Luận án Tiến sĩ Quản lý Đất đai: Nghiên cứu tiêu chí phân vùng thích nghi đất đai ứng dụng công nghệ cao cho sản xuất lúa và rau màu (Nghiên cứu trong điều kiện cụ thể tại tỉnh An Giang)
lượt xem 8
download
Mục tiêu nghiên cứu của luận án là nghiên cứu xác định các cơ sở về điều kiện tự nhiên, kỹ thuật, kinh tế - xã hội, môi trường và chính sách đất đai nhằm phục vụ việc xây dựng các tiêu chí cho sản xuất lúa và rau màu ứng dụng công nghệ cao của tỉnh An Giang.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quản lý Đất đai: Nghiên cứu tiêu chí phân vùng thích nghi đất đai ứng dụng công nghệ cao cho sản xuất lúa và rau màu (Nghiên cứu trong điều kiện cụ thể tại tỉnh An Giang)
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ PHAN CHÍ NGUYỆN NGHIÊN CỨU TIÊU CHÍ PHÂN VÙNG THÍCH NGHI ĐẤT ĐAI ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO CHO SẢN XUẤT LÚA VÀ RAU MÀU (Nghiên cứu cụ thể trong điều kiện tỉnh An Giang) LUẬN ÁN TIẾN SĨ Chuyên ngành: Quản lý Đất đai Mã ngành: 98 05 01 03 Cần Thơ, 03/2021
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ PHAN CHÍ NGUYỆN NGHIÊN CỨU TIÊU CHÍ PHÂN VÙNG THÍCH NGHI ĐẤT ĐAI ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO CHO SẢN XUẤT LÚA VÀ RAU MÀU (Nghiên cứu cụ thể trong điều kiện tỉnh An Giang) LUẬN ÁN TIẾN SĨ Chuyên ngành: Quản lý Đất đai Mã ngành: 98 05 01 03 HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. PHẠM THANH VŨ GS.TS. LÊ QUANG TRÍ Cần Thơ, 03/2021
- LỜI TRI ÂN Luận án tiến sĩ: “Nghiên cứu tiêu chí phân vùng thích nghi đất đai ứng dụng công nghệ cao cho sản xuất lúa và rau màu (Nghiên cứu trong điều kiện cụ thể tại tỉnh An Giang)” được hoàn thành ngoài sự nổ lực của bản thân, tôi còn nhận được sự ủng hộ, quan tâm, và giúp đỡ chân thành của nhiều cá nhân và tập thể. Đặc biệt, tôi xin chân thành kính gửi lời tri ân sâu sắc đến PGs. Ts. Phạm Thanh Vũ và Gs. Ts. Lê Quang Trí đã định hướng, chỉ dạy, tận tình hướng dẫn, động viên và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu để tôi hoàn thành luận án; Tôi xin gửi lời tri ân đến Gs. Ts. Võ Quang Minh đã luôn quan tâm, động viên và hỗ trợ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu luận án. Tôi xin gửi lời tri ân chân thành đến quý Thầy, Cô đã giảng dạy, hướng dẫn, chia sẽ tri thức, kinh nghiệm trong suốt quá trình đào tạo và bồi dưỡng kiến thức khoa học, qua đây đã giúp tôi nâng cao trình độ, kiến thức và năng lực nghiên cứu khoa học để hoàn thành luận án. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến bạn Huỳnh Chí Linh làm việc tại Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ Thực vật tỉnh An Giang, em Nguyễn Tấn Lợi sinh viên ngành Quản lý đất đai khóa 41, Phan Thanh Sang sinh viên ngành Lâm sinh khóa 42, Phạm Thị Chinh sinh viên ngành Quản lý đất đai khóa 42 đã hỗ trợ tôi trong quá trình thu thập số liệu và phỏng vấn nông hộ phục vụ cho luận án này. Tôi xin gửi lời tri ân đến quý Thầy, Cô tại Bộ môn Tài nguyên Đất đai – Khoa Môi trường và Tài nguyên Thiên nhiên, Trường Đại học Cần Thơ luôn quan tâm, giúp đỡ và động viên tôi để tôi hoàn thành luận án. Sau cùng, gia đình là nền tảng, là điểm tựa, là động lực để tôi luôn phấn đấu và đạt được thành quả như ngày hôm nay. Luận án này là thành quả của tôi, tôi xin kính gửi lòng biết ơn sâu sắc đến Cha, Mẹ đã sinh thành và nuôi dạy tôi khôn lớn như ngày nay. Tôi xin gửi lời yêu thương nhất đến những người thân yêu trong gia đình đã luôn quan tâm, động viên, hỗ trợ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Tôi xin chân thành gửi lời tri ân và lời chúc tốt đẹp nhất đến tất cả! Chân thành cảm ơn! Phan Chí Nguyện i
- TÓM LƯỢC Ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp là nhu cầu tất yếu trong thời kỳ hội nhập, là bước đi quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia. Việt Nam đã và đang thực hiện ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên, hiệu quả mang lại chưa cao, do chưa có những tiêu chí rõ ràng, cụ thể dẫn đến việc lúng túng, khó thực hiện. Từ những thực tiễn trên, nghiên cứu thực hiện nhằm bước đầu xây dựng bộ tiêu chí ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp để phục vụ cho việc phân vùng khả năng thích nghi đất đai cho sản xuất lúa và ngô ứng dụng công nghệ cao. Nghiên cứu đã hệ thống hóa các cơ sở lý luận, thu thập số liệu thứ cấp về nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, phỏng vấn 200 nông dân là người trực tiếp sản xuất lúa và ngô tại tỉnh An Giang, tổ chức 11 cuộc đánh giá nhanh nông thôn và tham vấn ý kiến của 114 chuyên gia là người dân, nhà quản lý và nhà khoa học để xác định các tiêu chí và mức độ quan tâm của các yêu cầu bởi phương pháp đánh giá đa mục tiêu. Ứng dụng quy trình đánh giá thích nghi đất đai FAO (1976 và 2007) để xác định vùng có khả năng phát triển lúa và ngô ứng dụng công nghệ cao tại tỉnh An Giang. Kết quả cho thấy An Giang đã ứng dụng nhiều biện pháp khoa học kỹ thuật nhằm nâng cao hiệu quả trong sản xuất lúa và ngô nhưng hiệu quả nhân rộng mô hình và tính đồng bộ chưa cao. Kết quả đã xác định được 9 yêu cầu chất lượng cho cây lúa và ngô ứng dụng công nghệ cao từ kết quả tham vấn ý kiến của các chuyên gia. Qua đó nghiên cứu đã xây dựng được 21 tiêu chí đối với lúa và 20 tiêu chí cho cây ngô ứng dụng công nghệ cao. Kết quả cũng đã xây dựng được quy trình xây dựng bảng phân cấp yêu cầu cho sản xuất lúa và ngô ứng dụng công nghệ cao với bốn bước thực hiện cơ bản gồm: (1) xác định các yêu cầu sơ bộ; (2) xác định yêu cầu chung và yêu cầu cụ thể; (3) xây dựng yêu cầu chất lượng và các tiêu chí chẩn đoán; (4) Xây dựng bảng phân cấp khả năng phù hợp ứng dụng công nghệ cao. Kết quả đã xác định được 3 vùng khả năng sản xuất cho lúa và ngô ứng dụng công nghệ cao, với diện tích vùng không thích nghi (N) chiếm tỷ lệ cao nhất cho cả lúa và ngô. Khả năng phù hợp cao nhất là ở mức trung bình (S2) cho ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất lúa và ngô trong điều kiện thực tế hiện nay tại tỉnh An Giang. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu cũng đã đề xuất các giải pháp về cơ sở hạ tầng, thị trường tiêu thụ, nguồn nhân lực, nguồn vốn đầu tư, chính sách đất đai, quy mô canh tác và chính sách hỗ trợ cần được thực hiện để nâng cao hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao cho tỉnh An Giang. Từ khóa: Tiêu chí, ứng dụng công nghệ cao, vùng thích nghi, lúa, ngô. ii
- ABSTRACT High-tech application in agricultural production is an indispensable demand in the integration period, and an important step in the country's socio- economic development strategy. In Vietnam, high technology has been applied in agricultural production. However, the effectiveness is not high because there are no clear and specific criteria requirements leading to confusion and difficulty in implementing. From the above practices, the research was conducted preliminary development set of criteria high-tech application in agricultural production to serve the zoning of land suitability for high-tech rice and corn production. The study systematized theoretical basis, collected secondary data on high-tech agriculture, interviewed 200 farmers who directly produce rice and corn in An Giang province, organized 11 rural rapid assessment, and consulted by 114 experts who are farmers, managers and scientists to determine the criteria and level of interest required by the multi-objective evaluation method. Application of land evaluation frameworks (FAO, 1976 and 2007) to identify potential of zone high-tech applications rice and corn production at An Giang province. The results shown that An Giang has applied many scientific and technical measures to improve the efficiency rice and corn production, but the efficiency of production replication and synchronization are not high. Based on consultation with experts, the results have identified 9 quality requirements for high-tech applications rice and corn product. Thereby the research has built 21 criteria for rice and 20 criteria for high-tech applications corn product. The result has also established a process for developing a hierarchy of requirements for high-tech applications rice and corn production with four basic steps including: (1) identify preliminary requirements; (2) define general requirements and specific requirements; (3) establishing quality requirements and diagnostic criteria; (4) Develop a table of ability classification suitable for high technology applications. The results have identified 3 productive zones for application high-tech rice and corn, with the unsuitable area (N) accounting for the highest occupartion of area for both rice and corn. The highest suitability was moderately suitable (S2) for high technology application in rice and corn production in current practical conditions in An Giang province. In addition, the results also proposed the solutions on infrastructure, consumer markets, human resources, investment capital, land policies, farming scale and support policies that should be done to improve the efficiency in hi-tech agricultural production for An Giang. Keywords: Criteria, application of high-technology, adaptive regions, rice, Corn. iii
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam kết luận án này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của tôi và các kết quả của nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận án cùng cấp nào khác. Ngày tháng năm 2021 iv
- MỤC LỤC Lời tri ân ............................................................................................................ i Tóm lược ........................................................................................................... ii Abstract............................................................................................................ iii Lời cam đoan ................................................................................................... iv Mục lục.............................................................................................................. v Danh sách hình ................................................................................................ ix Danh sách bảng ............................................................................................... xi Danh sách từ viết tắt ..................................................................................... xiii Chương 1. GIỚI THIỆU ................................................................................. 1 1.1 Đặt vấn đề .......................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................... 2 1.2.1 Mục tiêu chung................................................................................. 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................. 2 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................... 3 1.3.1 Phạm vi nghiên cứu.......................................................................... 3 1.3.2 Đối tượng nghiên cứu ...................................................................... 3 1.4. Ý nghĩa nghiên cứu khoa học .......................................................... 3 1.5. Giả thuyết nghiên cứu...................................................................... 4 1.6. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................... 4 1.7. Đóng góp mới của nghiên cứu ......................................................... 4 Chương 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................. 6 2.1. Tổng quan về nông nghiệp công nghệ cao ..................................... 6 2.1.1. Khái niệm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao........................... 6 2.1.2. Sơ lược về các tiêu chí nông nghiệp công nghệ cao ....................... 7 2.1.3. Sự hình thành và phát triển nông nghiệp công nghệ cao .............. 10 2.1.4. Thể chế và chính sách phát triển nông nghiệp công nghệ cao ...... 14 2.1.5. Yêu cầu và đặc tính cho phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao ....................................................................................... 16 2.2. Tổng quan về cây Lúa .................................................................... 18 2.2.1. Đặc tính sinh trưởng và phát triển của cây Lúa ............................ 18 2.2.2. Đặc điểm sinh lý và sự ảnh hưởng của điều kiện khí hậu ............ 19 v
- 2.2.3. Tình hình ứng dụng công nghệ cao trong canh tác lúa tại Việt Nam .............................................................................................. 24 2.3. Tổng quan về cây ngô .................................................................... 25 2.3.1. Đặc tính sinh trưởng và phát triển của cây ngô ............................ 25 2.3.2. Ảnh hưởng của điều kiện đất đai và khí hậu đến cây ngô ............ 27 2.3.3. Tình hình sản xuất ngô ứng dụng công nghệ cao tại Việt Nam .... 29 2.4. Phương pháp đánh giá đất đai ...................................................... 30 2.5. Nghiên cứu trong vào ngoài nước liên quan đến nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, thực trạng phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Việt Nam và tỉnh An Giang ........... 31 2.5.1. Nghiên cứu ngoài nước ................................................................. 31 2.5.2. Nghiên cứu trong nước ................................................................. 33 2.5.3. Thực trạng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Việt Nam ...................................................................................... 34 2.5.4. Định hướng và thực trạng phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh An Giang ....................................................... 36 2.6. Đặc điểm vùng nghiên cứu ............................................................ 41 2.6.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 41 2.6.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .............................................................. 44 2.6.3. Điều kiện kỹ thuật canh tác, môi trường và chính sách đất đai trong phát triển nông nghiệp ........................................................ 46 Chương 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 49 3.1. Phương tiện nghiên cứu ................................................................. 49 3.2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................. 49 3.2.1. Nội dung 1: Đánh giá thực trạng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và hệ thống hóa cơ sở lý luận xây dựng các tiêu chí cho ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp ........................................................................................... 49 3.2.2. Nội dung 2: Xác định cơ sở và tiêu chí cho sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao .................................................. 51 3.2.3 Nội dung 3: Thành lập quy trình xây dựng bảng phân cấp yêu cầu cho sản xuất lúa và ngô ứng dụng công nghệ cao dạng sản xuất đại trà .................................................................................... 53 3.2.4 Nội dung 4: Đề xuất các vùng có khả năng phát triển sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh An Giang ................. 54 vi
- Chương 4. KẾT QUẢ THẢO LUẬN ........................................................... 60 4.1. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và các yếu tố tác động đến việc sản xuất nông nghiệp công nghệ cao .............................. 60 4.1.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận xây dựng các yêu cầu cho phát triển lúa và cây ngô ứng dụng công nghệ cao ...................................... 60 4.1.2. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp và nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại tỉnh An Giang .................................................. 65 4.2. Xác định yêu cầu cho sản xuất lúa và ngô ứng dụng công nghệ cao tại tỉnh An Giang ............................................................ 82 4.2.1. Yêu cầu cho phát triển lúa ứng dụng công nghệ cao tại tỉnh An Giang ............................................................................................ 83 4.2.2. Yêu cầu cho sản xuất ngô ứng dụng công nghệ cao ..................... 89 4.2.3. Xây dựng yêu cầu, yêu cầu chất lượng và tiêu chí chẩn đoán cho sản xuất lúa và ngô ứng dụng công nghệ cao tỉnh An Giang ............................................................................................ 94 4.2.4. Ứng dụng xây dựng bảng phân cấp yêu cầu cho phát triển lúa và ngô ứng dụng công nghệ cao ................................................... 96 4.3. Quy trình xây dựng tiêu chí, yêu cầu và bảng phân cấp khả năng phù hợp cho sản xuất lúa và ngô ứng dụng công nghệ cao .................................................................................................. 107 4.4. Phân vùng có khả năng phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao cho các loại cây trồng chủ lực cho tỉnh An Giang .............................................................................................. 109 4.4.1. Xây dựng cơ sở dữ liệu và thành lập bản đồ đặc tính cho phát triển lúa và ngô ứng dụng công nghệ cao tỉnh An Giang .......... 109 4.4.2. Phân vùng thích nghi đất đai cho phát triển lúa và ngô ứng dụng công nghệ cao .................................................................... 127 4.4.3. Giải pháp cho phát triển lúa và ngô ứng dụng công nghệ cao .... 133 Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ...................................................... 140 5.1 Kết luận .......................................................................................... 140 5.2 Đề xuất ........................................................................................... 141 Tài liệu tham khảo ....................................................................................... 142 Danh mục các công trình đã công bố liên quan đến luận án ................... 154 Phụ lục .......................................................................................................... 155 vii
- Phụ lục 1. Phiếu khảo sát nông hộ sản xuất lúa ứng dụng công nghệ cao .............................................................................................. 155 Phụ lục 2. Phiếu khảo sát nông hộ sản xuất Ngô ứng dụng công nghệ cao .............................................................................................. 156 Phụ lục 3. Phiếu khảo sát xác định các yêu cầu cho sản xuất lúa ứng dụng công nghệ cao .................................................................... 157 Phụ lục 4. Phiếu khảo sát xác định các yêu cầu cho sản xuất Ngô ứng dụng công nghệ cao .................................................................... 158 Phụ lục 5. Phiếu tham vấn chuyên gia về mức độ tác động của các yêu cầu cho sản xuất Lúa ứng dụng công nghệ cao ................... 159 Phụ lục 6. Phiếu tham vấn chuyên gia về mức độ tác động của các yêu cầu cho sản xuất Ngô ứng dụng công nghệ cao .................. 161 Phụ lục 7. Diện tích đơn tính đất phèn theo đơn vị hành chính cấp huyện, tỉnh An Giang ................................................................. 163 Phụ lục 8. Diện tích sa cấu đất theo đơn vị hành chính cấp huyện, tỉnh An Giang .................................................................................... 163 Phụ lục 9. Diện tích các vùng ngập lũ theo đơn vị hành chính tỉnh An Giang .......................................................................................... 163 Phụ lục 10. Phân bố diện tích các vùng cần tưới nước bổ sung theo đơn vị hành chính tỉnh An Giang ............................................... 164 Phụ lục 11. Đặc tính về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường năm 2019 tỉnh An Giang ................................................ 165 Phụ lục 12. Khả năng phù hợp cho sản xuất lúa và ngô ứng dụng công nghệ cao ..................................................................................... 169 Phụ lục 13. Phân bố diện tích các vùng khả năng thích nghi cho sản xuất lúa ứng dụng công nghệ cao theo đơn vị hành chính tỉnh An Giang .................................................................................... 173 Phụ lục 14. Phân bố diện tích các vùng khả năng thích nghi cho sản xuất ngô ứng dụng công nghệ cao theo đơn vị hành chính tỉnh An Giang .................................................................................... 173 viii
- DANH SÁCH HÌNH Hình Tên Hình Trang Hình 2.1. Các giai đoạn phát triển của cây Lúa ......................................................... 18 Hình 2.2. Sự phát triển của hạt lúa qua các giai đoạn sau khi trổ .............................. 19 Hình 2.3. Vị trí vùng nghiên cứu tại tỉnh An Giang .................................................. 41 Hình 3.1. Thu thập dữ liệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp .................... 50 Hình 3.2. Hội thảo tham vấn ý kiến người dân, nhà quản lý và nhà khoa học cho phát triển lúa và cây ngô ứng dụng công nghệ cao ................................... 52 Hình 3.3. Quy trình đánh giá phân vùng khả năng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao ............................................................................................ 54 Hình 3.4. Thu thập đặc tính về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường tại các đơn vị hành chính thuộc vùng nghiên cứu ..................................... 55 Hình 3.5. Khảo sát nông hộ tại tỉnh An Giang ........................................................... 56 Hình 3.6. Thực hiện tham vấn đối với người am hiểu (Key Informant Panel – KIP) ........................................................................................................... 57 Hình 3.7. Sơ đồ thực hiện nghiên cứu ........................................................................ 59 Hình 4.1. Sản xuất nông nghiệp truyền thống khâu làm đất (a) đến thu hoạch (b) ... 61 Hình 4.2. Sự phát triển công cụ lao động trong sản xuất nông nghiệp trước khi áp dụng công nghệ (a) và sau khi áp dụng công nghệ (b) .............................. 61 Hình 4.3. Sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trong khâu làm đất (a) và thu hoạch (b) ......................................................................................... 62 Hình 4.4. Sự khác biệt của các yếu tố đầu vào và đầu ra trong sản xuất nông nghiệp truyền thống và sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao ... 64 Hình 4.5. Bản đồ phân bố sử dụng đất nông nghiệp năm 2019 tỉnh An Giang ......... 68 Hình 4.6. Biến động diện tích canh tác lúa giai đoạn 2001-2019 tỉnh An Giang ...... 70 Hình 4.7. Cơ cấu các loại giống lúa chủ lực năm 2019 tại tỉnh An Giang ................ 72 Hình 4.8. Bản đồ hiện trạng canh tác lúa năm 2019 tỉnh An Giang .......................... 74 Hình 4.9. Diện tích các loại rau màu năm 2019 tỉnh An Giang ................................. 76 Hình 4.10. Diện tích canh tác ngô giai đoạn 2010 đến 2019 tỉnh An Giang ............. 76 Hình 4.11. Bản đồ phân bố diện tích canh tác rau màu năm 2019 tỉnh An Giang ..... 77 Hình 4.12. Sử dụng hệ thống tưới tiết kiệm nước cho rau màu (a), nhà lưới (b) trên địa bàn huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang ............................................. 79 Hình 4.13. Chỉ số các yêu cầu chung cho phát triển lúa ứng dụng công nghệ cao theo các chủ thể khác nhau ........................................................................ 83 Hình 4.14. Chỉ số các yêu cầu chung cho phát triển ngô ứng dụng công nghệ cao theo các chủ thể khác nhau ........................................................................ 89 Hình 4.15. Quy trình xây dựng bảng phân cấp khả năng phù hợp cho phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao ..................................................... 109 Hình 4.16. Bản đồ độ sâu xuất hiện tầng phèn và tầng sinh phèn năm 2019 tỉnh An Giang ................................................................................................. 111 Hình 4.17. Bản đồ phân bố sa cấu đất năm 2019 tỉnh An Giang ............................. 112 ix
- Hình 4.18. Bản đồ phân bố các vùng ngập lũ năm 2019 tỉnh An Giang ................. 114 Hình 4.19. Bản đồ phân bố thời gian tưới bổ sung vào mùa khô năm 2019 tỉnh An Giang ....................................................................................................... 115 Hình 4.20. Bản đồ phân bố các đặc tính về kinh tế năm 2019 tỉnh An Giang ......... 118 Hình 4.21. Bản đồ phân bố các đặc tính về xã hội năm 2019 tỉnh An Giang .......... 122 Hình 4.22. Bản đồ phân bố các đặc tính về môi trường năm 2019 tỉnh An Giang .. 125 Hình 4.23. Bản đồ các đặc tính cho phát triển lúa và ngô ứng dụng công nghệ cao tỉnh An Giang .......................................................................................... 126 Hình 4.24. Sự phân bố diện tích các vùng khả năng phù hợp cho sản xuất lúa ứng dụng công nghệ cao theo đơn vị hành chính tại tỉnh An Giang .............. 127 Hình 4.25. Bản đồ phân vùng khả năng phù hợp cho sản xuất lúa ứng dụng công nghệ cao tỉnh An Giang ........................................................................... 129 Hình 4.26. Sự phân bố diện tích các vùng khả năng phù hợp cho sản xuất Ngô ứng dụng công nghệ cao theo đơn vị hành chính tại tỉnh An Giang ....... 130 Hình 4.27. Bản đồ phân vùng khả năng phù hợp cho sản xuất Ngô ứng dụng công nghệ cao tỉnh An Giang ........................................................................... 132 x
- DANH SÁCH BẢNG Bảng Tên Bảng Trang Bảng 2.1. Các yêu cầu cho phát triển vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao ... 16 Bảng 2.2. Đáp ứng của cây lúa đối với nhiệt độ ở các giai đoạn sinh trưởng............ 21 Bảng 2.3. Các giai đoạn sinh dưỡng và sinh thực của cây ngô .................................. 25 Bảng 2.4. Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế ............................................................... 45 Bảng 3.1. Các tiêu chí cho sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao .............. 51 Bảng 3.2. Phân bố phiếu khảo sát tại theo đơn vị hành chính tỉnh An Giang............ 57 Bảng 4.1. So sánh giữa sản xuất truyền thống và sản xuất ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp ............................................................................... 63 Bảng 4.2. Các yêu cầu cần thiết cho phát triển sản xuất lúa và Ngô ứng dụng công nghệ cao ............................................................................................ 65 Bảng 4.3. Diện tích các kiểu sử dụng đất nông nghiệp năm 2019 tỉnh An Giang ..... 66 Bảng 4.4. Diện tích canh tác lúa phân theo đơn vị hành chính năm 2019 ................. 69 Bảng 4.5. Loại hình áp dụng và đơn vị hành chính thực hiện phát triển lúa ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh An Giang ....................................... 73 Bảng 4.6. Diện tích và cơ cấu sản xuất rau màu năm 2019 tỉnh An Giang ............... 75 Bảng 4.7. Loại hình áp dụng phát triển rau màu ứng dụng công nghệ cao................ 79 Bảng 4.8. Những hạn chế trong sản xuất lúa và ngô ứng dụng công nghệ cao ......... 80 Bảng 4.9. Các yêu cầu chung và yêu cầu cụ thể cho sản xuất lúa và ngô ứng dụng công nghệ cao ............................................................................................ 82 Bảng 4.10. Chỉ số các yêu cầu cụ thể cho sản xuất lúa ứng dụng công nghệ cao tại tỉnh An Giang ............................................................................................ 84 Bảng 4.11. Chỉ số các yêu cầu cụ thể cho sản xuất ngô ứng dụng công nghệ cao tại tỉnh An Giang ....................................................................................... 90 Bảng 4.12. Yêu cầu chất lượng và tiêu chí sản xuất lúa và ngô ứng dụng công nghệ cao cho tỉnh An Giang ...................................................................... 94 Bảng 4.13. Yêu cầu cho sản xuất lúa và ngô ứng dụng công nghệ cao tỉnh An Giang ......................................................................................................... 95 Bảng 4.14. Phân cấp khả năng phù hợp cho sản xuất lúa ứng dụng công nghệ cao 101 Bảng 4.15. Phân cấp khả năng phù hợp cho sản xuất ngô ứng dụng công nghệ cao106 Bảng 4.16. Đặc tính và diện tích các vùng đất phèn tỉnh An Giang ........................ 110 Bảng 4.17. Diện tích sa cấu đất tại tỉnh An Giang ................................................... 110 Bảng 4.18. Diện tích các vùng ngập lũ tỉnh An Giang ............................................ 113 Bảng 4.19. Thời gian và diện tích các vùng cần tưới nước bổ sung tỉnh An Giang 113 Bảng 4.20. Các đặc tính về điều kiện kinh tế cho phát triển lúa và rau màu ứng dụng công nghệ cao tỉnh An Giang ......................................................... 116 Bảng 4.21. Các đặc tính về điều kiện xã hội cho phát triển lúa và rau màu ứng dụng công nghệ cao tỉnh An Giang ......................................................... 119 Bảng 4.22. Các đặc tính về điều kiện môi trường cho phát triển lúa và rau màu ứng dụng công nghệ cao tỉnh An Giang .................................................. 123 xi
- Bảng 4.23. Khả năng phù hợp và yếu tố hạn chế cho sản xuất Lúa ứng dụng công nghệ cao tỉnh An Giang ........................................................................... 127 Bảng 4.24. Khả năng phù hợp và yếu tố hạn chế cho sản xuất Ngô ứng dụng công nghệ cao tỉnh An Giang ........................................................................... 130 Bảng 4.25. Giải pháp cho phát triển canh tác Lúa và Ngô ứng dụng công nghệ cao ............................................................................................................ 133 Bảng 4.26. Giải pháp nâng cấp khả năng phù hợp cho các vùng canh tác lúa và ngô ứng dụng công nghệ cao tại tỉnh An Giang ...................................... 136 xii
- DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt AWD Alternate wetting and drying BCHTW Ban chấp hành trung ương đảng BVTV Bảo vệ thực vật CNH-HĐH Công nghiệp hóa - hiện đại hóa ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long Food and agriculture FAO organization GAP Good Agricultural Practice GDP Gross Domestic Product Geographic Information GIS System Ha Hectare IPM Intergated Pest Managenment International Rice Research IRRI Institute NQ/TU Nghị quyết Tỉnh ủy Nông nghiệp và Phát triển nông NN&PTNT thôn Quyết định - Bộ nông nghiệp – QĐ-BNN-KHCN khoa học công nghệ QĐ-TTg Quyết định Thủ tướng chính phủ QĐ-UBND Quyết định Ủy ban nhân dân TN&MT Tài nguyên và Môi trường TP Thành phố TX Thị xã TW Trung ương UBND Ủy ban nhân dân STT Số thứ tự SX Sản xuất XHCN Xã hội chủ nghĩa xiii
- Chương 1 GIỚI THIỆU 1.1. Đặt vấn đề Nông nghiệp công nghệ cao bao gồm nhiều lĩnh vực như: nghiên cứu và phát triển công nghệ sản xuất, ứng dụng vật liệu mới, công nghệ thông tin và công nghệ quản lý sản xuất vào các lĩnh vực sản xuất nông sản hàng hóa; xây dựng các vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và các khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (Lê Tất Khương và Trần Anh Tuấn, 2014); đào tạo nguồn nhân lực công nghệ cao; ươm tạo công nghệ và doanh nghiệp công nghệ cao; xúc tiến thương mại công nghệ cao; phát triển dịch vụ nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, kể cả dịch vụ du lịch, tham quan, nghỉ dưỡng, vui chơi, giải trí trong các khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và trong các vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (Luật công nghệ cao, 2008). Tuy vậy, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được hiểu một cách đơn giản hơn là việc ứng dụng công nghệ và kỹ thuật tiên tiến mới vào quá trình sản xuất nông nghiệp nhằm tạo ra các sản phẩm hàng hóa có năng suất, chất lượng, hiệu quả, an toàn thực phẩm, có khả năng cạnh tranh cao và thân thiện với môi trường (Chính phủ, 2015; Dương Hoa Xô và Phạm Hữu Nhượng, 2006). Đây là xu hướng tất yếu nhằm tạo bước đột phá để nâng cao sức cạnh tranh của nền sản xuất nông nghiệp trong quá trình hội nhập quốc tế và là bước đi quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia trên thế giới. Trên thế giới việc ứng dụng công nghệ cao vào trong quá trình sản xuất nông nghiệp đã được nhân rộng ở các nước như Mỹ, Anh, Nhật Bản, Hà Lan, Israel, Đài Loan, Ấn Độ, Trung Quốc đã mang lại hiệu quả kinh tế cao (Phạm Văn Hiển, 2014). Ở Việt Nam, việc ứng dụng công nghệ cao vào trong sản xuất nông nghiệp chỉ mới xuất hiện chủ yếu tại Hà Nội, Quảng Ninh, Đà Lạt, Vũng Tàu, Thành phố Hồ Chí Minh bước đầu mang lại hiệu quả về kinh tế cao và tạo ra môi trường thân thiện. Từ đó cho thấy việc nghiên cứu ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp là nhu cầu cần thiết để phát triển kinh tế, tăng thu nhập góp phần xóa đói giảm nghèo cho người dân. Hiện nay, việc ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp vừa là đòi hỏi bức thiết từ thực tiễn sản xuất, vừa là một trong các giải pháp quan trọng để thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn (Phạm Văn Hiển, 2014). Trong những năm qua, An Giang đã thực hiện chủ trương ứng dụng công nghệ cao vào trong sản xuất nông nghiệp với mục tiêu phát triển kinh tế và ứng dụng rộng rãi, có hiệu quả các công nghệ mới, công 1
- nghệ tiên tiến trong và ngoài nước như quy hoạch vùng sản phẩm, lựa chọn công nghệ, đào tạo và thu hút nguồn nhân lực và mở rộng thị trường tiêu thụ. Sản xuất hàng hóa phải đáp ứng với nhu cầu và tiêu chuẩn của thị trường có truy xuất nguồn gốc, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh (UBND tỉnh An Giang, 2017). Đảm bảo an ninh lương thực, hàng hóa xuất khẩu, tiêu dùng, bảo vệ tốt môi trường với mục tiêu cuối cùng là góp phần tăng thu nhập cho nông dân. Bên cạnh những thành tựu đã đạt được trong sản xuất nông nghiệp như thế, nhưng vẫn còn những hạn chế trong việc thực hiện ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp như về quy mô sản xuất nông nghiệp còn nhỏ lẽ, manh mún, thiếu quy hoạch, chưa hình thành các vùng sản xuất tập trung quy mô lớn (Đỗ Kim Chung, 2018; Nguyễn Tiến Dũng & Lê Khương Ninh, 2015); việc áp dụng các tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất còn hạn chế, chưa mạnh dạng áp dụng các tiến bộ trong lựa chọn giống cây trồng vật nuôi, ứng dụng công nghệ sinh học nên năng suất cây trồng thấp, chất lượng sản phẩm không cao, khả năng cạnh tranh của sản phẩm thấp, vốn đầu tư cho sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao chiếm khá nhiều (Lê Tất Khương và Trần Anh Tuấn, 2014; Phạm Văn Hiển, 2014) và đặc biệt là tiêu chí làm cơ sở xây dựng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao vẫn chưa được hoàn thiện. Vì vậy, đề tài “Nghiên cứu xây dựng tiêu chí phân vùng thích nghi đất đai ứng dụng công nghệ cao cho sản xuất lúa và rau màu (Nghiên cứu cụ thể trong điều kiện tỉnh An Giang)” là rất cần thiết được nghiên cứu, thực hiện trong giai đoạn hiện nay trên địa bàn tỉnh An Giang. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu chung Nghiên cứu xác định các cơ sở về điều kiện tự nhiên, kỹ thuật, kinh tế - xã hội, môi trường và chính sách đất đai nhằm phục vụ việc xây dựng các tiêu chí cho sản xuất lúa và rau màu ứng dụng công nghệ cao của tỉnh An Giang. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Xác định và đánh giá hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp, ứng dụng công nghệ cao cho sản xuất lúa và rau màu (ngô) tỉnh An Giang. - Xác định các điều kiện về tự nhiên, kỹ thuật, kinh tế - xã hội, môi trường và chính sách đất đai để bước đầu xây dựng các tiêu chí sản xuất lúa và rau màu (ngô) ứng dụng công nghệ cao; 2
- - Xây dựng quy trình thực hiện phân cấp tiêu chí phù hợp cho đánh giá phân vùng khả năng thích nghi đất đai cho phát triển Lúa và Ngô ứng dụng công nghệ cao tại tỉnh An Giang. - Ứng dụng phân vùng khả năng phát triển cho sản xuất lúa và rau màu ứng dụng công nghệ cao và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất lúa và ngô tại tỉnh An Giang. 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1 Phạm vi nghiên cứu An Giang là tỉnh có tiềm năng phát triển nông nghiệp, là một tỉnh sản xuất lúa đứng đầu của vùng Đồng bằng sông Cửu Long, cùng với đó là diện tích rau màu lớn, những vùng tập trung phát triển rau màu và có khả năng xuất khẩu. Đồng thời tỉnh An Giang cũng có chủ trương và chính sách cho phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, chọn những vùng sản xuất có điều kiện phù hợp và cây trồng chủ lực nhằm phát triển kinh tế nông nghiệp của tỉnh. Trên cơ sở đó nghiên cứu đã chọn tỉnh An Giang làm điểm nghiên cứu cụ thể, từ đó có thể triển khai sang các tỉnh lân cận ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Nghiên cứu thực hiện trên 11 đơn vị hành chính cấp huyện thuộc tỉnh An Giang: huyện Thoại Sơn, Tri Tôn, Tịnh Biên, An Phú, Chợ Mới, Châu Phú, Phú Tân, Châu Thành, TX. Tân Châu, TP. Châu Đốc và Long Xuyên. 1.3.2 Đối tượng nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở để xây dựng các tiêu chí ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp cho lúa và rau màu của tỉnh An Giang. Trong nghiên cứu này đối tượng rau màu được chọn để đánh giá là cây ngô, đây là loại cây trồng chủ lực của địa phương, chiếm diện tích lớn trong diện tích rau màu của tỉnh. Đồng thời cây ngô tại tỉnh An Giang có khả năng phù hợp với thổ nhưỡng và có năng suất cao. Ngoài ra, để phát triển ứng dụng công nghệ cao thì cây ngô có điều kiện thuận lợi trong quá trình bảo quản sản phẩm và cung ứng cho thị trường trong và ngoài nước. - Nghiên cứu thực hiện với loại hình sản xuất theo vùng, cách thức sản xuất ngoài đồng ruộng, sản xuất dạng đại trà nhằm khai thác và sử dụng tài nguyên đất đai hiệu quả. 1.4. Ý nghĩa nghiên cứu khoa học - Xác định, nghiên cứu các cơ sở cho xây dựng tiêu chí ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả về năng suất và 3
- chất lượng sản phẩm, thân thiện với môi trường, tạo điều kiện ổn định về thị trường tiêu thụ, đồng thời nâng cao hiệu quả sử dụng đất cũng như nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân của tỉnh An Giang. - Xây dựng bảng phân cấp và các tiêu chí sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao để đánh giá khả năng phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại tỉnh An Giang nói riêng và vùng Đồng bằng sông Cửu Long nói chung phù hợp với thực tiễn. - Góp phần phục vụ cho các công trình nghiên cứu khoa học, trong giáo dục cũng như góp phần xây dựng các điều kiện phục vụ cho sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của toàn vùng ĐBSCL. 1.5. Giả thuyết nghiên cứu Để có cơ sở xây dựng các vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại tỉnh An Giang thì cần có những tiêu chí, yêu cầu nào để giúp nhà quản lý định hướng và đề xuất giải pháp nào giúp phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao mang tính đại trà mang tính hiệu quả. Bên cạnh đó, việc xây dựng vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao để có sản phẩm có chất lượng tốt, giá trị tăng cao, đồng nhất, thân thiện với môi trường, đảm bảo được sản lượng nông sản nhằm ổn định thị trường, giảm chi phí đầu tư, tăng lợi nhuận. 1.6. Câu hỏi nghiên cứu - Để phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao dạng sản xuất vùng thì cần những yêu cầu nào? Từ những yêu cầu trên thì những tiêu chí nào được chọn cho phát triển sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. - Trong điều kiện cụ thể của tỉnh An Giang để phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thì cần những tiêu chí sản xuất nào cho phát triển lúa và rau màu? - Vùng nào có khả năng phát triển sản xuất lúa và rau màu (ngô) ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh An Giang? - Những vấn đề gì cần giải quyết để nâng cao khả năng phát triển sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao cho nông nghiệp ở tỉnh An Giang. 1.7. Đóng góp mới của nghiên cứu (1) Nghiên cứu đã tổng hợp và xây dựng được các tiêu chí cho phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao cho cây lúa và ngô trên địa bàn tỉnh An Giang; Từ kết quả tổng hợp và xây dựng các tiêu chí trên đã ứng dụng để phân vùng khả năng phát triển lúa và ngô ứng dụng công nghệ cao cho tỉnh. 4
- (2) Nghiên cứu đã xây dựng được quy trình thực hiện bảng phân cấp khả năng phù hợp cho việc xác định vùng có khả năng phát triển sản xuất lúa và ngô ứng dụng công nghệ cao. 5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý Hành chính công: Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước ở Việt Nam hiện nay
27 p | 246 | 80
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý đất đai: Nghiên cứu tác động của quá trình đô thị hóa đến quản lý, sử dụng đất và đời sống việc làm của người dân thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
200 p | 31 | 13
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động xây dựng văn hóa nhà trường trung học phổ thông tỉnh Nghệ An trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay
254 p | 21 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đào tạo ngành thiết kế thời trang ở các trường đại học tại thành phố Hồ Chí Minh
221 p | 50 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhân lực trong cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế cấp tỉnh ở Sơn La
181 p | 20 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di sản thế giới Khu trung tâm Hoàng thành Thăng Long - Hà Nội gắn với phát triển du lịch
272 p | 22 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý dạy học thực hành ngành công nghệ kỹ thuật nhiệt tại các trường đại học
242 p | 69 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Phát triển đội ngũ giảng viên ngành Điện công nghiệp ở các trường cao đẳng trực thuộc Bộ Công Thương các tỉnh miền Bắc theo tiếp cận năng lực
299 p | 19 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đội ngũ giảng viên theo tiếp cận vị trí việc làm ở các trường đại học địa phương
310 p | 19 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý Quỹ Đầu tư phát triển địa phương - Trường hợp tỉnh Hà Tĩnh
213 p | 13 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đào tạo trình độ đại học ngành Chỉ huy Tham mưu Lục quân theo tiếp cận năng lực ở các Trường Sĩ quan Lục quân trong bối cảnh hiện nay
246 p | 12 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động phối hợp đào tạo trình độ đại học giữa trường đại học khối ngành sức khỏe khu vực nam Đồng bằng sông Hồng với bệnh viện
220 p | 12 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Chính sách phát triển kết cấu hạ tầng thương mại nông thôn tại vùng Đồng bằng sông Hồng
215 p | 7 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý khoa học và công nghệ: Áp dụng bộ tiêu chuẩn UPM nhằm đánh giá mức độ thích ứng với đổi mới sáng tạo của các trường đại học tại Việt Nam trong bối cảnh cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư
226 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý xây dựng: Nghiên cứu chức năng quản lý trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ tại Việt Nam
189 p | 9 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động xây dựng văn hóa nhà trường trung học phổ thông tỉnh Nghệ An trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay
36 p | 13 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý đô thị và công trình: Quản lý rủi ro dự án đầu tư xây dựng công trình bệnh viện - Bộ Y tế
211 p | 11 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý sự thay đổi trong đào tạo theo tiếp cận CDIO tại các trường Đại học trực thuộc Bộ Giao thông Vận tải Việt Nam
353 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn