào mô hình  này mà   hệ thống giáo dục của  ̀ Hoa Ky liên tục cao hơn các quốc gia khác. Không một    hệ  thống nào cho phép  ̀ khả  năng linh hoạt và chuyển đổi lại có thể  hoàn hảo,   tập trung vào tiêu điểm  chính của HTTC: tạo ra một nền giáo dục đẳng cấp quốc tế,   ĐT một lực lượng lao  động    dựa trên những điểm mạnh, mối quan tâm và nguyện vọng của SV. Bên  cạnh nghiên cứu chi tiết của Cary J. Trexler còn có các công trình nghiên cứu khác   về HTTC  ở  bậc  ĐH của Hoa Ky như Giáo sư G. Dietrich đã nêu ra vai trò thiết  ̀ thực,   cần   thiết   của     HTTC   tại   cuốn    “The   emergence   of   the   credit   system   in   American education considered as a problem of social and intellectual history” (Sự  xuất hiện của HTTC trong giáo dục Mỹ được  coi là một vấn đề của lịch sử  xã  hội và trí tuệ) [81]. Tac gia James M. Heffernan, trong bai viêt “The Credibility of   ́ ̉ ̀ ́ the Credit hour: The History, Use and Shortcomings of the Credit System”  (Sự  tin   ́ nhiêm cua giờ ́ ̣ ̉  tin chi: Lich sử, Sử dung va Nhưng nhược điêm cua HTTC) [86] đã ̉ ̣ ̣ ̀ ̃ ̉ ̉   trinh bay tông quan HTTC vơi cac khai niêm, QTĐT, ưu nhược điêm,  điêu kiên tiên  ̀ ̀ ̉ ́ ́ ́ ̣ ̉ ̀ ̣ quyêt đê chuyên đôi thanh công va khả năng ap dung HTTC  đôi vơi cac nươc đang  ́ ̉ ̉ ̉ ̀ ̀ ́ ̣ ́ ́ ́ ́ phat triên; bài học  kinh nghiệm của Mỹ và thế giới qua  triển khai ĐT theo HTTC.  ́ ̉ Tác giả đã nêu rõ một số yếu tố quan trọng để chuyển đổi thành công QTĐT theo  19
  20. HTTC  như: các    văn bản pháp lý của Chính phủ  và các   cơ  quan Nhà nước;  sự  đồng thuận của xã hội; sự phù hợp với các thành tố của QTĐT. Tác giả cũng lưu ý  đối với các trường ĐH triển khai    phương thức này  ở  các nước đang phát triển  không    rập khuôn hoàn toàn mô hình của Mỹ  mà cần căn cứ  vào các đặc điểm   riêng gắn với  điều kiện, hoàn cảnh  cụ thể và văn hóa của đất nước mình mới có  thể đạt kết quả  khả quan về CLĐT.  Ở  Trung Quôc, cac nha khoa hoc  Jinsong Zhang, Changliu Wang và   Lulu  ́ ́ ̀ ̣ Dong đa công bô bai viêt “Analysis of restrictive factors on the university credit system  ̃ ́ ̀ ́ in China” (Phân tích những yếu tố hạn chế trong đào tạo  theo HTTC ở trường ĐH  Trung Quốc ) [87]. Cac tác giả đã nêu những khó khăn trong ĐT theo HTTC  ở các  ́ trường ĐH Trung quốc như: đôi ngu giang viên; CTĐT;    phương pháp KT­ĐG; cơ  ̣ ̃ ̉ sở  vât chât và tài chính;  hệ thống quản lý; tự chủ của các trường ĐH… chưa đáp   ̣ ́ ứng với yêu cầu ĐT theo HTTC.  Những khó khăn này cũng đang là thách thức mà   các trường ĐH Việt Nam phải đối mặt khi chuyển sang ĐT theo HTTC. Ở   trong   nước,   phương   thưc   ĐT   theo   HTTC   đã được   cac   trường   ĐH  ́   ́ Việt Nam   nghiên cưu ap dung từ ững năm của thập kỷ  90  (Bộ  GD­ĐT cho   ́ ́ ̣  nh phép các trường được áp dụng thử  nghiệm   HTTC từ  năm 1993) . Nhưng nhà ̃   nghiên cưu tiên phong vê HTTC ở Viêt Nam đã công bố các nghiên cứu vê những  ́ ̀ ̣ ̀ vấn đề          cơ  bản về  ĐT và QLĐT  theo HTTC trên thế  giới và khuyên nghị  ́ triên khai áp dụng  ở  Việt Nam. Tác giả  Lâm Quang Thiệp  đã có bài viết "Xây  ̉ dựng CTĐT theo        tín chỉ có sử dụng Internet" năm 2006 với chủ đề “Về việc   áp dụng HCTC trên       thế  giới và  ở   Việt Nam” [62]. Trên cơ  sở phân tích  ưu,  nhược điểm của ĐT theo HTTC, so sánh giữa ĐT theo niên chế học phần ở nước  ta và ĐT theo HTTC ở Mỹ, báo cáo đã chỉ ra sự cần thiết và lộ trình  chuyển đổi từ  ĐT  niên chế học phần sang ĐT theo HTTC ở các trường ĐH Việt Nam . Vân đê nay  ́ ̀ ̀ cung được nha nghiên cưu Nguyên Kim Dung quan tâm trinh bay trong bai bao   ̃ ̀ ́ ̃ ̀ ̀ ̀ ́ “Đao tao theo HTTC:        Kinh nghiêm thê giơi va thực tê ở Viêt Nam”  [18]. Tac  ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ́ ̣ ́ ̉ ̃ ̣              kinh nghiêm cua thê giơi trong xây dựng va phat triên hệ  gia  đa nêu môt số ̣ ̉ ́ ́ ̀ ́ ̉ ̣ ̉ ̣ ́ ̣ ̣ ̉ thông ĐT theo HTTC,   kinh nghiêm cua Viêt Nam trong ap dung hê thông chuyên  ́ ́ đôi tin chi trong ĐT. Đông thờ ̀ ́ ́ ̉ ́ ̉ ̀ ̣ ̣ i đê xuât cac kiên nghi  liên quan  tiên trinh hoa nhâp  ́ ́ ̀ ̀ 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2