Luận án Tiến sĩ Quản lý hành chính công: Giải pháp chống thất thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
lượt xem 46
download
Luận án hệ thống hóa và làm rõ những vấn đề lý luận về thất thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và chống thất thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế; phân tích thực trạng chống thất thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ở Việt Nam trong giai đoạn 2009 - 2013; đề xuất một số giải pháp chống thất thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quản lý hành chính công: Giải pháp chống thất thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH MAI THỊ VÂN ANH GI¶I PH¸P CHèNG THÊT THU THUÕ XUÊT KHÈU, THUÕ NHËP KHÈU ë VIÖT NAM TRONG BèI C¶NH HéI NHËP KINH TÕ QUèC TÕ Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng Mã số : 62.34.02.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS LÊ QUÂN 2. PGS.TS VƯƠNG THỊ THU HIỀN HÀ NỘI, THÁNG 5 - 2015
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả số liệu nêu trong luận án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, chính xác của các cơ quan chức năng đã công bố. Những kết luận khoa học của luận án là mới và chưa có tác giả công bố trong bất cứ công trình khoa học nào. Tác giả luận án Mai Thị Vân Anh
- MỤC LỤC Trang MỞ ĐẦU 1 Chương 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU 5 1.1. Tổng quan về tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án 5 1.2. Khoang hở cho các vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu 13 1.3. Điểm yếu và điểm mạnh của nghiên cứu 14 1.4. Những đóng góp mới của luận án 15 Chương 2 THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU VÀ CHỐNG THẤT THU THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ 16 2.1. Những vấn đề chung về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 16 2.1.1. Khái niệm thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 16 2.1.2. Đặc điểm của thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 18 2.1.3. Vai trò của thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu trong hội nhập kinh tế quốc tế 19 2.2. Thất thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 21 2.2.1. Khái niệm thất thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 21 2.2.2. Các hình thức thất thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 22 2.2.3. Nguyên nhân của thất thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 26 2.2.4. Hậu quả của thất thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 30 2.3. Chống thất thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế 33 2.3.1. Các nguyên tắc chủ yếu khi hội nhập kinh tế quốc tế 33 2.3.2 Những vấn đề đặt ra đối với công tác chống thất thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ở các nước đang phát triển trong bối cảnh hội nhập 36 2.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác chống thất thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 39 2.4. Một số phương pháp quản lý hải quan chống thất thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu của Hải quan 44
- 2.4.1. Áp dụng quản lý rủi ro chống thất thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 44 2.4.2. Áp dụng biện pháp phân loại và áp mã hàng hóa chính xác và thống nhất 46 2.4.3. Áp dụng biện pháp kiểm tra sau thông quan (PCA) trong chống thất thu thuế 47 2.4.4. Áp dụng biện pháp chống buôn lậu và gian lận thương mại 49 2.4.5. Áp dụng biện pháp thanh tra thuế 50 2.4.6. Hợp tác quốc tế trong chống thất thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 51 2.5. Kinh nghiệm chống thất thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu của cơ quan hải quan một số nước trên thế giới và bài học cho hải quan Việt Nam 52 2.5.1. Kinh nghiệm chống thất thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ở các nước 52 2.5.2. Bài học kinh nghiệm 61 Kết luận chương 2 63 Chương 3 THỰC TRẠNG CHỐNG THẤT THU THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2009-2013 65 3.1 Khái quát thực trạng xuất khẩu, nhập khẩu và Kết quả thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu của Việt Nam giai đoạn 2009-2013 65 3.1.1 Khái quát thực trạng xuất khẩu, nhập khẩu của Việt Nam giai đoạn 2009-2013 65 3.1.2 Kết quả thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ở Việt Nam giai đoạn 2009-2013 67 3.2 Thực trạng thất thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ở Việt Nam gia đoạn 2009-2013 71 3.2.1. Thất thu thuế do khai sai số lượng và chất lượng hàng hóa 71 3.2.2. Thất thu thuế qua gian lận trị giá tính thuế 73
- 3.2.3. Thất thu qua việc phân loại và áp mã hàng hóa (mô tả sai) 76 3.2.4. Thất thu thuế qua công tác khai báo xuất xứ đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu 82 3.2.5. Thất thu thuế đối với loại hình kinh doanh tạm nhập, tái xuất 86 3.2.6. Thất thu thuế do lợi dụng loại hình gia công 88 3.2.7. Thất thu thuế qua lợi dụng hoạt động của các khu phi thuế quan 89 3.2.8. Thất thu thuế do lợi dụng địa bàn và sử dụng các phương thức thủ đoạn buôn lậu 93 3.2.9. Thất thu thuế do nợ đọng thuế kéo dài 96 3.3. Thực trạng áp dụng các biện pháp chống thất thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu của Hải quan Việt Nam giai đoạn 2009-2013 97 3.3.1. Thực tiễn áp dụng quản lý rủi ro trong chống thất thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 97 3.3.2. Thực trạng chống thất thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu qua hệ thống xử lý dữ liệu của ngành Hải quan 99 3.3.3. Thực hiện cơ chế một cửa quốc gia và ASEAN trong chống thất thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu 103 3.3.4. Áp dụng thông quan điện tử trong chống thất thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 104 3.3.5. Áp dụng kiểm tra sau thông quan trong chống thất thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 108 3.3.6. Công tác điều tra chống buôn lậu trong chống thất thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 110 3.3.7. Chống thất thu thuế của nghiệp vụ giám sát quản lý 113 3.3.8. Chống thất thu thuế từ nghiệp vụ thanh tra thuế của cơ quan hải quan 114
- 3.3.9. Áp dụng nghiệp vụ quản lý xử lý nợ đọng thuế và các biện pháp cưỡng chế thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 117 3.4 Đánh giá chung về thực trạng chống thất thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ở Việt Nam giai đoạn 2009-2013 120 3.4.1. Những kết quả đạt được 120 3.4.2. Một số tồn tại hạn chế 125 3.4.3. Nguyên nhân 128 Kết luận chương 3 133 Chương 4 GIẢI PHÁP CHỐNG THẤT THU THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU Ở VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ 135 4.1. Bối cảnh kinh tế quốc tế và định hướng hoạt động chống thất thu thuế nhập khẩu của Việt Nam trong thời gian tới 135 4.1.1. Bối cảnh kinh tế quốc tế, Việt Nam trong thời gian tới 135 4.1.2. Định hướng hoạt động chống thất thu thuế xuất khảu, thuế nhập khẩu của Việt Nam trong thời gian tới 136 4.2. Các giải pháp chống thất thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế 138 4.2.1. Hoàn thiện cơ chế phối hợp trong chống thất thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu giữa các đơn vị chức năng của ngành hải quan 138 4.2.2. Đẩy mạnh biện pháp quản lý các loại hình xuất khẩu, nhập khẩu đặc thù 144 4.2.3. Nâng cao hiệu quả áp dụng các phương pháp quản lý hải quan hiện đại trong chống thất thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 147 4.2.4. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế của cơ quan Hải quan 155 4.2.5. Đổi mới công tác quản lý nợ thuế theo hướng giảm nợ thuế quá hạn 156 4.2.6. Nâng cấp hệ thống công nghệ thông tin để ứng dụng phục vụ công tác quản lý thu thuế 157
- 4.2.7. Hoàn thiện bộ máy và nhân lực tổ chức quản lý của cơ quan hải quan trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế 157 4.2.6. Các giải pháp khác 159 Kết luận chương 4 165 KẾT LUẬN 168 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 170
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH Chữ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt ACV Agreement Customs Hiệp định về trị giá hải quan Valuation của WTO AHTN ASEAN Hamonized Tariff Danh mục hài hòa thuế quan Nomenclature ASEAN AFTA ASEAN Free Trade Area Khu vực mậu dịch tự do ASEAN APEC Asia Pacific Economic Diễn đàn Hợp tác Kinh tế Cooperation Châu Á - Thái Bình Dương ASEAN Association of South East Hiệp hội Các quốc gia Đông Asian Nations Nam Á ASEM Asia - Europe Meeting Diễn đàn hợp tác Á - Âu ASYCUDA Automated System of Hệ thống số liệu hải quan tự Customs Data động C/O Certificate of origin Chứng nhận xuấy sứ hàng hóa EDI Electronic Data Interchange Trao đổi dữ liệu điện tử EU European Ụnion Liên minh Châu Âu GATT General Agreement of Trade Hiệp định chung về Thương and Tariff mại và Thuế quan HS Harmonized System Hệ thống Hài hòa SH Système Harmonisé KYOTO International Convention on Công ước quốc tế về đơn yhe Simplification and giản, hài hòa hóa thủ tục hải Harmonization of Customs
- Procedures(Kyoto quan(Công ước KYOTO) convention) MFN Most Favoured Nations Tối huệ quốc TQM Total quality Management Quản lý chất lượng tổng thể TRIPs Agreement on Trade-Related Hiệp định về khía cạnh liên Aspects of Intellectural quan đến thương mại của Property Rights quyền sở hữu trí tuệ USD The United States Dollar Đô la Mỹ VAT Value Added Tax Thuế giá trị gia tăng WAN Wide Area Network Mạng diện rộng WB World Bank Ngân hàng thế giới WCO World Customs Organization OMD Organisation Mondial des Tổ chức hải quan Thế giới Douanes WTO World Trade Organization Tổ chức thương mại Thế giới
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT BTC : Bộ Tài chính CNTT : Công nghệ thông tin CQHQ : Cơ quan hải quan CSDL : Cơ sở dữ liệu DN : Doanh nghiệp HĐH : Hiện đại hóa HQVN : Hải quan Việt Nam KCN : Khu công nghiệp KTCK : Kinh tế cửa khẩu KKTCK : Khu kinh tế cửa khẩu KT-TMĐB: Kinh tế - thương mại đặc biệt KTSTQ : Kiểm tra sau thông quan LĐTC : Lãnh đạo Tổng cục NCS : Nghiên cứu sinh NK : Nhập khẩu NNT : Người nộp thuế NSNN : Ngân sách nhà nước PLHH : Phân loại hàng hóa QC : Quá cảnh QLNN : Quản lý nhà nước QLRR : Quản lý rủi ro SXXK : Sản xuất xuất khẩu TCHQ : Tổng cục Hải quan TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TN-TX : Tạm nhập tái xuất TPHCM : Thành phố Hồ Chí Minh TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt TTHQ : Thủ tục hải quan XNC : Xuất nhập cảnh XNK : Xuất nhập khẩu XK : Xuất khẩu
- DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ Số hiệu Tên bảng biểu Trang Bảng 3.1: Kim ngạch XNK và số tờ khai hàng hóa XNK giai đoạn 2009-2013 66 Bảng 3.2: Số thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu giai đoạn 2009-2013 67 Bảng 3.3: Tình hình nợ thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu giai đoạn 2009-2013 96 Bảng 3.4: Tỷ lệ kiểm tra hàng hóa từ giai đoạn 2009-2013 98 Bảng 3.5: Số liệu bắt giữ qua các tuyến đường từ giai đoạn 2009 - 2013 111 Bảng 3.6: Số liệu thanh tra chuyên ngành và thanh tra chuyên đề giai đoạn 2009-2013 115 Bảng 3.7: Kết quả ấn định thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu giai đoạn 2009-2013 120 Bảng 3.8: Tình hình cưỡng chế thuế đối với các các doanh nghiệp nợ thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu giai đoạn 2009-2013 123 Số hiệu Tên biểu đồ Trang Biểu đồ 3.1: Kết quả xuất nhập khẩu của Việt Nam giai đoạn 2009 - 2013 65 Biểu đồ 3.2: Tỷ trọng số thu NSNN của ngành Hải quan năm 2014 70 Biểu đồ 3.3: Thống kê số vụ vi phạm và trị giá truy thu với hàng XNK 88 Biểu đồ 3.4: Số tiền truy thu phạt và số tiền thực thu vào ngân sách nhà nước 100 Biểu đồ 3.5: Thống kê số cuôc Kiểm tra sau thông quan của Hải quan 109 Biểu đồ 3.6: Thống kê số tờ khai làm thủ tục hải quan giai đoạn 2009-2013 114 Biểu đồ 3.7: Thống kê số thuế thu được của Hải quan giai đoạn 2009-2013 122
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thuế là một trong những công cụ kinh tế chủ yếu được nhà nước sử dụng để điều tiết vĩ mô nền kinh tế và huy động nguồn thu cho NSNN. Một trong những yêu cầu quan trọng trong tổ chức thực thi chính sách thuế là phải thu đúng, thu đủ, thu kịp thời theo quy định của pháp luật. Trong những năm qua, chính sách thuế xuất khẩu, nhập khẩu đảm bảo công bằng, minh bạch, không phân biệt đối xử và ổn định đã tạo thuận lợi hơn cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tăng cường thu hút đầu tư và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, góp phần huy động nguồn thu cho ngân sách, bảo hộ sản xuất trong nước. Bên cạnh những kết quả đã đạt được, trong quá trình tổ chức thực hiện thuế xuất khẩu, nhập khẩu vẫn còn tình trạng thất thu thuế. Thất thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu đã xảy ra trong thời gian dài, số thuế thất thu không phải là nhỏ, làm ảnh hưởng xấu đến cân đối thu - chi của NSNN và tạo ra sự bất bình đẳng giữa các doanh nghiệp trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế. Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, nhiều phương thức thủ đoạn gian lận thuế xuất khẩu, nhập khẩu không chỉ xuất hiện ở Việt Nam mà ở nhiều nước trên thế giới. Mặc dù các thủ đoạn gian lận này vẫn thể hiện ở bề nổi như: gian lận C/O, khai thấp giá hàng nhập khẩu, khai sai chủng loại hàng nhập khẩu, khai sai số lượng…Hay các thủ đoạn buôn lậu qua biên giới nhưng nay lại được tiến hành với những hình thức tinh vi hơn. Các hình thức gian lận thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đã được thực hiện ngay từ nước xuất khẩu hàng hóa trước khi đến nước nhập khẩu thông qua các biện pháp chuyển giá, chuyển khẩu, gian lận chứng từ xuất kho, làm giả hợp đồng mua bán… Việc gian lận không chỉ dừng lại ở địa bàn một quốc gia như trước mà được tiến hành tại nhiều quốc gia. Việc hợp tác quốc tế là xu hướng của các quốc gia trong việc chống buôn lậu và gian lận thương mại trong việc bảo vệ lợi ích của mình.
- 2 Nhìn chung hầu hết các công trình nghiên cứu mới chỉ tiếp cận ở góc độ khi Hải quan còn duy trì phương pháp quản lý thủ công truyền thống. Trong giai đoạn này, khâu nghiệp vụ của hải quan Việt Nam tập trung vào các công tác như quản lý thuế, giám sát hải quan, thanh tra, chống buôn lậu…Nhưng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế để chống thất thu thuế hiệu quả, Hải quan Việt Nam phải từng bước tiếp thu và sử dụng các biện pháp nghiệp vụ quản lý hải quan mới như quản lý rủi ro, kiểm tra sau thông quan, quản lý tuân thủ, kiểm tra giám sát hải quan từ xa…thì mới có thể chống thất thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu có hiệu quả. Trên thực tế, chống thất thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu không phải là đề tài mới và đã có nhiều nghiên cứu tiếp cận với nhiều góc độ khác nhau. Đa số các công trình nghiên cứu đã có mới chỉ dừng ở góc độ đi sâu nghiên cứu một vài thủ đoạn gian lận về thuế phổ biến mà chưa có công trình nào nghiên cứu sâu và toàn diện về các giải pháp chống thất thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu trên cơ sở áp dụng phương pháp quản lý hải quan hiện đại, tuân thủ các chuẩn mực của hải quan thế giới. Vì vậy, cùng với việc tổ chức, triển khai thực hiện chính sách thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thì việc tìm ra các giải pháp để chống thất thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế là một trong những nội dung hết sức quan trọng, cần thiết và cấp bách nhằm đảm bảo thực hiện có hiệu quả chính sách thuế của nhà nước. Với ý nghĩa trên, tác giả đã chọn đề tài “Giải pháp chống thất thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế” để nghiên cứu nhằm đáp ứng nhu cầu đòi hỏi của thực tiễn. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa và làm rõ những vấn đề lý luận về thất thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và chống thất thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. - Phân tích thực trạng chống thất thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ở Việt Nam trong giai đoạn 2009 - 2013.
- 3 - Đề xuất một số giải pháp chống thất thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của Luận án là những vấn đề lý luận và thực tiễn về chống thất thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Chống thất thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu bao gồm: chống thất thu thuế thực và chống thất thu thuế tiềm năng. Tuy nhiên, trong phạm vi luận án chỉ đi sâu nghiên cứu về chống thất thu thuế thực. - Giới hạn về không gian: Luận án tập trung đánh giá thực trạng về chống thất thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ở Việt Nam trong giai đoạn 2009 đến 2013. Đồng thời, các giải pháp chống thất thu thuế được đặt trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế và được tiếp cận ở góc độ quản lý của cơ quan hải quan là chủ yếu. 3. Phương pháp nghiên cứu của luận án Phương pháp luận nghiên cứu được sử dụng trong quá trình thực hiện Luận án là Chủ nghĩa Mác Lênin về phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. Các phương pháp nghiên cứu tổng hợp như: phương pháp phân tích, phương pháp so sánh, thống kê, phương pháp hệ thống hóa, phương pháp diễn giải. Luận án kế thừa các kết quả nghiên cứu đã có, tiếp thu ý kiến tư vấn của một số chuyên gia, nhà quản lý, đồng nghiệp hải quan trong nước và nước ngoài về những vấn đề thuộc phạm vi nghiên cứu của luận án. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án Ý nghĩa khoa học: Trên cơ sở sưu tầm, tổng hợp, luận án đã hệ thống hoá và làm rõ hơn một số vấn đề lý luận về thất thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu và chống thất thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. Bên
- 4 cạnh đó, luận án cũng đã sưu tầm kinh nghiệm về chống thất thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu của một số quốc gia trên thế giới, từ đó rút ra những kinh nghiệm có thể tham khảo vận dụng cho công tác chống thất thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu của Hải quan Việt Nam. Ý nghĩa thực tiễn: Luận án đã tổng hợp và phân tích một cách hệ thống về thực trạng thất thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu và chống thất thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu của Hải quan Việt Nam trong giai đoạn 2009 - 2013. Trên cơ sở phân tích những kết quả đạt được, những hạn chế, luận án cũng đã chỉ ra nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong công tác chống thất thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ở Việt Nam. Kết hợp với kinh nghiệm chống thất thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ở một số quốc gia trên thế giới, luận án đã đề xuất các giải pháp thiết thực nhằm góp phần chống thất thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. 5. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung của luận án được kết cấu thành 4 chương. Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu. Chương 2: Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và chống thất thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. Chương 3: Thực trạng chống thất thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ở Việt Nam trong giai đoạn 2009-2013. Chương 4: Giải pháp chống thất thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.
- 5 Chương 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU 1.1. Tổng quan về tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án Chống thất thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu nói chung đã được giới nghiên cứu và các nhà quản lý rất quan tâm nghiên cứu trong những năm gần đây. Dưới các góc độ khác nhau, những công trình nghiên cứu đã đề cập đến những vấn đề có liên quan trực tiếp đến đề tài nghiên cứu luận án tiến sỹ của tác giả. Nhìn chung có thể phân chia các kết quả nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực chống thất thu thuế XNK theo các nội dung chính như sau: 1.1.1. Những vấn đề mang tính tổng thể về chính sách quản lý với việc chống thất thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu + Luận án tiến sĩ của Vũ Công Nhi, 1995, “Thất thu thuế ở Việt Nam - Thực trạng, nguyên nhân và giải pháp” [74]. Đề tài này đề cập đến thất thu thuế nói chung và khá rộng, đi vào nghiên cứu và phân tích cũng như đánh giá chi tiết các hình thức thất thu thuế XNK, một số giải pháp đã phản ánh một số tồn tại và đề xuất các giải pháp có tính dài hạn cho việc chống thất thu thuế ở Việt Nam. Tuy nhiên, do nghiên cứu đã lâu nên các thông tin trong đề tài không còn phù hợp với điều kiện kinh tế hiện nay của Việt Nam. Do vậy, NCS tiếp tục kế thừa những kết quả đạt được và lấy thông tin để phát triển nghiên cứu bổ sung trong đề tài của mình. + Tiếp cận vấn đề dưới một góc nhìn khác, TS. Nguyễn Danh Hưng, 2002 đã có công trình nghiên cứu “Các giải pháp tăng cường quản lý thuế xuất nhập khẩu trong tiến trình gia nhập AFTA của Việt Nam” [65], đề tài đã hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về thuế, quản lý thuế XNK và khu vực mậu dịch tự do ASEAN/AFTA. Tác giả đã công phu nghiên cứu những thay đổi về thuế của Việt Nam khi hội nhập AFTA và là tài liệu tham khảo quan trọng khi đề ra các giải pháp chống thất thu thuế trong bối cảnh hội nhập.
- 6 + Dưới góc nhìn về tổng thể về các chính sách thuế nói chung của Việt Nam, TS. Nguyễn Thị Thùy Dương, 2011, với luận án tiến sĩ về đề tài “Quản lý thuế ở Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế” [37]. Với cách tiếp cận của luận án khá rộng và khá bao quát các giải pháp chống thất thu thuế của Việt Nam. Luận án đã đi sâu phân tích kỹ về những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đến quản lý thuế ở Việt Nam hiện nay như vấn đề chuyển giá và đưa ra được các giải pháp trực tiếp liên quan đến vấn đề này, phạm vi nghiên cứu của luận án rộng nên các nhận xét còn chưa thực sự sâu. Nội dung cốt lõi về quản lý thuế chưa được nhận dạng rõ, đặc biệt là vấn đề thất thu thuế XNK. Từ mục tiêu là thu đúng, thu đủ, kịp thời, đến các tiêu chí phản ánh chất lượng công tác quản lý thuế như: tỷ lệ số người đăng ký thuế, tỷ lệ doanh nghiệp nộp thuế, tỷ lệ số người khai thuế, nộp tờ khai, khai thuế đúng, nộp thuế đủ, tỷ lệ số thuế tồn đọng và việc thu thuế tồn đọng... Luận án giúp cho việc hoàn thiện và đưa ra các giải pháp chống thất thu thuế phù hợp thông lệ của các nước trên thế giới. + Dưới góc nhìn về sơ hở trong các chính sách quản lý thuế, biện pháp quản lý của cơ quan Nhà nước, TS. Vương Thị Thu Hiền, 2012 đề tài nghiên cứu khoa học cấp học viện “Giải pháp chống thất thu thuế nhập khẩu ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế” [46]. Đề tài chỉ ra một số mặt hạn chế trong những chính sách quản lý thuế của Việt Nam mà nhiều vấn đề đã được giải quyết khi Luật Quản lý thuế đã được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam thông qua. Đề tài là một gợi mở cho tác giả, hữu ích cho luận án nghiên cứu trong việc kế thừa và hoàn thiện các giải pháp chống thất thuế XNK. + Luận văn Thạc sỹ của Trần Đức Tiến, 2011"Hoàn thiện cơ chế quản lý thuế đối với hàng hoá xuất nhập khẩu của ngành Hải quan Việt Nam" [86] đã đề cập đến cơ sở lý luận và thực tiễn của cơ chế quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu của ngành Hải quan đặt trong tổng thể cơ chế quản lý thuế xuất nhập khẩu nói chung. Một số giải pháp đã được luận giải chi tiết và cụ thể. Đề tài giúp cho việc hoàn thiện cơ chế quản lý thuế và thực tế về tình trạng thất thu thuế.
- 7 + Luận văn Thạc sỹ của Nguyễn Tiến Thành, 2011 “Chống thất thu thuế nhập khẩu trong quản lý nhà nước về hải quan của Tổng cục hải quan Việt Nam: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện” [83]; Tác giả đã đề cập tới một số thủ đoạn gian lận thuế như áp sai mã số thuế, gian lận C/O, do chính sách tỷ lệ nội địa hóa, gian lận định mức, do chính sách khoanh nợ, dãn nợ…Đề tài đã giúp phản ánh thực chất bức tranh tổng thể về thực trạng chống thất thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ở nước ta hiện nay. + Luận văn Thạc sỹ của Hoàng Thị Huyền Trang, 2012 “Thuế xuất, nhập khẩu và hiện tượng thất thu thuế nhập khẩu ở Việt nam hiện nay” [105]; Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tình hình thất thu thuế nhập khẩu ở Việt nam hiện nay và các nguyên nhân của nó. Tác giả đã đề cập tới một số thủ đoạn gian lận thuế qua các tuyến đường bộ và một số thủ đoạn chính như khai sai trị giá, lợi dụng tình trạng tạm nhập tái xuất… + Đề tài cấp Bộ của tác giả Hoả Ngọc Tâm, Cục Thuế XNK, Tổng cục Hải quan năm 2005 “Chống nợ đọng thuế xuất khẩu, nhập khẩu, thực trạng và giải pháp” [82] quy mô và phạm vi đề tài đề cập khá rộng và liên quan nhiều lĩnh vực, giúp đưa ra các giải pháp cụ thể để có tính ứng dụng cao trong công tác chống nợ đọng và chống thất thu thuế xuất nhập khẩu và điều hành. 1.1.2. Những vấn đề về phương pháp quản lý của Hải quan Việt Nam với việc chống thất thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu + Với góc nhìn về cải cách thủ tục hải quan, Luận án Tiến sỹ của Nguyễn Ngọc Túc, 2007 “Tiếp tục cải cách, hiện đại hoá Hải quan Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế” [107] đã đề cập đến những yêu cầu cấp bách của việc phải cải cách thủ tục hải quan trong tình hình mới. Việc chuyển đổi từ phương thức quản lý thủ công truyền thống sang phương pháp mới là một yêu cầu cấp thiết. Luận án đã đặt một nền móng cơ bản cho những vấn đề lý luận về cải cách hiện đại hóa Hải quan. Luận án đã đi sâu nghiên cứu đổi mới những vấn
- 8 đề còn tồn tại của ngành Hải quan. Công trình nghiên cứu này là tài liệu tham khảo rất quan trọng trong việc nghiên cứu tiến trình hiện đại hóa việc quản lý thuế của Hải quan. + Với góc nhìn về áp dụng các phương pháp quản lý hải quan hiện đại, Tiến sỹ Nguyễn Công Bình, 2008 đã có luận án “Nghiên cứu ứng dụng phương pháp quản lý hải quan hiện đại nhằm tạo thuận lợi cho thương mại quốc tế của Việt Nam” [3]. Luận án đã đi sâu vào nghiên cứu các phương pháp quản lý hải quan hiện đại trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế theo các khuyến cáo của WCO và hải quan các nước tiên tiến trên thế giới. Tuy luận án không đề cập sâu đến các giải pháp chống thất thu thuế cho hải quan Việt Nam, nhưng là cơ sở để tác giả tham khảo đề ra các giải pháp ứng dụng phương pháp quản lý hải quan hiện đại cho luận án. Đặc biệt trong bối cảnh ngành hải quan đang triển khai thành công các ứng dụng phương pháp quản lý hải quan hiện đại như Quản lý rủi ro, thông quan điện tử, cơ chế một cửa ASEAN…Luận án đã đề cập một cách sâu rộng và tương đối toàn diện về các phương pháp quản lý theo chuẩn mực hải quan hiện đại. Do điều kiện Việt Nam vẫn là nước đang trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế nên những phương pháp quản lý hải quan hiện đại đã được nghiên cứu và trình bày trong luận án nếu được áp dụng đầy đủ sẽ là điều kiện rất tốt cho công tác chống thất thu thuế của hải quan Việt Nam. + Với góc nhìn về các giải pháp hoàn thiện, đổi mới hoạt động hải quan, Tiến sỹ Phạm Đức Hạnh, 2008 có luận án “Đổi mới hoạt động hải quan Việt Nam góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế” [42]. Tác giả đã đi sâu nghiên cứu những vấn đề còn tồn tại của hải quan, trong đó có lĩnh vực thuế để đề ra các giải pháp hoàn thiện. Tuy nhiên, do hoạt động hải quan luôn thay đổi, các tiến trình hiện đại hóa diễn ra nhanh chóng và do phạm vi nghiên cứu rộng nên luận án chưa đi sâu nghiên cứu những bất cập trong lĩnh vực thất thu thuế. Luận án mới chỉ dừng ở mức độ khái quát vấn đề quản lý thuế tại thời điểm trước năm
- 9 2008 nên hiện nay đã không còn phù hợp với tình hình hiện tại. Với phương pháp lý luận và cách tiếp cận vấn đề khoa học, luận án đã là tài liệu tham khảo quan trọng cho việc xây dựng các luận cứ khoa học của tác giả. - Luận án Tiến sỹ của Đoàn Hồng Lê, 2008 “Quản lý nhà nước đối với hoạt động xuất nhập khẩu ở nước ta trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế” [69]. Luận án mới chỉ đi sâu nghiên cứu các công cụ quản lý nhà nước đang được áp dụng trong ngành hải quan nói chung. Luận án có đề cập tới những biện pháp quản lý thuế với hàng hóa XNK nhưng vẫn chưa đi sâu làm rõ các giải pháp chống thất thu thuế. Đặc biệt là luận án đã đề cập tới tình hình XNK giai đoạn trước năm 2008 giúp cập nhật các giải pháp mới, đặc biệt trong bối cảnh ngành hải quan đang ứng dụng phương pháp quản lý Hải quan hiện đại. + Với một cách tiếp cận theo hướng khác là nghiên cứu hoàn thiện cách phân loại áp mã hàng hóa, là cơ sở để cho việc thực hiện tính thuế, Luận án Tiến sỹ của Ngô Minh Hải, 2012 đã đi sâu nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu các giải pháp để phân loại, áp mã chính xác và thống nhất hàng hóa xuất nhập khẩu tại Việt Nam” [44]. Công trình nghiên cứu này có liên quan trực tiếp đến lĩnh vực thuế XNK. Một phần những gian lận trong lĩnh vực thuế hải quan xuất phát từ khâu phân loại và áp mã hàng hóa không chính xác. Các doanh nghiệp thường có xu hướng lợi dụng những sơ hở trong các chính sách thuế để tiến hành các gian lận về thuế. Luận án đã mạnh dạn đề cập nhiều cơ chế chính sách để nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực phân loại áp mã hàng hóa. 1.1.3. Những vấn đề mang tính chuẩn mực của hải quan thế giới có thể áp dụng cho Hải quan Việt Nam chống thất thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu - Để chống thất thu thuế hiệu quả, WCO đã có 6 khuyến cáo dành cho hải quan các nước thành viên (đã được đề cập tại chương 4 của luận án). Đây có thể coi là chuẩn mực của hải quan thế giới. Tuy nhiên, nếu áp dụng vào từng trường
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý Hành chính công: Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước ở Việt Nam hiện nay
27 p | 246 | 80
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động xây dựng văn hóa nhà trường trung học phổ thông tỉnh Nghệ An trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay
254 p | 21 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý xây dựng: Quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng theo phương thức đối tác công tư tại Việt Nam
245 p | 32 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đào tạo ngành thiết kế thời trang ở các trường đại học tại thành phố Hồ Chí Minh
221 p | 50 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhân lực trong cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế cấp tỉnh ở Sơn La
181 p | 20 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di sản thế giới Khu trung tâm Hoàng thành Thăng Long - Hà Nội gắn với phát triển du lịch
272 p | 23 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý dạy học thực hành ngành công nghệ kỹ thuật nhiệt tại các trường đại học
242 p | 69 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Phát triển đội ngũ giảng viên ngành Điện công nghiệp ở các trường cao đẳng trực thuộc Bộ Công Thương các tỉnh miền Bắc theo tiếp cận năng lực
299 p | 19 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đội ngũ giảng viên theo tiếp cận vị trí việc làm ở các trường đại học địa phương
310 p | 22 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý Quỹ Đầu tư phát triển địa phương - Trường hợp tỉnh Hà Tĩnh
213 p | 14 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Chính sách phát triển kết cấu hạ tầng thương mại nông thôn tại vùng Đồng bằng sông Hồng
215 p | 9 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đào tạo trình độ đại học ngành Chỉ huy Tham mưu Lục quân theo tiếp cận năng lực ở các Trường Sĩ quan Lục quân trong bối cảnh hiện nay
246 p | 12 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động phối hợp đào tạo trình độ đại học giữa trường đại học khối ngành sức khỏe khu vực nam Đồng bằng sông Hồng với bệnh viện
220 p | 14 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý khoa học và công nghệ: Áp dụng bộ tiêu chuẩn UPM nhằm đánh giá mức độ thích ứng với đổi mới sáng tạo của các trường đại học tại Việt Nam trong bối cảnh cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư
226 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý xây dựng: Nghiên cứu chức năng quản lý trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ tại Việt Nam
189 p | 13 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động xây dựng văn hóa nhà trường trung học phổ thông tỉnh Nghệ An trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay
36 p | 13 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý đô thị và công trình: Quản lý rủi ro dự án đầu tư xây dựng công trình bệnh viện - Bộ Y tế
211 p | 11 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý sự thay đổi trong đào tạo theo tiếp cận CDIO tại các trường Đại học trực thuộc Bộ Giao thông Vận tải Việt Nam
353 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn